Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6046:1995 CODEX STAN 23:1981 Dầu hạt hoa hướng dương thực phẩm

Số hiệu: TCVN 6046:1995 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ , Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1995
Hiệu lực:
Đang cập nhật
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6046:1995

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6046:1995

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6046:1995 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6046:1995 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6046 : 1995

CODEX STAN 23 : 1981

DẦU HẠT HOA HƯỚNG DƯƠNG THỰC PHẨM

Sunflowerseed oil

 

Lời nói đầu

TCVN 6046:1995 hoàn toàn tương đương với Codex STAN 23:1981.

TCVN 6046:1995 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F2 Mỡ và dầu động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

DẦU HẠT HOA HƯỚNG DƯƠNG THỰC PHẨM

Sunflowerseed oil

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho dầu hạt hoa hướng dương thực phẩm nhưng không áp dụng cho dầu hạt hoa hướng dương mà cần phải chế biến tiếp để thành dầu thực phẩm.

2. Mô tả

Dầu hạt hoa hướng dương (các từ đồng nghĩa: dầu hướng dương) được chiết từ hạt của cây hoa hướng dương (hạt của cây Helianthus annuus L.).

3. Các thành phần cơ bản và những đặc trưng chất lượng

3.1. Các đặc trưng:

3.1.1. Tỷ khối (20oC/Nước ở 20oC

0,918 - 0,923.

3.1.2. Chỉ số khúc xạ (n40D)

1,467 - 1,469.

3.1.3. Chỉ số xà phòng hóa (mg KOH/g dầu)

188 - 194.

3.1.4. Chỉ số iot (Wijs)

110 - 143.

3.1.5. Chất không xà phòng hóa

Không quá 15 g/kg

3.1.6. GLC thay đổi thành phần chất béo (%)

 

C < 14

< 0,4

 

C 14:0

< 0,5

 

C 16:0

3,0 - 10

 

C 16:1

< 1,0

 

C 18:0

1,0 - 10

 

C 18:1

14 - 35

 

C 18:2

55 - 75

 

C 18:3

< 0,3

 

C 20:0

< 1,5

 

C 20:1

< 0,5

 

C 22:0

< 1,0

 

C 22:1

< 0,5

 

C 24:0

< 0,5

 

C 24:1

< 0,5

 

3.2. Các đặc trưng chất lượng

 

3.2.1. Màu sắc

đặc trưng cho sản phẩm đã định.

3.2.2. Mùi và vị

đặc trưng cho mùi vị đã định và không có mùi vị lạ.

3.2.3. Chỉ số axit

 

- dầu chưa chế biến

Không lớn hơn 4 mg KOH/g dầu.

- dầu đã chế biến

Không lớn hơn 0,6 mg KOH/g dầu.

3.2.4. Chỉ số peroxit

Không lớn hơn 10 mili đương lượng peroxit oxy/kg dầu.

4. Các phụ gia thực phẩm

4.1. Các phẩm màu

Những phẩm màu sau đây được cho phép dùng với mục đích khôi phục lại màu sắc đã bị mất đi trong quá trình chế biến hoặc với mục đích tiêu chuẩn hóa màu sắc, sao cho các phẩm màu thêm vào không đánh lừa hoặc làm cho khách hàng hiểu lầm qua việc che dấu những hư hỏng hoặc chất lượng thấp kém hoặc làm cho sản phẩm dường như tốt hơn giá trị thực có.

 

Mức tối đa

4.1.1. Beta-Caroten

25 mg/kg.

4.1.2. Chất chiết anatto

20 mg/kg (tính theo tổng bixin hoặc norbixin).

4.1.3. Curcumin hoặc turmeric

5 mg/kg (tính theo tổng curcumin).

4.1.4. Beta-apo-8-carotenal

25 mg/kg.

4.1.5. Methyl và ethyl este của axit

 

Beta-apo-8-carotenoic

25 mg/kg.

4.2. Các loại hương liệu

Các hương liệu tự nhiên và các chất tổng hợp tương đương y hệt chúng, ngoại trừ những chất được biết là độc hại nguy hiểm và những hương liệu tổng hợp khác mà được Ủy ban Codex công nhận, cho phép dùng với mục đích khôi phục lại hương liệu tự nhiên đã bị mất đi trong quá trình chế biến hoặc với mục đích tiêu chuẩn hóa hương thơm, sao cho hương liệu được thêm vào không đánh lừa hoặc làm cho khách hàng hiểu lầm qua việc che dấu những hư hỏng hoặc chất lượng thấp kém hoặc qua việc làm cho sản phẩm dường như tốt hơn giá trị thực có.

4.3. Các chất chống oxy hóa

Mức tối đa

4.3.1. Propyl gallat

100 mg/kg

4.3.2. Hydrotoluen đã butyl hóa (BHT)

75 mg/kg

4.3.3. Hydroxyanisol đã butyl hóa (BHA)

175 mg/kg

4.3.4. Hỗn hợp của propylgallat: BHA và BHT

200 mg/kg, nhưng các giới hạn ở các mục 4.3.1-4.3.3 không được vượt quá 500 mg/kg.

4.3.5. Tocopherol tự nhiên và tổng hợp

500 mg/kg

4.3.6. Ascorbyl palmitat

 500 mg/kg riêng biệt hay kết hợp.

4.3.7. Ascorbyl stearat

4.3.8. Dilauryl thiodipropionat

200 mg/kg.

4.4. Các chất điều phối chống oxy hóa

 

4.4.1. Axit xitric

Giới hạn bởi GMP

4.4.2. Natri xitrat

4.4.3. Hỗn hợp isopropyl xitrat

100 mg/kg riêng biệt hay kết hợp.

4.4.4. Axit phosphoric

4.4.5. Monoglycerid xitrat

4.5. Các chất chống tạo bọt

Dimethyl polysiloxan (dimethyl silicon) riêng biệt hay kết hợp với silicon dioxit 10 mg/kg.

4.6. Chất chống kết tinh

 

Oxy stearin

250 mg/kg.

5. Các chất nhiễm bẩn

 

 

Mức tối đa

5.1. Chất bay hơi ở nhiệt độ 105oC

0,2% khối lượng.

5.2. Các tạp chất không hòa tan

0,05 % khối lượng.

5.3. Hàm lượng xà phòng

0,05% khối lượng.

5.4. Sắt (Fe)

 

- dầu chưa chế biến

5 mg/kg.

- dầu đã chế biến

1,5 mg/kg.

5.5. Đồng (Cu)

 

- dầu chưa chế biến

0,4mg/kg

- dầu đã chế biến

0,1mg/kg

5.6. Chì (Pb)

 

- dầu chưa chế biến

0,1 mg/kg

- dầu đã chế biến

0,1 mg/kg.

5.7. Asen (As)

0,1 mg/kg.

6. Vệ sinh

Sản phẩm tuân theo những điều khoản của tiêu chuẩn này phải được chế biến phù hợp với các mục tương ứng của các nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm do Ủy ban Codex đã khuyến cáo (Tham khảo CAC/RCP 1-1969, Rev.2, 1985).

7. Ghi nhãn

Các điều khoản của tiêu chuẩn chung về ghi nhãn cho thực phẩm bao gói sẵn sẽ được áp dụng (CODEX STAN. 1-1985 Rev. 1-1991).

7.1. Tên của thực phẩm

7.1.1. Tên của thực phẩm được ghi rõ trên nhãn là “Dầu hạt hoa hướng dương” hoặc “Dầu hướng dương”.

7.1.2. Một khi dầu hướng dương được este hóa hoặc qua bất kỳ quá trình chế biến nào mà làm thay đổi thành phần axit béo của nó hoặc thay đổi tính chất của nó thì tên “Dầu hướng dương” hoặc bất kỳ từ đồng nghĩa nào đều không được sử dụng trừ khi bản chất của sự chế biến được chỉ rõ.

7.2. Ghi nhãn trên bao bì không bán lẻ

Việc ghi nhãn trên bao bì không dùng để bán lẻ sẽ tuân theo điều 5.3 của hướng dẫn ghi nhãn ở tiêu chuẩn Codex.

8. Các phương pháp phân tích và lấy mẫu

Xem Codex tập 13.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan:

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6046:1995

01

Quyết định 1103/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam

02

Quyết định 1103/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7597:2007 CODEX STAN 210:1999, amended 2003, 2005 Dầu thực vật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×