Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn TCVN 9088-1:2011 Thông tin cần có trong bảng thông số máy in loại 1 và loại 2
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9088-1:2011
Số hiệu: | TCVN 9088-1:2011 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Thông tin-Truyền thông |
Năm ban hành: | 2011 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9088-1:2011
ISO/IEC 11160-1:1996
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - THIẾT BỊ VĂN PHÒNG - THÔNG TIN TỐI THIỂU CẦN CÓ TRONG BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT - MÁY IN - PHẦN 1: MÁY IN LOẠI 1 VÀ LOẠI 2
Information technology - Office equipment - Minimum information to be included in specification sheets - Printers - Part 1: Class 1 and class 2 printers
Lời nói đầu
TCVN 9088-1:2011 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1 “Công nghệ Thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 9088-1:2011 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 11160-1:1996.
Bộ TCVN 9088 Công nghệ thông tin - Thiết bị văn phòng - Thông tin tối thiểu cần có trong bảng thông số kỹ thuật - Máy in gồm các TCVN sau:
- TCVN 9088-1:2011 (ISO/IEC 11160-1:1996) Công nghệ thông tin - Thiết bị văn phòng - Thông tin tối thiểu cần có trong bảng thông số kỹ thuật - Máy in - Phần 1: Máy in loại 1 và loại 2.
- TCVN 9088-2:2011 (ISO/IEC 11160-2:1996) Công nghệ thông tin - Thiết bị văn phòng - Thông tin tối thiểu cần có trong bảng thông số kỹ thuật - Máy in - Phần 2: Máy in loại 3 và loại 4.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - THIẾT BỊ VĂN PHÒNG - THÔNG TIN TỐI THIỂU CẦN CÓ TRONG BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT - MÁY IN - PHẦN 1: MÁY IN LOẠI 1 VÀ LOẠI 2
Information technology - Office equipment - Minimum information to be included in specification sheets - Printers - Part 1: Class 1 and class 2 printers
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định thông tin tối thiểu cần có trong bảng thông số kỹ thuật của máy in sao cho người sử dụng có thể so sánh các đặc tính của các máy khác nhau và lựa chọn máy in đạt yêu cầu của họ.
Tiêu chuẩn này được áp dụng cho các máy in hoạt động trong môi trường văn phòng. Các máy in yêu cầu trang bị phòng cụ thể hoặc chỉ dành cho người điều khiển đã được đào tạo không nằm trong phạm vi của tiêu chuẩn này.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 9088 bao gồm nhiều loại máy in khác nhau. Tiêu chuẩn này bao gồm các máy in loại 1 và loại 2 như đã xác định trong Phụ lục A.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, gồm cả các sửa đổi.
TCVN 9087:2011 (ISO/IEC 10561:1999) Công nghệ Thông tin - Thiết bị văn phòng - Thiết bị in - Phương pháp đo thông lượng - Máy in loại 1 và loại 2.
ISO 216:1975 1), Writing paper and certain classes of printed matter - Trimmed sizes - A and B series. (Giấy viết và các chất liệu in - Kích cỡ thực - Nhóm A và B)
ISO 269:1985 2), Correspondence envelopes - Designation and sizes. (Báo bì thư - Thiết kế và kích cỡ)
ISO 7779:1988 3), Acoustics - Measurement of airborne noise emitted by computer and business equipment. (Âm học - Phép đo tiếng ồn do máy tính và thiết bị thương nghiệp gây ra)
ISO 9295:1988, Acoustics - Measurement of high-frequency noise emitted by computer and business equipment. (Âm học - Phép đo tiếng ồn tần số cao do máy tính và thiết bị thương nghiệp gây ra)
ISO 9296:1988, Acoustics - Declared noise emission values of computer and business equipment (Âm học - Giá trị tạp âm được khai báo của máy tính và thiết bị thương nghiệp).
IEC 950:1991, Safety of information technology equipment, including electrical business equipment (An toàn thiết bị công nghệ thông tin, bao gồm cả thiết bị thương nghiệp chạy điện).
3. Sự phù hợp
Để phù hợp với tiêu chuẩn này, bảng thông số kỹ thuật phải bao gồm, theo thứ tự xuất hiện, tất cả những mục được liệt kê trong Điều 5 có liên quan đến máy được miêu tả.
4. Điều kiện đo và thử nghiệm
Trừ khi có các quy định khác, mọi phép đo và thử nghiệm phải được diễn ra dưới các điều kiện sau:
- Nhiệt độ: 18 oC đến 25 oC;
- Độ ẩm tương đối: 30 % đến 70 %;
- Điện áp dòng: điện áp vào danh định;
- Tần số dòng: tần số danh định;
- Cỡ giấy: A4;
- Định lượng giấy: 60 g/m2 đến 90 g/m2;
- Hướng vận chuyển giấy: hướng chuẩn;
- Pattern thử: như quy định.
Thay vì khổ giấy A4, các kích cỡ thông thường nhất được sử dụng trong nước có thể được sử dụng trên cả trang in thử và các bản sao. Điều này được hiển thị trên bảng thông số kỹ thuật.
Khi đưa ra định lượng của giấy (g/m2) giả định rằng đã phù hợp điều kiện môi trường không khí chuẩn đã được quy định trong ISO 3066 (nhiệt độ 20 oC ± 2 oC; độ ẩm tương đối từ 60 % đến 70 %).
5. Thông tin cần có trong bảng thông số kỹ thuật
Bảng 1 xác định (đối với mỗi thông số) số lượng và tên của thông số và một miêu tả ngắn cho từng mục từ. Các thông tin này là cần có trong bảng thông số kỹ thuật.
Tiêu đề của bảng thông số kỹ thuật phải nêu ra việc chấp nhận tuân theo TCVN 9088 (ISO/IEC 11160). Các chỉ số và đề mục của Bảng 1 phải được sử dụng. Các thông số không tương ứng có thể bỏ qua; số lượng các thông số khác không được thay đổi.
Cột “Diễn giải và ví dụ” là để diễn giải thông tin của bảng và không nằm trong bảng thông số kỹ thuật. Cột này chỉ là thông tin tham khảo. Khi áp dụng các phương pháp thử nghiệm mà không được định nghĩa trong các tiêu chuẩn khác thì được định nghĩa trong cột này.
Khi đưa chỉ số sức chứa vào bảng, phải quy định chỉ số định lượng của giấy chuẩn.
Bảng 1 - Thông tin cần có
Thông số | Mô tả | Diễn giải và ví dụ | ||
1 Dữ liệu chung | ||||
1.1 Loại máy in | Máy in loại 1 hoặc loại 2. | Xem miêu tả loại máy ở Phụ lục A. | ||
1.2 Tên, mẫu máy và/hoặc số mẫu | Tên sản phẩm, số mẫu. | |||
1.3 Loại | Máy để bàn, di động hoặc nằm sàn (tủ đứng). | |||
1.4 Phương pháp in | Quy trình in được sử dụng. | In trực tiếp: in phun, chuyển nhiệt. In gián tiếp: đầu in hoa cúc, in ma trận điểm. | ||
1.5 Mật độ điểm | Số điểm theo chiều ngang và chiều dọc trên 25,4 mm. Khả năng dự kiến của máy đặt các điểm. | Chú ý rằng độ phân giải theo lý thuyết và độ phân giải thực tế có thể khác nhau. Nếu khả năng đặt vị trí điểm có thể thay đổi được, thì chỉ ra khả năng tối đa và tối thiểu. | ||
1.6 In màu | ||||
1.6.1 Đơn sắc | Quy định màu. | |||
1.6.2 Đa sắc | Có sẵn hoặc không. | Còn gọi là màu làm việc, màu hạt, màu sáng hoặc màu nhấn. Nêu rõ số lượng hữu hạn màu sắc có thể được in | ||
1.6.3 Màu đủ | Có sẵn hoặc không. | Đầy đủ màu là YELLOW, MANGENTA, CYAN hoặc là YELLOW, MANGENTA, CYAN, BLACK. Nêu rõ máy có thể in màu đủ, tông màu liên tục, bán tông hoặc cả hai. Chỉ thích hợp cho máy in loại 2. | ||
1.6.4 Độ trong của màu | Có sẵn hoặc không. | Chỉ ra ước lượng màu sắc. | ||
2 Dữ liệu hiệu năng | ||||
2.1 Công suất máy in | số trang in đơn sắc trên giờ (PPH) tuân theo TCVN 9087, số trang in màu trên giờ. | Liệt kê tốc độ in đơn sắc, in màu hoặc cả hai. | ||
2.2 Khối lượng in khuyến nghị mỗi tháng | Khuyến nghị của nhà sản xuất về dải sử dụng; số lượng trang mỗi tháng | Để xác định thông số này, tháng đó cần xem xét trong vòng 20 ngày, mỗi ngày 8 tiếng. | ||
3 Điều khiển | ||||
3.1 Giao diện kết nối phần cứng | Nêu rõ đầu nối phần cứng được sử dụng. | Centronics, RS232, … | ||
3.2 Giao diện điều khiển kết nối | Chỉ ra giao thức giao tiếp. | XON / XOFF. | ||
3.3 Giao diện điều khiển máy in | Chỉ ra ngôn ngữ điều khiển máy in, bao gồm cả phiên bản. | ISO/IEC 10180, ISO/IEC 6429, ISO/IEC 646. | ||
3.4 Bộ nhớ | ||||
3.4.1 Bộ đệm đầu vào | Kích cỡ theo KB. | |||
3.4.2 Bộ nhớ phông chữ | Kích cỡ theo KB. | Bộ nhớ tùy chọn có thể thêm vào để hỗ trợ xử lý một hoặc nhiều phông chữ bổ sung. | ||
4 Tính năng in | ||||
4.1 Khoảng lề in | Theo milimet, tính từ các mép trên, dưới, trái và phải của giấy. | Đây là khu vực không thể in (Vùng này cho trước với điều kiện giấy được cấp tại vị trí đã định). Nếu khoảng lề in biến đổi theo kích cỡ giấy thì nên được miêu tả. | ||
4.2 Định hướng ảnh in | Dàn dọc và/hoặc dàn ngang. | Khả năng của máy in để in định hướng dàn dọc và dàn ngang mà không thay đổi hướng cấp giấy. | ||
5 Tập ký tự và phông chữ | Quy định phông chữ có thể tải về hoặc cát trich gắn ngoài có thể áp dụng cho loại máy in. | Khả năng cơ bản của máy và khả năng có thể bổ sung bằng các phụ kiện máy in (cát trich gắn ngoài, chi tiết in gắn ngoài, phông chữ có thể tải về) phải được chỉ ra rõ ràng. | ||
5.1 Khả năng cơ bản | Danh sách tập ký tự và phông chữ được cung cấp với máy in theo cấu hình cơ bản. | Chỉ ra loại phông chữ (Times, Helvetica, OCR-A (ISO 1073-1), OCR-B (ISO 1073-2), …); được hỗ trợ định hướng phông chữ (dàn dọc, dàn ngang); hỗ trợ phông chữ có thể đo và phông chữ ảnh nhị phân trong ISO 9541. | ||
5.2 Khả năng tùy chọn | Danh sách tập ký tự tùy chọn và phông chữ có từ nhà cung cấp. | Chỉ ra loại phông chữ (Times, Helvetica, OCR-A (ISO 1073-1), OCR-B (ISO 1073-2),…); được hỗ trợ định hướng phông chữ (dàn dọc, dàn ngang); hỗ trợ phông chữ có thể đo và phông chữ ảnh nhị phân trong ISO 9541. Bao gồm cả phông chữ đã tải về, cát trich gắn ngoài,… | ||
5.3 Tập ký tự đã mã hóa | Danh sách tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế hoặc số hiệu của chúng. | ISO/IEC 6937, ISO 10646, ISO/IEC 8859 1-10, ISO/IEC 10367. | ||
5.4 Tập ký tự | Danh sách tập ký tự hoặc tập hợp các ký tự đơn đã có. | ISO 10036. | ||
5.5 Hiện diện | Chỉ ra gồm những gì. | Thường, nghiêng, đậm, đậm-nghiêng. | ||
5.6 Giãn cách ký tự | Chỉ ra phương thức giãn cách ký tự và khoảng giãn cách tối đa và tối thiểu. | Bánh răng cố định (10 ký tự trên 25,4 mm), giãn cách tỷ lệ. | ||
5.7 Giãn cách dòng | Chỉ ra phương thức giãn cách dòng và khoảng giãn cách tối đa và tối thiểu | Giãn cách cố định (6,8 dòng trên 25,4mm), giãn cách tỷ lệ. | ||
6 Vật liệu đầu ra | ||||
6.1 Loại giấy | Giấy trơn, giấy tráng bóng, giấy chuyển nhiệt. Nhà sản xuất phải quy định các đặc tính của giấy (khác với giấy thường) để đảm bảo hiệu năng cho phép ở mức bình thường. | |||
6.2 Vật liệu riêng biệt | Nhà sản xuất phải quy định các vật liệu in có thể được xử lý, có thể làm giảm hiệu năng,…giấy bóng kính, nhãn, bao bì và giấy tái chế. | |||
6.3 Thể thức đa nhiệm | Có sẵn hoặc không. | 1+n. Chỉ ra số lượng tối đa bản sao chép (n) và giấy than (nếu có). Ngoài ra chỉ ra trọng lượng tối đa của tất cả các phần (1+n). Chỉ ra nếu có thể điều chỉnh được lực đầu in. | ||
6.4 Kích cỡ giấy | Nêu rõ chiều rộng tối đa và tối thiểu cùng chiều dài tối đa và tối thiểu của giấy. Chỉ số này phải cho trước theo milimet hoặc theo kích cỡ giấy chuẩn. | |||
6.4.1 Giấy dạng tờ | Có sẵn hoặc không. Tên và/hoặc kích cỡ chuẩn của giấy theo milimet. | Cỡ A (ISO 216), cỡ B (ISO 216), kích cỡ Bắc Mỹ. | ||
6.4.2 Giấy dạng liên tục (cuốn hoặc gấp nếp) | Có sẵn hoặc không. Chiều rộng (tối đa và tối thiểu theo milimet); chiều dài theo mét; đường kính cuốn (theo milimet) | Chỉ ra nếu chiều dài (tối đa và tối thiểu) có thể lựa chọn trước thủ công và nếu giấy được cắt tự động. | ||
6.4.3 Bao bì | Nêu rõ kích cỡ tối đa và tối thiểu của bao bì có thể in. | Kích cỡ từ 81 x 162 mm đến 250 × 353 mm | ||
6.5 Định lượng giấy | Tối đa và tối thiểu theo g/m2. | Quy định dành cho tờ giấy hoặc ống cuốn. | ||
7 Bộ chuyên chở giấy | ||||
7.1 Thiết bị cung cấp giấy | Thủ công, bằng cát-xet, khay. | Chỉ ra nếu là theo chuẩn hoặc tùy chọn. | ||
7.2 Khả năng cung cấp giấy | Đối với cấp giấy cuốn: đường kính của ống cuốn. Đối với bộ cấp giấy theo tờ: số lượng tờ dành cho từng thiết bị cung cấp giấy. | |||
7.3 Định hướng cấp giấy | Cấp lề dài hoặc cấp lề ngắn. | Chỉ ra kích cỡ của giấy. | ||
8 Xử lý đầu ra | Chỉ ra bất kỳ chức năng riêng biệt. | |||
9 Đặc tính vật lý | ||||
9.1 Kích thước | Chiều rộng x Chiều sâu x Chiều cao (tất cả biểu diễn theo centimet hoặc milimet). | Chỉ ra nếu không bao gồm vỏ bọc xung quanh hoặc không bao gồm khay, nút xoay hay những thứ khác. | ||
9.2 Yêu cầu giãn cách để hoạt động | Chiều rộng x Chiều sâu (cả hai biểu diễn theo centimet và milimet). | Có nhiều tùy chọn. Thông số bao gồm giãn cách để các chức năng hoạt động như loại bỏ nghẽn giấy và giữ giấy. Chỉ ra có hay không phụ kiện kèm theo. | ||
9.3 Yêu cầu giãn cách để duy trì | Chiều rộng x Chiều sâu (cả hai biểu diễn theo centimet và milimet). | Có nhiều tùy chọn. Thông số bao gồm giãn cách để tác động tới tất cả vùng dịch vụ và sử dụng các công cụ được yêu cầu. Chỉ ra có hay không có phụ kiện kèm theo. | ||
9.4 Cân nặng | Cân nặng được cài đặt theo kilogam. | Chỉ ra có hay không có phụ kiện kèm theo. | ||
10 Môi trường hoạt động | Nhiệt độ xung quanh tối đa và tối thiểu, và dãy độ ẩm tương đối. | Chỉ ra với mục đích để người sử dụng điều hướng môi trường hoạt động của máy tốt nhất. | ||
11 Nguồn năng lượng | Bảng danh định năng lượng theo IEC 950. | |||
11.1 Điện áp danh định hoặc dải điện áp | Biểu diễn theo vôn. | Chỉ ra là AC hay DC. Với nguồn điện AC: chỉ ra số pha. Với nguồn điện DC: chỉ ra cấu hình pin. Chỉ ra độ dung sai. | ||
11.2 Tần số danh định và dải tần số | Biểu diễn theo héc. | Chỉ đối với nguồn AC. Chỉ ra độ dung sai. | ||
11.3 Dòng điện | Dòng điện tối đa theo ampe. | Dòng điện tối đa phải được đo và chỉ ra theo ampe. Phương pháp đo này phải thực hiện với tất cả các thiết lập có thể ảnh hưởng đến giá trị dòng điện để đạt giá trị tối đa. Dòng khởi động tại thời điểm bắt đầu chạy máy không liên quan đến chỉ số này, nhưng phải đưa vào bảng thông số kỹ thuật của cầu chì. Chỉ ra nếu đòi hỏi cầu chì chính riêng. Quy định cho cả cấu hình tối đa và cơ bản. | ||
11.4 Công suất | Công suất tối đa theo kilo oát (kW) hay oát (W). | Công suất tối đa phải được đo và chỉ thị theo kW. Phương pháp đo này phải diễn ra với tất cả các thiết lập có thể ảnh hưởng đến giá trị dòng điện để đạt được trường hợp giá trị cao nhất. Chỉ ra giá trị tại điện áp vào danh định. | ||
11.5 Công suất tải trung bình | Công suất tải trung bình trên giờ theo kilo oát: - trạng thái hoạt động - trạng thái chờ - tiết kiệm năng lượng. Đối với trạng thái hoạt động, chỉ ra công suất tải trung bình để in liên tục trên giấy A4, tài liệu có 4% đến 7% là ảnh. Được dùng để ước định nhu cầu điều hòa không khí. Quy định cho cả cấu hình tối đa và cơ bản. | Công suất tải trung bình trên giờ phải theo kW. Phương pháp đo phải thực hiện khi máy ở trạng thái sẵn sàng với thời gian đo đạc không dưới 10 phút. Thiết bị đo tích phân phải được sử dụng. Công suất tải phải được đo dưới các điều kiện sau: - Trạng thái chờ (máy sẵn sàng làm việc). - chế độ “tiết kiệm điện”. - In liên tục giấy A4, tài liệu có 4% đến 7% là ảnh. | ||
12 An toàn | ||||
12.1 Quy tắc an toàn | Các tiêu chuẩn có thể áp dụng được. | Chỉ ra các tiêu chuẩn quốc gia có thể áp dụng trên thị trường. | ||
12.2 Bảng dữ liệu an toàn | Có sẵn hoặc không. | Chỉ ra vật liệu nguy hiểm và cách giải quyết (nếu cần). Chỉ số này phụ thuộc vào thị trường. | ||
13 Tương thích điện từ (EMC) | Nêu rõ thông số kỹ thuật, các tiêu chuẩn hoặc quy định mà thiết bị tuân theo. | Liệt kê các tiêu chuẩn hoặc các yêu cầu khác. Dữ liệu nhảy cảm và bức xạ cần được xem xét. | ||
14 Bức xạ | ||||
14.1 Tạp âm | Mức độ cường độ âm thanh và mức độ áp lực âm thanh. | Được đo theo ISO 7779 và ISO 9295. Nơi tham khảo được quy định trong ISO 7779 (trừ phi có quy định khác) băng cátset, khay và các phần lồi của máy in. Công khai theo ISO 9296. Việc xác định phải thực hiện theo Điều 4.1.1 của ISO 9296. Quy định cho cấu hình được sử dụng. | ||
14.2 Bức xạ nhiệt | Để đánh giá, điều này có thể xem xét công suất tải của máy in là gần như chuyển hoàn toàn thành nhiệt. | Bức xạ nhiệt trên giờ phải theo kW, đối với ba điều kiện quy định tại 11.5. Bức xạ nhiệt trên giờ =
| ||
15 Cung cấp vật tư tiêu hao | Danh sách các vật tư tiêu hao và đóng gói. | Các bộ phận có thể thay thế bởi khách hàng. | ||
16 Thiết bị tùy chọn | Thiết bị ngoại vi có thể thay đổi chức năng của máy (ví dụ như bộ nhớ bổ sung, thiết bị hoặc in hai mặt, hộp địa chỉ, các xử lý dành riêng cho giấy vận hành. | |||
17 Phụ kiện | Thiết bị ngoại vi không thể thay đổi chức năng của máy (ví dụ: vỏ cách âm). | |||
18 Những thứ khác | Hạng mục nội dung để nhà cung ứng đưa ra đặc điểm hoặc chức năng nổi bật mà không thuộc bất kỳ thông số đã liệt kê bên trên. | Các khả năng đặc trưng, giao diện sử dụng, kết nối. |
Phụ lục A
(quy định)
Phân loại máy in - Loại 1 và loại 2
A.1. Thuật ngữ đặc trưng
A.1.1. Máy in
Thiết bị vật lý bao gồm các thiết bị biến đổi ảnh, tiến trình in ấn và cơ cấu vận chuyển giấy. Thiết bị này có thể bao gồm bộ phận chức năng khác như RIP.
A.1.2. Trang
Tập hợp các đối tượng văn bản và đồ họa dành để in trên một bên của tờ giấy.
A.1.3. RIP
Thiết bị chuyển đổi dữ liệu ký tự đã mã hóa và/hoặc dữ liệu véctơ vào trong một luồng bit quét mành.
A.1.4. Đơn vị nhỏ nhất khi in
Tệp tin nguồn có thể được phân chia thành từng phần vào các khối dữ liệu tương ứng với đơn vị máy. Kích cỡ phần đó được coi là đơn vị nhỏ nhất khi in.
A.1.5. Đơn vị vận hành máy
Việc in điện tử là quá trình biến đổi các tín hiệu thành các thao tác cơ khí như (ví dụ) di chuyển đầu in, di chuyển giấy và điều khiển đầu in. Bên trong máy in, có một đơn vị vận hành máy nhất định - nghĩa là một chuỗi các thao tác cơ khí một khi đã bắt đầu thì phải thực hiện từ đầu đến cuối mà không bị gián đoạn.
Trong máy in đầu hoa cúc, đơn vị máy này có thể di chuyển đầu in, đầu đúc ký tự đơn, và đưa lại đầu in về vị trí nghỉ. Trong máy in tĩnh điện, đơn vị máy này là toàn bộ chuỗi thao tác như di chuyển tờ giấy qua máy trong khi in toàn bộ trang ảnh trên nó.
A.2. Chi tiết phân loại máy in
A.2.1. Đặc tính của dữ liệu đầu vào cho máy in
- Dữ liệu ký tự hoặc dữ liệu ký tự đã mã hóa.
- Dữ liệu ảnh quét.
- Dữ liệu véctơ.
A.2.2. Đơn vị nhỏ nhất của in ấn
A.3. Máy in loại 1
A.3.1. Định nghĩa
- Dữ liệu đầu vào cho máy in chỉ là dữ liệu ký tự đơn (tập ký tự) đã mã hóa và các mã lệnh.
- Đơn vị nhỏ nhất khi in ít hơn một trang.
A.3.2. Chú giải
- Không có dữ liệu véctơ trong tệp tin nguồn.
- Máy in có thể có bộ đệm.
- Các thiết bị có đặc điểm đặc trưng là khả năng mã hóa lệnh trong tệp tin nguồn mà chuỗi định hướng việc di chuyển của đầu in, giấy, và các ký tự được in trên giấy. Các ký tự đệm được in trước khi bước di chuyển tiếp theo được xử lý.
A.3.3. Ví dụ
Một ví dụ đơn giản là máy in đầu hoa cúc hoặc máy in ma trận điểm.
A.4. Máy in loại 2
A.4.1. Định nghĩa
- Dữ liệu đầu vào cho máy in chỉ là “ký tự đơn đã mã hóa (tập ký tự) và các mã lệnh” và/hoặc “dòng bit quét mành”.
- Nguồn của dòng bit quét không được quy định. Nó có thể là máy chủ RIP, máy quét, mã hóa tay, …
- Đơn vị nhỏ nhất khi in ít hơn một trang.
A.4.2. Chú giải
- Tệp tin nguồn từ người sử dụng có thể có dữ liệu véctơ nếu hệ thống có máy chủ RIP, nhưng tệp tin gửi đến máy in không chứa bất kỳ dữ liệu véctơ nào.
- Máy in có thể có bộ đệm.
- Các thiết bị này có đặc điểm đặc trưng là khả năng mã hóa lệnh trong tệp tin nguồn mà chuỗi định hướng việc di chuyển đầu in, giấy và ký tự được in trên giấy. Các ký tự đệm được in trước khi bước di chuyển tiếp theo được xử lý.
A.4.3. Ví dụ
Máy in ma trận điểm (trực tiếp hoặc gián tiếp) được sử dụng để in đồ họa hoặc văn bản giống đồ họa.
A.5. Phân loại
Bảng A.1 phân loại các máy in.
Bảng A.1 - Phân loại máy in
STT | Định nghĩa | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 |
1 | Dữ liệu đầu vào (đến máy in) | Luồng ký tự đơn đã mã hóa (tập ký tự) | Luồng bit hoặc ký tự đơn đã mã hóa và luồng bit. | Luồng bit hoặc ký tự đơn đã mã hóa và luồng bit. | Ký tự đơn đã mã hóa, luồng bit hoặc dữ liệu véctơ. |
2 | Đơn vị nhỏ nhất khi in | Nhỏ hơn 1 trang | Nhỏ hơn 1 trang | 1 trang | 1 trang |
3 | Chú giải | Tệp tin nguồn từ người sử dụng có thể có dữ liệu véctơ nếu hệ thống có máy chủ RIP nhưng tệp tin gửi đến máy in không chứa bất kỳ dữ liệu véctơ nào. Máy in chế bản cũng thuộc loại này. | Tệp tin nguồn từ người sử dụng có thể có dữ liệu véctơ nếu hệ thống có máy chủ RIP nhưng tệp tin gửi đến máy in không chứa bất kỳ dữ liệu véctơ nào. Hỗ trợ mô phỏng nhiều loại máy in. Dữ liệu đầu vào có thể được nén. Máy in chế bản cũng thuộc loại này. | Hỗ trợ PDL. Hỗ trợ mô phỏng máy in. Có RIP. Không bao gồm các loại máy vẽ đồ thị. | |
4 | Ví dụ máy in | Máy in ký tự chỉ có: Đầu in hoa cúc In dây In phun mực In chuyển nhiệt | Máy in vi tính và máy in sao chép bằng phần cứng in dây in phun mực in chuyển nhiệt | Máy in laze Máy in LED Máy in LCD Máy in phun | Máy in laze Máy in LED Máy in LCD Máy in phun |
Phụ lục B
(tham khảo)
Phân loại máy in - Loại 3 và loại 4
B.1. Thuật ngữ đặc trưng
Xem A.1
B.2. Chi tiết phân loại máy in
Xem A.2
B.3 Máy in loại 1
Xem A.3
B.4. Máy in loại 2
Xem A.4
B.5. Máy in loại 3
B.5.1. Định nghĩa
- Dữ liệu đầu vào cho máy in chỉ là “luồng bit” hoặc “ký tự đơn đã mã hóa và luồng bit”.
- Đơn vị nhỏ nhất khi in là một trang.
B.5.2. Chú giải
- Tệp tin nguồn từ người sử dụng có thể có dữ liệu véctơ nếu hệ thống có RIP, nhưng tệp tin gửi đến máy in không chứa bất kỳ dữ liệu véctơ nào.
- Dữ liệu đầu vào có thể được nén.
B.5.3. Ví dụ
- Máy in laze nhận luồng bit các ký tự Kanji được tạo ra từ máy chủ.
B.6. Máy in loại 4
B.6.1. Định nghĩa
- Dữ liệu đầu vào cho máy in là ký tự đơn đã mã hóa, luồng bit hoặc véctơ.
- Đơn vị nhỏ nhất khi in là một trang.
B.6.2. Chú giải
- Hỗ trợ mô phỏng nhiều máy in.
- Hỗ trợ ngôn ngữ mô tả trang (PDL).
- Loại máy in này không bao gồm các loại máy vẽ.
B.6.3. Ví dụ
- Máy in laze chấp nhận đầu vào PDL.
B.7. Phân loại
Phân loại máy in theo bảng B.1.
Bảng B.1 - Phân loại máy in
STT | Định nghĩa | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 |
1 | Dữ liệu đầu vào (đến máy in) | Luồng ký tự đơn đã mã hóa (tập ký tự) | Luồng bit hoặc ký tự đơn đã mã hóa và luồng bit. | Luồng bit hoặc ký tự đơn đã mã hóa và luồng bit. | Ký tự đơn đã mã hóa, luồng bit hoặc dữ liệu véctơ |
2 | Đơn vị nhỏ nhất khi in | Nhỏ hơn 1 trang | Nhỏ hơn 1 trang | 1 trang | 1 trang |
3 | Chú giải | Tệp tin nguồn từ người sử dụng có thể có dữ liệu véctơ nếu hệ thống có máy chủ RIP nhưng tệp tin gửi đến máy in không chứa bất kỳ dữ liệu véctơ nào. Máy in chế bản cũng thuộc loại này. | Tệp tin nguồn từ người sử dụng có thể có dữ liệu véctơ nếu hệ thống có máy chủ RIP nhưng tệp tin gửi đến máy in không chứa bất kỳ dữ liệu véctơ nào. Hỗ trợ mô phỏng nhiều loại máy in. Dữ liệu đầu vào có thể được nén. Máy in chế bản cũng thuộc loại này. | Hỗ trợ PDL. Hỗ trợ mô phỏng nhiều loại máy in. Có RIP. Không bao gồm các loại máy vẽ đồ thị. | |
4 | Ví dụ máy in | Máy in ký tự chỉ có: Đầu in hoa cúc In dây In phun mực In chuyển nhiệt | Máy in vi tính và máy in sao chép bằng phần cứng In dây In phun mực In chuyển nhiệt | Máy in laze Máy in LED Máy in LCD Máy in phun | Máy in laze Máy in LED Máy in LCD Máy in phun |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 646:1991 Information technology - ISO 7-bit coded character set for information interchange (Công nghệ thông tin - Tập ký tự đã mã hóa 7 bit ISO để liên trao đổi thông tin);
[2] ISO 1073-1:1976 Alphanumeric character sets for optical recognition - Part 1: Character set OCR-A - Shapes and dimensions of the printed image (Tập ký tự vừa chữ vừa số để phân biệt thị giác - Phần 1: Tập ký tự OCR-A - Kích thước và hình dạng của ảnh đã in);
[3] ISO 1073-2:1976 Alphanumeric character sets for optical recognition - Part 2: Character set OCR-B - Shapes and dimensions of the printed image (Tập ký tự vừa chữ vừa số để phân biệt thị giác - Phần 2: Tập ký tự OCR-B - Kích thước và hình dạng của ảnh đã in);
[4] ISO/IEC 6429:1992 Information technology - Control functions for 7 bit and 8 bit coded character sets (Công nghệ thông tin - Chức năng kiểm soát cho tập ký tự mã hóa 7 bit và 8 bit);
[5] ISO/IEC 6937:1994 Information technology - Coded character set for text communication - Latin alphabet (Công nghệ thông tin - Tập ký tự đã mã hóa để trao đổi văn bản - Bảng chữ cái Latinh);
[6] ISO/IEC 9541-1:1991, Information technology - Font information interchange - Part 1: Architecture (Công nghệ thông tin - Trao đổi thông tin phông chữ - Phần 1: Kiến trúc);
[7] ISO/IEC 9541-2:1991, Information technology - Font information interchange - Part 2: Interchange format (Công nghệ thông tin - Trao đổi thông tin phông chữ - Phần 2: Dạng liên trao đổi);
[8] ISO 8859-1:1987, Information processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter sets - Part 1: Latin alphabet No. 1 (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự đồ họa đã mã hóa bit đơn - Phần 1: Bảng chữ cái Latinh Số 1);
[9] ISO 8859-2:1987, Information processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter sets - Part 2: Latin alphabet No. 2 (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự đồ họa đã mã hóa bit đơn - Phần 2: Bảng chữ cái Latinh Số 2);
[10] ISO 8859-3:1987, Information processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter sets - Part 3: Latin alphabet No. 3 (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự đồ họa đã mã hóa bit đơn - Phần 3: Bảng chữ cái Latinh Số 3);
[11] ISO 8859-4:1988, Information processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter sets - Part 4: Latin alphabet No. 4 (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự đồ họa đã mã hóa bit đơn - Phần 4: Bảng chữ cái Latinh Số 4);
[12] ISO/IEC 8859-5:1988, Information processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter sets - Part 5: Latin/Cyrillic alphabet (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự đồ họa đã mã hóa bit đơn - Phần 5: Bảng chữ cái Latinh/Cyrlic);
[13] ISO 8859-6:1987, Information processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter sets - Part 6: Latin/Arabic alphabet (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự đồ họa đã mã hóa bit đơn - Phần 6: Bảng chữ cái Latinh/A rập);
[14] ISO 8859-7:1987, Information processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter sets - Part 7: Latin/Greek alphabet (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự đồ họa đã mã hóa bit đơn - Phần 7: Bảng chữ cái Latinh/Hi lạp);
[15] ISO 8859-8:1988, Information processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter sets - Part 8: Latin/Hebrew alphabet (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự đồ họa đã mã hóa bit đơn - Phần 8: Bảng chữ cái Latinh/Hebrew);
[16] ISO/IEC 8859-9:1989, Information processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter sets - Part 9: Latin alphabet No. 5 (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự đồ họa đã mã hóa bit đơn - Phần 9: Bảng chữ cái Latinh Số 5);
[17] ISO/IEC 8859-10:1992, Information processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter sets - Part 10: Latin alphabet No. 6 (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự đồ họa đã mã hóa bit đơn - Phần 10: Bảng chữ cái Latinh Số 6);
[18] ISO/IEC 10036:1996, Information technology - Font information interchange - Procedures for registration of font-related identifiers (Công nghệ thông tin - Trao đổi thông tin phông chữ - Thủ tục đăng ký định danh phông chữ);
[19] ISO 10180:1995, Information technology - Processing languages - Standard Page Description Language (SPDL) (Công nghệ thông tin - Ngôn ngữ xử lý - Ngôn ngữ mô tả trang chuẩn (SPDL);
[20] ISO/IEC 10367:1991, Information technology - Standardized coded graphic character sets for use in 8-bit codes (Công nghệ thông tin - Tập ký tự đồ họa đã mã hóa chuẩn hóa để sử dụng trong mã hóa 8-bit);
[21] ISO/IEC 10646-1:1993, Information technology - Universal Multiple-Octet Coded Character Set (UCS) - Part I: Architecture and Basic Multilingual Plane (Công nghệ thông tin - Tập ký tự mã hóa đa octet phổ cập).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Sự phù hợp
4. Điều kiện đo và thử nghiệm
5. Thông tin cần có trong bảng thông số kỹ thuật
Phụ lục A (quy định) Phân loại máy in - Loại 1 và loại 2
Phụ lục B (quy định) Phân loại máy in - Loại 3 và loại 4
Thư mục tài liệu tham khảo