Tiêu chuẩn TCVN 8234:2009 Tiêu chuẩn thực hành đo liều áp dụng cho thiết bị chiếu xạ gamma

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8234:2009

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8234:2009 ISO/ASTM 51702:2004 Tiêu chuẩn thực hành đo liều áp dụng cho thiết bị chiếu xạ gamma dùng để xử lý bằng bức xạ
Số hiệu:TCVN 8234:2009Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Khoa học-Công nghệ
Năm ban hành:2009Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8234:2009

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8234:2009

ISO/ASTM 51702:2004

TIÊU CHUẨN THỰC HÀNH ÐO LIỀU ÁP DỤNG CHO THIẾT BỊ CHIẾU XẠ GAMMA DÙNG ÐỂ XỬ LÝ BẰNG BỨC XẠ

Standard Practice for Dosimetry in Gamma Irradiation Facilities for Radiation Processing

Lời nói ðầu

TCVN 8234 : 2009 hoàn toàn tuong ðuong với ISO/ASTM 51702:2004;

TCVN 8234 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F5 Vệ sinh thực phẩm và chiếu xạ biên soạn, Tng cục Tiêu chun Ðo luờng Chất luợng ðề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

TIÊU CHUN THỰC HÀNH ÐO LIU ÁP DỤNG CHO THIT BỊ CHIU XẠ GAMMA DÙNG Ð XỬ LÝ BNG BỨC XẠ1)

Standard Practice for Dosimetry in Gamma Irradiation Facilities for Radiation Processing

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn thực hành này ðua ra chuong trình ðánh giá chất luợng lắp ðặt ðối với thiết bị chiếu xạ và quy trình ðo liều cần tuân theo trong chuong trình ðánh giá chất luợng vận hành, chất luợng thực hiện quy trình và xử lý thuờng xuyên ðối với thiết bị chiếu xạ xử lý sản phẩm bằng bức xạ ion hóa từ nguồn gamma nhằm ðảm bảo sản phẩm ðuợc xử lý trong dải liều hấp thụ ðã ðịnh. Các quy trình khác liên quan ðến việc ðánh giá chất luợng vận hành, chất luợng thực hiện quy trình và xử lý thuờng xuyên có ảnh huởng ðến liều hấp thụ trong sản phẩm cũng ðuợc xem xét. Thông tin về giới hạn liều hiệu qu hoặc giới hạn liều theo luật ðịnh không nằm trong phạm vi của tiêu chuẩn thực hành này.

CHÚ THÍCH 1 Ðo liều chỉ là một phần trong toàn bộ chuong trình ðảm bảo chất luợng gắn với thực hành sản xuất tốt

CHÚ THÍCH 2 Các tiêu chuẩn thực hành ISO/ASTM 51649 và ISO/ASTM 51608 mô t các quy trình ðo liều cho thiết bị chiếu xạ chùm tia electron và tia X (bức xạ hãm) dùng ðể xử lý bức xạ

1.2. Ðối với chiếu xạ thực phẩm và khử trùng bằng bức xạ các sản phẩm chãm sóc sức khỏe thì áp dụng các tiêu chuẩn ISO/ASTM hoặc ISO khác hiện có. Ðối với chiếu xạ thực phẩm xem TCVN 7248 (ISO/ASTM 51204). Khử trùng bng bức xạ các sản phẩm chãm sóc sức khỏe xem TCVN 7393 (ISO 11137). Các tiêu chuẩn thực hành TCVN 7248 (ISO/ASTM 51204) hoặc TCVN 7393 (ISO 11137) ðuợc uu tiên áp dụng cho chiếu xạ thực phẩm và khử trùng bằng bức xạ các sản phẩm chãm sóc sức khỏe.

1.3. Việc huớng dẫn lựa chọn và hiệu chuẩn các hệ liều kế và giải thích về liều hấp thụ ðo ðuợc trong sản phẩm, xem ISO/ASTM Guide 51261 và ISO/ASTM Practice E 666. Về cách sử dụng các hệ ðo liều cụ thể, xem ISO/ASTM Practice E 1026 và ISO/ASTM Practices E 2304 và ISO/ASTM Practices 51205, TCVN 7910 (ISO/ASTM 51275), TCVN 7911 (ISO/ASTM 51276), TCVN 7912 (ISO/ASTM 51310), TCVN 7913 (ISO/ASTM 51401), TCVN 8229 (ISO/ASTM 51538), TCVN 8231 (ISO/ASTM 51540), TCVN 8232 (ISO/ASTM 51607), TCVN 8233 (ISO/ASTM 51650) và TCVN 7914 (ISO/ASTM 51956). Ði với các thảo luận chi tiết về các phép ðo liều ðối với bc xạ gamma và tia X, xem báo cáo ICRU 14.

1.4. Tiêu chuẩn này không ð cập ðến tất cả các vấn ðề liên quan ðến an toàn. Trách nhiệm của nguời sử dụng tiêu chuẩn này là phải tự xác lập các tiêu chuẩn thích hợp về thực hành an toàn và sức khỏe và xác ðịnh khả nãng áp dụng các giới hạn luật ðịnh truớc khi sử dụng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Ðối với các tài liệu viện dẫn ghi nãm công bố thì áp dụng phiên bn ðuợc nêu. Ðối với các tài liệu viện dẫn không ghi nãm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa ðổi, b sung (nếu có).

2.1. Tiêu chuẩn ASTM

ASTM E 170, Terminology Relating to Radiation Measurements and Dosimetry (Thuật ngữ liên quan ðến các phép ðo bức xạ và ðo liều).

ASTM E 666, Practice for Calculating Absorbed Dose from Gamma or X-Radiation (Thực hành về tính toán liều hấp thụ của bức xạ gamma hoặc tia X).

ASTM E 1026, Practice for Using the Fricke Reference Standard Dosimetry System (Thực hành về cách sử dụng hệ liều kế chuẩn Fricke chuẩn).

ASTM E 2232, Guide for Selection and Use of Mathematical Models for Calculation Absorbed Dose in Radiation Processing Applications (Tiêu chuẩn huớng dẫn lựa chọn và sử dụng các mô hình toán học ð tính toán liều hp thụ trong các ứng dụng sử dụng bức xạ).

ASTM E 2304, Practice for Use of a LiF Photo-Fluorescent Film Dosimetry System (Thực hành về việc s dụng hệ ðo liều màng mỏng huỳnh quang-Photo LiF).

2.2. Các tiêu chuẩn ISO/ASTM

TCVN 7248 (ISO/ASTM 51204), Tiêu chuẩn thực hành ðo liều áp dụng cho thiết bị chiếu xạ gamma dùng ðể xử lý thực phẩm.

TCVN 7910 (ISO/ASTM 51275), Tiêu chuẩn thực hành sử dụng hệ ðo liều màng mng nhuộm màu trong xử lý bằng bức xạ.

TCVN 7911 (ISO/ASTM 51276), Tiêu chun thực hành sử dụng hệ ðo liều polymetylmetacrylat.

TCVN 7912 (ISO/ASTM 51310), Tiêu chuẩn thực hành sử dụng hệ ðo liều dẫn sóng quang học nhuộm màu trong xử lý bức xạ.

TCVN 7913 (ISO/ASTM 51401), Tiêu chuẩn thực hành sử dụng hệ ðo liều dicromat.

TCVN 7914 (ISO/ASTM 51956), Tiêu chuẩn thực hành sử dụng hệ ðo liều nhiệt huỳnh quang (TLD) trong xử lý bằng bức xạ.

TCVN 8229 (ISO/ASTM 51538), Tiêu chuẩn thực hành sử dụng hệ ðo liều Etanol-Clobenzen.

TCVN 8230 (ISO/ASTM 51539), Tiêu chuẩn huớng dẫn sử dụng dụng cụ chỉ thị bức xạ.

TCVN 8231 (ISO/ASTM 51540), Tiêu chuẩn thực hành sử dụng hệ ðo liều chất lng nhuộm màu bức xạ.

TCVN 8232 (ISO/ASTM 51607), Tiêu chuẩn thực hành sử dụng hệ ðo liều cộng hung thuận từ electron-alanin.

TCVN 8233 (ISO/ASTM 51650), Tiêu chuẩn thực hành sử dụng hệ ðo liều xenluloza triaxetat.

ISO/ASTM 51205, Practice for Use of a Ceric-Cerous Sulfate Dosimetry System (Thực hành sử dụng hệ ðo liều Ceri-Cerous sulphat).

ISO/ASTM 51261, Guide for Selection and Calibration of Dosimetry Systems for Radiation Processing (Huớng dẫn lựa chọn và hiệu chuẩn các hệ ðo liều trong công nghệ xử lý bằng bức xạ).

ISO/ASTM 51400, Practice for Characterization and Performance of a High-Dose Radiation Dosimetry Calibration Laboratory (Thực hành xác ðịnh các ðặc tính và chất luợng vận hành của phòng thử nghiệm hiệu chuẩn liều cao).

ISO/ASTM 51608, Practice for Dosimetry in an X-ray (bremsstrahlung) Facility for Radiation Processing (Thc hành ðo liều ðối với các thiết bị chiếu xạ sử dụng tia X (bức xạ hãm) ð xử lý thực phẩm).

ISO/ASTM 51649, Practice for Dosimetry at Energies Between 300 KeV and 25 KeV (Thực hành ðo liều tại các mức nãng luợng trong khoảng 300 KeV và 25 KeV).

ISO/ASTM 51707, Practice for Estimating Uncertainties in Dosimetry for Radiation Processing (Thực hành ðánh giá sai số ðối với các phép ðo liều trong công nghệ xử lý bằng bức xạ).

2.3. Các báo cáo của Co quan Quc tế về các Ðon vị và các Phép ðo liều bức xạ (ICRU)

ICRU Report 14, Radiation Dosimetry: X-Rays and Gamma Rays with Maximum Photon Energies Between 0,6 MeV and 50 MeV (Ðo liều bức xạ: tia X và gamma với nãng luợng photon tối ða từ 0,6 MeV ðến 50 MeV)2).

ICRU Report 60, Fundamental Quantities and Units for lonizing Radiation (Ðại luợng co bản và các ðon vị bức xạ ion hóa) 2).

2.4. Tiêu chuẩn ISO

TCVN 7393 (ISO 11137). Tiệt trùng các sn phẩm chãm sóc sức khỏe - Yêu cầu xác nhận và kiểm soát thuờng qui - Tiệt trùng bằng bức xạ 3).

3. Thuật ngữ và ðịnh nghĩa

3.1. Ðịnh nghĩa

3.1.1. Liều hp thụ (Absorbed dose)

Luợng nãng luợng bức xạ ion hóa truyền cho một ðon vị khối luợng vật chất xác ðịnh. Ðon vị ðo liều hấp thụ quốc tế SI là gray (Gy). 1 Gy tuong ðuong với sự hấp thụ 1 J trên 1 kg vật chất xác ðịnh (1 Gy = 1 J/kg). Biểu thức toán học là tỷ số giữa d và dm, trong ðó d là nãng luợng hấp thụ trung bình mà bức xạ ion hóa truyền cho khối vật chất có khối luợng là dm (xem Báo cáo ICRU 60).

D = d /dm                                                                                                                                                    (1)

3.1.2. Phân b liều hấp thụ (Absorbed-dose mapping)

Việc ðo liều hấp thụ trong một ðon vị nạp hàng sử dụng các liều kế ðặt tại các vị trí qui ðịnh ðể tạo ra sự phân bố liều hấp thụ một chiều, hai chiều hoặc ba chiều, từ ðó thiết lập truờng phân bố liều.

3.1.3. Thiết bị hiệu chuẩn (Calibration facility)

Sự kết hợp của một nguồn bức xạ ion hóa và dụng cụ ðo liên quan, cho phép thiết lập liều hấp thụ hoặc suất liều hấp thụ ðồng ðều tại một vị trí xác ðịnh trong vật liệu cụ thể và có khả nãng tái lập hoặc suất liều hấp thụ có thể liên kết chuẩn ðo luờng quốc gia hoặc quốc tế và ðuợc sử dụng ðể xác ðịnh ðộ nhạy hoặc ðuờng chuẩn của hệ ðo liều.

3.1.4. Vật liệu thay thế (Compensating dummy)

Sản phẩm giống với sản phẩm trong quá trình chiếu xạ thuờng xuyên, ðể bù vào phần còn thiếu trong cấu hình nạp hàng hoặc vào ðầu hoặc cuối của một chu trình chiếu xạ. Xem 3.1.18.

3.1.4.1. Giải thích: Sản phẩm tuong tự hay vật liệu giả có thể sử dụng trong quá trình ðánh giá chất luợng vận hành, thay thế cho sản phẩm, vật liệu hoặc hợp chất thực khi chiếu xạ.

3.1.5. Ðộ nhạy liều kế (Dosimeter response)

Hiệu ứng bức xạ xảy ra trong liều kế có khả nãng lặp lại và có thể ðịnh luợng ở liều hấp thụ ðã cho.

3.1.6. Bộ liều kế (Dosimeter set)

Một hay nhiều liều kế ðuợc sử dụng ðể xác ðịnh liều hấp thụ tại một vị trí và giá trị trung bình của chúng là liều hấp thụ tại vị trí ðó.

3.1.7. Hệ ðo liều (Dosimetry system)

Hệ ðuợc dùng ðể xác ðịnh liều hấp thụ bao gồm các liều kế, các dụng cụ ðo liều và các chuẩn có liên quan cũng nhu các quy trình sử dụng chúng.

3.1.8. Ðánh giá cht lung lắp ðặt (Installation qualification)

Kiểm tra và lập hồ so chứng minh rằng thiết bị chiếu xạ và các thiết bị, dụng cụ liên quan khác ðã ðuợc cung cấp và lắp ðặt theo ðúng quy ðịnh kỹ thuật.

3.1.9. Thời gian chiếu xạ (Irradiation time)

Tổng thời gian mà một ðon vị nạp hàng ðuợc chiếu xạ.

3.1.10. Ðánh giá chất luợng vận hành (Operational qualification)

Kiểm tra và lập hồ so chứng minh rằng thiết bị và dụng c ðo hoạt ðộng trong giới hạn ðã ðịnh khi sử dụng theo ðúng qui trình.

3.1.11. Ðánh giá hiệu quả (Performance qualification)

Kiểm tra và lập hồ so chứng minh rằng thiết bị và dụng cụ ðo ðuợc lắp ðặt và hoạt ðộng theo qui trình vận hành, thực hiện phù hợp với quy ðịnh và sản phẩm xử lý ðảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật

3.1.12. Liều kế chuẩn ðầu (Primary-standard dosimeter)

Loại liều kế có chất luợng cao nhất ðuợc dùng ðể thiết lập và duy trì nhu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế (xem ISO/ASTM Guide 51261).

3.1.13. Ðon vị nạp hàng (Process load)

Thể tích vật liệu với cấu hình nạp hàng cụ thể nhu một thực thể riêng rẽ ðể chiếu xạ

3.1.14. Chu trình chiếu xạ (Production run)

Dãy các ðon vị nạp hàng chứa cùng một loại sản phẩm ðặc tính hấp thụ bức xạ giống nhau, ðuợc chiếu xạ liên tiếp với cùng một liều hấp thụ quy ðịnh.

3.1.15. Liều kế chuẩn chính (Reference-standard dosimeter)

Liều kế có chất luợng ðo luờng cao dùng nhu một liều kế chuẩn ðể cung cấp các phép ðo có liên kết chuẩn với phép ðo dùng liều kế chuẩn ðầu (xem ISO/ASTM Guide 51261).

3.1.16. Hàm ðặc trung ðộ nhạy (Response function)

Mối quan hệ toán học giữa ðộ nhạy của liều kế và liều hấp thụ ðối với hệ ðo liều ðã biết.

3.1.17. Liều kế thuờng xuyên (Routine dosimeter)

Liều kế ðuợc hiệu chuẩn dựa trên liều kế chuẩn ðầu, liều kế chuẩn chính hoặc liều kế truyền chuẩn và ðuợc dùng ðể ðo liều hấp thụ thuờng xuyên (xem ISO/ASTM Guide 51261).

3.1.18. Sản phẩm tuong tự (Simulated product)

Vật liệu có mật ðộ và các ðặc tính suy giảm và tán xạ giống sản phẩm ðuợc chiếu xạ.

3.1.18.1. Giải thích: Sản phẩm tuong tự ðuợc sử dụng ðể thay thế cho sản phẩm thực khi xác ðịnh ðặc tính của thiết bị chiếu xạ. Khi sử dụng bù vào sản phẩm còn thiếu khi chiếu xạ hàng ngày, sản phẩm tuong tự còn ðuợc gọi là vật liệu thay thế. Khi dùng ðể ðo phân bố liều, sản phẩm tuong tự còn ðuợc gọi là “vật liệu giả”.

3.1.19. Liều kế truyền chuẩn (Transfer-standard dosimeter)

Thông thuờng là liều kế chuẩn chính thích hợp ðể vận chuyển từ các ðịa ðiểm khác nhau ðuợc sử dụng, ðể so sánh các phép ðo liều (xem ISO/ASTM Guide 51261).

3.2. Ðịnh nghĩa về các thuật ngữ khác dùng trong tiêu chuẩn này có liên quan ðến phép ðo bức xạ và ðo liều có thể tham khảo ở tài liệu ASTM E170. Ðịnh nghĩa trong E170 phù hợp với ICRU 60, do ðó, ICRU 60 có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo thay thế.

4. Ý nghĩa và ứng dụng

4.1. Nhiều sản phẩm và vật liệu có thể ðuợc xử lý bằng bức xạ ion hóa nhu tia gamma phát ra từ các nguồn 60Co hoặc 137Cs với nhiều mục ðích nhu ðể diệt vi sinh vật gây bệnh và biến tính vật liệu. Các yêu cầu ðo liều có thể khác nhau phụ thuộc vào ứng dụng chiếu xạ và việc sử dụng cuối cùng của sản phẩm.

4.2. Ðối với ða số các sản phẩm, phải xác ðịnh rõ việc chiếu xạ bao gồm giới hạn liều cực tiểu hoặc giới hn liều cực ðại, ðôi khi cả hai: Liều cực tiểu ðuợc ðặt ðể ðảm bảo ðạt hiệu quả mong muốn và liều cực ðại ðuợc ðặt ðể ðảm bảo tránh hu hng sản phẩm.

4.2.1. Ðối với ứng dụng nhất ðịnh, một hoặc cả hai giá trị này có thể ðuợc quy ðnh bởi các quy phạm pháp luật ðuợc thiết lập trên co s số liệu khoa học sẵn có. Vì vậy, truớc khi tiến hành chiếu xạ sản phẩm, cần phải xác ðịnh khả nãng của thiết bị có thể xử lý ðể sản phẩm nhận ðuợc liều trong giới hạn ðã ðịnh. Cũng cần phải kiểm tra và lập hồ so luu giữ liều hấp thụ trong mỗi qui trình chiếu xạ ðể ðánh giá sự phù hợp với quy ðịnh kỹ thuật của quá trình ở mức ðộ tin cậy ðã ðịnh.

4.2.2. Một số ví dụ ứng dụng chiếu xạ mà các yêu cầu ðo liều là tuong tự với các yêu cầu trong chiếu xạ thực phẩm hoặc chiếu xạ khử trùng các sản phẩm chãm sóc sức khỏe.

4.2.2.1. Khử trùng các sản phẩm tiêu dùng.

4.2.2.2. Kiểm soát vi sinh vật gây bệnh trong các chất lỏng hoặc chất rắn; và

4.2.2.3. Nghiên cứu các hiệu ứng ðối với vật liệu.

4.3. Ðối với các sản phẩm khác, thì phải xác ðịnh rõ việc chiếu xạ có thể phụ thuộc vào sự ðánh giá những thay ðổi về các ðặc tính vật lý và hóa học của các vật liệu ðuợc chiếu x.

4.3.1. Ðối với các sản phẩm loại này, thì các yêu cầu về ðo liều có thể ít nghiêm ngặt hon, tuy nhiên các số liệu ðo liều có thể có ích cho việc kiểm soát chất luợng, việc chuyển sang xử lý ở một thiết bị chiếu xạ khác hoặc trong việc so sánh với các số liệu với các thiết bị chiếu xạ khác.

4.3.2. Một số ví dụ về việc ứng dụng bức xạ mà tất cả các yêu cầu về ðo liều ðuợc nêu ra trong tiêu chuẩn thực hành này có thể không ðuợc yêu cầu là:

4.3.2.1. Khâu mạch và phân hủy các polime và vật liệu ðàn hồi;

4.3.2.2. Polime hóa các monome và ghép các monome trên các polime; và

4.3.2.3. Tạo màu cho ðá quí và các vật liệu khác.

4.4. Ðối với một số sản phẩm, thì các yêu cầu về ðo liều có thể khác.

4.4.1. Một ví dụ về ứng dụng bức xạ mà có các yêu cầu khác về ðo liều là:

4.4.1.1. Yêu cầu ðể xác ðịnh liều hấp thụ trong silicon hoặc trong các vật liệu khác không phải nuớc trong thử nghiệm về ðộ bền bức xạ của các chất bán dẫn hoặc nhằm biến ðổi các ðặc tính của thiết bị bán dẫn.

4.5. Ðối với một số ứng dụng bức xạ, việc chiếu xạ có thể thực hiện ở nhiệt ðộ thấp hoặc cao, ðiều này tạo ra sự khó khãn trong việc ðo liều. Ðối với những ứng dụng này, có thể cần phải thực hiện việc ðo liều tại nhiệt ðộ phòng, và phải áp dụng việc kiểm soát quá trình ðể ðảm bảo liều hấp thụ nằm trong giới hạn mong muốn. Trong một số truờng hợp thì có thể sử dụng các liều kế ðể kiểm soát liều thuờng xuyên ở nhiệt ðộ khi chiếu xạ, nếu nhiệt ðộ của liều kế ðó trong suốt quá trình chiếu xạ khá ổn ðịnh ðể cho phép hiệu chnh ðối với hiệu ứng của nhiệt ðộ lên ðộ nhạy của liều kế.

5. Ðặc tính của nguồn bức xạ

5.1. Nguồn bức xạ ðuợc sử dụng trong thiết bị chiếu xạ ðuợc nêu trong tiêu chuẩn này bao gồm các nguyên tố 60Co hoặc 137Cs duới dạng que hoặc dạng “thỏi bút chì” hàn kín, ðuợc sắp xếp trong một hoặc nhiều bng nguồn phng hoặc hình trụ.

5.2. Nguồn 60Co phát ra các photon có nãng luợng xấp xỉ 1,17 MeV và 1.33 MeV với t lệ gần bằng nhau. Nguồn 137Cs phát ra các photon có nãng luợng xấp x 0,662 MeV (1)4)

5.3. Chu kỳ bán rã của 60Co là xấp x 5,2708 nãm và 137Cs là xấp x 30,07 nãm (2,3).

5.4. Giữa các lần bổ sung, di dời hay sắp xếp lại nguồn, sự thay ði duy nhất của công suất nguồn là do sự phân rã phóng xạ làm giảm dần hoạt ðộ của nguồn.

6. Các loại thiết bị chiếu xạ

6.1. Thiết kế thiết bị chiếu xạ ảnh huởng ðến sự phân bố liều hấp thụ trong sản phẩm. Do vậy, khi thiết kế cần phải xem xét ðến các phép ðo liều hấp thụ yêu cầu trong các Ðiều 8 ðến Ðiều 11.

6.2. Các co sở chiếu xạ có thể ðuợc phân loại theo chế ðộ hoạt ðộng (ví dụ, chiếu xạ theo mẻ hoặc liên tục), hoặc theo hệ bãng tải vận chuyển hàng (ví dụ, dừng ðều ðặn hoặc chạy liên tục) và theo kiểu chiếu xạ (ví dụ, ðóng thùng hoặc dòng chảy rời).

6.2.1. Các sản phẩm có thể di chuyển ðến vị trí trong thiết bị chiếu xạ khi nguồn ðangvị trí bảo quản (chế ðộ theo mẻ) hoặc khi nguồn ðang chiếu (chế ðộ liên tục).

6.2.2. Các sản phẩm có thể ðuợc di chuyển ði qua nguồn với vận tốc ðều (bãng tải chạy liên tục) hoặc ðiu khiển bãng tải chuyển ðộng ngắt quãng bằng khoảng thời gian dừng của các ðon vị nạp hàng (dừng ðều ðặn).

6.2.3. Ðối với hầu hết các thiết bị chiếu xạ công nghiệp, các ðon vị nạp hàng ðuợc ði qua mỗi bên bảng nguồn một hoặc nhiều lần.

6.2.3.1. Các ðon vị nạp hàng có thể chuyển dịch qua bảng nguồn có cấu hình hoặc nguồn vuợt quá phía trên và phía duới của ðon vị nạp hàng (nguồn lấn qua hàng) hoặc ðon vị nạp hàng vuợt quá phía trên và phía duới của nguồn (hàng lấn qua nguồn). Ðối với cấu hình sau, thì ðon vị nạp hàng luôn dịch chuyển qua nguồn ở hai hoặc nhiều mức khác nhau.

6.2.3.2. Ði với các thiết bị chiếu xạ dòng chy rời, các sản phẩm chảy ở dạng rời ði qua nguồn.

6.3. Do tốc ðộ của hệ bãng tải vận chuyển sản phẩm bị giới hạn về mặt co học nên các kỹ thuật khác nhau ðuợc sử dụng ðể giảm suất liều hấp thụ cho các ứng dụng liều hấp thụ thấp. Các kỹ thuật này bao gồm sử dụng chỉ một phần nguồn (ví dụ chỉ nâng liên một trong số các bảng nguồn ðến vị trí chiếu xạ), hoặc sử dụng vật liệu che chắn làm suy giảm bức xạ hoặc chiếu xạ cách xa nguồn hon.

7. Hệ ðo liều

7.1. Phân loại liều kế

Các liều kế có thể chia thành bốn loại co bản theo chất luợng tuong ðối của chúng và theo phạm vi áp dụng: Liều kế chuẩn ðầu, liều kế chuẩn chnh, liều kế truyền chuẩn và liều kế thuờng xuyên. ISO/ASTM Guide 516261 cung cp các thông tin về việc lựa chọn các hệ ðo liều cho các ứng dụng khác nhau. Tất cả các loại liều kế, ngoại trừ liều kế chuẩn ðầu, ðòi hi phải hiệu chuẩn chúng truớc khi sử dụng.

7.1.1. Liều kế chuẩn ðầu

Loại liều kế chuẩn ðầu ðuợc thiết lập và duy trì bởi các phòng thử nghiệm chuẩn quốc gia ðể hiệu chuẩn các môi truờng bức xạ (truờng bức xạ) và các loại liều kế khác. Hai loại liều kế chuẩn ðầu thuờng dùng nhất là buồng ion hóa và nhiệt luợng kế.

7.1.2. Liều kế chuẩn chính

Loại liều kế chuẩn chính ðuợc dùng ðể hiệu chnh môi truờng bức xạ và liều kế thuờng xuyên. Loại liều kế này cũng có thể ðuợc dùng làm liều kế thuờng xuyên. Các ví dụ về loại liều kế chuẩn chính và dải liều sử dụng của chúng ðuợc ðua ra trong ISO/ASTM Guide 51261.

7.1.3. Liều kế truyền chuẩn

Loại liều kế truyền chuẩn ðuợc lựa chọn dùng ðể truyền thông tin về liều hấp thụ từ phòng thử nghiệm quốc gia hoặc phòng thử nghiệm ðã ðuợc công nhận tới một thiết bị chiếu xạ ðể xác nhận ðộ chính xác cho thiết bị ðó. Những liều kế này cần ðuợc dùng cẩn thận trong ðiều kiện ðuợc quy ðịnh bởi phòng thử nghiệm phát hành liều kế. Loại liều kế này có thể ðuợc chọn từ liều kế chuẩn chính hoặc liều kế thuờng xuyên, ðuợc liệt kê trong ISO/ASTM Guide 51261.

7.1.4. Liều kế thuờng xuyên

Loại liều kế thuờng xuyên có thể sử dụng trong kiểm soát chất luợng quá trình bức xạ, kiểm soát liều hấp thụ và phân bố liều. Kỹ thuật ðo liều ðúng cách, bao gồm việc hiệu chuẩn ðuợc dùng ðể ðảm bảo rằng phép ðo là tin cậy và chính xác. Ví dụ về loại liều kế thuờng xuyên và dải liều sử dụng của chúng ðuợc nêu trong ISO/ASTM Guide 51261.

7.2. Lựa chọn hệ ðo liều

Lựa chọn hệ ðo liều phù hợp với các ứng dụng của quá trình bức xạ tại thiết bị xử lý bức xạ theo các tiêu chí ðuợc liệt kê trong ISO/ASTM Guide 51261. Trong quá trình lựa chọn, mỗi hệ liều kế cần tính ðến các ðặc tính liên quan ðến ðại luợng ảnh huởng và ðộ không ðảm bảo ðo liên quan ðến nó.

7.3. Hiệu chuẩn hệ ðo liu

Hệ ðo liều (gồm mẻ liều kế cụ thể và các thiết bị ðo cụ thể) phải ðuợc hiệu chuẩn truớc khi sử dụng và ðuợc hiệu chuẩn ðịnh kỳ theo quy trình huớng dẫn sử dụng, trong ðó quy ðịnh chi tiết quá trình hiệu chuẩn và các yêu cầu ðảm bảo chất luợng. Quy trình hiệu chuẩn này sẽ ðuợc lặp lại ðịnh kỳ ðể ðảm bảo ðộ chính xác của phép ðo liều ðuợc duy trì trong giới hạn yêu cầu. Các phuong pháp hiệu chuẩn ðuợc mô t trong trong ISO/ASTM Guide 51261. Chiếu xạ là yếu tố rt quan trọng của hiệu chuẩn hệ ðo liều.

7.3.1. Hiệu chuẩn bức xạ liều kế chuẩn chính hoặc liều kế truyền chuẩn

Hiệu chun bức xạ cần ðuợc thực hiện tại phòng thử nghiệm hiệu chuẩn ðuợc công nhận hoặc ti các thiết bị hiệu chuẩn tại chỗ, ðáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO/ASTM 51400. Phòng thử nghiệm hoặc thiết bị sẽ cung cấp liều hấp thụ (hoặc suất liều hấp th) có liên kết chuẩn ðo luờng quốc gia hoặc quốc tế ðuợc công nhận.

7.3.2. Hiệu chuẩn bức xạ với liều kế thuờng xuyên

Chiếu xạ hiệu chuẩn có thể ðuợc thực hiện theo 7.3.1 hoặc tại thiết bị chiếu xạ nghiên cu hay thiết bị chiếu xạ công nghiệp cùng với các liều kế chuẩn chính hoặc liều kế truyền chuẩn có liên kết chuẩn ðo luờng quốc gia hoặc quốc tế ðuợc công nhận. Ðiều này cũng ðuợc áp dụng khi các liều kế chuẩn chính ðuợc dùng nhu các liều kế thuờng xuyên.

7.3.3. Hiệu chuẩn dụng cụ ðo và xác nhận tính nãng hoạt ðộng

Thiết lập và thực hiện quy trình hiệu chuẩn các dụng cụ ðo và kiểm tra ðịnh kỳ các tính nãng của chúng ðể ðảm bảo các dụng cụ ðo luôn hoạt ðộng theo ðúng quy ðịnh kỹ thuật.

7.3.3.1. Luu giữ hồ so chuong trình hiệu chuẩn ðể ðảm bảo rằng tất cả các dụng cụ ðo dùng ðể phân tích các liều kế ðã ðuợc hiệu chuẩn ðịnh kỳ. Việc hiệu chuẩn cần ðuợc liên kết với phòng thử nghiệm chun quốc gia hoặc quốc tế.

7.3.3.2. Thực hiện kiểm tra tính nãng khi có sửa ðổi hoặc bảo duỡng dụng cụ ðo và truớc khi dùng ðể chuẩn hệ ðo liều. Sự kiểm tra này có thể ðuợc thực hiện bằng việc sử dụng các chuẩn, ví dụ nhu hiệu chuẩn màng lọc mật ðộ quang, chuẩn buớc sóng và chuẩn ðo ðộ dày ðuợc cung cấp bởi nhà sản xuất hoặc ðuợc công nhận bởi các phòng thử nghiệm chuẩn quốc gia hoặc phòng thử nghiệm chuẩn ðã ðuợc công nhận.

7.3.3.3. Xem ISO/ASTM Guide 51261, các tiêu chuẩn ISO/ASTM hoặc ASTM tuong ứng ðối với hệ ðo liều, các sổ tay thao tác tài liệu huớng dẫn sử dụng các dụng cụ ðo ðối với quy trình hiệu chuẩn thiết bị và quy trình xác nhận tính nãng hoạt ðộng.

8. Ðánh giá chất luợng lắp ðặt

8.1. Mục ðích

Mục ðích của chuong trình xác nhận chất luợng lắp ðặt là ðể chứng minh nguồn chiếu xạ và các thiết bị liên quan và các dụng cụ ðo ðã ðuợc cung cấp và lắp ðặt ðúng theo quy ðịnh kỹ thuật. Xác nhận chất luợng lắp ðặt bao gồm các hồ so về thiết bị chiếu xạ, các thiết bị liên quan và các dụng cụ ðo, thiết lập các quy trình kiểm tra, vận hành và hiệu chuẩn ðể sử dụng chúng và xác nhận rằng chúng hoạt ðộng ðúng theo các qui ðịnh. Lập chuong trình lắp ðặt hiệu quả sẽ ðảm bảo nguồn hoạt ðộng chính xác ðể sản phẩm nhận ðuợc liều yêu cầu.

8.2. H so thiết bị

Tài liệu mô tả về thiết bị chiếu xạ, các thiết bị xử lý liên quan và các dụng cụ ðo ðuợc lắp ðặt tại thiết bị. Tài liệu ðó ðuợc luu giữ trong suốt quá trình hoạt ðộng của thiết bị. Tối thiểu, phải bao gồm:

8.2.1. Mô tả ðuợc vị trí của thiết bị chiếu xạ trong khu vực vận hành liên quan ðến các vùng ðã ðịnh và cách thiết lập nhằm ðảm bảo sự tách biệt sản phẩm ðã chiếu xạ và chua chiếu xạ.

8.2.2. Mô tả quy trình vận hành của thiết bị chiếu xạ

8.2.3. Mô tả cấu trúc và hoạt ðộng của hệ bãng tải vận chuyển sản phẩm chiếu xạ.

8.2.4. Mô tả vật liệu và cấu trúc của bất kỳ vật chứa nào dùng ðể chứa thực phẩm trong quá trình chiếu xạ.

8.2.5. Mô tả hệ thống kiểm soát quá trình chiếu xạ.

8.2.6. Mô tả các thay ðổi trong quá trình và sau khi lắp ðặt thiết bị chiếu xạ.

8.3. Quy trình kiểm tra, vn hành và hiệu chuẩn

Thiết lập và ứng dụng các quy trình vận hành chuẩn ðể kiểm tra, vận hành và hiệu chuẩn (nếu cần) của thiết bị chiếu xạ ðã lắp ðặt, các thiết bị liên quan và các dụng cụ ðo.

8.3.1. Quy trình kiểm tra

Quy trình này mô tả phuong pháp thử và ðánh giá ðể ðảm bảo thiết bị chiếu xạ ðã ðuợc lắp ðặt, các thiết bị kèm theo và dụng cụ ðo ðuợc vận hành ðúng theo các quy ðịnh kỹ thuật.

8.3.2. Quy trình vận hành

Quy trình này mô tả cách thức vận hành thiết bị chiếu xạ, các thiết bị kèm theo và các dụng cụ ðo trong suốt quá trình vận hành thông thuờng.

8.3.3. Quy trình hiệu chuẩn

Quy trình này mô tả chu kỳ hiệu chuẩn và các phuong pháp ðánh giá ðể ðảm bảo thiết bị chiếu xạ ðã lắp ðặt, các thiết bị kèm theo và các dụng cụ ðo vẫn hoạt ðộng ðúng theo quy ðịnh kỹ thuật. Tần suất hiệu chuẩn ðối với một số thiết bị và dụng cụ có thể ðuợc quy ðịnh bởi co quan có thẩm quyền. Một số thiết bị và dụng cụ có thể yêu cầu liên kết với phòng thử nghiệm chuẩn quốc gia hoặc phòng thử nghiệm chuẩn ðuợc ch ðịnh khác.

8.4. Kim tra dụng cụ ðo và thiết bị xử lý

Kiểm tra dụng cụ ðo và thiết bị xử lý ðã lắp ðt hoạt ðng ðúng quy ðịnh kỹ thuật ðuợc thiết kế bằng việc tuân theo quy trình thử nghiệm trong 8.3.1. Nếu cần, phải ðảm bo rằng các dụng cụ ðo và thiết bị xử lý ðuợc hiệu chuẩn theo quy trình hiệu chuẩn nêu trong 8.3.3.

8.4.1. Kiểm tra tất cả các thiết bị xử lý nhằm ðảm bảo rằng sự hoạt ðộng của thiết bị chiếu xạ phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật ðuợc thiết kế. Luu giữ hồ so tất cả các kết quả kiểm tra.

8.4.2. Kiểm tra các tính nãng của các dụng cụ ðo ðể ðảm bảo chúng ðã ðuợc vận hành theo ðúng quy ðịnh kỹ thuật. Luu giữ hồ so tất cả các kết quả kiểm tra.

8.4.3. Nếu các dụng cụ ðo và thiết bị xử lý có sửa ðổi hoặc thay ðổi ðuợc thực hiện trong quá trình xác nhận chất luợng lắp ðặt thì chúng cần ðuợc kiểm tra lại.

9. Ðánh giá chất luợng vận hành

9.1. Mục ðích

Mục ðích của việc ðo liều khi ðánh giá chất luợng vận hành của thiết bị chiếu xạ gamma là ðể thiết lập co sở dữ liệu cho việc ðánh giá hiệu lực, khả nãng dự báo và ðộ tái lp trong các ðiều kiện vận hành ðã ðịnh ðối với mỗi bộ thông số vận hành và thông số quá trình dùng ðể chiếu xạ sản phẩm. Liều nhận ðuợc bởi sản phẩm trong ðon vị nạp hàng phụ thuộc vào cả thông số vận hành và thông số quá trình.

9.1.1. Các ví dụ về các thông số vận hành của thiết bị chiếu xạ nhu hoạt ðộ của nguồn bc xạ, cấu hình của nguồn, khoảng cách từ nguồn ðến sản phẩm, cách chiếu xạ (ví dụ, chiếu xạ một mặt hoặc hai mặt, nhiều vòng ði qua nguồn).

9.1.2. Các ví dụ về các thông số quá trình là thời gian sản phẩm ðuợc chiếu xạ, vận tốc của bãng tải, thành phần, mật ðộ của sản phẩm và cấu hình nạp sản phẩm.

9.2. Ðo phân bố liều

Thực hiện ðo liều (1) ðể thiết lập quan hệ giữa liều hấp thụ ði với ðon vị nạp hàng ðồng nhất và các thông số của thiết bị chiếu xạ, các thông số của quá trình; (2) ðể mô tả thay ðổi về liều hấp thụ khi các thông số của quá trình thay ðổi trong quá trình vận hành thông thuờng; (3) ðể xác ðịnh sự phân bố liều hấp thụ trong các vật liệu có mật ðộ khi ðồng nhất, nhu hạt ngũ cốc (ví dụ lúa mỳ) hoặc bìa cattông.

9.2.1. Sắp xếp sự phân bố liều hấp thụ bằng cách ðặt các liều kế theo ba mặt trong một ðon vị nạp hàng chứa vật liệu ðồng nhất (4, 5). Số luợng vật liệu ðồng nhất trong ðon vị nạp hàng này tốt nhất phải bằng số luợng sản phẩm ðối với quy trình vận hành trong thực tế hoặc thể tích vật liệu ðuợc thiết kế tối ða của ðon vị nạp hàng.

9.2.1.1. Lựa chọn cách ðặt liều kế ðể nhận biết vị trí liều cực ðại và cực tiểu (ví dụ, xem Hình 1). Nhiều bộ liều kế hon ðuợc ðặt tại các vị trí cực trị và tại các vị trí nhận ðuợc liều trung gian ðặt ít bộ liều kế hon. Các số liệu ðo liều từ ðánh giá chất luợng thiết bị chiếu xạ ðã xác ðịnh truớc với thiết kế giống nhau hoặc tính toán từ các mô hình toán học (theo ASTM Guide 2232) có thể cung cấp các thông tin hữu ích ðể xác ðịnh số luợng và vị trí ðặt liều kế cho ðánh giá chất luợng quá trình này.

CHÚ THÍCH 3 Có th dùng liều kế tấm hoặc liều kế màng mỏng ðể tãng giải pháp không gian của phép ðo phân bố liều, nếu dùng các liều kế ðon thì không ð ðể xác ðịnh sự phân bố liều.

9.2.2. Ðo phân bố liều với một số luợng vừa ðủ các ðon vị nạp hàng cho phép ðánh giá sự khác nhau giữa ðộ lớn và phân bố của liều hấp thụ. Các số liệu ðo liều từ việc ðánh giá chất luợng thiết bị chiếu xạ ðã xác ðịnh truớc với cùng một thiết kế có thể cung cấp các thông tin hữu ích ðể xác ðịnh số luợng các ðon vị nạp hàng cho ðánh giá chất luợng này.

9.2.3. Số luợng các ðon vị nạp hàng truớc và sau khi ðo phân bố liều có tải phải ðủ ðể coi nhu thiết bị chiếu xạ ðã ðuợc nạp ðầy sản phẩm ðồng nhất.

9.2.4. Nếu thiết bị dự tính chiếu xạ cho các sản phẩm có mật ðộ khác nhau thì phải xác ðịnh phân bố liều trên khắp dải mật ðộ của sản phẩm. Ðiều này là cần thiết khi có sự khác biệt về mật ðộ khối của sản phẩm chiếu xạ, nó có thể làm thay ðổi ðộ ln và vị trí liều hấp thụ cực ðại và cực tiểu, mà có thể dẫn tới sự thay ðổi tỷ lệ ðồng ðều liều.

CHÚ THÍCH Các ðon vị nạp hàng hình khối chữ nht ði 2 vòng, mỗi vòng ði qua một bên nguồn gamma phẳng cố ðịnh. Vùng liều cực ðại và cực tiểu sau vòng th hai biểu thị bng ðuờng gạch. Vị trí các liều kế (Ps) có th dùng ðể xác ðịnh sự phân bố liều trong xác ðịnh chất luợng vận hành.

Hình 1 - Ví dụ v xác ðịnh vị trí liều cực tiểu và cực ðại trong ðon vị nạp hàng ðiển hình (6)

9.2.4.1. Khi các sản phẩm có mật ðộ khác nhau ðuợc chiếu xạ ðồng thời thì sự phân b liều hấp thụ trong mỗi sản phẩm có thể bị ảnh huởng bởi ðặc tính suy giảm và tán xạ khác nhau của các sản phẩm khác nhau. Ðộ lớn của các hiệu ứng này có thể ðuợc ðánh giá bằng sự phân bố liều hấp thụ của các ðon vị nạp hàng ðầu tiên và cuối cùng ðối với hai chu trình chiếu xạ liên tiếp chiếu các sản phẩm ðồng nhất có mật ðộ khác nhau (xem 11.2.2 và 11.2.3). Sự phân bố liều của ðon vị nạp hàng ðầu tiên ði vào buồng chiếu xạ còn trống sẽ cung cp các thông tin về liều hấp thụ cực ðại khi buồng chiếu xạ ðã nạp ðầy một phần.

9.2.5. Suất liều hấp thụ và sự phân bố liều trong sản phẩm có thể khác nhau do việc ðặt thời gian chiếu xạ tại mỗi vị trí khác nhau vì các ðon vị nạp hàng dịch chuyển qua truờng bức xạ liều dịch chuyển. Trong một số truờng hợp, ví dụ hoạt ðộng của thiết bị chiếu xạ ở chế ðộ hệ bãng tải có tốc ðộ tối ða, thì sự ðóng góp của liều dịch chuyển là không ðáng kể. Hiệu ứng này cần ðuợc xem xét và ðánh giá.

9.2.6. Ðể ðảm bảo sản phẩm gần nguồn bức xạ ðuợc xử lý trong giới hạn liều hấp thụ ðuợc thiết lập từ truớc và sự ðóng góp cho liều hấp thụ của sản phẩm trong quá trình nguồn dịch chuyển ðến vị trí chiếu xạ nên ðuợc xem xét và ðịnh luợng.

9.2.7. Lặp lại các phép ðo liều và xác ðịnh sự phân bố liều (9.2.1 ðến 9.2.6) ðối với mỗi thông số của thiết bị chiếu xạ khác nhau (xem 9.1.1) ðuợc áp dụng trong quy trình chiếu xạ sản phẩm thuờng xuyên (Ðiều 11).

9.2.8. Các quy trình ðể xác ðịnh sự phân bố liều ðuợc ðề cập trong phần này có thể không phù hợp ðối với một số thiết bị chiếu xạ theo dòng chảy rời. Trong truờng hợp này, liều hấp thụ cực ðại và cực tiểu sẽ ðuợc ðánh giá bằng việc dùng một số luợng liều kế thích hợp trộn ngẫu nhiên với sản phẩm ðể ðua vào buồng chiếu xạ. Số liều kế phải ðủ ðể nhận ðuợc kết quả thống kê có ý nghĩa, cần chọn cách tính liều hấp thụ cực tiểu và cực ðại cho phù hợp.

10. Ðánh giá hiệu quả

10.1. Mục ðích

Giới hạn liều cực ðại và cực tiểu gắn liền với việc áp dụng chiếu xạ thực phẩm. Ðối với mỗi ứng dụng ðua ra, một hoặc cả hai giá trị này có thể ðuợc quy ðịnh bằng các vãn bản pháp quy. Ðo liều ðuợc dùng trong ðánh giá hiệu quả ðể xác ðịnh các thông số quá trình thích hợp (bao gồm thời gian dừng, tốc ðộ bãng tải và cách nạp sản phẩm) ðể ðảm bảo liều hấp thụ yêu cầu cho sản phẩm ðã ðuợc ðáp ứng. Ðiều này cần kết hợp với ðo phân bố liều (xem 10.3) của ðon vị nạp hàng với sản phẩm và cách nạp hàng cụ thể. Mục ðích của việc ðo phân bố liều hấp thụ là ðể xác ðịnh vị trí và giá trị liều hấp thụ cực tiểu và cực ðại, ðồng thời xác ðịnh mối liên hệ của chúng với các giá tr liều hấp thụ tại các vị trí dùng ðể kiểm soát quá trình xử lý sản phẩm hàng ngày.

10.2. Cấu hình nạp sản phẩm

10.2.1. Cách nạp sản phẩm vào ðon vị nạp hàng cần ðuợc thiết lập cho mỗi loại sản phẩm. Hồ so tài liệu cấu hình nạp sản phẩm này bao gồm các qui ðịnh cho các thông số kỹ thuật ðể xác ðịnh ðộ ðồng ðều của sản phẩm chiếu xạ và nhu vậy nó ảnh huởng ðến sự phân bố liều hấp thụ. Ví dụ về các thông số ðó bao gồm kích thuớc, khối luợng, mật ðộ và ðịnh vị sản phẩm chiếu xạ ðối với môi truờng bức xạ.

10.2.2. Tất cả các ðon vị nạp hàng phải có cùng cấu hình nạp sản phẩm.

10.3. Xác ðịnh sự phân bó liều trong sản phẩm chiếu xạ

10.3.1. V trí liều hấp thụ cực tiểu và cực ðại

10.3.1.1. Thiết lập vùng liều hấp thụ cực tiểu và cực ðại ðối với cách nạp sản phẩm ðã chọn. Ðiều này ðuợc thực hiện bằng cách ðặt các liều kế trong thể tích của một hoặc nhiều ðon vị nạp hàng. Lựa chọn các so ðồ ðặt liều kế ðể xác ðịnh các giá tr liều cực trị, sử dụng các số liệu nhận ðuợc từ các nghiên cu xác ðịnh sự phân bố liều trong quá trình xác lập chất luợng vận hành (xem 9.2) hoặc từ các tính toán lý thuyết (theo ASTM Guide E 2232). Ðặt nhiều bộ liều kế tại các vùng liều cực tiểu và cực ðại, tại những vùng có liều trung gian thì ðặt ít liều kế hon. Các liều kế màng mỏng dạng tấm hoặc dải cũng có thể sử dụng ðể nhận ðuợc các thông tin hữu ích. Các liều kế ðuợc sử dụng cho ðo phân bố liều và cho kiểm soát liều thuờng xuyên không nhất thiết phải cùng loại.

10.3.1.2. Trong ðon vị nạp hàng ở chỗ trống hoặc sản phẩm không ðồng ðều, ðặt các liều kế tại vị trí chuyển tiếp thành phần không liên tục hoặc ở mật ðộ mà có thể ảnh huởng ðến vùng liều cực tiểu hoặc cực ðại.

10.3.2. Sự khác nhau về liều

10.3.2.1. Khi xác ðịnh sự phân bố liều cho một cấu hình nạp sản phẩm cụ thể, nghiên cứu chỉ ra rằng có thể có những sự khác nhau về giá trị liều hấp thụ ðo ðuợc tại các vị trí tuong tự trong các ðon vị nạp hàng khác nhau. Những thay ðổi liều có thể xác ðịnh bằng việc ðo phân bố liều hấp thụ trong một số ðon vị nạp hàng với những ðiều kiện chiếu xạ và cách nạp sản phẩm nhu nhau.

10.3.2.2. Ðể xác ðịnh sự khác nhau về liều hấp thụ, các liều kế ðuợc ðặt tại những vùng dự ðoán là liều hấp thụ cực tiểu và cực ðại trong một số ðon vị nạp hàng. Sự khác nhau về các giá trị liều hấp thụ ðo ðuợc ảnh huởng ðến sự khác nhau trong cách nạp sản phẩm (do sự thay ðổi hàm luợng của ðon vị nạp hàng trong việc vận chuyển qua thiết bị chiếu xạ), mật ðộ khối của ðon vị nạp hàng, biến thiên của các thông số quá trình và ðộ không ðảm bảo ðo trong hệ ðo liều.

10.3.3. Hiệu ứng dịch chuyển

Xác ðịnh xem liều nhận ðuợc trong quá trình dịch chuyển của nguồn hoặc của ðon vị nạp hàng là nhỏ so với tổng liều. Nếu ðiều này ðáp ứng ðuợc, thì liều hấp thụ sẽ liên quan trực tiếp ðến thời gian chiếu xạ và các thay ðổi về liều hấp thụ có thể dễ dàng ðạt ðuợc bằng cách ðiều chnh thời gian chiếu xạ. Nếu ðiều ðó không ðáp ứng ðuợc, thì xác ðịnh sự phân bố liều phải ðuợc thực hiện bằng cách ðặt thời gian chiếu xạ uớc tính cần cho quy trình chiếu xạ thuờng xuyên và ðuợc lặp lại nếu có sự thay ðổi ðáng kể thời gian chiếu xạ.

CHÚ THÍCH 4 Ðối vi các ứng dụng chiếu xạ liều thấp, thì liều dịch chuyển trong khi dịch chuyn hệ bãng tải có ảnh huởng ðáng k và cn phải quan tâm khi thiết kế thiết bị chiếu xạ cho ứng dụng ðó.

10.3.4. Vị trí liều tham chiếu

Nếu không thể tiếp cận các vị trí liều cực trị trong quy trình ðo phân bố liều nhu trong 10.3.1 ðể ðặt ðuợc liều kế trong chu trình chiếu xạ thì có thể chọn các vị trí thay thế ðể ðo liều trong chu trình xử lý thuờng xuyên. Mối tuong quan giữa liều hấp thụ tại vị trí tham chiếu thay thế này và liều cực trị phải ðuợc thiết lập, kết quả phải có ðộ tái lập và ðuợc luu giữ hồ so.

10.3.5. Ðặt thời gian chiếu và tốc ðộ hệ bãng tải

10.3.5.1. Dùng các kết quả ðo phân bố liều ðể xác ðịnh thời gian chiếu xạ và tốc ðộ của hệ bãng tải cho chu trình chiếu xạ. Ðiều này sẽ ðảm bảo rằng các yêu cầu về liều hấp thụ trong sản phẩm ðuợc ðáp ứng.

10.3.5.2. Vì tính thống kê của phép ðo liều và sự khác nhau vốn có trong xử lý bằng bức xạ (ví dụ, xem 10.3.2) nên việc ðặt các thông số quá trình, bao gồm thời gian chiếu xạ, nhm ðạt ðuợc giá trị liều hấp thụ lớn hon liều hấp thụ cực tiểu ðã quy ðịnh và nh hon liều cực ðại ðã quy ðịnh (6).

10.3.6. Tỷ s ðng ðều liều không ðuợc chấp nhận

10.3.6.1. Nếu quy trình ðo phân bố liều nhu trong 10.3.1 cho thấy tỷ số ðồng ðều liều trong sản phẩm quá lớn không chấp nhận ðuợc, lớn hon tỷ số giữa các giới hạn liều cực ðại và cực tiểu ðã quy ðịnh thì cần thực hiện các biện pháp thích hợp ðể giảm t số ðồng ðều liều xuống giá trị có thể chấp nhận ðuợc. Nếu có sự thay ðổi của bất k thông số quá trình nào thì lặp lại phép ðo biểu ð liều hấp thụ (xem 10.3.1).

10.3.6.2. Trong một số thiết bị, tỷ số phân bố liều ðồng ðều có thể ðạt ðuợc bằng cách mở rộng vùng hoạt ðộng của bảng nguồn hoặc ðon vị nạp hàng ði qua bảng nguồn ở các mức khác nhau. Một số phuong pháp nhằm cải thiện tỷ số ðồng ðều liều có thể là bố trí lại bảng nguồn, dùng vật liệu làm suy giảm bức xạ hoặc vật liệu thay thế thêm, chiếu xạ bốn mặt, xoay sản phẩm trong quá trình chiếu và tãng khoảng cách từ sản phẩm tới bảng nguồn. Trong truờng hợp thiết bị chiếu xạ theo dòng chảy rời thì tỷ số ðồng ðều liều có thể ðuợc cải thiện bằng cách lắp các vách ngãn ðể ðảo dòng sản phẩm khi ði qua buồng chiếu xạ.

10.3.6.3. Cần phải thay ðổi cách nạp sản phẩm trong ðon vị nạp hàng nếu tỷ số ðồng ðều liều không ðạt ðuợc bằng việc thay ðổi các thông s khác.

10.3.7. Những thay ðổi của thiết bị chiếu xạ

Nếu những thay ðổi về thiết bị chiếu xạ hoặc chế ðộ hoạt ðộng mà có thể ảnh huởng ðến giá tr hoặc vị trí của liều cực trị thì cần lặp lại các phép ðo phân bố liều hấp thụ ðể xác lập các hiệu ứng ðó. Số liệu ðo liều nhận ðuợc khi xác lập chất luợng vận hành (Ðiều 9) là ch dẫn ðể xác ðịnh phạm vi của các nghiên cứu sự phân bố liều này.

10.3.8. Xử lý sản phẩm ở nhiệt ðộ cao và nhiệt ðộ thp

10.3.8.1. Xác ðịnh sự phân bố liều có thể thực hiện với sản phẩm tuong tự ở nhiệt ðộ phòng. Những yêu cầu này ðòi hỏi không ðuợc thay ðổi bất kỳ một thông số nào (ngoài nhiệt ðộ) mà có thể ảnh huởng ðến liều hấp thụ trong suốt quá trình xử lý sản phẩm ðó. Xác ðịnh sự phân bố liều ðối với sản phẩm tuong tự bao gồm ðặt một hay nhiều liều kế tại một vị trí tham chiếu ðuợc cách ly với sự thay ðổi nhiệt ðộ trong sản phẩm xử lý thuờng xuyên. Các liều kế ðuợc ðặt tại vị trí tham chiếu này khi xử lý thuờng xuyên các sản phẩm ðó.

10.3.8.2. Xác ðịnh sự phân bố liều trong sản phẩm có thể ðuợc thực hiện tại nhiệt ðộ mà sản phẩm ðó ðuợc làm nóng hoặc lạnh trong quá trình chiếu xạ bằng việc dùng hệ liều kế có thể sử dụng ở nhiệt ðộ xử lý ðã ðịnh. Nhiệt ðộ của sản phẩm trong khi chiếu xạ phải duy trì tuong ðối ổn ðịnh (ví dụ, bằng việc sử dụng các hộp cách ly).

10.3.8.3. Sự phụ thuộc của ðộ nhạy liều kế vào nhiệt ðộ có thể ảnh huởng tới liều hấp thụ ðáng kể. Ðối với những truờng hợp nhu vậy, sai số ðuợc tạo ra khi hiệu chỉnh ðộ nhạy liều theo nhiệt ðộ. Ðể tránh sai s này, các hệ ðo liều thuờng xuyên nên ðuợc hiệu chuẩn tại nhiệt ðộ mà sản phẩm sẽ ðuợc chiếu xạ.

10.3.9. Thiết bị chiếu xạ dòng chảy rời

Xác ðịnh sự phân bố liều nhu mô tả trong 10.3.1 có thể không thực hiện ðuợc ðối với các sản phẩm chảy qua vùng chiếu xạ. Trong truờng hợp này, liều cực ðại và cực tiểu ðuợc ðánh giá bằng cách dùng một số liều kế thích hợp ðặt một cách ngẫu nhiên cùng với sản phẩm ði qua vùng chiếu xạ. Phải dùng ðủ số liều kế ðể thu ðuợc kết quả thống kê có nghĩa, cần chọn cách tính liều hấp thụ cực tiểu và cực ðại cho phù hợp.

11. Quá trình xử lý sản phẩm thuờng xuyên

11.1. Kiểm soát quá trình

Nhằm chng minh rằng tất cả các thông số của quá trình chiếu xạ có ảnh huởng ðến liều hấp thụ ðang ðuợc kiểm soát (11.2) và phải sử dụng hệ ðo liều thuờng xuyên ðể kiểm soát quá trình chiếu xạ (11.3). Thêm vào ðó, việc áp dụng các chỉ thị liều nhạy bức xạ cho các sản phẩm chiếu xạ cũng có thể trợ giúp việc kiểm soát các sản phẩm ðã chiếu xạ và chua chiếu xạ (xem 11.4).

11.2. Thông số của quá trình chiếu xạ

11.2.1. Thông số chung

Ðối với quá trình xử lý sản phẩm thì việc ðặt, kiểm soát, theo dõi và luu giữ hồ so các thông số xử lý (ví dụ, thời gian chiếu xạ, tốc ðộ hệ bãng tải, cấu hình nạp sản phẩm) ðã thiết lập khi thực hiện ðánh giá chất luợng, tính ðến sự phân rã nguồn, ðể ðảm bảo rằng mỗi ðon vị nạp hàng ðuợc xử lý theo ðúng tiêu chuẩn kỹ thuật. Nếu các thông số xử lý bị sai lệch khỏi các giới hạn xử lý ðã ðuợc thiết lập thì cần có những hành ðộng can thiệp thích hợp.

11.2.2. Ðon vị nạp hàng cui

Sự phân bố liều hấp thụ và giá trị liều cực tiểu và cực ðại trong các ðon vị nạp hàng ðầu và cuối (ðon vị nạp hàng “cuối”) của một chu trình chiếu xạ có thể bị ảnh huởng bởi các ðon vị nạp hàng của chu trình chiếu xạ liền kề. Ảnh hung này do sự khác nhau giữa các ðặc tính hấp thụ bức xạ của sản phẩm trong các ðon vị nạp hàng cuối của chu trình chiếu xạ ðã cho. Ðể tránh sự phân bố liều hấp thụ không chấp nhận ðuợc do những ảnh huởng này, thì cần bố trí các sản phẩm thay thế sẽ ðuợc ðặt cạnh các ðon vị nạp hàng cuối trong khi xử lý thuờng xuyên.

CHÚ THÍCH 5 Ðối với một số thiết bị chiếu xạ theo mẻ, có thể không có ðon v nạp hàng cuối vì thiết bị chiếu xạ ðuợc chất ðy sản phm cho một chu trình chiếu xạ.

11.2.3. Ðon vị nạp hàng một phn

Nếu các ðon vị nạp hàng chứa ít hon cấu hình nạp ðã ðịnh (xem 10.2), phải ðảm bảo rng số liệu về sự phân bố liều hấp thụ tồn tại ðể khẳng ðịnh rằng liều hấp thụ nằm trong giới hạn ðã ðịnh. Nếu số liệu về sự phân bố liều chua có, thực hiện ðo phân bố liều theo 10.3.1 ðể ðảm bảo rằng sự phân bố liều có ðặc trung phù hợp. Sự thay ðổi về phân bố liều do ðon vị nạp hàng một phần có thể giảm tối thiểu bằng cách dùng các vật liệu thay thế thêm vào chỗ thiếu trong các ðon vị nạp hàng ðầy một phần.

11.3. Ðo liều thuờng xuyên

11.3.1. Ðo liều thuờng xuyên là một phần của quá trình ðánh giá nhằm chứng minh rằng quá trình chiếu xạ ðuợc kiểm soát.

11.3.2. Các liều kế ðuợc sử dụng ðể ðo liều thuờng xuyên không nhất thiết phải cùng loại với các liều kế ðuợc dùng trong quy trình ðo phân bố liều.

11.3.3. Ðảm bảo rằng sản phẩm nhận ðuợc liều hấp thụ yêu cầu bằng cách sử dụng các quy trình ðo liều chính xác với việc kiểm soát quá trình chiếu xạ và luu giữ hồ so tài liệu. Những quy trình này bao gồm việc áp dụng ðo liều thuờng xuyên tại thiết bị nhu mô tả duới ðây:

11.3.3.1. Vị trí ðặt liều kế

Liều kế ðuợc ðặt trên hoặc trong ðon vị nạp hàng tại các vị trí liều cực tiểu và cực ðại ðã ðịnh (xem 10.3.1) hoặc ðặt tại các vị trí liều tham chiếu (xem 10.3.4. và 10.3.8.1)

11.3.3.2. Tn suất ðặt liều kế

Lựa chọn số luợng ðon vị nạp hàng vừa ðủ ðể ðặt liều kế tại các vị trí ðuợc mô tả trong 11.3.3.1 nhằm chứng minh rằng liều hấp thụ cho toàn bộ sản phẩm chiếu xạ nm trong các giới hạn ðã ðịnh. Ðối với mỗi chu trình chiếu xạ, liều kế ðuợc ðặt trong hoặc trên ðon vị nạp hàng ðầu, cuối và các ðon vị nạp hàng trung gian của chu trình ðể ðảm bảo rằng luôn luôn có ít nhất một ðon vị nạp hàng có gắn liều kế ðang ðuợc chiếu xạ. Số liệu ðo liều có thể có ích trong việc xác ðịnh sự cần thiết của bộ liều kế ðặt trong các ðon vị nạp hàng trung gian. Ðối với chu trình chiếu xạ theo mẻ thì liều kế ðuợc ðặt ít nhất trên một ðon vị nạp hàng ðối với mỗi loại sản phẩm.

CHÚ THÍCH 6 Phân bố liều hấp thụ trong ðon vị nạp hàng ðã biết t hiệu ứng ðo phân bố liều ðuợc mô tả trong Ðiều 10. Tuy vậy, ðặt một số liều kế thích hợp chỉ ðể xác nhận rằng liều hấp thụ ðạt ðuợc trong dải qui ðịnh. Một ví dụ về tần suất ðặt liều kế có th ðuợc chấp nhn là sử dụng ðủ số liều kế sao cho có ít nhất một ðon vị nạp hàng có gắn liều kế ðuc chiếu x ở mi thời ðiểm. Tn suất ðặt liu kế nhiều hon trong chu trình chiếu xạ dẫn ðến ít phải loại bỏ sản phm hon do hu hỏng hoặc sai sót xut hiện khi vận hành thiết bị. Ðối với một chu trình chiếu xạ theo mẻ, cn ðặt liều kế ít nhất trên một ðon vị nạp hàng ðối với mỗi loại sn phm.

11.3.3.3. Hiệu ứng môi truờng

Sự thay ðổi môi truờng (ví dụ, nhiệt ðộ, ðộ ẩm) ðối với liều kế trong quá trình chiếu xạ có thể ảnh huởng ðến ðộ nhạy của liều kế. Nếu cần, dùng hệ số hiệu chnh ðộ nhạy cho giá tr liều ðo ðuợc ðể tính ðến hiệu ứng này. Cũng phải chú ý trong việc luu giữ và bảo quản liều kế truớc và sau chiếu xạ. (Xem ISO/ASTM Guide 51261 và tiêu chuẩn thực hành ðối với các hệ liều kế ðuợc liệt kê trong 2.1 và 2.2).

11.3.3.4. Các sản phẩm nóng hoặc lạnh

Nếu ðộ nhạy của liều kế ðuợc sử dụng ðối với qui trình kiểm soát liều thuờng xuyên phụ thuộc vào nhiệt ðộ thì cần xác ðịnh nhiệt ðộ của liều kế trong khi chiếu xạ sản phẩm nóng hoặc lạnh và khi ðó cần áp dụng hệ số hiệu chnh ðộ nhạy liều kế theo nhiệt ðộ một cách thích hợp (xem 10.3.8). Những liều kế có ðộ nhạy phụ thuộc nhiều vào nhiệt ðộ thì không nên ðặt tại các vị trí có sự biến thiên lớn về nhiệt ðộ (xem ISO/ASTM Guide 51261 và các tiêu chuẩn thực hành ðối với các hệ ðo riêng lẻ ðuợc liệt kê trong 2.1 và 2.2).

11.3.3.5. Thiết bị chiếu xạ dòng chảy ri

Ðối với một vài thiết bị chiếu xạ dòng chảy rời trong xử lý thuờng xuyên, có thể không dễ ðặt các liều kế tại vị trí có liều hấp thụ cực tiểu và cực ðại. Trong truờng hợp ðó, thêm một số liều kế thích hợp vào dòng sản phẩm ở ðoạn ðầu, giữa và gần cuối của một chu trình chiếu xạ. Mỗi bộ liều kế phải có một số liều kế ðủ ðể ðảm bảo nhận ðuợc các giá trị liều hấp thụ cực ðại và cực tiểu ðã biết. Quy trình này yêu cầu các liều kế phải ði cùng nhau qua vùng chiếu xạ và có cùng tốc ðộ nhu sản phẩm.

11.4. Dụng cụ chỉ thị bức xạ [xem TCVN 8230 (ISO/ASTM 51539)]

Trong một số ứng dụng, các dụng cụ ch thị bức xạ (ðuợc biết duới dạng chỉ thị “go/no go”) có thể ðuợc sử dụng ðể nhận biết các sản phẩm ðã ðuợc chiếu xạ. Tuy nhiên, các liều kế chỉ thị này chỉ cho biết ðịnh tính là sản phẩm ðã ðuợc chiếu xạ chua. Ngoài ra, màu sắc của các liều kế chỉ thị nhạy bức xạ thuờng không ổn ðịnh và dễ bị ảnh huởng bởi ánh sáng hoặc nhiệt ðộ. Do vậy, việc sử dụng chúng cũng không thể thay thế cho quy trình ðo liều ðuợc mô tả trong 11.3. Vậy nên, các dụng cụ chỉ thị bức xạ có thể ðuợc sử dụng ðể trợ giúp việc kiểm soát sản phẩm chiếu xạ, nhung chúng không thể thay thế cho các thủ tục kiểm soát hành chính khác.

12. Chứng nhận

12.1. Luu giữ hso

12.1.1. Hồ so thiết bị: Lập hoặc tra cứu việc hiệu chuẩn và bảo duỡng thiết bị và dụng cụ ðể kiểm soát hoặc ðo liều phân bố trong sản phẩm (xem ISO/ASTM Guide 51261).

12.1.2. Thông số quá trình: Ghi các thông tin ðầy ðủ về thông số quá trình (xem 11.2) có nh huởng ðến liều hấp thụ của các lô sản phẩm hoặc các chu trình chiếu xạ cụ thể.

12.1.3. Ðo liều: Luu giữ hồ so và xác nhận tt cả các số liệu ðo liều trong ðánh giá chất luợng vận hành (xem Ðiều 9); ðánh giá hiệu qu (xem Ðiều 10) và ðo liều thuờng xuyên (xem Ðiều 11). Bao gồm: ghi thời gian, ngày tháng, loại sản phẩm, cách nạp hàng và liều hấp thụ của tất cả các sản phẩm ðuợc xử lý. Ghi thời gian ðo liều, nếu sự n ðịnh của ðộ nhạy liều kế sau chiếu xạ cần hiệu chnh theo thời gian.

12.1.4. Ðộ không ðảm bảo ðo trong phép ðo liều: Bao gồm ðánh giá sai số của phép ðo liều hấp thụ (xem ðiều 13) cần ðuợc ghi chép và báo cáo một cách thích hợp.

12.1.5. Nhật ký thiết bị: Ghi chép ngày, tháng sản phẩm ðuợc xử lý, thời gian bắt ðầu và kết thúc chiếu xạ. Ghi tên nguời vận hành thiết bị, cũng nhu ðiều kiện ðặc biệt nào của thiết bị chiếu xạ hoặc thiết bị mà có ảnh huởng ðến liều hấp thụ của sản phẩm.

12.1.6. Nhận dạng sản phẩm: Ðảm bảo rằng mỗi lô sản phẩm chiếu xạ có dấu hiệu ðể phân biệt với tất cả các lô sản phẩm khác trong khu xử lý. Các dấu hiệu này phải ghi vào hồ so của tất cả các lô.

12.2. Xem xét lại và cp chứng ch

12.2.1. Truớc khi chuyển giao sản phẩm chiếu xạ, phải xem xét lại các kết quả ðo liều và luu giữ các giá trị của thông số quá trình ðể chứng minh sự phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật.

12.2.2. Phê chuẩn và chng nhận liều hấp thụ trong sản phẩm cho mỗi chu trình chiếu xạ, theo chuong trình bảo ðm chất luợng ðã thiết lập. Chứng chỉ phải do nguời có thẩm quyền cấp, nhu ðã ðuợc ghi trong chuong trình bảo ðm chất luợng.

12.2.3. Ðịnh kỳ theo chuong trình bảo ðảm chất luợng thực hiện việc kiểm tra tất cả các hồ so ðể ðảm bảo rng hồ so là chính xác và ðầy ðủ. Nếu có thiếu sót thì phải hiệu chnh.

12.3. Thời gian luu hồ so

Tất cả tài liệu gắn với mỗi lô sản phẩm (ví dụ nhu bản sao vận ðon, chứng ch chiếu xạ, nhật ký kiểm soát chiếu xạ (xem từ 12.1.1 ðến 12.1.6). Luu giữ hồ so trong khoảng thời gian quy ðịnh trong chuong trình ðảm bảo chất luợng. Giữ hồ so sẵn sàng cho việc kiểm tra khi có yêu cầu của co quan có thẩm quyền liên quan.

13. Ðộ không ðảm bảo ðo

13.1. Phép ðo liều cần phải kèm theo ðộ không ðảm bảo ðo mới có giá trị.

13.2. Thành phần ðộ không ðảm bảo sẽ ðuợc phân thành hai loại sau ðây:

13.2.1. Loại A - Ðuợc ðánh giá bằng phuong pháp thống kê, hoặc

13.2.2. Loại B - Ðuợc ðánh giá bằng phuong pháp khác.

13.3. Các cách khác về phân loại ðộ không ðảm bảo ðã ðuợc dùng rộng rãi và có thể có ích cho báo cáo về ðộ không ðảm bảo ðo. Ví dụ, thuật ngữ ðộ chụm và ðộ chệch hoặc sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống (không ngẫu nhiên) ðuợc dùng ðể mô tả các ðộ không ðảm bảo ðo khác nhau.

CHÚ THÍCH 7 Nhận biết ðộ không ðảm bảo ðo loại A và loại B dựa trên phuong pháp ðánh giá ðộ không ðảm bảo xuất bản nãm 1995 bởi tổ chức tiêu chun quốc tế (ISO) trong tài liệu huớng dẫn về biểu thức ðộ không ðảm bảo ðo trong phép ðo (7). Mục ðích dùng loại ðặc trung này là ðể tãng cuờng sự hiu biết về ðộ không ðảm bảo ðuợc xây dựng nhu thế nào và cung cp co sở ðể so sánh quốc tế về kết qu ðo.

CHÚ THÍCH 8 ISO/ASTM Guide 51707 xác ðịnh các khả nãng về ðộ không ðảm bảo ðo trong phép ðo thực hiện trong thiết bị xử lý chiếu xạ và ðua ra quy trình ðánh giá ðộ không ðảm bảo ðo của phép ðo liều hấp thụ sử dụng hệ ðo liều. Tài liệu này ðua ra và bàn luận các khái niệm co bản về phép ðo, bao gồm ðánh giá giá trị ðịnh luợng, giá trị “ðúng”, sai số và ðộ không ðảm bảo ðo. Thành phần của ðộ không ðảm bảo ðo ðuợc xem xét và ðua ra phuong pháp ðánh giá chúng. Tài liệu này cũng ðua ra các phuong pháp tính ðộ không ðảm bảo ðo chuẩn kết hợp và ðộ không ðảm bảo ðo m rộng (tổng thể).

13.4. Mức ðộ của ðộ không ðảm bảo ðo trong phép ðo liều hấp thụ có thể chấp nhận ðuợc cần tính ðến các yêu cầu theo luật ðịnh và thuong mại ðối với từng sản phẩm chiếu xạ cụ thể.

 

THU MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

(1) Handbook of Chemistry and Physics, 71st ed., Lide, D. R., ed., CRC Press, Boca Raton, FL, 1990.

(2) Unterweger, M. P., Hoppes, D. D., and Schima, F. J., “New and Revised Half-life Measurement Results Nuclear Instrument Measurements, Vol A312, 1992, pp. 349-352.

(3) Tuli. J. K., “Nuclear Data Sheets Update for A=I37Nuclear Data Sheets, Vol 72. No 3, July 1994. p. 366.

(4) McLaughlin, W. L., “Radiation Measurements and Quality Control;” Radiation Physics and Chemistry, Vol 9, 1977, pp. 147-181.

(5) McLaughlin. W. L, Boyd, A. W., Chadwick. K. H., McDonald, J. C, and Milter, A., Dosimetry for Radiation Processing, Taylor and Francis, New York, 1989.

(6) Vas, K., Beck, E. R. A., McLaughlin, W. L., Ehlermann, D. A. E., and Chadwick. K. H., “Dose Limits Versus Dose Range,” Acta Atimeniu-ria, Vol 7, No. 2, 1978, p. 343

(7) “Guide to the Expression of Uncertainty in Measurements,” International Organization of Standardization, 1995. ISBN 92-67-101X8*9. Available from the International Organization for Standardization, i Rue de Varembe\ Case Postale 56, CH-1211, Geneva 20. Switzerland



1) Tiêu chuẩn thực hành này nằm trong phạm vi thm quyền của ASTM Ban E 10 Công nghệ và ứng dụng hạt nhân và thuộc trách nhiệm của Tiểu Ban E10.01 Ðo liều quá trình bức xạ và cũng thuộc phạm vi thẩm quyền của ISO/TC 85/WG 3.

n bn hiện hành ðuợc thông qua vào ngày 30 tháng 6 nãm 2004, ðuợc xuất bản ngày 15 tháng 8 nãm 2004, nguyên bản là ASTM E 1702-95. n bản truớc gần ðây nhất là E 1702-2000. ASTM E 1702-95 ðuợc ISO thông qua vào nãm 1998 với s hiệu tiêu chuẩn là ISO 15571:1998 (E). Tiêu chuẩn ISO/ASTM 51702:2004 (E) hiện hành là bn soát xét chính ca ISO/ASTM 51702:2004 và thay thế ISO 15571.

2) y ban quốc tế về các phép ðo và các ðon vị ðo bức xạ (ICRU). 7910 Woodmont Ave., Bethesda. MD 20814, Mỹ.

3) Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) Varembé, Case postable 56, CH-1211, Geneva 20, Thụy sỹ.

4) Số in ðậm trong du ngoặc ðon viện dẫn trong Tài liệu viện dẫn ở cuối tiêu chuẩn này

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi