Tiêu chuẩn TCVN 13857:2023 Tủ mát đồ uống thương mại - Phân loại, yêu cầu và điều kiện thử

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13857:2023

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13857:2023 ISO 22044:2021 Tủ mát đồ uống thương mại - Phân loại, yêu cầu và điều kiện thử
Số hiệu:TCVN 13857:2023Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Khoa học-Công nghệ
Ngày ban hành:27/07/2023Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13857:2023
ISO 22044:2021

TỦ MÁT ĐỒ UỐNG THƯƠNG MẠI - PHÂN LOẠI, YÊU CẦU VÀ ĐIỀU KIỆN THỬ

Commercial beverage coolers - Classification, requirements and test conditions

 

Mục lục

Lời nói đầu

1 Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

3 Thuật ngữ và định nghĩa

4 Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt

5 Phân loại và yêu cầu

5.1 Phân loại theo nhiệt độ

5.2 Kết cấu

6 Các phép thử

6.1 Quy định chung

6.2 Phép thử bên ngoài phòng thử

6.3 Phép thử trong phòng thử

6.4 Báo cáo thử

7 Đánh dấu, nhãn

7.1 Giới hạn chất tải

7.2 Nhãn

7.3 Thông tin do nhà sản xuất cung cấp

Phụ lục A (Tham khảo) Họ tủ mát đồ uống thương mại

Phụ lục B (Quy định) Tính toán dung tích hữu ích

Phụ lục C (Quy định) Tính toán dung tích tương đương

Phụ lục D (Quy định) Tính toán TDA

Phụ lục E (Tham khảo) Thử không mùi và vị

Phụ lục F (Quy định) Thông số về tính năng và năng lượng của tủ mát đồ uổng thương mại

Phụ lục G (Tham khảo) Thử chiếu sáng

Thư mục tài liệu tham khảo

 

Lời nói đầu

TCVN 13857:2023 hoàn toàn tương đương với ISO 22044:2021.

TCVN 13857:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 86 Máy lạnh và điều hòa không khí biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

TỦ MÁT ĐỒ UỐNG THƯƠNG MẠI - PHÂN LOẠI, YÊU CẦU VÀ ĐIỀU KIỆN THỬ

Commercial beverage coolers - Classification, requirements and test conditions

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định việc phân toại cho các tủ mát đồ uống thương mại (sau đây gọi tắt là tủ/tủ mát/tủ mát đồ uống), các yêu cầu và phương pháp thử cho chúng. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các hệ thống lạnh loại lắp liền.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các hệ thống tủ mát đặt xa và thứ cấp.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự- An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung;

TCVN 5699-2-89 (IEC 60335-2-89), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-89: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị làm lạnh dùng trong thương mại có khối làm lạnh hoặc máy nén lắp liền hoặc lắp rời;

TCVN 6104-2 (ISO 5149-2), Hệ thống lạnh và bơm nhiệt - Yêu cầu về an toàn và môi trường - Phần 2: Thiết kế, xây dựng, thử nghiệm, ghi nhãn và lập tài liệu;

TCVN 6739 (ISO 817), Môi chất lạnh - Ký hiệu và phân loại an toàn.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1  Các loại tủ mát đồ uống thương mại

3.1.1

Tủ mát đồ ung thương mại (commercial beverage cooler)

Tủ mát dùng để bán và/hoặc trưng bày các đồ uống đóng hộp, chai không hư hỏng, thiết kế để làm lạnh sản phẩm đưa vào tủ ở nhiệt độ môi trường đến một cấp nhiệt độ xác định, trong một thời gian bảo quản xác định mà khách hàng có thể tự lấy ra khi mở tủ.

CHÚ THÍCH 1: Phụ lục A giới thiệu về ký hiệu của họ tủ mát đồ uống thương mại.

CHÚ THÍCH 2: Khách hàng là một tổ chức hay cá nhân tiêu dùng sản phẩm; khách hàng có thể nằm trong hoặc ngoài tổ chức.

VÍ DỤ Người tiêu dùng, khách hàng, người dùng cuối, nhà bán lẻ, người thụ hưởng và người mua.

3.1.2

Tủ mát đồ uống thương mại đứng (vertical commercial beverage cooler)

Tủ mát đồ uống với chiều cao tổng từ 0,5 m đến 2,2 m.

3.1.3

T mát đồ uống thương mại na đứng (semi-vertical commercial beverage cooler)

Tủ mát đồ uống đứng với chiều cao tổng không vượt quá 1,5 m và có một cửa trưng bày đứng hoặc nghiêng.

3.1.4

Tủ mát đồ uống thương mại ngang (horizontal commercial beverage cooler)

Tủ mát đ uống có cửa nằm ngang trên nóc tủ và tiếp cận phía trên (nóc) tủ.

3.1.5

Tủ mát đồ uống thương mại hở (open commercial beverage cooler)

Tủ mát đồ uống đứng/nửa đứng/ngang, có thể tiếp cận đồ uống trực tiếp vì không có cửa.

CHÚ THÍCH: Không xem tấm che đêm là cửa để tiếp cận đồ uống được trưng bày.

3.1.6

Tủ mát đồ uống thương mại kín (closed commercial beverage cooler)

Tủ mát đồ uống đứng/nửa đứng/ngang, chỉ có thể tiếp cận đồ ung khi phải mở cửa hoặc nắp đậy (trong suốt hoặc đặc).

3.2  Các bộ phận của tủ mát đồ uống thương mại

3.2.1

Cửa gió xả (air discharge)

Cửa gió cho màn gió thổi vào.

3.2.2

Cửa gió hồi (air return)

Cửa gió cho màn gió quay trở lại dàn sôi (dàn bay hơi) hoặc dàn trao đổi nhiệt phía trong ống gió của tủ mát đồ uống.

3.2.3

Giá (shelf)

Bề mặt không bao gồm sàn cơ sở, dùng đ trưng bày sản phẩm.

3.2.4

Tấm che đêm (night cover)

Tấm che được gắn vĩnh viễn vào vào tủ mát đồ uống thương mại h sử dụng để giảm thiểu nhiệt lọt vào (ví dụ do bức xạ hồng ngoại hoặc đối lưu).

VÍ DỤ  Tấm che đêm có thể là tấm che đêm, tấm phủ, nắp đậy.

3.2.5

Mặt trước (front)

Mặt của tủ mát đồ uống quay về phía khách hàng.

3.2.6

Sàn cơ sở (base deck)

Bề mặt trưng bày thấp nhất của một tủ mát đồ uống thương mại.

3.3  Các yếu tố và kích thước vật lý

3.3.1

Diện tích giá được làm lạnh (refrigerated shelf area)

Diện tích trưng bày lạnh với điều kiện là chiều cao thoáng trên các giá hoặc sàn cơ sở là bằng hoặc lớn hơn 125 mm, đo vuông góc với bề mặt giá trong giới hạn của bất kỳ giới hạn tải nào.

3.3.2

Chiều sâu (depth)

Khoảng cách theo phương nằm ngang, bao gồm cả không gian phía sau của kênh lưu thông không khí, giữa mặt trước và mặt sau của tủ mát đồ uống thương mại.

3.3.3

Chiều rộng (width)

Khoảng cách theo phương nằm ngang giữa hai mặt bên phía ngoài của tủ mát đồ uống thương mại.

3.3.4

Chiều cao (height)

Khoảng cách thẳng đứng từ đáy đến nóc phía ngoài của tủ mát đồ uống thương mại.

CHÚ THÍCH: Nếu tủ mát đồ uống thương mại có chân điều chỉnh cao thấp được thì chiều cao được định nghĩa là cả chiều cao thấp nhất và cao nhất vì chúng cần thiết cho lắp đặt của t.

3.3.5

Giới hạn chất tải (load limit)

Bề mặt biên gồm có một hoặc nhiều mặt phẳng, trong phạm vi đó tất cả các gói M có thể được duy trì trong giới hạn về cấp nhiệt độ các gói M đã công bố.

3.3.6

Đường giới hạn chất tải (load limit line)

Đường biên được đánh du bền lâu để biểu thị mép của bề mặt giới hạn chất tải.

3.3.7

Dung tích hữu ích (net volume)

Dung tích chứa bên trong thiết bị lạnh có thể sử dụng để bảo quản sản phẩm.

CHÚ THÍCH: Áp dụng phương pháp tỉnh trong Phụ lục B.

3.3.8

Dung tích thô (gross volume)

Dung tích bên trong các thành phía trong của tủ hoặc ngăn tủ, bao gồm cả các phụ tùng, phụ kiện bên trong và nắp, trạng thái đóng, hoặc phải tính với đường giới hạn chất tải nếu tủ mát đồ uống không có cửa hoặc np đậy.

3.3.9

Dung tích tương đương (equivalent volume)

Veq

Dung tích tham chiếu được hiệu chỉnh cho việc phân loại nhiệt độ của ngăn tủ.

3.3.10

Tổng diện tích trưng bày (total display area)

TDA

Tổng diện tích chứa thực phẩm nhìn thấy được, bao gồm cả diện tích nhìn thấy được qua kính, được xác định bằng tổng các diện tích bề mặt được chiếu trên mặt phẳng nằm ngang và thẳng đứng của dung tích hữu ích.

CHÚ THÍCH: Về phương pháp tính, xem Phụ lục D.

3.3.11

Diện tích chiếm chỗ (dấu chân tủ) (footprint)

Diện tích bề mặt bị chiếm chỗ bởi tủ mát đồ uống.

3.4  Thuật ngữ và định nghĩa về đặc tính và tính năng

3.4.1

Màn gió (air curtain)

Dòng không khí đi từ cửa xả đến cửa hồi, nhờ đó có thể hạn chế được cả truyền nhiệt và truyền chất giữa dung tích thô của tủ mát đồ uống và môi trường xung quanh.

3.4.2

Điều kiện sử dụng bình thường (normal conditions of use)

Điều kiện vận hành có được khi tủ mát đồ uống, bao gồm tất cả nội thất đã được lắp đặt cố định bên trong phù hợp với khuyến nghị của nhà sản xuất và sẵn sàng cho sử dụng.

CHÚ THÍCH: Tác động của các hoạt động do những người không có kỹ thuật thực hiện, ví dụ trong việc chất tải, dỡ tải, làm sạch, xả băng, thao tác bằng tay các bộ phận điều khiển có thể tiếp cận được và bất cứ các nội thất, phụ tùng nào tháo lắp được theo hướng dẫn của nhà sản xuất đều nằm trong phạm vi của định nghĩa này. Tác động của các hoạt động do sự can thiệp của nhân viên kỹ thuật cho mục đích bảo dưỡng hoặc sửa chữa nằm ngoài phạm vi của định nghĩa này.

3.4.3

Thiết bị quản lý năng lượng (energy management device)

EMD

Thiết bị điện tử điều khiển tự động hệ thống lạnh và/hoặc những bộ phận quan trọng của tủ mát đồ uống thương mại trong chế độ chờ.

VÍ DỤ: Đèn, quạt.

3.4.4

Chế độ chờ (standby mode)

Trạng thái mà đèn, hệ thống lạnh của tủ mát đồ uống và/hoặc các hệ thống sử dụng điện được tự động hiệu chỉnh để tiêu thụ năng lượng là nhỏ hơn so với tiêu thụ trong chế độ hoạt động.

CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp của tủ mát đồ uống, trang bị với 1 EMD và với tấm che đêm hoặc nắp đậy ban đêm có sẵn, thì chế độ chờ EMD được kích hoạt bằng tay khi tấm che đêm hoặc nắp đậy ban đêm đã được đóng.

CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp của tủ mát đồ uống, chỉ được trang bị với tấm che đêm hoặc nắp đậy ban đêm có sẵn cho phép th tiêu thụ năng lượng thì tuân theo 6.3.8.

3.4.5

Chế độ hoạt động (active mode)

Trạng thái, trong đó tủ mát đồ uống đang cấp nhiệt độ trung bình xác định cho sản phẩm, khi đó đèn và/hoặc các hệ thống tiêu thụ năng lượng đang bật.

3.4.6

Nhiệt độ trung bình sản phẩm EMD (EMD product average temperature)

Nhiệt độ cho phép tủ mát đồ uống, đã chế độ chờ trong 12 h, khôi phục nhiệt độ sản phẩm trung bình được xác định cho từng loại nhiệt độ sản phẩm trong thời gian khôi phục dưới 4 h.

3.4.7

Tái chất nửa ti (half reload)

Khả năng của tủ mát đồ uống để đưa tất cả nhiệt độ của sản phẩm trong một thời gian nht định sau khi một nửa số sản phẩm được lấy ra và chất lại sản phẩm ở nhiệt độ môi trường xung quanh, về nhiệt độ ban đầu của tủ.

3.4.8

Xả băng (defrosting)

Sự loại bỏ băng, tuyết và nước đá khỏi tủ mát đồ uống.

3.4.9

X băng tự động (automatic defrosting)

Xả băng mà không cần đến sự tác động của người sử dụng để loại bỏ băng tuyết cũng như sau đó cho tủ hoạt động lại bình thường.

3.4.10

Thải nước băng tan tự động (automatic removal of defrost water)

Thải và/hoặc làm bay hơi nước băng tan mà không yêu cầu bất cứ tác động nào của người sử dụng.

3.4.11

Thải nước băng tan bằng tay (manual removal of defrost water)

Thi nước băng tan yêu cầu phải có tác động của người sử dụng.

3.4.12

Năng lượng tiêu thụ riêng (specific energy consumption)

SEC

Chỉ số hiệu suất của tủ mát đồ uống thương mại (3.1.1), được biểu thị bằng tỉ số của TEC chia cho dung tích tương đương (3.3.9).

CHÚ THÍCH 1: SEC có đơn vị là kilowatt giờ trên 24 giờ mỗi mét khối kWh/(24h.m3).

3.5  Thuật ngữ và định nghĩa về môi trường thử nghiệm

3.5.1

Hộp M (gói M) (M-can)

Hộp thử được sử dụng, mô phỏng sản phẩm trong phép thử, được gắn một cảm biến đo nhiệt độ.

3.5.2

Cấp khí hậu (climate class)

Sự phân loại khí hậu của phòng thử theo nhiệt độ bầu khô và độ ẩm tương đối.

3.5.3

Cấp nhiệt độ của hộp M (M-cans temperature class)

Sự phân loại nhiệt độ thử theo các nhiệt độ của các hộp M ấm nhất và lạnh nhất trong phép thử nhiệt độ.

3.5.4

Phân loại tủ mát đồ uống thương mại (commercial beverage cooler classification)

Ký hiệu được cho bởi sự kết hợp của cấp khí hậu và cấp nhiệt độ của hộp M.

4  Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt

trun

thời gian chạy (vận hành) - thời gian trong đó máy nén vận hành ở điều kiện bình thường trong phạm vi 24 h

tstop

thời gian dừng - thời gian trong đó máy nén không chạy (hoặc van điện từ đóng) trong phạm vi thử 24 h

tdeft

thời gian xả băng - thời gian trong quá trình xả băng trong đó máy nén không chạy (hoặc van điện từ đóng) hoặc môi chất lạnh thứ cấp thường không tuần hoàn, trong 24 h, nhưng không được xem là thời gian dừng

tpull

thời gian xả lạnh - thời gian để đưa nhiệt độ của đồ uống từ nhiệt độ môi trường xuống nhiệt độ của cấp nhiệt độ xác định

thr

thời gian tái chất nửa tải - thời gian thiết lập lại nhiệt độ của tủ mát đồ uống sau khi đưa một nửa sản phẩm với nhiệt độ môi trường vào

t90

thời gian trong đó 90% sự thay đổi nhiệt độ đột ngột của 20 °C được chỉ thị, môi trường đo là không khí được khuấy động vừa phải (vận tốc 1 m/s)

∆t

Thời gian giữa hai mẫu đo liên tiếp

Nmax

Số lượng các mẫu đo trong 24 h

ndeft

số lần xả băng trong 24 h

TEC

tổng năng lượng tiêu thụ tính bằng kWh/ 24h

SEC

năng lượng tiêu thụ riêng cho tủ mát đồ uống thương mại được biểu thị bằng kWh/(24h·m3), (TEC/Veq)

trr

thời gian chạy tương đối hoặc tính theo phần trăm

θ

nhiệt độ

θm

nhiệt độ trung bình bình quân

θah

nhiệt độ cao nhất của hộp M ấm nhất

θb

nhiệt độ thấp nhất của hộp M lạnh nhất

Veq

dung tích tương đương

5  Phân loại và yêu cầu

5.1  Phân loại theo nhiệt độ

Tính năng của tủ mát đồ uống phải tuân theo một trong các phân loại được xác định trong Bảng 1. Tính năng này phải được kiểm tra xác nhận phù hợp với các điều kiện và các phương pháp thử quy định trong các mục sau đây.

Bảng 1 - Phân loại theo nhiệt độ

Cấp

Nhiệt độ cao nhất, θah, của hộp M ấm nhất thấp hơn hoặc bằng [°C]

Nhiệt độ thấp nhất, θb, của hộp M lạnh nhất cao hơn hoặc bằng [°C]

Nhiệt độ trung bình bằng hoặc thấp hơn [°C]

K1

+7,0

0,0

3,5

K2

+6,0

-1,0

2,5

K3

+1,0

-3,5

-1,0

K4

+9,0

1,0

+5,0

S

Phân loại đặc biệt

CHÚ THÍCH 1: Cấp nhiệt độ hộp M được đo với độ không đảm bảo đo m rộng ± 0,8 °C.

5.2  Kết cấu

5.2.1  Quy định chung

5.2.1.1  Độ bền và độ cứng vững

Tủ mát đồ uống thương mại và các bộ phận, chi tiết của tủ phải có kết cấu đủ độ bền và độ cứng vững đối với điều kiện thông thường của việc xử lý, vận chuyển và sử dụng, cần phải chú ý đến những điều sau đây:

a) Các phụ kiện nội thất, bao gồm giá đỡ (kệ), khay, rổ, đường ray, v.v. và giá đỡ của chúng cần phải vững chắc để đáp ứng cho chế độ làm việc yêu cầu;

b) Khi lắp các giá trượt, các rổ hoặc các khay thì chúng phải giữ được hình dạng và di chuyn dễ dàng khi được chất đầy tải;

c) Bất cứ phụ kiện nào được trang bị có các cữ chặn để ngăn ngừa sự rơi ra một cách bất ngờ phải có khả năng tự đỡ khi được chất đầy tải và kéo ra được tới giới hạn của cữ chặn.

5.2.1.2  ng và chi tiết nối

Các đường ống và mối nối với các bộ phận chuyển động hoặc được lắp đàn hồi phải được bố trí sao cho không làm hỏng hoặc truyền các rung động có hại cho các bộ phận khác, và phải có đủ chiều dài tự do và/hoặc bộ khử rung để tránh hỏng hóc do mỏi. Khi cần thiết, các ống và van phải được cách nhiệt thích hợp.

5.2.1.3  Thoát nước ngưng tụ

Ở những nơi lắp đặt ống thoát nước, khay hứng hoặc ngăn chứa bay hơi, chúng phải có dung tích lớn và phải dễ dàng tiếp cận và có thể làm sạch

5.2.1.4  Mối nối và mối ghép

Tất cả các mối nối và mối ghép của kết cấu bên trong dung tích hữu ích của tủ cần phải tránh được sự tích tụ của các chất có khả năng nhiễm bẩn.

Tất cả các mối nối và mối ghép của kết cấu bên trong dung tích hữu ích của tủ phải cho phép loại bỏ dễ dàng bất kỳ cặn lắng nào của các chất có khả năng nhiễm bẩn.

5.2.2  Vật liệu

5.2.2.1  Quy định chung

Các vật liệu phải bền lâu và không tạo điều kiện cho nấm mốc phát triển hoặc phát ra mùi hôi.

Trong các điều kiện sử dụng bình thường, các vật liệu tiếp xúc với thực phẩm phải chịu được m, không gây ra độc hại và làm nhiễm bẩn thực phẩm.

5.2.2.2  Khả năng chịu mài mòn

Các lớp hoàn thiện bên trong và bên ngoài phải chống mài mòn và có khả năng làm sạch hiệu quả và hợp vệ sinh. Bề mặt hoàn thiện không được nứt, vụn, bong tróc, cọ xát hoặc mềm trong điều kiện sử dụng bình thường hoặc trong quá trình làm sạch.

5.2.2.3  Khả năng chịu ăn mòn

Các chi tiết kim loại, sử dụng làm kết cấu của tư lạnh đồ uống cần phải có khả năng chịu ăn mòn phù hợp với vị trí và chức năng của chúng.

5.2.3  Cách nhiệt

5.2.3.1  Hiệu quả

Lớp cách nhiệt phải có hiệu quả và được cố định bền vững. Đặc biệt là vật liệu cách nhiệt không bị co ngót và trong các điều kiện sử dụng bình thường không được phép tích tụ hơi ẩm.

5.2.3.2  Lớp cách ẩm

Phải sử dụng các phương tiện thích hợp để ngăn chặn sự suy giảm chất lượng cách nhiệt do hơi ẩm xâm nhập.

5.2.3.3  Ngăn ngừa vật liệu cách nhiệt

Trường hợp không gian cách nhiệt được thông hơi vào bên trong, phải đảm bảo rằng các hạt của vật liệu cách nhiệt không thể thoát vào trong ngăn trưng bày đồ uống.

Đối với các vật liệu cách nhiệt bằng sợi, với lực tác dụng không đáng kể không thể chèn một đầu dò cứng có đường kính 1 mm qua bất kỳ lỗ nào để cho phép tiếp cận vào vật liệu cách nhiệt.

5.2.4  Hệ thng lạnh

5.2.4.1  Thiết kế và kết cấu

Thiết kế và kết cấu của tất cả các chi tiết của hệ thống làm lạnh chịu tác dụng của áp suất bên trong phải tính đến áp suất làm việc lớn nhất mà chúng phải chịu khi tủ mát đồ uống hoạt động hoặc trạng thái nghỉ.

Đối với tủ mát đồ uống thương mại có các bộ phận được nạp môi chất lạnh trước khi vận chuyển, thì nhiệt độ môi trường lớn nhất trong quá trình quá cảnh phải được tính đến. Tất cả các bộ phận chứa môi chất lạnh phải phù hợp với TCVN 6104-2 (ISO 5149-2).

5.2.4.2  Sự ngưng tụ

Phải có các biện pháp thích hợp để ngăn ngừa ngưng tụ hơi nước trên các bề mặt lạnh của tủ mát đồ uống thương mại và các bộ phận của tủ có thể ảnh hưởng xấu đến hoạt động của hệ thống làm lạnh hoặc các bộ điều khiển.

5.2.4.3  Bảo vệ hệ thống

Đối với tủ mát đồ uống thương mại có cửa hoặc có nắp đậy, hệ thống lạnh không được xảy ra hư hỏng nếu bất cứ cửa hoặc nắp trong tủ bị đ m trong khi t đang vận hành nhiệt độ môi trường tương ứng với cấp khí hậu (xem Bảng 1) mà ở đó tủ được chỉ định sử dụng.

Khi nắp được để mở trong đều kiện hoạt động bình thường (ví dụ, trong khi chất sản phẩm) hoặc vô tình bị để mở thì bất kỳ cơ cấu bảo vệ quá tải tự động nào của động cơ cũng có thể đi vào hoạt động.

5.2.3.4  Môi chất lạnh

Khi quyết định sử dụng môi chất lạnh cho hệ thống, phải chú ý đến các mối nguy có thể xảy ra liên quan đến việc sử dụng một số môi chất lạnh và môi trường truyền nhiệt do tính độc hại, khả năng cháy của chúng. Hướng dẫn về vấn đề này có sẵn trong TCVN 6104-2 (ISO 5149-2).

5.2.5  Các linh kiện điện

Các linh kiện, bộ phận điện phải phù hợp với TCVN 5699-1 (lEC 60335-1) và TCVN 5699-2-89 (IEC 60335-2-89).

6  Các phép thử

6.1  Quy định chung

Khi các đặc tính của một tủ mát đ uống cần được kiểm tra xác nhận, tất cả các phép thử và kiểm tra phải được áp dụng cho một t và chính tủ đó. Cũng có th thực hiện các phép thử và kiểm tra này một cách riêng lẻ dùng cho việc nghiên cứu một đặc tính cụ thể.

Bảng 2 liệt kê các phép thử và kiểm tra cần phải thực hiện. Các tủ phải tuân theo các yêu cầu được quy định trong tiêu chuẩn này sử dụng phương pháp thử thích hợp.

Bảng 2 - Tóm tắt th nghiệm

Phép thử và kiểm tra

Yêu cầu thử theo điều:

Phương pháp thử

Phòng th

Phép thử đệm kín

-

6.2.2

Ngoài phòng thử (xem 6.2)

Không có mùi và vị (không bắt buộc)

-

Phụ lục E

Độ bền lâu của cửa và nắp

 

6.2.2

Nhiệt độ

5.1

6.3.11

Trong phòng th (xem 6.3)

Ngưng tụ hơi nước

5.2.4.2

6.3.12

Năng lượng tiêu thụ

 

6.3.13

Phục hồi tái chất nửa tải

 

6.3.11.3

6.2  Phép thử ngoài phòng thử

6.2.1  Quy định chung

Các phép thử có thể được thực hiện bên ngoài phòng thử giải quyết việc kiểm tra các đặc tính kết cấu, các kích thước vật lý và mùi, vị.

6.2.2  Thử đệm kín cho các cửa và nắp

Hiệu quả của các cửa hoặc nắp được trang bị để bảo đảm độ kín phải được thử như sau (với tủ mát đồ uống không chạy). Xem Hình 1.

Chèn một dải giấy có chiều rộng 50 mm, chiều dày 0,08 mm và chiều dài thích hợp tại bất cứ điểm nào của đệm kín. Với nắp được đóng một cách bình thường trên dải giấy và dải giấy này không được trượt đi một cách tự do.

CHÚ THÍCH 1: Cần lưu ý tới việc thực tế một số tủ có các nắp được lắp cùng với các van giảm áp cho phép không khí lọt vào trong một khoảng thời gian ngắn sao cho bất cứ sự sụt áp nào xảy ra bên trong tủ có thể được bù trừ. Không yêu cầu phải thử nghiệm đối với các van này.

CHÚ THÍCH 2: Có th tìm ra các đim không thuận lợi nhất bằng cách kiểm tra sự tiếp xúc của đệm kín với tủ được đóng và có đèn chiếu sáng ở bên trong.

6.2.3  Thử độ bền lâu của cửa và nắp

6.2.3.1  Điều kiện thử và chuẩn bị

Mục đích của các phép thử này là đ kiểm tra độ bền lâu của các bản lề và tay vặn của cửa được thực hiện theo quy trình dưới đây. Nhiệt độ môi trường phải giữa + 16 °C và + 32 °C. Thiết bị lạnh phải được tắt.

6.2.3.2  Trình tự mở nắp

Độ m của cửa sẽ được khống chế từ góc 0° đến một góc mở giữa 5° và 45°, tiếp theo là chuyển động tự do của cửa, chuyển động khống chế, chuyển động được điều khiển xấp xỉ hình sin, việc mở cửa sẽ diễn ra trong 1/4 đầu tiên của chu kỳ.

6.2.3.3  Trình tự đóng nắp

Số lượng chu kỳ nằm trong khoảng từ 10 đến 25 mỗi phút. Cửa ngoài sẽ chịu được 100 000 lần đóng mở mà không bị hư hỏng có thể ảnh hưởng đến độ kín của cửa.

CHÚ DẪN:

1  mở cửa

2  đóng cửa

3  góc đóng

4  cần đy

5  cáp căng

6  cáp chùng

Hỉnh 1 - Độ bền lâu của cửa và nắp

6.2.4  Kích thước dài, diện tích và dung tích

Thực hiện các phép đo khi tủ không chạy nhưng được đặt ở vị trí có nhiệt độ được duy trì giữa 16 °C và 30 °C.

Nếu tủ mát đồ uống có các bộ phận tháo rời được thì kích thước tng của tủ là kích thước có và không có bộ phận tháo rời. Nếu tủ có các giắc cắm hoặc các bộ phận điều chỉnh độ cao, thì chiều cao xác định là chiều cao tối thiểu cần thiết cho lắp đặt tủ.

Khi đo dung tích hữu ích, các bộ phận cần thiết cho thực hiện chức năng đúng của tủ mát đồ uống, bao gồm cả các giá sử dụng trong tính toán diện tích lạnh của giá, chúng phải được lắp đúng như dự định và dung tích này thể hiện không gian bị chiếm chỗ bi các bộ phận này đã trừ đi.

6.3  Phép thử trong phòng thử

6.3.1  Quy định chung

Các phép thử được thực hiện trong phòng thử cần đo các đặc tính sau:

- Nhiệt độ;

- Ngưng tụ hơi nước;

- Tiêu thụ điện năng;

- Phép thử tái chất tải.

Các phép thử cần được thực hiện đồng thời.

Sau đó, các điều kiện thử chung được xác định, chúng được xác định là phổ biến cho tất cả các phép thử được thực hiện trong phòng thử. Các điều kiện thử này có liên quan đến phòng thử, phép thử và các hộp M, cũng như các dụng cụ đo.

6.3.2  Điều kiện phòng thử

6.3.2.1  Thiết kế, tường, sàn và nhiệt bức xạ

Phòng thử phải là một không gian hình hộp trong đó có hai tường bên đối diện nhau, gọi là tường bên kỹ thuật xả và tường bên kỹ thuật hồi; chúng được thiết kế để tạo ra dòng không khí nằm ngang, đồng đều trong phòng th. Theo quy ước, khoảng cách chia tách hai tường bên kỹ thuật này được gọi là "chiều dài" của phòng thử.

Các kích thước hữu ích nhỏ nhất (chiều dài, chiều rộng, chiều cao) của phòng thử phải phụ thuộc vào các kích thước bao (chiều dài, chiều sâu, chiều cao) của tủ được thử và tại vị trí của khoang trưng bày mở của tủ.

Trần và hai tường phi kỹ thuật của phòng thử phải được cách nhiệt và được trang bị lớp vỏ kim loại bên trong.

Nên sử dụng mức cách nhiệt tối thiểu tương đương với lớp bọt polyurethane cứng dày 60 mm (λ = 0,03 W/(m·K)) để xây dựng một phòng thử mới.

Sàn phải được làm bằng bê tông hoặc vật liệu chịu nhiệt tương đương và/hoặc phải được cách nhiệt thích hợp để bảo đảm cho các điều kiện khí hậu bên ngoài không ảnh hưởng đến nhiệt độ của sàn.

Phải lắp đèn chiếu sáng để duy trì cường độ sáng (600 ± 100) Ix được đo ở độ cao 1 m tính từ sàn và phải có sự chiếu sáng liên tục trong suốt khoảng thời gian thử. Phổ phát xạ của đèn chiếu sáng này trong trường tia hồng ngoại không bao gồm các đỉnh có giá trị lớn hơn 500 W/5 nm/lm.

Các tường, trần và bất cứ vách ngăn nào của các phòng dùng cho thử nghiệm các tủ mát đồ uống phải được sơn màu xám nhạt (ví dụ, NCS 2706-G90Y hoặc RAL 7032) sao cho có độ phát xạ nằm giữa 0,9 và 1 25 °C.

6.3.2.2  Các đặc tính nhiệt và đặc tính dòng không khí

Thực hiện đánh giá bằng thực nghiệm các đặc tính của phòng thử ít nhất là một năm một lần.

- Với phòng thử rỗng và có đèn chiếu sáng được bật,

- Trong phòng thử nhiệt độ môi trường 25 °C và độ ẩm tương đối 60 %,

- Đo tốc độ, nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí các điểm khác nhau nằm trong hai mặt phẳng thẳng đứng song song với các tường bên kỹ thuật và cách các tường bên kỹ thuật 600 mm,

- Với điểm đo khí hậu được bố trí ở tâm hình học của phòng thử trong quá trình đánh giá này.

Các điểm đo này phải tạo thành một lưới tọa độ hai chiều trong đó giá trị lớn nhất của bước là 500 mm theo các phương ngang và thẳng đứng. Đưng biên của các điểm phải được bố trí cách hai tường bên, sàn và trần một khoảng lớn nhất là 500 mm.

Phải nghiên cứu một lưới tọa độ ba chiều bên trong phòng thử khi các vật cản/các phần không đều nhô ra trong phòng có diện tích bề mặt lớn hơn 1 m2 đối diện với tường bên kỹ thuật xả xuất hiện dọc theo các tường.

Tốc độ trung bình của không khí thổi ngang được đo trong thời gian 1 min với khoảng đo lớn nhất là 5 s tại mỗi một trong các điểm được xác định ở trên phải nằm giữa 0,1 m/s và 0,2 m/s.

Nhiệt độ không khí đo được tại mỗi một trong các điểm được xác định ở trên không được sai lệch so với nhiệt độ danh định của cấp khí hậu phòng thử lớn hơn 2 °C.

Phòng thử phải có khả năng duy trì các giá trị độ ẩm trong phạm vi ± 3 % của độ ẩm tương đối ở cấp nhiệt độ phòng thử ở các điểm đo đã quy định.

Nhiệt độ bề mặt của các tường, trần và sàn phải được đo trong vùng lân cận với các điểm tạo thành đường biên của lưới tọa độ đã xác định ở trên. Các nhiệt độ bề mặt này phải duy trì trong phạm vi dung sai ± 2 °C so với nhiệt độ không khí đo được ở điểm gần nhất của lưới tọa độ.

6.3.2.3  Cấp khí hậu phòng thử

Phải thực hiện các phép thử ở một trong các cấp khí hậu theo Bảng 3.

Trong suốt phép thử, phòng thử phải có khả năng duy trì các giá trị nhiệt độ và độ ẩm trong phạm vi ± 1 °C đối với nhiệt độ và ± 5 % đối với độ ẩm tương đối ở cấp nhiệt độ phòng thử ở các điểm đo đã quy định. Ngoại lệ đối với điều này là loại khí hậu phòng th CC1, trong đó dung sai của độ ẩm tương đối được thay bằng ± 3 đơn vị.

Bảng 3 - Các cấp khí hậu phòng thử và phép thử tái chất nửa tải

Cấp khí hậu phòng thử

Nhiệt độ bầu khô (°C)

Độ ẩm tương đối (%)

Thời gian phục hồi tái chất nửa tải lớn nhất (xem 6.3.11.3) (h)

CC1

25,0

60

≤ 13,0

CC2

32,2

65

16,0

CC3

40,6

75

20,0

6.3.2.4  Các điểm đo khí hậu phòng thử

Điểm đo của nhiệt độ và độ ẩm tương đối môi trường phải ở giữa dọc theo chiều dài của tủ mát đồ uống và phù hợp với các Hình 2 đến Hình 5.

Đối với tủ mát đồ uống thương mại, cần phải có tấm che hoặc biện pháp thích hợp để tránh không khí nóng ra từ dàn ngưng ảnh hưởng đến nhiệt độ điểm đo.

Kích thước tính bằng milimét

Hình 2 - Điểm đo khí hậu cho tủ mát đồ uống thương mại nằm ngang

Kích thước tính bằng milimét

Hình 3 - Điểm đo khí hậu cho tủ mát đồ ung thương mại nửa đứng

Kích thước tính bằng milimét

Hình 4 - Điểm đo khí hậu cho tủ mát đồ uống thương mại đứng hở

Kích thước tính bằng milimét

Hình 5 - Điểm đo khí hậu cho tủ mát đồ uống thương mại đứng kín

6.3.3  Hộp M

6.3.3.1  Quy định chung

Hộp M sẽ là hộp tham chiếu có chiều cao 115 mm và đường kính 66 mm và được rót đầy 330 ml gồm hỗn hợp 33 % Propylene Glycol với 67 % nước (theo tỷ lệ khối lượng).

Tất cả các hộp M dùng để thử tủ mát đồ uống đều có cùng kích thước và hỗn hp như trên.

6.3.3.2  Dụng cụ, thiết bị đo và độ không đảm bảo đo m rộng

Tất cả các phép đo phải được thực hiện với các dụng cụ đo đã được hiệu chỉnh.

- Phép đo nhiệt độ phải được thực hiện với độ không đảm bảo đo mở rộng đến ±0,8 °C. Nhiệt độ khí hậu sẽ được đo bằng các cảm biến, được lắp vào tâm của các hình trụ bằng đồng đặc hoặc hợp kim đồng-kẽm được mạ thiếc có khối lượng 25 g và có diện tích bên ngoài tối thiểu (đường kính = chiều cao = khoảng 12,5 mm).

- Thông lượng chiếu sáng trên một mét vuông phải được đo với độ không đảm bảo đo mở rộng là ±10%.

- Độ ẩm tương đối phải được đo với độ không đảm bảo đo mở rộng là ±3 %.

- Tiêu thụ năng lượng điện phải được đo với độ không đảm bảo đo mở rộng là ±2 %.

- Khoảng thời gian phải được đo với độ không đảm bảo đo mở rộng là ±1 % hoặc chính xác hơn. Tất cả nhiệt độ phải được ghi lại với một khoảng thời gian lâu nhất là 60 s.

- Tốc độ không khí phải được đo bằng một dụng cụ kiểu phòng thí nghiệm với độ không đảm bảo đo mở rộng là ±10 % và với độ nhạy là 0,03 m/s trong phạm vi từ 0 m/s đến 1,5 m/s theo dòng thổi ngang ở nhiệt độ của cấp khí hậu đã chọn.

6.3.4  Chuẩn bị thử tủ mát đồ uống và quy trình thử chung

6.3.4.1  Chọn tủ mát đồ uống, lắp đt và định vị với phòng thử

Mỗi tủ mát đồ uống thương mại được dự định thử nghiệm, trừ nguyên mẫu, phải được chọn từ kho hàng hoặc sản xuất hàng loạt và phải đại diện cho cấu trúc và điều chỉnh.

Tủ mát đồ uống thương mại, bao gồm toàn bộ các bộ phận cần thiết cho sự vận hành thông thường, phải được lắp ráp, thiết lập và lắp đặt giống với được lắp đặt cho dịch vụ trong thực tế và phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất. Tất cả các phụ kiện được đặt cố định cần thiết cho sử dụng bình thường sẽ phải ở những nơi tương ứng.

Tủ mát đồ uống sẽ được đặt ở vị trí như sau (xem Hình 6):

- X ≥ 1,5 m và B ≥ 0,5 m đối với tủ mát đồ ung thẳng đứng kín có chiều dài nhỏ hơn 1,6 m và các tủ nằm ngang kín;

- Y ≥ 2 m và B ≥ 1 m đối với tất cả tủ mát đồ uống khác;

- Y ≥ 1,5 m đối với tủ mát đồ uống đứng h và tủ mát đồ uống kết hợp;

- Y ≥ 0,8 m đối với tủ mát đồ uống nằm ngang, tủ mát đứng có các cửa kính và các tủ kết hợp có cửa kính trên nắp;

- A = 100 mm;

- C ≥ chiều cao của tủ mát đồ uống + 0,5 m (đối với tủ mát đứng).

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DN:

tường bên kỹ thuật xả - cửa xả không khí phòng thử

tường bên kỹ thuật xả - cửa hồi không khí phòng thử

a  màn gió song song với mặt phẳng của cửa (hướng theo chiều dọc)

Hình 6 - Vị trí đặt tủ trong phòng thử

6.3.4.2  Chuyển động không khí

Chuyển động không khí phải được cung cấp (xem Hình 7). Không khí phải được chuyển động song song theo mt phẳng của bề mặt trưng bày của tủ mát và theo trục dọc, giống như thực tế nhất có thể. Chiều dài của tủ được định nghĩa là kích thước ngang dài nhất của khoang trưng bày. Với tủ mát trưng bày, đang tắt điện, tốc độ không khí ở ba điểm dọc theo đường thể hiện trên Hình 7 sẽ là 0,2 m/s đến 0,1 m/s.

Đối với tủ mát đồ uống kín có nắp thì hướng của dòng khí cũng phải song song với mặt phẳng tương tự như đối với tủ có bề mặt trưng bày và không khí phải đi vào tủ khi cửa tủ hoặc nắp tủ mở ra.

Phần lớn các nắp sẽ mở để cho không khí đi vào tủ; nếu các nắp có thể có bản lề quay sang trái và sang phải một cách tùy ý, tất cả sẽ m theo cùng một hướng.

Chuyển động không khí trong phòng thử nghiệm phải được kiểm tra trong quá trình thử nghiệm để đảm bảo rằng phòng thử nghiệm đang hoạt động bình thường. Phương pháp kiểm tra do đơn vị kiểm tra quyết định.

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN:

A-A

đường để đo tốc độ không khí

X-X

đường tham chiếu nối phần cuối của phần trên và phần cuối của phần dưới của tủ mát

1

vị trí có thể của dàn ngưng

a

dòng không khí song song với mặt phng của mặt m của tủ ( hướng nằm ngang).

Hình 7 - Chuyển động không khí

6.3.5  Chất tải cho tủ mát đồ uống thương mại

6.3.5.1  Quy định chung

- Số lượng và vị trí của các giá bên trong tủ mát đồ uống phải được chọn để đạt được khả năng chịu tải tối đa của thiết bị.

- Lắp đặt các giá trong tủ mát đồ uống bắt đầu với giá dưới cùng. Lắp giá đó ở vị trí thấp nhất có thể.

- Đo khoảng cách từ đỉnh của các hộp M đến phần thấp nhất của giá cao hơn gần nhất để chắc chắn rằng các giá là được đồng đều.

- Các hộp M phải có một cảm biến nhiệt độ ở trung tâm hình học của hộp.

- Các hộp M và các hộp phải được bố trí như giới thiệu trên Hình 8 đến 10.

6.3.5.2  Chất tải hộp M

6.3.5.2.1  Tủ mát đồ uống thương mại đứng kín

Một chồng hộp kép sẽ được chất vào tủ mát đồ uống theo phương thẳng đứng và thực hiện như vậy mà không vặn hoặc xoay các hộp, xem Hình 8. Nếu giá trên cùng không thể chứa chồng hộp kép do thiếu chiều cao, thì một lớp hộp đơn sẽ được chất xếp vào.

Phải sắp xếp các hộp đứng cạnh nhau trên giá. Không được để chúng nghiêng ngả hoặc dùng lực cưỡng ép chúng vào vị trí.

Trong trường hợp tủ mát được thiết kế với một số vật cn ở phn dưới của tủ (ví dụ: vỏ máy nén), hãy bố trí các giá dưới sao cho các hộp thử bên cạnh vật cản có thể được đặt ở vị trí thẳng đứng. Điều này có nghĩa là đặt giá cao hơn đỉnh của vỏ phía trên máy nén.

CHÚ DẪN:

1  giá đơn trên cùng

2  giá thấp nht chứa đầy hộp

3  buồng máy nén

4  hộp máy nén

Hỉnh 8 - Mặt cắt ngang tủ mát đồ uống thương mại

Chất đầy giá, các hộp phải thẳng hàng ở giữa, bắt đầu từ đáy hoặc sàn đế, xem Hình 9. Chất các hộp thử càng xa càng tốt về phía sau mà giá cho phép. Không để hộp nhô ra khỏi mép trước của giá. Theo hướng chiều rộng của giá, số lượng hộp tối đa phải được chất vào, có tính đến giới hạn chất tải.

CHÚ DN:

1  giá đơn trên cùng

2  giá thấp nhất chứa đầy hộp

3  buồng máy nén

Hình 9 - Hình chiếu đứng tủ mát đồ uống thương mại: giai đoạn chất tải 1

Tiếp tục chất tải vào tủ mát đồ uống, lặp lại các bước như cũ cho đến khi tủ đầy tải (xem Hình 10).

CHỨ DN:

1  cữ hộp thử phía bên

2  giá thứ 2

3  giá dưới đáy

Hình 10 - Hình chiếu đứng tủ mát đồ uống thương mại: giai đoạn chất tải 2

6.3.5.2.2  Tủ mát đồ uống thương mại một cửa

Đối với tủ mát đồ uống một cửa, phải chất tải mỗi giá với 4 hộp M trên lớp trên cùng của mỗi giá (xem Hình 11).

CHÚ DẪN:

1  hộp M

Hình 11 - Hình chiếu đứng tủ mát đồ uống thương mại có cửa kính giá bán hàng

Đặt một hộp M ở mỗi góc của giá như chỉ dẫn trên Hình 12.

CHÚ DẪN:

T  hộp M

Hình 12 -Tủ mát đồ uống thương mại: hình chiếu bằng giá đáy loại một cửa bán hàng

6.3.5.2.3  Tủ mát đồ uống thương mại hai ca

Đối với tủ mát đồ uống thương mại hai cửa thì chất tải cho mỗi giá, với 6 hộp M, xem Hình 13.

CHÚ DẪN:

T  hộp M

Hình 13 - Tủ mát đồ uống thương mại: hình chiếu bằng giá đáy loại hai ca bán hàng

Chất tải giá thứ 2 tính từ dưới lên và luân chuyển vị trí của các hộp thử trung tâm, xem Hình 14.

CHÚ DẪN:

T  hộp M

Hình 14 - Tủ mát đồ uống thương mại: hình chiếu bằng giá thứ 2 và thứ 4 loại hai cửa bán hàng

Tiếp tục luân chuyn v trí của các hộp M ở giữa khi bạn chất tải tủ từ phía dưới.

6.3.5.2.4  Tủ mát đồ uống thương mại ba cửa

Đối với tủ mát đồ uống thương mại có ba cửa, chất tải mỗi giá với 8 cảm biến đo nhiệt độ, xem Hình 15.

CHÚ DẪN:

T  hộp M

Hình 15 - Tủ mát đồ uống thương mại: hình chiếu bằng giá dưới cùng loại 3 cửa bán hàng

Chất tải giá thứ 2 tính từ dưới lên và luân chuyển vị trí của các hộp thử trung tâm, xem Hình 16.

CHÚ DẪN:

T  hộp M

Hình 16 - Tủ mát đồ uống thương mại: hình chiếu bằng giá thứ 2 và thứ 4 loại 3 cửa bán hàng

6.3.5.2.5  Tủ mát đồ uống thương mại nằm ngang

Các mô tả và ví dụ trong các trang sau nêu chi tiết vị trí cụ thể và số lượng hộp M trong mỗi lớp của tủ mát đồ uống nằm ngang một cửa, hai cửa hoặc ba cửa.

Chất tải tủ mát đồ uống nằm ngang với 6 lô và/hoặc hộp thử đơn lẻ. Xếp hộp theo chiều thẳng đứng.

Xếp đặt các hộp cạnh nhau trong mỗi lớp đ điền đầy tủ mát đồ uống. Không để hộp nghiêng ngả hoặc dùng lực để cưỡng ép các hộp vào vị trí.

Số lượng và vị trí của các hộp M phụ thuộc vào chiều cao (số tầng hộp) và số lượng cửa của tủ mát đồ uống.

Xếp đặt số lượng hộp M thích hợp vào mỗi lớp khác khi bạn xếp đầy tủ mát đồ uống nằm ngang. Xếp đặt các hộp M vào các lớp trên cùng và dưới cùng của tủ mát đồ uống nằm ngang.

CHÚ DẪN:

T  hộp M

1  mặt trước tủ mát nằm ngang 1 cửa

2  hình chiếu đứng tủ mát nằm ngang

Hình 17 - Tủ mát đồ uống thương mại nằm ngang: hình chiếu đứng tủ 1 cửa

6.3.5.2.6  Tủ mát đồ uống thương mại nằm ngang một cửa

Đặt 5 hộp M vào mỗi lớp hộp thích hợp trong tủ mát, xem Hình 18.

CHÚ DN:

T  hộp M

Hình 18 - Hình chiếu bằng tủ mát đồ uống thương mại nằm ngang

6.3.5.2.7  Tủ mát đồ uống thương mại nằm ngang hai cửa

Đặt 8 hộp M vào mỗi lớp hộp thích hợp trong tủ mát, xem Hình 19.

CHÚ DẪN:

T  hộp M

Hình 19 - Hình chiếu bằng tủ mát đồ uống thương mại nằm ngang 2 cửa

6.3.5.2.8  Tủ mát đồ uống thương mại nằm ngang ba cửa

Đặt 11 hộp M vào mỗi lớp hộp thích hp trong tủ mát, xem Hình 20.

CHÚ DẪN:

T  hộp M

Hình 20 - Hình chiếu bằng tủ mát đồ uống thương mại nằm ngang 3 cửa

Đặt 5 hộp M trên mỗi lớp trong tủ mát đồ uống nằm ngang nhiều cửa, có ít hơn 8 hộp M trên toàn bộ chiều rộng của tủ mát, xem Hình 21.

CHÚ DN:

T  hộp M

Hình 21 - Hình chiếu bằng tủ mát đồ uống thương mại nằm ngang 2 cửa, với ít hơn 8 hộp

6.3.5.2.9  Tủ mát đồ uống thương mại thùng tròn

Chất tải tủ mát đồ uống thương mại thùng tròn với các hộp sn phẩm đơn chiếc được xếp chồng lên nhau ở vị trí thẳng đứng.

Xếp đặt các hộp M theo cách cho phép mỗi cấp được xếp đầy với các khe hở không khí tối thiu. Số lượng và vị trí của các hộp M phụ thuộc vào sức chứa thẳng đứng (số lớp hộp), trong tủ mát đồ uống.

Đặt 5 hộp M vào mỗi lớp hộp thích hợp trong tủ mát đồ uống thương mại (xem Hình 22).

CHÚ DẪN:

T  hộp M

Hình 22 - Hình chiếu bằng tủ mát đồ uống thương mại thùng tròn

Đặt số lượng hộp M thích hợp (dựa trên khả năng chứa thẳng đứng) vào mỗi lớp khác khi bạn xếp đầy tủ mát đồ uống. Bất kể số lớp là bao nhiêu, hãy đặt các hộp M ở lớp trên cùng và dưới cùng của tất cả các tủ mát đồ uống thùng tròn. Xem các minh họa trong Hình 23.

CHÚ DẪN:

T  hộp M

Hình 23 - Hình chiếu đứng tủ mát đồ uống thương mại thùng tròn

6.3.5.2.10  Tủ mát đồ uống thương mại đứng h

Chất tải cho tủ mát và vị trí đầu dò nhiệt độ cho tủ mát đồ uống thương mại đứng hở, phải tuân thủ các yêu cầu về chất tải của tủ mát đồ uống thương mại đứng kín (xem 6.3.5.2.1 đến 6.3.5.2.4) tuân theo các điều khoản sau đây:

- Tủ mát h phía trước có chiều rộng < 800 mm sẽ tuân theo yêu cầu chất tải của tủ mát 1 cửa;

- Tủ mát h phía trước có chiều rộng > 800 mm, nhưng < 1 600 mm sẽ tuân theo yêu cầu chất tải của tủ mát 2 cửa;

- Tủ mát hở phía trước có chiều rộng > 1 600 mm sẽ tuân theo yêu cầu chất tải của tủ mát 3 cửa.

6.3.6  Chạy theo chu kỳ

Khi thử một tủ mát đồ uống, các điều kiện vận hành sẽ phải tuân theo các điều kiện vận hành do nhà sản xuất đưa ra.

Các bộ điều khiển tự động có thể điều chỉnh phải được cài đặt theo cách sao cho đạt được cấp nhiệt độ hộp M yêu cầu trong tủ mát đồ uống. Trong trường hợp bộ điều khiển không thể điều chỉnh được, tủ mát phải được thử nghiệm như được giao.

Quy trình xả băng phải tuân theo yêu cầu của nhà sn xuất. Trước khi bắt đầu phép thử, tủ mát phải được bật và đ chạy ít nhất là 2 h cấp khí hậu quy định mà không có hộp M bên trong tủ và hệ thống lạnh cũng như các bộ điều khiển cũng không được xy ra bất cứ bất thường nào khi hoạt động. Nếu không, thời gian chạy rà sẽ được tiếp tục tương ứng.

Sau khi chất tải, tủ mát sẽ được vận hành cho đến khi đạt được các điều kiện ổn định (xem 6.3.7) và trong suốt chu kỳ thử nghiệm (xem 6.3.11.2) phòng thử phải được duy trì ở cấp khí hậu yêu cầu như được chỉ định trong 6.3.2.3, trong khi nhiệt độ của hộp M được ghi lại.

6.3.7  Điều kiện ổn định

Một tủ mát đồ uống được coi là vận hành trong điều kiện n định, nếu trong suốt chu kỳ 24 h, nhiệt độ của hộp M duy trì trong khoảng ± 0,5 °C ở các điểm tương ứng trên đường cong nhiệt độ.

Nếu tủ mát được lắp hệ thống chiếu sáng và/hoặc tấm che đêm hoặc cửa, thì các điều kiện ổn định phải đạt được với bất kỳ đèn nào phải bật liên tục, với bất kỳ tấm che đêm nào đều phải mở và bất kỳ cửa nào cũng phải đóng trong suốt chu kỳ thử.

6.3.8  Chiếu sáng và tấm che đêm

Đối với tủ mát đồ uống không có EMD có chiếu sáng và có tấm che đêm, cần phải tuân theo các quy trình được mô tả ở Hình 26 và Hình 27.

6.3.9  Nguồn điện cấp

Dung sai nguồn điện cấp là ± 2 % đối với điện áp và ± 1 % đối với tần số tương quan với các giá trị danh định đã cho trên nhãn mác hoặc quy định khác.

6.3.10  Thử nhiều tủ mát đồ uống trong cùng một phòng thử

Nếu trong cùng một phòng mà thử từ 2 tủ trở lên, thì cần phải sắp xếp vị trí cho phù hợp, chẳng hạn như việc phân vùng sao cho các điều kiện xung quanh của mỗi tủ là phù hợp với yêu cầu thử quy định trong Điều 6.

6.3.11  thử với hộp M

6.3.11.1  Quy định chung

Sau khi chạy trong một khoảng thời gian và một khi đã đạt được điều kiện ổn định, các thử nghiệm khác nhau sẽ được thực hiện (liên quan đến chiếu sáng hoặc tấm che đêm, trình bày ở 3.6.8).

Tủ mát đồ uống phải được định vị và chất tải theo 6.3.5. và 6.3.4.1 vận hành theo chỉ dẫn của nhà sản xuất ở điều kiện phù hợp với cấp khí hậu phòng thử dự định (xem Bảng 3), và sau đó vận hành theo chu kỳ thử 24 h và các số liệu đo được ghi lại.

Phép thử đầu tiên (mô tả trong 6.3.11) là phép thử nhiệt độ chung, phép thử thứ 2 là phép thử tái chất nửa tải (6.3.11.3) và phép thử cuối cùng là phép thử tiêu thụ năng lượng (6.3.11.3.6).

6.3.11.2 Thử nhiệt độ

6.3.11.2.1  Quy định chung

Tủ mát với EMD sẽ được thử ở chế độ trạng thái hoạt động có chiếu sáng với tấm che đêm m. Phép thử này sẽ được thực hiện trong khoảng thời gian 24 h với cấp khí hậu định mức.

Từ các nhiệt độ ghi được của tất cả các hộp M, đường cong sau đây sẽ được vẽ như là một hàm số của thời gian:

a) nhiệt độ của hộp M ấm nhất (nghĩa là đường cong với nhiệt độ đỉnh cao nhất θah) (xem đường cong a ở Hình 24);

b) nhiệt độ của hộp M lạnh nhất (nghĩa là đường cong với nhiệt độ nhỏ nhất thấp nhất θb) (xem đường cong b ở Hình 24);

c) nhiệt độ trung bình số học của tất cả các hộp M (xem đường cong d ở Hình 25). Tất cả nhiệt độ của các hộp M khác phải có sẵn để tham khảo nếu cần.

Trong trường hợp tủ mát đồ uống thương mại có nhiều cấp nhiệt độ, các đường cong a, b và d phải được chuẩn bị riêng rẽ cho từng cấp nhiệt độ.

CHÚ DẪN:

θ  nhiệt độ

θah  nhiệt độ cao nhất của các hộp M ấm nhất

θb nhiệt độ thấp nhất của các hộp M lạnh nhất

t  thời gian

T  chu kỳ thử

a  đường cong nhiệt độ a của các hộp M ấm nhất

b  đường cong nhiệt độ b của các hộp M lạnh nhất

Hình 24 - Đường cong nhiệt độ liên quan của hộp M

CHÚ DẪN:

θ  nhiệt độ

θm  nhiệt độ trung bình

t  thời gian

T  chu kỳ thử

d đường cong nhiệt độ trung bình số học của các hộp M

Hình 25 - Nhiệt độ trung bình số học của hộp M (đường cong d)

6.3.11.2.2  Tính toán nhiệt độ trung bình bình quân

Nhiệt độ trung bình tức thời ở mẫu thử n của tất cả các hộp M, θcn (đường cong d ở Hình 25), được tính theo công thức sau:

Trong đó

n

là chỉ số thời gian cho mẫu tức thời

k

là chỉ số cho hộp M riêng lẻ

Kmaxd

là số lượng toàn bộ hộp M

(θk)n

là nhiệt độ đo được tức thời của hộp thử k ở mẫu đo n

Từ các nhiệt độ trung bình tức thời sẽ tính được nhiệt độ trung bình số học của tất cả các hộp M θmd đối với các chu k thử theo công thc sau:

Trong đó Nmax là số lượng mẫu đo thu được trong suốt chu kỳ thử.

Công thức ch có giá trị đối với các khoảng thời gian như nhau trong suốt chu kỳ thử.

6.3.11.3  Phép thử phục hồi tái chất nửa tải

6.3.11.3.1  Chuẩn bị

Phép thử này được thực hiện ở cấp khí hậu định mức khi đèn chiếu sáng tắt, nếu có thể với tấm che đêm đóng, nếu có. Các tủ mát có EMD sẽ được thử với chế độ hoạt động, đèn chiếu sáng tắt.

Đảm bảo 50 % số hộp được dỡ ra khỏi tủ mát đồ uống và đảm bảo rằng tủ vận hành ở chế độ hoạt động. Nếu cần thiết, chức năng EMD có thể bị tắt.

- Đối với tủ mát đứng và nửa đứng: tháo các hộp từ cửa trở lại đường trung tâm thẳng đứng của tủ mát. Các hộp thử ở tâm dọc và ngang của tủ mát được tháo ra cùng với các hộp này.

- Đối với tủ mát đứng và nửa đứng với các cửa đối diện, tháo dỡ các hộp từ cả 2 cửa đối diện chuyển vào đường trung tâm thẳng đứng của tủ mát.

- Đối với tủ mát ngang: tháo dỡ các hộp từ tầng trên cùng đưa xuống đim giữa của tủ mát. Các hộp phải đáp ứng hai tiêu chí về độ ổn định trước khi bắt đầu thử nghiệm này:

a) Các hộp (môi trường) xung quanh

Các hộp được tái chất tải phải ổn định trong điều kiện môi trường của phòng thử nghiệm.

Nhiệt độ của từng hộp riêng lẻ không được lệch quá so với nhiệt độ môi trường xung quanh bình thường ± 1,0 °C và nhiệt độ trung bình của toàn bộ các hộp nằm trong khoảng 0,5 °C so với nhiệt độ môi trường xung quanh bình thường.

b) Các hộp lạnh trong tủ mát

Sau khi một nửa tải được tháo dỡ khỏi tủ, cho phép nửa số hộp còn lại trong tủ được ổn định. Tủ mát sẽ hoạt động chu trình máy nén chạy bình thường.

6.3.11.3.2  Quy trình

M cửa hoặc tấm che đêm và nhanh chóng tái chất tải cho tủ. Sắp xếp các hộp vào các vị trí phù hợp như quy định trong 6.3.5.2.

Thực hiện theo yêu cầu về thời gian mở ca hoặc mở tấm che đêm, như liệt kê ở Bảng 4. Nếu việc chất tải hoàn thành sớm hơn thời gian, thì cửa hoặc tấm che đêm vẫn để m cho đến hết thời gian quy định, Tủ lớn có thể phải cần đến 2 người đ tái chất tải mới kịp thời gian yêu cầu.

Bảng 4 - Thời gian m cửa hoặc tấm che đêm cho chất tải phụ thuộc dung lượng tủ

Dung lượng tổng của tủ

Thời gian m cửa/tấm che đêm yêu cầu (min)

Lớn hơn 800 hộp

14

500 đến 800 hộp

10

300 đến 500 hộp

6

Nhỏ hơn 300 hộp

4

Tiếp theo ngay là tái chất tải, tiến hành như sau:

a) đối với tất cả các tủ trừ loại hở: đóng cửa và để tủ chạy 24 h, không thay đổi, không bị tác động.

b) đối với tủ hở: đóng kín hoàn toàn tấm che đêm (nắp, tấm che, rèm) và để tủ chạy không thay đổi, không bị tác động trong 24 h. Nếu tủ có công tắc đèn chiếu sáng thì phải đảm bảo rằng công tắc tắt suốt trong chu kỳ này.

Thời gian kết thúc của tái chất nửa tải được định nghĩa khi tủ mát đạt được đồng thời tất c các đặc tính cấp nhiệt độ yêu cầu.

6.3.11.3.3  Thử tái chất nửa tải ở CC1

Trong 13 h hoặc ít hơn, đối với cấp nhiệt độ sản phẩm K1 (xem 5.1, Bảng 1), nhiệt độ của tất c các hộp M phải được giảm xuống và sau đó được duy trì liên tục trong khoảng từ 0,0 °C đến 7,0 °C với mức trung bình của tất cả các hộp M dưới 3,5 °C.

Trong 13 h hoặc ít hơn, đối với cấp nhiệt độ sản phẩm K2 (xem 5.1, Bảng 1), nhiệt độ của tất c các hộp M phải được giảm xuống và sau đó được duy t liên tục trong khoảng từ -1,0 °C đến 6,0 °C với mức trung bình của tất cả các hộp M dưới 2,5 °C.

Trong 13 h hoặc ít hơn, đối với cấp nhiệt độ sản phẩm K3 (xem 5.1, Bảng 1), nhiệt độ của tất cả các hộp M phải được giảm xuống và sau đó được duy trì liên tục trong khoảng từ -3,5 °C đến 1,0 °C với mức trung bình của tất cả các hộp M dưới -1,0 °C.

Trong 13 h hoặc ít hơn, đối với cấp nhiệt độ sản phẩm K4 (xem 5.1, Bảng 1), nhiệt độ của tất cả các hộp M phải được giảm xuống và sau đó được duy trì liên tục trong khoảng từ 1,0 °C đến 9,0 °C với mức trung bình của tất cả các hộp M dưới 5,0 °C.

Trong 13 h hoặc ít hơn, đối với cấp nhiệt độ sản phẩm S (xem 5.1, Bảng 1), nhiệt độ của tất cả các hộp M phải được giảm xuống và sau đó được duy trì liên tục trong khoảng từ nhiệt độ cao nhất của hộp M ấm nhất và nhiệt độ thấp nhất của hộp M lạnh nhất với mức trung bình của tất cả các hộp M quy định bi nhà sản xuất.

Trong suốt thời gian thử, bảo vệ quá tải máy nén không được phép tác động.

6.3.11.3.4  Thử tái chất nửa tải ở CC2

Trong 16 h hoặc ít hơn, đối với cấp nhiệt độ sản phẩm K1 (xem 5.1, Bảng 1), nhiệt độ của tất cả các hộp M phải được giảm xuống và sau đó được duy trì liên tục trong khoảng từ 0,0 °C đến 7,0 °C với mức trung bình của tất cả các hộp M dưới 3,5 °C.

Trong 16 h hoặc ít hơn, đối với cấp nhiệt độ sản phẩm K2 (xem 5.1, Bảng 1), nhiệt độ của tất cả các hộp M phải được giảm xuống và sau đó được duy trì liên tục trong khoảng từ -1,0 °C đến 6,0 °C với mức trung bình của tất cả các hộp M dưới 2,5 °C.

Trong 16 h hoặc ít hơn, đối với cấp nhiệt độ sản phẩm K3 (xem 5.1, Bảng 1), nhiệt độ của tất cả các hộp M phải được giảm xuống và sau đó được duy trì liên tục trong khoảng từ -3,5 °C đến 1,0 °C với mức trung bình của tất cả các hộp M dưới -1,0 °C.

Trong 16 h hoặc ít hơn, đối với cấp nhiệt độ sản phẩm K4 (xem 5.1, Bảng 1), nhiệt độ của tất cả các hộp M phải được giảm xuống và sau đó được duy trì liên tục trong khoảng từ 1,0 °C đến 9,0 °C với mức trung bình của tất cả các hộp M dưới 5,0 °C.

Trong 16 h hoặc ít hơn, đối với cấp nhiệt độ sản phẩm S (xem 5.1, Bảng 1), nhiệt độ của tất cả các hộp M phải được giảm xuống và sau đó được duy trì liên tục trong khoảng từ nhiệt độ cao nhất của hộp M ấm nhất và nhiệt độ thấp nhất của hộp M lạnh nhất với mức trung bình của tất cả các hộp M quy định bi nhà sản xuất.

Trong suốt thời gian thử, bảo vệ quá tải máy nén không được phép tác động.

6.3.11.3.5  Thử tái chất nửa tải ở CC3

Trong 20 h hoặc ít hơn, đối với cấp nhiệt độ sản phẩm K1 (xem 5.1, Bảng 1), nhiệt độ của tất cả các hộp M phải được giảm xuống và sau đó được duy trì liên tục trong khoảng từ 0,0 °C đến 7,0 °C với mức trung bình của tất cả các hộp M dưới 3,5 °C.

Trong 20 h hoặc ít hơn, đối với cấp nhiệt độ sản phẩm K2 (xem 5.1, Bảng 1), nhiệt độ của tất cả các hộp M phải được giảm xuống và sau đó được duy trì liên tục trong khoảng từ -1,0 °C đến 6,0 °C với mức trung bình của tất cả các hộp M dưới 2,5 °C.

Trong 20 h hoặc ít hơn, đối với cấp nhiệt độ sản phẩm K3 (xem 5.1, Bảng 1 ), nhiệt độ của tất cả các hộp M phải được gim xuống và sau đó được duy trì liên tục trong khoảng từ - 3,5 °C đến 1,0 °C với mức trung bình của tất cả các hộp M dưới -1,0 °C.

Trong 20 h hoặc ít hơn, đối với cấp nhiệt độ sản phẩm K4 (xem 5.1, Bảng 1), nhiệt độ của tất cả các hộp M phải được giảm xuống và sau đó được duy trì liên tục trong khoảng từ 1,0 °C đến 9,0 °C với mức trung bình của tất cả các hộp M dưới 5,0 °C.

Trong 20 h hoặc ít hơn, đối với cấp nhiệt độ sản phẩm S (xem 5.1, Bảng 1), nhiệt độ của tất cả các hộp M phải được giảm xuống và sau đó được duy trì liên tục trong khoảng từ nhiệt độ cao nhất của hộp M ấm nhất và nhiệt độ thấp nhất của hộp M lạnh nhất với mức trung bình của tất cả các hộp M quy định bởi nhà sản xuất.

Trong suốt thời gian thử, bảo vệ quá tải máy nén không được phép tác động.

6.3.11.3.6  Thử tiêu thụ năng lượng

Phép thử này sẽ được thực hiện ở cấp khí hậu CC1. Hình 26 và 27 giới thiệu quy trình thử cho tủ có hoặc không có EMD.

Đối với tủ mát đồ uống thương mại có gắn thiết bị quản lý năng lượng (EMD), dưới điều kiện ổn định và cấp khí hậu CC1 (xem 6.3.2.3, Bảng 3), phép thử EMD phải được thực hiện (xem Hình 28).

Trong khoảng thời gian 12 h, tủ mát (ở chế độ chờ) sẽ duy trì nhiệt độ trung bình của sản phẩm EMD. Sau 12 h đó, tủ mát, trong thời gian phục hồi nhỏ hơn 4 h, phải tr lại giá trị nhit độ trung bình được mô tả trong Bảng 1.

Đối với đánh giá hiệu suất và năng lượng của tủ mát, xem Phụ lục F.

Trong trường hợp không thể tắt đèn chiếu sáng, có thể để đèn sáng suốt thời gian thử.

Hình 26 - Quy trình thử tủ mát đồ uống thương mại không có EMD

Hình 27 - Quy trình thử tủ mát đồ uống thương mại có thiết bị quản lý năng lượng EMD

Chỉ sau thử nghiệm này, nhà sản xuất mới được công bố nhiệt độ trung bình EMD của sản phẩm (như định nghĩa ở 3.4.6).

CHÚ DẪN:

Y  T [°C]

1  chế độ hoạt động

2  thời gian chuyển tiếp từ chế độ hoạt động sang chế độ chờ

3  chế độ chờ

4  thời gian phục hồi

a  nhiệt độ trung bình sản phẩm EMD

b  nhiệt độ trung bình sản phẩm ở chế độ hoạt động

Hình 28 -Thử EMD

Ngay sau khi chuyển tiếp từ chế độ hoạt động sang chế độ chờ TEC bắt đầu được đo và được ghi lại. TEC phải được đo và ghi lại trong suốt toàn bộ chế độ chờ (12 h).

6.3.12  Thử ngưng tụ hơi nước

6.3.12.1  Điều kiện thử

Tủ mát đồ uống sẽ được đưa vào vị trí và chất tải theo 6.3.4.1 và 6.3.5 vận hành theo chỉ dẫn của nhà sản xuất ở điều kiện phù hợp với cấp khí hậu phòng thử dự định (xem Bảng 1), sau đó vận hành theo chu kỳ thử và ghi lại số liệu đo dược. Đèn chiếu sáng và tấm che đêm, nếu có, sẽ được xử lý theo 6.3.8. Phép thử này có th được thực hiện đồng thời với phép thử nhiệt độ.

Nếu tủ mát có trang bị thanh sưởi chống ngưng tụ, mà người dùng có thể bật tắt, thì không được bật. Tuy nhiên, nếu trong phép thử ngưng tụ hơi nước mà xuất hiện nước chảy ở vỏ ngoài của tủ mát thì phải tiến hành thử lại một lần nữa với thanh sưởi ngưng tụ bật.

Trước khi bắt đầu chu kỳ thử, toàn bộ bề mặt bên ngoài của tủ mát đồ uống thương mại cần được lau thật khô bằng khăn sạch. Nếu tủ mát có trang bị xả băng tự động, thì chu kỳ thử cần phải chọn sao cho sự ngưng tụ gần như chắc chắn xảy ra.

6.3.12.2  Kết qu th

Tủ mát đồ uống thương mại được coi là đạt yêu cầu nếu báo cáo thử cho biết không có bằng chứng về việc hơi nước ngưng tụ tiếp xúc trực tiếp với hoặc nhỏ giọt vào bất kỳ hộp M nào và - tùy thuộc vào phương pháp được sử dụng đ phát hiện sự ngưng tụ hơi nước - miễn là thu được kết quả sau:

- Toàn bộ bề mặt của tủ mát, dù liền kề hay không, vẫn không bị ẩm bằng cách cách nhiệt, thông gió hoặc sưởi ấm để duy trì nhiệt độ trên nhiệt độ đọng sương đối với loại khí hậu được chỉ định (Bảng 1);

- Các bề mặt bên trong, bất k thực tế ở đâu, không bị tích tụ hơi ẩm hoặc đóng băng;

- Các gương có thể bị bám sương mờ định kỳ trong quá trình xả băng, phải được làm sạch bằng cách làm bay hơi khi quay lại chu trình làm lạnh.

6.3.12.3  Biểu thị kết quả

Trong thời gian thử nghiệm, các khu vực bề mặt bên ngoài có sương mù, đọng giọt hoặc nước chảy phải được vạch ra và ký hiệu bằng chữ cái F, D và R tương ứng (xem Hình 29). Phải thực hiện một bản phác thảo được mã hóa để chỉ ra diện tích và mức độ ngưng tụ tối đa xuất hiện trong quá trình thử nghiệm trên tất c các bề mặt, phải sử dụng mã th hiện trong Hình 29.

CHÚ DẪN:

F  mù/sương mù

D  đọng giọt

R  nước chảy

Hình 29 - Mã ngưng tụ

Tiêu thụ năng lượng tổng đo được (TEC) đơn vị kWh/24h (phải lấy 2 chữ số thập phân), phải bao gồm cả tiêu thụ năng lượng cho cụm dàn nóng, việc đóng ngắt tần số máy nén và thời gian chạy tương đối (tỷ số giữa thời gian chạy chia cho toàn bộ thời gian của chu kỳ, nhưng không k thời gian xả băng).

Đối với tủ mát đồ uống thương mại không có EMD, tiêu thụ năng lượng tổng TEC sẽ bằng TEC đo được cho phép thử nhiệt độ chế độ hoạt động (6.3.11.2) (TEC ở chế độ hoạt động).

6.3.13  Tính toán tiêu thụ năng lượng riêng (SEC)

Giá trị SEC, đại diện cho tiêu thụ năng lượng riêng của một tủ mát đồ uống, được tính theo công thức:

SEC = TEC/Veq [kWh/24h·m3]

(3)

Dung tích tương đương (Veq) được tính toán theo quy định ở Phụ lục C.

6.3.14  Phép thử chiếu sáng

Phép thử chiếu sáng được mô tả trong Phụ lục G.

6.4  Báo cáo thử

Các thông tin cho trong Bảng 5, Bng 6, Bng 7 phải là các thông tin tối thiểu trong bản báo cáo thử. Định dạng của báo cáo thử nghiệm có th được yêu cầu. Danh sách này không nhằm mục đích giới hạn dữ liệu có th thu được hoặc cho báo cáo.

Bảng 5 - Chi tiết của của tủ được thử nghiệm, điều kiện thử và chuẩn bị cho phép thử

Mô t

Được xác định theo Điều

Ký hiệu

Tủ mát

S chữ số thập phân

Thương hiệu và số model (số kiểu) duy nhất của tủ mát

7.3

 

 

 

Kiu tủ mát/mô tả và cấu hình (ví dụ bao gồm, ký hiệu họ của tủ từ Phụ lục A; h/kín; có tấm che đêm/rèm và/hoặc EMD và/hoặc đèn chiếu sáng bên trong và bên ngoài, ...)

7.3

 

 

 

Số lượng cửa kính

6.3.4

 

 

 

Số lượng cửa đặc

Bảng A1

 

 

 

Ký hiệu quốc tế của môi chất lạnh (theo TCVN 6739 (ISO 817))

7.2

 

 

 

Diện tích sàn lắp đt

3.3.11

 

m

2

Diện tích giá được làm lạnh

3.3.1

 

m

2

Tổng diện tích trưng bày

Phụ lục D

TDA

m

2

Dung tích hữu ích

Phụ lục B

 

L

1

M

4

Dung tích thô

C.2

 

L

1

Kích thước phủ bì khi lắp đặt (chân hoặc bánh xe cần được thêm vào chiều cao và phải cho chiều cao tối thiu khi đã hiệu chỉnh)

7.3

D, H, W

mm

0

Cấp khí hậu phòng thử dự tính cho tủ mát mà tủ được thử trong đó (CC1, CC2, v.v.)

Bảng 3

 

 

 

Cấp nhiệt độ hộp M mà phép thử đã diễn ra (K1, K2, v.v.)

Bảng 1

 

 

 

Số lượng hộp cht tải vào tủ

6.3.5.2

 

 

 

Tuyên bố rằng phòng thử, hộp M, các trang thiết bị và phương pháp thử sử dụng là phù hợp với tiêu chun này, ghi chú mọi trường hợp thay đổi

6.3.1

 

 

 

Số của Hình của tiêu chuẩn này mà theo đó tủ mát đã được chất tải, và số hộp được chất tải đ thực hiện phép thử xả lạnh

Hình 9 và Hình 10

 

 

 

Phương pháp kiểm soát nhiệt độ, quá trình xả băng, chấm dứt xả băng, các thông số cài đặt

6.3.6

 

 

 

Phép thử có được thực hiện với tấm che đêm cho phần quy định của phép thử hay không

6.3.8

 

 

 

Đèn chiếu sáng có được bật lên cho phần quy định của phép thử hay không

6.3.8

 

 

 

Đối với phép thử nhiệt độ, phép thử tái chất nửa tải và phép thử EMD, các đồ thị sau đây cần được báo cáo:

- Đồ thị 1:

Trục tung đầu tiên là nhiệt độ (°C). Trục tung thứ hai là độ ẩm tương đối (%). Bao quát toàn bộ thời gian của mỗi phép thử:

- Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của phòng môi trưng như định nghĩa trong 6.3.2.4 điểm đo khí hậu phòng th;

- Nhiệt độ riêng rẽ của mỗi hộp M;

- Khi áp dụng thời gian tái chất nửa tải hoặc thời gian khôi phục EMD dưới dạng ký tự và được đánh dấu trong đồ thị;

- Đ thị 2

Trục tung thứ nhất là nhiệt độ (°C). Trục tung thứ hai là cường độ dòng điện (A). Bao quát toàn bộ thời gian của mỗi phép thử:

- Nhiệt độ tối thiểu, trung bình và tối đa của hộp M;

- Dòng điện (A) biểu thị chu trình máy nén;

- Khi áp dụng thời gian tái chất nửa tải hoặc thời gian khôi phục EMD dưới dạng ký tự và được đánh dấu trong đồ thị;

Bảng 6 - Kết quả phép thử tiêu thụ năng lượng điện

Điều

Mô tả

Ký hiệu

Đơn vị

Số chữ số thập phân

6.3.11.3.6

Tiêu thụ năng lượng điện tng theo công thức yêu cầu kết hợp kết quả thử nhiệt độ và thử EMD

TEC

kWh/24h

2

Tần số máy nén bật/tắt (on/off)

 

 

 

Thời gian chạy tương đối

 

 

 

3.4.12

Tiêu thụ điện riêng

SEC

kWh/24h·m3

2

Bảng 7 - Kết quả của các phép thử khác

Điều

Mô tả

Kết quả

Đơn vị

6.2.2

Kết quả thử kín của cửa và nắp

Đạt/Không đạt

 

6.2.3

Kết quả thử độ bền cửa

Đạt/Không đạt

 

Phụ lục E

Kết quả thử không có mùi và vị

Đạt/Không đạt

 

6.3.12

Thử ngưng tụ hơi nước

F/D/R

Không

 

7  Đánh dấu, nhãn

7.1  Giới hạn chất tải

Mỗi tủ mát đồ uống thương mại phải được đánh dấu một hoặc vài đường giới hạn chất tải bền lâu và rõ ràng [xem Hình 30b], ở mặt phía trong tủ như th hiện trên Hình 31, để biểu thị giới hạn chất tải. Khi không th vượt quá được giới hạn chất tải thì không cần ghi du.

Đường giới hạn chất tải phải là liên tục [xem Hình 30a)], hoặc được lặp lại ở các khoảng [xem Hình 30b)], đ đảm bảo rằng nó không thể không nhìn thấy được. Các du riêng lẻ phải dài ít nhất 50 mm và phải chứa ít nhất một tam giác đều với kích thước cạnh, dl, nằm trong phạm vi giữa 5,5 mm và 15 mm (xem Hình 31).

Khi không thể đánh dấu được một đường giới hạn chất tải trên mặt phía trong do kết cấu tủ thì phải có bản vẽ phác đường nét chỉ ra giới hạn chất tải được đặt cố định ở vị trí nhìn thấy được và trong s tay hướng dẫn của nhà sản xuất (xem Hình 32).

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN:

a  Đường này biểu thị giới hạn chất tải

Hình 30 - Các dấu giới hạn chất tải

Kích thước tính bằng milimét

Hình 31 - Các kích thước của đường giới hạn chất tải

Hình 32 - Các vị trí khác nhau đối với giới hạn chất tải

7.2  Nhãn

Mỗi tủ mát đồ uống thương mại phải có các thông tin sau được ghi nhãn bền lâu và dễ đọc ở các vị trí tiếp cận được dễ dàng.

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 13857 (ISO 22044);

b) Tên tủ mát đồ uống thương mại;

c) Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của nhà sản xuất hoặc cả hai (không cần thiết phải có cùng một tên như đối với tổ ngưng tụ);

d) Model và số seri của tủ, tổ ngưng tụ lắp liền, v.v, hoặc thông tin đầy đủ để cung cấp nhận dạng thích hợp về việc thay thế các bộ phận hoặc dịch vụ cần thiết;

e) Tất c các thông tin liên quan đến nguồn điện cấp sử dụng để thiết kế tủ mát đồ uống;

f) Đối với tủ mát có tổ ngưng tụ tích hợp (lắp liền), ký hiệu quốc tế của môi chất lạnh (xem TCVN 6739 (ISO 817)) được sử dụng và khối lượng của nó;

g) Ghi nhãn phù hợp với TCVN 6104-2 (ISO 5149-2);

h) Cấp nhiệt độ của hộp M;

i) Cấp khí hậu phòng th;

j) Đối với tủ mát được phân loại là cấp S, phải biểu thị: nhiệt độ môi trường, độ ẩm môi trường, dải nhiệt độ của sn phẩm, thời gian tái chất nửa tải.

Ví DỤ  S (27 °C/ 58%/ 0 ÷ 10 °C/18 h)

7.3  Thông tin do nhà sản xuất cung cấp

Nhà sản xuất phải cung cấp các thông tin sau cho mỗi model tủ mát đồ uống.

a) Các kích thước bao ngoài khi lắp đặt;

b) Các kích thước bao ngoài trong sử dụng: khoảng cách dp giữa mặt sau của tủ và ngăn thử thẳng đứng nếu có;

c) Đối với mỗi cấp tủ mát đồ uống chỉ định (xem Bảng 1):

1) Dung tích hữu ích (xem Phụ lục B);

2) Nếu có thể, diện tích giá được làm lạnh;

3) Tải lớn nhất tính bằng kilôgam, được phép đặt trong các khay hoặc trên giá, trong rổ, đặt trên sàn đáy theo các phương pháp khác nhau để sắp xếp chúng trong tủ mát đồ uống;

4) Đối với các tủ có trang bị các tấm che đêm và/hoặc đèn chiếu sáng, nếu kết quả là của phép thử đầu tiên (6.3.8) hoặc của phép thử thứ hai (6.3.8) hoặc của cả 2 phép thử, trong trường hợp thứ hai với hai bộ thông tin được cung cấp cho

i) Tiêu thụ năng lượng tổng (TEC), tính bằng kWh/24h, được đo theo phép thử mô tả trong 6.3.11.3.6;

ii) Tiêu thụ năng lượng riêng (SEC), tính bằng kWh/24h·m3 theo dung tích tương đương.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Họ tủ mát đồ uống thương mại

Bảng A.1 - Họ tủ mát đồ uống thương mại

Ngang

H

BCHO

Nắp đóng trong suốt

BCHT

Nắp đóng đặc

BCHS

Nửa đứng

H

BCSO

Nắp đóng trong suốt

BCST

Nắp đóng đặc

BCSS

Đứng

Hở

BCVO

Nắp/ cửa đóng trong suốt

BCVT

Nắp/ cửa đóng đặc

BCVS

Kết hợp

Hở trên - H đáy

BCCO

Mở trên - nắp đáy trong suốt

BCCOT

H trên - nắp đáy đặc

BCCOS

Cửa/nắp trên trong suốt - đáy hở

BCCTO

Cửa/nắp trên đặc - đáy hở

BCCSO

Cửa/nắp trên trong suốt đóng - nắp dưới trong suốt đóng

BCCTT

Cửa/nắp trên trong suốt đóng - nắp dưới đặc đóng

BCCTS

Cửa/ nắp trên đặc - nắp dưới trong suốt đóng

BCCST

Cửa/ nắp trên đặc - nắp dưới trong đặc

BCCST

y = có EMD

n = không có EMD

Phân loại chung có thể được sử dụng như sau: BCHO, BCVT, BCCSO. Khi cần thiết, có thể phân loại chi tiết hơn. Ví dụ; BCHOy, BCVTn

 

Phụ lục B

(Quy định)

Tính toán dung tích hữu ích

B.1  Quy định chung

Dung tích hữu ích (Vn) được tính toán như tổng của các dung tích riêng thu được sau.

B.2  Tính toán dung tích hữu ích

- Đối với giá tủ: nhân mỗi khu vực giá t ướp lạnh bằng khoảng cách từ trên cùng của giá cho đến 10mm từ bề mặt trên cùng của giá tủ tiếp theo. Đối với giá tủ trên cùng dung tích được đo bằng cách nhân diện tích giá được làm lạnh với khoảng cách cho đến giới hạn chất tải.

- Đối với tủ nằm ngang: nhân diện tích rổ ở đáy với khoảng cách từ phía trong đáy cho đến 10 mm từ bề mặt trên cùng tiếp theo. Đối với hộp chứa trên cùng dung tích được tính bằng cách nhân diện tích chứa ở đáy với khoảng cách cho đến giới hạn chất tải.

- Với t nằm ngang không rổ đựng: bằng cách nhân diện sàn với khoảng cách từ sàn bên trong tới đường chất tải. Mỗi dung tích riêng lẻ trên một giá tủ là hình chiếu đứng của diện tích giá được làm lạnh. Mỗi dung tích riêng được tính bằng lít, làm tròn đến một số thập phân. Dung tích hữu ích phải được làm tròn đến một số thập phân.

Dung tích hữu ích được tính bằng tổng của tất cả các dung tích riêng lẻ.

Dung tích phần nhô ra của giá đỡ kết cấu sẽ được loại trừ khỏi tính toán dung tích (xem Hình B.1). Các ngăn của tủ mát tổ hợp không dự kiến dùng để bảo quản không phải tính vào dung tích hữu ích.

CHÚ DN:

  R

L  Chiều rộng giá

Hình B.1 - Tính dung tích hữu ích

 

Phụ lục C

(Quy định)

Tính toán dung tích tương đương

C.1  Quy định chung

Việc tính toán dung tích tương đương có liên quan đến ngăn tủ cụ thể. Dung tích này được điều chỉnh thành dung tích tương đương, cho các nhiệt độ để phân loại các ngăn lạnh khác nhau có thể xảy ra.

C.2  Tính toán dung tích tương đương

Với tủ mát đồ uống, áp dụng công thức (C.1) sau để tính dung tích tương đương:

Tc là nhiệt độ trung bình (theo nhiệt độ phân loại ngăn mát);

- +3,5 °C đối với tủ mát đồ uống K1;

- +2,5 °C đối với tủ mát đồ uống K2;

- +1,0 °C đối với tủ mát đồ uống K3;

- +5,0 °C đối với tủ mát đồ uống K4;

- Nhiệt độ trung bình sản phẩm được định nghĩa theo nhà sản xuất cho cấp S.

Cc là hệ số cấp khí hậu:

- 1,00 đối với tủ mát đồ uống CC1 (25 °C/ 60 %RH);

- 1,05 đối với tủ mát đồ uống CC2 (25 °C/ 60 %RH);

- 1,10 đối với tủ mát đồ uống CC3 (25 °C/ 60 %RH).

C.3  Đo dung tích thô

Tất cả dung tích đo được của các ngăn sẽ được làm tròn đến 0,1 lít gần nhất. Dung tích thô (VG) sẽ là tổng dung tích đã được làm tròn của các ngăn và giá trị công bố cho dung tích tổng sẽ được làm tròn đến lít nguyên gần nhất.

Dung tích thô phải tính đến các hình dạng chính xác của các vách bao gồm tất cả các chỗ lõm và hình chiếu bỏ qua các đường chất ti. Khi dung tích thô được xác định, các phụ kiện bên trong như giá, giỏ, vách ngăn có thể tháo rời, thùng chứa và v đèn bên trong sẽ được coi là không có trong tủ.

Những hạng mục dưới đây sẽ được coi là có mặt trong tủ (nếu có) và dung tích của nó sẽ được trừ đi:

- dung tích của hộp điều khiển tự động;

- dung tích của dàn sôi (trong đó bao gồm bất kỳ không gian nào mà dàn sôi không thể tiếp cận được);

- dung tích của các ống gió để tổ máy có thể làm lạnh bình thường;

- không gian bị chiếm bi các giá đúc ở thành trong của cửa.

 

Phụ lục D

(Quy định)

Tính toán TDA

D.1  Quy định chung

Tổng diện tích trưng bày (TDA) được xác định bằng tổng diện tích hình chiếu theo chiều dọc và chiều ngang từ thực phẩm nhìn thấy được, tính bằng mét vuông. Đối với tủ mát nhiều tầng và nửa đứng, diện tích hình chiếu nằm ngang được đo từ mặt phẳng cách mặt đất 1,55 m để tính đến thực phẩm có thể nhìn thấy nằm ở phía trước của các giá (xem Hình D.3).

D.2  Đo TDA trong một tủ mát trưng bày - Tính TDA

Tổng diện tích trưng bày (TDA) tính bằng m2 được tính theo công thức (D.1):

TDA = (H x Lh) + (Hg x Lgh) + (V x Lv) + (Vg x Lgv)

(D.1)

Trong đó:

H  là hình chiếu bằng, tính bằng mét;

V  là hình chiếu đứng, tính bằng mét;

L  là chiều dài tủ không có vách cuối, tính bằng mét;

Ký hiệu chân g  là bề mặt kính

Ký hiệu chân h  là nằm ngang

Ký hiệu chân v  là thẳng đứng

CHÚ THÍCH  Đường ray để ghi giá hàng không được xem xét trong tính toán TDA chức năng hiển thị của chúng cũng quan trọng không kém đối với thực phẩm.

Khu vực mờ đục của khung, tay vịn hoặc tay cầm sẽ được khấu trừ khỏi phép đo. Các Hình D.1 đến D.4 minh họa cách tính cho các tủ thông dụng nhất với chiều dài đến 2,5 m.

Kích thước tính bằng mét

Loh = 2,500

Ho = 0,291

Loh = 2,500

Ho = 0,761

Lgh = 2,500

Hg = 0

Lgh = 2,500

Hg = 0

Lov = 2,500

Vo = 1,367

Lov = 2,500

Vo = 0,546

Lgv = 2,500

Vg = 0

Lgv = 2,400

Vg = 0,175

Hình D.1 - Tủ đứng, nhiều tầng và nửa đứng

Kích thước tính bằng mét

Loh = 2,500

Ho = 0,306

Lgh = 2,500

Hg = 0

Lov = 2,500

Vo = 0

Lgvt = 2,500

Vgt = 0,731

Lgvb = 2,500

Vgb = 0,058

TDA = (Ho x Loh) + (Hg x Lgh) + (Vo x Lov) + (Vgt x Lgvt) + (Vgb x Lgvb)

2,549

Hình D.2 -Tủ hở đáy, cửa kính phía trên, kết hợp

Kích thước tính bằng mét

Loh = 2,500

Ho = 0,800

Loh = 2,500

Ho = 1,084

Lgh = 2,500

Hg = 0

Lgh = 2,500

Hg = 0

Lov = 2,500

Vo = 0

Lov = 2,500

Vo = 0

Lgv = 2,500

Vg = 0,058

Lgv = 2,500

Vg = 0

Hình D.3 – T kiểu đo, ngang, h

Kích thước tính bằng mét

Loh = 2,500

Ho = 0

Lgh = 2,500

Hg = 0,25

Lov = 2,500

Vo = 0

Lgv = 2,500

Vgt = 1,053

TDA = (Ho x Loh) + (Hg x Lgh) + (Vo x Lov) + (Vg x Lgv)

2,994

Hình D.4 – T đứng, cửa kính

 

Phụ lục E

(Tham khảo)

Thử không mùi và vị

E.1  Chuẩn bị và thử nghiệm

E.1.1  Nhiệt độ môi trường

Nhiệt độ môi trường phải trong khoảng + 16 °C đến + 30 °C.

E.1.2  Làm sạch

Tủ phải được làm sạch trước khi thử phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất và sau đó được làm sạch bằng nước tinh khiết.

E.1.3  Cài đặt bộ điều nhiệt

Tủ phải được vận hành trong 48 h, với bộ điều nhiệt và các thiết bị điều khiển khác được chỉnh đặt phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất mà sẽ cho nhiệt độ yêu cầu theo sự phân loại có liên quan (xem Bảng 1).

E.1.4  Lấy mẫu

Các mẫu phân tích và các mẫu kiểm tra tương ứng cho mỗi tủ mát đồ uống hoặc ngăn tủ là:

- 100 ml nước sạch uống được;

- Một lát bơ tươi không ướp muối 75 mm x 35 mm x 5 mm.

Từ mỗi mẫu trên, cần ít nhất sáu mẫu dùng làm các mẫu phân tích và ít nhất sáu mẫu dùng làm mẫu đối chứng.

Các mẫu phân tích phải được đặt trong các đĩa Petri và các mẫu đối chứng được đặt trong các hộp thủy tinh, các hộp thủy tinh này phải được bít kín.

Trước khi thử nghiệm, tất cả các đĩa Petri và các hộp thủy tinh được sử dụng cho phép thử này phải được làm sạch bằng axit nitric bốc khói và sau đó rửa bằng nước cất cho đến khi sạch mùi hoàn toàn.

Các mẫu nước và bơ để phân tích được đặt không che kín vào trong tủ hoặc ngăn tủ. Đặt các mẫu đối chứng trong các hộp thủy tinh bít kín gn với các mẫu phân tích này.

E.1.5  Khoảng thời gian thử

Đ các mẫu phân tích và các mẫu đối chứng trong tủ kem đang hoạt động với các cửa, nếu có, đóng lại và ở các điều kiện nhiệt độ quy định trong 48 h. Sau 48 h, đậy kín các mẫu phân tích lại.

Lấy các mẫu phân tích và các mẫu kiểm tra ra và để cho ấm lên xấp xỉ 20 °C.

E.2  Kiểm tra các mẫu

E.2.1  Điều kiện

Tiến hành kiểm tra sau khi lấy các mẫu ra khỏi tủ khoảng 2 h và được thực hiện bởi ít nhất ba người kim tra quen thuộc với phương pháp thử.

Mỗi người kiểm tra phải nhận được:

- Hai mẫu nước phân tích;

- Hai mẫu nước đối chứng;

- Hai mẫu bơ phân tích, và

- Hai mẫu bơ đối chứng.

Người kiểm tra không được biết về danh tính nhận dạng các mẫu này. Các mẫu nước phải được kiểm tra trước các mẫu bơ, trừ khi diễn ra việc kiểm tra riêng biệt của những người kiểm tra khác nhau.

Người kiểm tra phải ghi lại bằng văn bản các nhận xét của mình độc lập với những người khác.

E.2.2  Đánh giá

Tiến hành đánh giá các mẫu phân tích, tham chiếu thang đo sau:

- Dấu hiệu 0: không có mùi lạ hoặc vị lạ.

- Dấu hiệu 1: hơi có mùi lạ hoặc v lạ.

- Dấu hiệu 2: mùi lạ hoặc vị lạ có thể cảm nhận được một cách chắc chắn.

- Dấu hiệu 3: có mùi lạ hoặc vị lạ rõ rệt.

Khi giá trị trung bình của các kết quả riêng lẻ trong mỗi lần đánh giá về mùi và vị vượt quá Dấu hiệu 1, phải lặp lại phép thử. Phải thực hiện quy định sau cho phép thử lần hai này:

- Xả băng của dàn sôi;

- Làm sạch tủ hoặc các ngăn tủ;

- Vận hành tủ rỗng trong một tuần;

- Lặp lại việc xả băng của dàn sôi;

- Điều chỉnh nhiệt độ cho phép thử lần hai này để thử về không mùi và vị.

 

Phụ lục F

(Quy định)

Thông số về tính năng và năng lượng của tủ mát đồ uống thương mại

F.1  Quy định chung

Phạm vi của phụ lục này là để thiết lập các yêu cầu về dữ liệu cho các thông số tiêu chuẩn của tủ mát đồ uống thương mại. Dự định dùng cho việc hướng dẫn trong công nghiệp, bao gồm nhà sản xuất, kỹ sư, người lắp đặt, nhà thầu và người sử dụng. Các giá trị báo cáo sử dụng phụ lục này cho phép so sánh năng lượng tiêu thụ riêng (SEC) của các model tủ mát đồ uống khác nhau nằm trong cùng một họ sn phẩm, ở cùng một phân loại nhiệt độ sản phẩm (xem Bảng 1) và ở cùng điều kiện xác định thông số tiêu chun.

F.2  Điều kiện xác định thông số tiêu chuẩn cho tủ mát đồ uống thương mại

Điều kiện xác định thông số tiêu chuẩn được xác định như sau:

1) Thử nghiệm: tuân theo tiêu chuẩn này,

2) Cấp khí hậu: CC1 (25 °C, độ ẩm tương đối 60 %),

3) Điện áp và tần số nguồn điện: giá trị được ghi trên nhãn của tủ.

F.3  Năng lượng tiêu thụ riêng (SEC) cho tủ mát đồ uống thương mại

Các dữ liệu yêu cầu để tính toán các giá trị SEC ở các điều kiện xác định thông số tiêu chuẩn cho các tủ mát đồ uống thương mại từ dữ liệu đo được hoặc từ dữ liệu tính toán khi áp dụng các bộ phận điện thay thế. Giá trị SEC được xác định theo công thức (3).

Giá trị dung tích tương đương (Veq) phải được tính cho mỗi model tủ mát đồ uống thương mại theo chỉ dẫn ở Phụ lục C của tiêu chuẩn này.

TEC được tính theo 6.3.11.3.6.

 

Phụ lục G

(Tham khảo)

Thử chiếu sáng

Cường độ chiếu sáng phải được đo trực tiếp trên mặt phẳng thẳng đứng trên cửa kính mà không có hộp. Trên mỗi giá, một bảng phản xạ ABS bóng màu trắng được đặt theo sơ đồ sau (xem Hình G.1). Đối với các tủ có nhiều cửa, phép thử sau có thể thực hiện cho mỗi cửa:

CHÚ DẪN:

X  Chiều cao của lớp hộp

1  Chiều rộng giá

Hình G.1 - Tấm phản chiếu

Khi khoảng cách giữa các giá là ≥ 230 mm:

X = 230 ± 10 mm (bằng chiều cao của hai lớp hộp)

Khi khoảng cách giữa các giá là < 230 mm:

X = 115 ± 5 mm (bằng chiều cao của một lớp hộp)

Các tấm phản quang nên được đặt ở phần phía trước nhất của mỗi giá. Bảng ở phía dưới phải được định vị đảm bảo khoảng cách tương tự giữa các bảng và mặt trong của cửa (xem Hình G.2). Mức ánh sáng xung quanh trong thử nghiệm phải ≤ 2 lux.

Hình G.2 - Vị trí đặt tấm phản xạ

- Cường độ chiếu sáng được đo trực tiếp trên cửa kính. Lưu ý rằng có thể sử dụng tấm chắn xung quanh cảm biến lux để đo chính xác cường độ ánh sáng mà không chịu bất kỳ ảnh hưởng ánh sáng nào từ môi trường.

- Cường độ chiếu sáng phải được đo ở mỗi tầng giá, ở giữa theo chiều thẳng đứng của tấm ngăn cách bức tường bên trong bên trái 5 cm, ở giữa và ở giữa theo chiều thẳng đứng cách bức tường bên trong bên phải 5 cm.

- Tất cả các giá trị đo được phải được báo cáo cũng như các giá trị trung bình, tối thiểu và tối đa tổng thể.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 9982-1 (ISO 23953-1), Tủ mát bày hàng - Phần 1: Từ vựng

[2] TCVN 9982-2 (ISO 23953-2), Tủ mát bày hàng - Phần 2: Phân loại, yêu cu và điu kiện thử

[3] TCVN 11917 (IEC 62552) (tất cả các phần), Thiết bị lạnh gia dụng - Đặc tính và phương pháp thử

[4] EN 378-1, Refrigerating systems and heat pumps - Safety and environmental requirements - Part 1: Basic requirements, definitions, classification and selection criteria

[5] EN 614-1, Safety of machinery - Ergonomic design principles - Part 1: Terminology and general principles

[6] EN 12830, Temperature recorders for the transport, storage and distribution of chilled, frozen, deep-frozen/quick-frozen food and ice cream - Tests, performance, suitability

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi