Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7491:2005 Ecgônômi - Bố trí bàn ghế học sinh trong phòng học

Số hiệu: TCVN 7491:2005 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2005
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7491:2005

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7491:2005

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7491:2005 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7491:2005 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7491 : 2005

ECGÔNÔMI - BỐ TRÍ BÀN GHẾ HỌC SINH TRONG PHÒNG HỌC

Ergonomics - Arrangement of desks and chairs in a classroom

Lời nói đầu

TCVN 7491 : 2005 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 159 "Ecgônômi" biên soạn trên cơ sở dự thảo đề nghị của Viện Y học lao động và Vệ sinh môi trường - Bộ Y tế, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

ECGÔNÔMI - BỐ TRÍ BÀN GHẾ HỌC SINH TRONG PHÒNG HỌC

Ergonomics - Arrangement of desks and chairs in a classroom

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định việc bố trí bảng và các cỡ số bàn ghế trong phòng học cho học sinh tiểu học và trung học cơ sở (từ lớp 1 đến lớp 9 phổ thông).

2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 7490:2005, Ecgônômi - Bàn ghế học sinh tiểu học và trung học cơ sở - Yêu cầu về kích thước cơ bản theo chỉ số nhân trắc của học sinh.

3. Yêu cầu việc bố trí cho phòng học

3.1. Yêu cầu chung

Do có sự khác nhau về tuổi và phát triển thực lực không đồng đều của học sinh nên chiều cao của học sinh trong một lớp rất khác nhau. Để có thể đảm bảo bàn ghế phù hợp với đa số học sinh, trong một phòng học nên bố trí đồng thời một số cỡ số bàn ghế.

3.2. Kích thước phòng học

Phòng học nên có chiều rộng không lớn hơn 6,5 m, chiều dài không lớn hơn 8,5 m.

3.3. Bố trí bàn ghế trong phòng học (xem Hình 1)

Trong một phòng học cần bố trí ít nhất là hai cỡ số bàn ghế (xem Bảng A.1, Phụ lục A) và cách bố trí bàn ghế trong lớp học như Bảng C.1, Phụ lục C.

3.4. Khoảng cách giữa hai dãy bàn, d5

Khoảng cách giữa hai dãy bàn cần đủ lớn để hai học sinh ngồi ở hai dãy sát nhau có thể đồng thời đi ra hoặc đi vào, khoảng cách giữa hai dãy bàn không nhỏ hơn 80cm.

3.5. Khoảng cách giữa hai hàng bàn, L3

Khoảng cách giữa hai hàng bàn từ 95 cm đến 100 cm, đủ để xếp bộ bàn và ghế (chiều sâu bàn 50cm; chiều sâu ghế 40cm) và có một khoảng từ 5cm - 10cm để khi học sinh đứng dậy có thể dịch ghế ra phía sau, cạnh trước của mặt ghế không ép vào khoeo chân. Khoảng cách giữa hai hàng bàn được tính từ mép trước của bàn trên đến mép trước của bàn dưới.

3.6. Khoảng cách từ mép sau của hàng bàn đầu đến bảng, L2

Khoảng cách từ mép sau của hàng bàn đầu đến bảng phải đảm bảo cho học sinh ngồi ở vị trí trong cùng và vị trí ngoài cùng của hàng bàn đầu có góc nhìn đến bảng không nhỏ hơn 30o và góc quay đầu tối đa không lớn hơn 60o (theo hình 1), áp dụng công thức:

L2 = tga x + (1)

Trong đó:

a là góc nhìn từ mắt học sinh tới bảng, a ³ 30o;

d'1 là khoảng cách giữa mép trong cùng và mép ngoài cùng của 1 hàng bàn;

d2 là chiều rộng bảng (xem Hình 1).

Phụ lục B đưa ra ví dụ về cách tính khoảng cách từ mép sau của hàng bàn đầu đến bảng (L2).

3.7. Khoảng cách từ mép sau của hàng bàn cuối đến bảng, L5

Khoảng cách từ mép sau của hàng bàn cuối đến bảng không lớn hơn 8 m.

3.8. Khoảng trống sau hàng ghế cuối, L4

Khoảng trống sau hàng ghế cuối không nhỏ hơn 40 cm tính từ cạnh sau của mặt ghế.

3.9. Khoảng cách từ mép bàn đến tường bên, d4 và d6

Khoảng cách giữa bàn đến tường ngoài (d4) của hướng lấy ánh sáng chiếu vào phòng học là 60 cm, cần bố trí bàn ghế cách xa tường từ 50 cm đến 60 cm để có được sự chiếu sáng tự nhiên.

Khoảng cách giữa bàn đến tường trong (d6) không phải hướng lấy ánh sáng chiếu vào phòng học là 50 cm, đủ để một học sinh đi qua.

d1: chiều rộng lớp

d'1: khoảng cách giữa mép trong cùng và mép ngoài cùng của 1 hàng bàn

d2: chiều rộng bảng

d3: chiều rộng bàn

d4: khoảng cách giữa bàn với tường ngoài

d5: khoảng cách giữa hai dãy bàn

d6: khoảng cách giữa bàn với tường trong

a: Góc nhìn đến bảng

L1: chiều dài lớp

L2: khoảng cách từ hàng bàn đầu đến bảng

L3: khoảng cách giữa hai hàng bàn

L4: khoảng trống sau hàng bàn cuối

L5: khoảng cách từ mép sau của hàng bàn cuối đến bảng

b1: chiều sâu bàn

b2: chiều sâu ghế

 

Hình 1 - Sơ đồ bố trí bảng và bàn ghế trong phòng học

 

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

BỐ TRÍ BÀN GHẾ TRONG PHÒNG HỌC

Trong phòng học của trường tiểu học và trung học cơ sở cần sử dụng loại bàn ghế có kích thước cơ bản theo chỉ số nhân trắc học sinh như quy định trong TCVN 7490 : 2005. Các trường tiểu học cần bố trí bàn ghế từ cỡ số I đến cỡ số IV, các trường trung học cơ sở cần bố trí bàn ghế từ cỡ số III đến cỡ số VI, phù hợp với nhóm chiều cao học sinh như quy định trong Bảng 1 của TCVN 7490 : 2005. Tỷ lệ các cỡ số bàn ghế trong một phòng học cần theo Bảng A.1 dưới đây:

Bảng A.1 - Tỷ lệ các cỡ số bàn ghế trong một phòng học

Trường tiểu học

Trường trung học cơ sở

Phòng học

Cỡ số bàn ghế

Tỉ lệ (%)

Phòng học

Cỡ số bàn ghế

Tỉ lệ (%)

Lớp 1

Cỡ số I

Cỡ số II

Cỡ số III

25

60

15

Lớp 6

Cỡ số III

Cỡ số IV

Cỡ số V

10

67

23

Lớp 2

Cỡ số II

Cỡ số III

60

40

Lớp 7

Cỡ số IV

Cỡ số V

45

55

Lớp 3

Cỡ số II

Cỡ số III

Cỡ số IV

25

62

15

Lớp 8

Cỡ số IV

Cỡ số V

Cỡ số VI

20

70

10

Lớp 4

Cỡ số II

Cỡ số III

Cỡ số IV

8

53

39

Lớp 9

Cỡ số IV

Cỡ số V

Cỡ số VI

10

65

25

Lớp 5

Cỡ số III

Cỡ số IV

32

68

 

PHỤ LỤC B

(tham khảo)

ví dụ về cách tính khoảng cách từ mép sau của hàng bàn đầu đến bảng

Với một phòng học có chiều rộng không lớn hơn 650 cm, chiều rộng bảng là 200 cm, khoảng cách từ bàn trong đến tường bên là 60 cm và bàn ngoài đến tường bên là 50 cm, áp dụng công thức (1) thì khoảng cách từ mép sau của hàng bàn đầu đến bảng (L2) là:

 

 

Dựa trên kết quả tính toán này, phối hợp với tư thế ngồi học của học sinh, khoảng cách tối thiểu từ mép sau của hàng bàn đầu đến bảng không nhỏ hơn 215 cm.

 

PHỤ LỤC C

(tham khảo)

VÍ DỤ VỀ CÁCH BỐ TRÍ BÀN GHẾ TRONG PHÒNG HỌC

Đối với một phòng học có kích thước 6,5 m x 8,5 m cần bố trí bàn ghế học sinh trong phòng như Bảng C.1.

Bảng C.1 - Cách bố trí bàn ghế học sinh trong phòng học

Các cự ly cơ bản

Bàn hai chỗ ngồi

Bàn một chỗ ngồi

- Số dãy bàn tối đa (theo chiều dọc)

3

6

- Số hàng bàn tối đa (theo chiêu ngang)

6

6

- Khoảng cách từ mép sau của hàng bàn đâu đến bảng (L2), cm

215

215

- Khoảng cách giữa 2 dãy bàn (d5), cm

80

Kê ghép như với bàn hai chỗ ngồi theo các quy định như với bàn hai chỗ ngồi

- Khoảng cách từ mép bàn đến tường của hướng ánh sáng chính chiếu vào phòng học (d6), cm

60

- Khoảng cách mép bàn đến tường không phải hướng ánh sáng chiếu vào phòng học (d4), cm

50

- Khoảng cách giữa hai hàng bàn (L3), cm

95 - 100

- Khoảng cách từ hàng ghế cuối đến tường hậu (L4), cm

40

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7491:2005

01

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7490:2005 Ecgônômi - Bàn ghế học sinh tiểu học và trung học cơ sở - Yêu cầu về kích thước cơ bản theo chỉ số nhân trắc học của học sinh

02

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

03

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

04

Quyết định 2543/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

05

Quyết định 186/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ kỳ 2014-2018

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×