Thông tư 17/2023/TT-BKHCN hướng dẫn vị trí việc làm chuyên ngành khoa học và công nghệ

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 17/2023/TT-BKHCN

Thông tư 17/2023/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khoa học và công nghệ, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:17/2023/TT-BKHCNNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Huỳnh Thành Đạt
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/08/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ, Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

16 vị trí việc làm viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ

Ngày 09/8/2023, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư 17/2023/TT-BKHCN hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khoa học và công nghệ, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức khoa học và công nghệ (KHCN) công lập.

1. 16 vị trí việc làm viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ, trong đó một số vị trí cụ thể như:

  • Nghiên cứu viên cao cấp;
  • Nghiên cứu viên chính;
  • Nghiên cứu viên;
  • Trợ lý nghiên cứu;
  • Kỹ sư cao cấp;
  • Đánh giá sự phù hợp hạng I;
  • Năng suất, chất lượng hạng II;
  • Sở hữu trí tuệ hạng III.

2. 12 vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong tổ chức KHCN công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, như:

  • Người đứng đầu tổ chức KHCN công lập trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (cấp 1 thuộc Bộ);
  • Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KHCN công lập cấp 1 thuộc Bộ;
  • Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KHCN công lập cấp 2 thuộc Bộ;
  • Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KHCN công lập cấp 3 thuộc Bộ;...

3. Viên chức đang giữ hạng chức danh nghề nghiệp viên chức cao hơn so với hạng chức danh nghề nghiệp theo yêu cầu của vị trí việc làm được quy định tại Thông tư này thì được bảo lưu cho đến khi có hướng dẫn mới của cơ quan có thẩm quyền.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 25/9/2023.

Xem chi tiết Thông tư 17/2023/TT-BKHCN tại đây

tải Thông tư 17/2023/TT-BKHCN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 17/2023/TT-BKHCN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 17/2023/TT-BKHCN PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Số: 17/2023/TT-BKHCN

Hà Nội, ngày 09 tháng 8 năm 2023

Căn cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khoa học và công nghệ, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về danh mục vị trí việc làm; bản mô tả công việc; khung năng lực của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập được cấp có thẩm quyền thành lập theo quy định của pháp luật (trừ cơ sở giáo dục đại học, tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc phạm vi quản lý của chính quyền đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ căn cứ quy định của Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan để áp dụng.
3. Tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thực hiện theo quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật khác liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc, căn cứ xác định vị trí việc làm trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập
1. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm
a) Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây viết tắt là Nghị định số 106/2020/NĐ-CP).
b) Mỗi vị trí việc làm phải có tên gọi cụ thể và gắn với chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
2. Căn cứ xác định vị trí việc làm thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP.
Điều 4. Danh mục vị trí việc làm
1. Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục vị trí việc làm viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Bản mô tả công việc và khung năng lực
1. Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trình độ, năng lực của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý phải phù hợp với tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý do cấp có thẩm quyền quy định; trình độ, năng lực của vị trí việc làm viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ bảo đảm phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định hoặc tiêu chuẩn ngạch công chức chuyên ngành hành chính do Bộ Nội vụ quy định.
Khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trên cơ sở Bản mô tả công việc và khung năng lực quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, tổ chức khoa học và công nghệ công lập và đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ xây dựng Bản mô tả công việc và khung năng lực cụ thể đối với từng vị trí việc làm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập
1. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP.
2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh Đề án vị trí việc làm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập quy định cụ thể cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
Viên chức đang giữ hạng chức danh nghề nghiệp viên chức cao hơn so với hạng chức danh nghề nghiệp theo yêu cầu của vị trí việc làm được quy định tại Thông tư này thì được bảo lưu cho đến khi có hướng dẫn mới của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 8. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2023.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để được hướng dẫn, xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ KH&CN;
- Bộ KH&CN: Bộ trưởng, các Thứ trưởng,
các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ;
- Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCCB, PC.

BỘ TRƯỞNG






Huỳnh Thành Đạt

PHỤ LỤC I

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2023/TT-BKHCN ngày 09 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

Stt

Tên vị trí việc làm (VTVL)

Chú thích

A

VTVL Hội đồng quản lý

 

1

Chủ tịch Hội đồng quản lý

 

2

Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý

 

3

Thành viên Hội đồng quản lý

Bao gồm Thư ký Hội đồng quản lý

B

VTVL lãnh đạo, quản lý trong tổ chức khoa học và công nghệ (KH&CN) công lập

I

Bộ, cơ quan ngang Bộ

I.I

VTVL lãnh đạo, quản lý trong tổ chức KH&CN công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ

1

Người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (sau đây gọi là tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc Bộ)

Viện trưởng/ Giám đốc Trung tâm

2

Cấp phó của người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc Bộ

Phó Viện trưởng/ Phó Giám đốc Trung tâm

3

Người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập trực thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc Bộ (sau đây gọi là tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc Bộ)

Viện trưởng/ Giám đốc Trung tâm

4

Cấp phó của người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc Bộ

Phó Viện trưởng/ Phó Giám đốc Trung tâm

5

Người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập trực thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc Bộ (sau đây gọi là tổ chức KH&CN công lập cấp 3 thuộc Bộ)

Viện trưởng/ Giám đốc Trung tâm

6

Cấp phó của người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập cấp 3 thuộc Bộ

Phó Viện trưởng/ Phó Giám đốc Trung tâm

7

Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc Bộ

Chánh Văn phòng/ Trưởng phòng/ Trưởng ban/ Trưởng Chi nhánh/ Trưởng Văn phòng đại diện

8

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc Bộ

Phó Chánh Văn phòng/ Phó Trưởng phòng/ Phó Trưởng ban/ Phó Trưởng chi nhánh, Văn phòng đại diện

9

Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc Bộ

Chánh Văn phòng/ Trưởng phòng/ Trưởng ban/ Trưởng Chi nhánh/ Trưởng Văn phòng đại diện

10

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc Bộ

Phó Chánh Văn phòng/ Phó Trưởng phòng/ Phó Trưởng ban/ Phó Trưởng chi nhánh, Văn phòng đại diện

11

Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 3 thuộc Bộ

Chánh Văn phòng/ Trưởng phòng/ Trưởng ban/ Trưởng Chi nhánh/ Trưởng Văn phòng đại diện/ Giám đốc Trạm, trại nghiên cứu

12

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 3 thuộc Bộ

Phó Chánh Văn phòng/ Phó Trưởng phòng/ Phó Trưởng ban/ Phó Trưởng chi nhánh, Văn phòng đại diện/ Phó Giám đốc Trạm, trại nghiên cứu

I.II

VTVL lãnh đạo, quản lý trong tổ chức KH&CN công lập thuộc Tổng cục và tổ chức tương đương thuộc Bộ

1

Người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập trực thuộc Tổng cục và tổ chức tương đương thuộc Bộ (sau đây gọi là tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc Tổng cục)

Viện trưởng/ Giám đốc Trung tâm

2

Cấp phó của người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc Tổng cục

Phó Viện trưởng/ Phó Giám đốc Trung tâm

3

Người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập trực thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc Tổng cục (sau đây gọi là tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc Tổng cục)

Viện trưởng/ Giám đốc Trung tâm

4

Cấp phó của người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc Tổng cục

Phó Viện trưởng/ Phó Giám đốc Trung tâm

5

Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc Tổng cục

Trưởng phòng/ Chánh Văn phòng/ Trưởng Chi nhánh /Trưởng Văn phòng đại diện

6

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc Tổng cục

Phó Trưởng phòng/ Phó Chánh văn phòng/Phó Trưởng Chi nhánh/Phó Trưởng văn phòng đại diện

7

Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc Tổng cục

Trưởng phòng/ Chánh Văn phòng/ Trưởng Chi nhánh /Trưởng Văn phòng đại diện

8

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc Tổng cục

Phó Trưởng phòng/ Phó Chánh văn phòng/Phó Trưởng Chi nhánh/Phó Trưởng văn phòng đại diện

I.III

VTVL lãnh đạo, quản lý trong tổ chức KH&CN công lập thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Bộ

1

Người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập trực thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Bộ (sau đây gọi là tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ)

Viện trưởng/ Giám đốc Trung tâm

2

Cấp phó của người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ

Phó Viện trưởng/ Phó Giám đốc Trung tâm

3

Người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập trực thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ (sau đây gọi là tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc Cục thuộc Bộ)

Viện trưởng/ Giám đốc Trung tâm

4

Cấp phó của người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc Cục thuộc Bộ

Phó Viện trưởng/ Phó Giám đốc Trung tâm

5

Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ

Trưởng phòng/ Chánh Văn phòng/Trưởng Chi nhánh/Trưởng Văn phòng đại diện

6

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ

Phó Trưởng phòng/ Phó Chánh văn phòng/Phó Trưởng Chi nhánh/ Phó Trưởng Văn phòng đại diện

7

Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc Cục thuộc Bộ

Trưởng phòng/ Chánh Văn phòng/Trưởng Chi nhánh/Trưởng Văn phòng đại diện

8

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc Cục thuộc Bộ

Phó Trưởng phòng/ Phó Chánh văn phòng/Phó Trưởng Chi nhánh/ Phó Trưởng Văn phòng đại diện

I.IV

VTVL lãnh đạo, quản lý trong tổ chức KH&CN công lập thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ

1

Người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập trực thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Tổng cục

Viện trưởng/ Giám đốc Trung tâm

2

Cấp phó của người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập trực thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Tổng cục

Phó Viện trưởng/ Phó Giám đốc Trung tâm

3

Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập trực thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Tổng cục

Trưởng phòng/ Chánh Văn phòng/Trưởng Chi nhánh/Trưởng Văn phòng đại diện

4

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập trực thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Tổng cục

Phó Trưởng phòng/ Phó Chánh văn phòng/Phó Trưởng Chi nhánh/ Phó Trưởng Văn phòng đại diện

II

Cơ quan thuộc Chính phủ

1

Người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập trực thuộc cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi là tổ chức KH&CN công lập cấp 1 trực thuộc cơ quan thuộc Chính phủ)

Viện trưởng/Tổng Giám đốc/ Giám đốc trung tâm

2

Cấp phó của người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập cấp 1 trực thuộc cơ quan thuộc Chính phủ

Phó Viện trưởng/Phó Tổng Giám đốc/ Phó Giám đốc Trung tâm

3

Người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập trực thuộc tổ chức KH&CN cấp 1 trực thuộc cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi là tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc cơ quan thuộc Chính phủ)

Viện trưởng/Tổng Giám đốc/ Giám đốc trung tâm

4

Cấp phó của người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập trực thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc cơ quan thuộc Chính phủ

Phó Viện trưởng/Phó Tổng Giám đốc/ Phó Giám đốc Trung tâm

5

Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 1 trực thuộc cơ quan thuộc Chính phủ

Chánh Văn phòng/ Trưởng phòng/ Trưởng Chi nhánh/Trưởng Văn phòng đại diện

6

Phó Trưởng phòng và tương đương trực thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 1 trực thuộc cơ quan thuộc Chính phủ

Phó Chánh Văn phòng/ Phó Trưởng phòng/ Phó Trưởng Chi nhánh/ Phó Trưởng Văn phòng đại diện

7

Trưởng phòng và tương đương trực thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc cơ quan thuộc Chính phủ

Chánh Văn phòng/ Trưởng phòng/ Trưởng Chi nhánh/Trưởng Văn phòng đại diện

8

Phó Trưởng phòng và tương đương trực thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc cơ quan thuộc Chính phủ

Phó Chánh Văn phòng/ Phó Trưởng phòng/ Phó Trưởng Chi nhánh/ Phó Trưởng Văn phòng đại diện

III

Tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL)

1

Người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập trực thuộc tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là ĐVSNCL

Viện trưởng/ Giám đốc Trung tâm

2

Cấp phó của người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập trực thuộc tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là ĐVSNCL

Phó Viện trưởng /Phó Giám đốc Trung tâm

3

Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập trực thuộc tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là ĐVSNCL

Chánh Văn phòng/ Trưởng phòng/ Trưởng Chi nhánh/Trưởng Văn phòng đại diện

4

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập trực thuộc tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là ĐVSNCL

Phó Chánh Văn phòng/ Phó Trưởng phòng/ Phó Trưởng Chi nhánh/ Phó Trưởng Văn phòng đại diện

IV

Tổ chức KH&CN công lập là đơn vị trực thuộc hoặc thành viên Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

1

Người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập trực thuộc (hoặc là thành viên) Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi là tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc ĐHQG)

Viện trưởng/ Giám đốc Trung tâm

2

Cấp phó của người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc ĐHQG

Phó Viện trưởng/ Phó Giám đốc Trung tâm

3

Người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập trực thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc ĐHQG (sau đây gọi là tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc ĐHQG)

Viện trưởng/ Giám đốc Trung tâm

4

Cấp phó của người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc ĐHQG

Phó Viện trưởng/ Phó Giám đốc Trung tâm

5

Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc ĐHQG

Chánh Văn phòng/ Trưởng phòng/ Trưởng Chi nhánh/Trưởng ban/ Trưởng Văn phòng đại diện

6

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc ĐHQG

Phó Chánh Văn phòng/ Phó Trưởng phòng/ Phó Trưởng Chi nhánh/ Phó Trưởng ban/ Phó Trưởng Văn phòng đại diện

7

Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc ĐHQG

Chánh Văn phòng/ Trưởng phòng/ Trưởng Chi nhánh/Trưởng ban/ Trưởng Văn phòng đại diện

8

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc ĐHQG

Phó Chánh Văn phòng/ Phó Trưởng phòng/ Phó Trưởng Chi nhánh/ Phó Trưởng ban/ Phó Trưởng Văn phòng đại diện

V

Ủy ban nhân dân các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là UBND cấp tỉnh)

V.I

Tổ chức KH&CN công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1

Người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập trực thuộc UBND cấp tỉnh (sau đây gọi là tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc UBND cấp tỉnh)

Viện trưởng/ Giám đốc Trung tâm

2

Cấp phó của người đứng đầu thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc UBND cấp tỉnh

Phó Viện trưởng/ Phó Giám đốc Trung tâm

3

Người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập trực thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc UBND cấp tỉnh (sau đây gọi là tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc UBND cấp tỉnh)

Viện trưởng/ Giám đốc Trung tâm

4

Cấp phó của người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc UBND cấp tỉnh

Phó Viện trưởng/ Phó Giám đốc Trung tâm

5

Người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập trực thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc UBND cấp tỉnh (sau đây gọi là tổ chức KH&CN công lập cấp 3 thuộc UBND cấp tỉnh)

Viện trưởng/ Giám đốc Trung tâm

6

Cấp phó của người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập cấp 3 thuộc UBND cấp tỉnh

Phó Viện trưởng/ Phó Giám đốc Trung tâm

7

Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc UBND cấp tỉnh

Trưởng phòng/ Chánh Văn phòng/ Trưởng Chi nhánh/ Trưởng Văn phòng đại diện

8

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc UBND cấp tỉnh

Phó Trưởng phòng/Phó Chánh Văn phòng/ Phó Trưởng Chi nhánh/ Phó Trưởng Văn phòng đại diện

9

Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc UBND cấp tỉnh

Trưởng phòng/ Chánh Văn phòng/ Trưởng Chi nhánh/ Trưởng Văn phòng đại diện

10

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc UBND cấp tỉnh

Phó Trưởng phòng/Phó Chánh Văn phòng/ Phó Trưởng Chi nhánh/ Phó Trưởng Văn phòng đại diện

11

Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 3 thuộc UBND cấp tỉnh

Trưởng phòng/ Chánh Văn phòng/ Trưởng Chi nhánh/ Trưởng Văn phòng đại diện

12

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 3 thuộc UBND cấp tỉnh

Phó Trưởng phòng/Phó Chánh Văn phòng/ Phó Trưởng Chi nhánh/ Phó Trưởng Văn phòng đại diện

V.II

Tổ chức KH&CN công lập thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1

Người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (sau đây gọi là tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh)

Viện trưởng/ Giám đốc Trung tâm

2

Cấp phó của người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh

Phó Viện trưởng/ Phó Giám đốc Trung tâm

3

Người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập trực thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (sau đây gọi là tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh)

Viện trưởng/ Giám đốc Trung tâm

4

Cấp phó của người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh

Phó Viện trưởng/ Phó Giám đốc Trung tâm

5

Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh

Trưởng phòng/ Chánh Văn phòng/ Trưởng Chi nhánh/ Trưởng Văn phòng đại diện

6

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh

Phó Trưởng phòng/Phó Chánh Văn phòng/ Phó Trưởng Chi nhánh/ Phó Trưởng Văn phòng đại diện

7

Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh

Trưởng phòng/ Chánh Văn phòng/ Trưởng Chi nhánh/ Trưởng Văn phòng đại diện

8

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập cấp 2 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh

Phó Trưởng phòng/Phó Chánh Văn phòng/ Phó Trưởng Chi nhánh/ Phó Trưởng Văn phòng đại diện

V.III

Tổ chức KH&CN công lập thuộc Chi cục thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1

Người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập trực thuộc Chi cục thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (sau đây gọi là tổ chức KH&CN công lập thuộc Chi cục thuộc Sở và tương đương)

Viện trưởng/ Giám đốc Trung tâm

2

Cấp phó của người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập trực thuộc Chi cục thuộc Sở và tương đương

Phó Viện trưởng/ Phó Giám đốc Trung tâm

3

Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập trực thuộc Chi cục thuộc Sở và tương đương

Trưởng phòng/ Chánh Văn phòng/ Trưởng Chi nhánh/ Trưởng Văn phòng đại diện

4

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập trực thuộc Chi cục thuộc Sở và tương đương

Phó Trưởng phòng/Phó Chánh Văn phòng/ Phó Trưởng Chi nhánh/ Phó Trưởng Văn phòng đại diện

V.IV

Tổ chức KH&CN công lập thuộc tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1

Người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập trực thuộc tổ chức hành chính khác thuộc UBND cấp tỉnh

Viện trưởng/ Giám đốc Trung tâm

2

Cấp phó của người đứng đầu tổ chức KH&CN công lập trực thuộc tổ chức hành chính khác thuộc UBND cấp tỉnh

Phó Viện trưởng/ Phó Giám đốc Trung tâm

3

Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập trực thuộc tổ chức hành chính khác thuộc UBND cấp tỉnh

Trưởng phòng/ Chánh Văn phòng/ Trưởng Chi nhánh/ Trưởng Văn phòng đại diện

4

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức KH&CN công lập trực thuộc tổ chức hành chính khác thuộc UBND cấp tỉnh

Phó Trưởng phòng/Phó Chánh Văn phòng/ Phó Trưởng Chi nhánh/ Phó Trưởng Văn phòng đại diện

PHỤ LỤC II

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2023/TT-BKHCN ngày 09 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

Stt

Tên vị trí việc làm

Hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng

1

Nghiên cứu viên cao cấp

Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I)

2

Nghiên cứu viên chính

Nghiên cứu viên chính (hạng II)

3

Nghiên cứu viên

Nghiên cứu viên (hạng III)

4

Trợ lý nghiên cứu

Trợ lý nghiên cứu (hạng IV)

5

Kỹ sư cao cấp

Kỹ sư cao cấp (hạng I)

6

Kỹ sư chính

Kỹ sư chính (hạng II)

7

Kỹ sư

Kỹ sư (hạng III)

8

Kỹ thuật viên

Kỹ thuật viên (hạng IV)

9

Đánh giá sự phù hợp hạng I

Kỹ sư cao cấp (hạng I) hoặc tương đương

10

Đánh giá sự phù hợp hạng II

Kỹ sư chính (hạng II) hoặc tương đương

11

Đánh giá sự phù hợp hạng III

Kỹ sư (hạng III) hoặc tương đương

12

Năng suất, chất lượng hạng I

Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) hoặc tương đương

13

Năng suất, chất lượng hạng II

Nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc tương đương

14

Năng suất, chất lượng hạng III

Nghiên cứu viên (hạng III) hoặc tương đương

15

Sở hữu trí tuệ hạng II

Chuyên viên chính hoặc tương đương

16

Sở hữu trí tuệ hạng III

Chuyên viên hoặc tương đương

Phụ lục V

KHUNG CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU NĂNG LỰC ĐỐI VỚI VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ VÀ VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2023/TT-BKHCN ngày 09 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

I. NHÓM NĂNG LỰC CHUNG

Cấp độ

Nhóm năng lực chung

Đạo đức và bản lĩnh

Tổ chức thực hiện công việc

Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản

Giao tiếp ứng xử

Quan hệ phối hợp

Sử dụng công nghệ thông tin (CNTT)

Sử dụng ngoại ngữ

5

Tạo dựng văn hóa dẫn dắt việc thực hiện đạo đức và bản lĩnh.

Hoạch định và tổ chức thực hiện được các định hướng, chiến lược của đơn vị.

Phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định chính sách.

Giao tiếp tốt về vấn đề mang tính chiến lược.

Thiết lập các định hướng quan hệ đối tác chiến lược.

Am hiểu sâu và có kiến thức chuyên ngành về CNTT.

Sử dụng thành thạo ngôn ngữ.

4

Chủ động, trách nhiệm cao với công việc; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.

Khả năng dự báo và thích ứng với yêu cầu mới của công việc; phát huy nguồn lực bên trong và bên ngoài để có giải pháp đảm bảo chất lượng công việc.

Hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của chính sách; xây dựng khung pháp lý hỗ trợ việc thực thi chính sách

Giao tiếp tốt trong và ngoài cơ quan, đơn vị.

Thiết lập mạng lưới quan hệ ở nhiều cấp.

Am hiểu về CNTT và sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng phục vụ quản lý, điều hành và xử lý công việc.

Giao tiếp trôi chảy, linh hoạt phục vụ công việc.

3

Trách nhiệm cao với công việc được giao, gương mẫu trong thực hiện.

Đề xuất điều chỉnh thủ tục, quy trình làm việc... kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của cơ quan, đơn vị, địa phương.

Phân tích, đánh giá, đề xuất chính sách phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương

Giao tiếp tốt trong nội bộ cơ quan, đơn vị.

Tìm kiếm cơ hội xây dựng và mở rộng mạng lưới quan hệ.

Hiểu biết cơ bản về CNTT và sử dụng tốt các phần mềm ứng dụng phục vụ quản lý, điều hành và xử lý công việc.

Trao đổi, giải thích được những thông tin phức tạp.

2

Tự nhận trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện.

Linh hoạt trong tổ chức thực hiện công việc nhằm bảo đảm các tiêu chuẩn, chất lượng.

Nắm được các quy định về văn bản hành chính, văn bản của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật áp dụng vào công việc chuyên môn.

Thúc đẩy giao tiếp hai chiều.

Thiết lập được mạng lưới quan hệ tốt trong nội bộ.

Hiểu biết cơ bản về máy tính và sử dụng được các phần mềm ứng dụng phục vụ quản lý, điều hành và xử lý công việc.

Trao đổi, trình bày thông tin ngắn gọn.

1

Trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện.

Tổ chức thực hiện công việc theo tiêu chuẩn chất lượng, quy trình có sẵn.

Áp dụng được các văn bản quy phạm pháp luật vào công việc chuyên môn.

Nghe, hiểu và trình bày thông tin một cách rõ ràng.

Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp với đồng nghiệp trong công việc.

Biết sử dụng máy tính và một số phần mềm cơ bản phục vụ công việc.

Giao tiếp cơ bản.

 

II. NHÓM NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN

Cấp độ

Nhóm năng lực chuyên môn

Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn

Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn

Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ

Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn

5

Chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn để phục vụ cho hoạt động của đơn vị.

- Chủ trì hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án và triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn trong đơn vị sự nghiệp công lập;

- Chủ trì giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho viên chức và người lao động trong và ngoài ngành.

Chủ trì thẩm định đề án, dự án và các nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị sự nghiệp công lập.

Chủ trì phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan ở trung ương và địa phương trong xây dựng chiến lược, đề án và quy trình trình nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị sự nghiệp công lập.

4

Tham gia tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị sự nghiệp công lập.

- Tham gia hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án và triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn trong đơn vị sự nghiệp công lập;

- Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ cho viên chức và người lao động trong ngành.

Tham gia thẩm định đề án, dự án, dịch vụ của đơn vị.

Chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan ở trung ương và địa phương trong xây dựng chiến lược, đề án và quy trình trình nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị sự nghiệp công lập.

3

Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị sự nghiệp công lập.

Trao đổi, tiếp thu hướng dẫn để thực hiện quy trình nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị sự nghiệp công lập.

 

Biết phối hợp với các đơn vị có liên quan ở trung ương và địa phương trong thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn.

2

Tham gia xây dựng các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công.

Khả năng hướng dẫn thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ cho viên chức và người lao động hạng thấp hơn.

-

Chủ động phối hợp với các đơn vị, cá nhân liên quan để thực hiện đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao.

1

-

-

-

Phối hợp với các đơn vị, cá nhân liên quan để thực hiện công việc được giao.

 

III. NHÓM NĂNG LỰC QUẢN LÝ

Cấp độ

Nhóm năng lực quản lý

Tư duy chiến lược

Quản lý sự thay đổi

Ra quyết định

Quản lý nguồn lực

Phát triển nhân viên

5

Định hướng xây dựng mục tiêu, chiến lược phát triển dài hạn cho đơn vị.

Chủ động chuẩn bị và tiến hành những thay đổi, cải tổ cơ bản trong đơn vị.

Ra quyết định có ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của đơn vị.

Huy động nguồn lực trong và ngoài đơn vị.

Tạo môi trường phát triển, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm.

4

Xây dựng định hướng mục tiêu của các lĩnh vực phụ trách, góp phần xây dựng chiến lược tổng thể.

Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong các lĩnh vực phụ trách.

Ra quyết định phức tạp, không theo chuẩn tắc thuộc quyền hạn, chức năng của lĩnh vực phụ trách.

Quản lý, phát huy được nguồn lực của lĩnh vực phụ trách.

Tạo cơ hội cho cấp dưới phát triển bản thân.

3

Xây dựng được mục tiêu, định hướng dịch vụ cho của mảng lĩnh vực phụ trách.

Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong mảng lĩnh vực phụ trách.

Ra quyết định khó, phức tạp thuộc quyền hạn, chức năng của phòng/ lĩnh vực/ nhóm phụ trách.

Quản lý, phát huy được nguồn lực của phòng.

Thúc đẩy học tập liên tục và phát triển.

2

Xây dựng được mục tiêu, kế hoạch công việc cho nhóm/ bộ phận.

Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi cho nhóm/ bộ phận.

Ra quyết định thể hiện được các nguyên tắc.

Quản lý, phát huy được nguồn lực của nhóm/ bộ phận.

Hỗ trợ việc phát triển, hoàn thiện bản thân.

1

Xác định được mục tiêu, kế hoạch công việc cho bản thân.

Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong công việc.

Ra quyết định đựa theo nguyên tắc, quy trình có sẵn.

Tổ chức thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả.

Chia sẻ kiến thức, chuyên môn với người khác.

 

Ghi chú:

- Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp, tương ứng từ 5 đến 1;

- Đối với các ô “-”, đề nghị cơ quan, tổ chức bổ sung nội dung phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và đáp ứng yêu cầu quản lý, đánh giá (nếu có).

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Lao động-Tiền lương, Khoa học-Công nghệ

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi