Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT quản lý phòng thử nghiệm
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2011/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/04/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN -------------------------- Số: 16/2011/TT-BNNPTNT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ, CHỈ ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ
PHÒNG THỬ NGHIỆM NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
---------------------------------------
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3 tháng 01 năm 2008;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 được Quốc hội khóa XI thông qua ngày 29/6/2006 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2007;
Căn cứ Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Luật chất lượng, sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12 được Quốc hội khóa XII thông qua ngày 21/11/2007 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
Căn cứ Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng, sản phẩm hàng hóa;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH được Ủy Ban thường vụ Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 7 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn yêu cầu, trình tự thủ tục đánh giá, chỉ định và quản lý phòng thử nghiệm ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Căn cứ vào báo cáo đánh giá và biên bản thẩm định kết quả đánh giá:
ĐÁNH GIÁ VÀ CHỈ ĐỊNH PHÒNG THỬ NGHIỆM
Hồ sơ đăng ký quy định tại Điểm a và d Khoản 1, Điều này.
Đoàn đánh giá áp dụng cả 4 phương pháp sau đây:
Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt đánh giá, Trưởng đoàn phải gửi về Cơ quan đánh giá và chỉ định báo cáo kết quả đánh giá (theo mẫu tại Phụ lục 4. Biểu mẫu BNN-04 ban hành kèm theo Thông tư này) và toàn bộ hồ sơ liên quan đến đợt đánh giá.
Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được toàn bộ hồ sơ liên quan đến kết quả đánh giá, Cơ quan đánh giá và chỉ định tiến hành thẩm định kết quả đánh giá và đưa ra biện pháp xử lý tùy theo từng trường hợp cụ thể sau:
Căn cứ các Điều không phù hợp được phát hiện thông qua các lần đánh giá định kỳ hoặc đánh giá đột xuất nêu tại biên bản đánh giá, theo đề nghị của Trưởng Đoàn đánh giá, trong thời gian mười lăm (15) ngày, Cơ quan đánh giá và chỉ định ban hành quyết định tạm thời đình chỉ từng phần hoặc toàn bộ phạm vi chỉ định của phòng thử nghiệm.
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG THỬ NGHIỆM
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ (để b/c); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ; - Sở Nông nghiệp và PTNT các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ; - Các Cục, Vụ, Viện, Trường Đại học thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT; - Công báo Chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Lưu: VT, KHCN. |
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát |
Phụ lục 1
BIỂU MẪU BNN-01
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 16/2011/ TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 04 năm 2011
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
…………, ngày tháng năm 20
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH
PHÒNG THỬ NGHIỆM NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
Kính gửi: (Cơ quan chỉ định)
1. Tên cơ quan, đơn vị chủ quản của phòng thử nghiệm:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
2. Tên phòng thử nghiệm:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
3. Hình thức đề nghị chỉ định:
Chỉ định lần đầu Chỉ định lại Chỉ định mở rộng
4. Lĩnh vực đề nghị chỉ định (theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này)
5. Phép thử đề nghị được chỉ định:
a. Danh mục phép thử, phương pháp đăng ký được chỉ định:
(Đánh dấu (*) đối với các chỉ tiêu và phương pháp đã được công nhận ISO/IEC17025)
TT |
Tên phép thử |
Đối tượng phép thử |
Giới hạn phát hiện (nếu có)/Phạm vi đo |
Phương pháp thử |
I |
Lĩnh vực |
|
|
|
1 |
Phép thử 1 |
|
|
|
2 |
Phép thử 2 |
|
|
|
II |
Lĩnh vực |
|
|
|
3 |
Phép thử 2 |
|
|
|
|
........ |
|
|
|
b. Danh sách nhân viên thử nghiệm và đăng ký thực hiện phép thử được chỉ định:
TT |
Họ và Tên |
Trình độ chuyên môn |
Chức danh |
Đăng ký thực hiện phép thử chỉ định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng mọi quy định trong Thông tư Quy định về trình tự thủ tục chỉ định và quản lý phòng thử nghiệm ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Phòng thử nghiệm sẵn sàng để thực hiện đánh giá từ ngày ... tháng.... năm....
Đại diện phòng thử nghiệm (Ký và ghi rõ họ, tên) |
Thủ trưởng cơ quan |
Phụ lục 2
BIỂU MẪU BNN-02
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 16/2011/ TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 04 năm 2011
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
....................., ngày .... tháng ...... năm ...........
BÁO CÁO NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG THỬ NGHIỆM
1. Tên cơ quan, đơn vị quản lý phòng thử nghiệm:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax
2. Tên phòng thử nghiệm:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
3. Họ, tên, chức danh người phụ trách phòng thử nghiệm:
4. Danh sách nhân viên của phòng thử nghiệm
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn được đào tạo |
Công việc được giao hiện nay |
Thâm niên trong lĩnh vực thử nghiệm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Trang thiết bị
5.1. Trang thiết bị chính
Stt |
Tên thiết bị |
Mục đích sử dụng |
Tần suất kiểm định / hiệu chuẩn |
Ngày kiểm định / hiệu chuẩn lần cuối |
Cơ quan kiểm định/hiệu chuẩn |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Trang thiết bị khác
Tên |
Đặc trưng |
Ngày đưa vào |
Mục đích sử dụng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Diện tích và môi trường của phòng thử nghiệm
6.1. Sơ đồ mặt bằng và diện tích (m2) của từng phòng thử nghiệm
6.2. Điều kiện làm việc
- Bố trí mặt bằng, khả năng gây nhiễm chéo
- Khả năng về thoát nhiệt, thoát khí độc hại;
- Các Điều kiện đảm bảo khác (chống rung, chống bụi, chống ồn, ánh sáng, phóng xạ...).
6.3. Điều kiện về bảo hộ và an toàn lao động cho cán bộ, nhân viên
7. Danh mục các phép thử do phòng thử nghiệm đang thực hiện
TT |
Chỉ tiêu |
Tên phương pháp thử nghiệm |
Giới hạn phát hiện |
Số lượng mẫu thử |
Loại mẫu |
Tên tổ chức đã công nhận |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện phòng thử nghiệm (Ký và ghi rõ họ, tên) |
Thủ trưởng cơ quan |
Phụ lục 3
BIỂU MẪU BNN-03
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 16/2011/ TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 04 năm 2011
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ PHÒNG THỬ NGHIỆM
Thông tin về phòng thử nghiệm:
Thông tin về Đoàn đánh giá:
Các Điều không phù hợp được Đoàn đánh giá phát hiện:
Nhân viên Phòng thử nghiệm
Trang thiết bị
Sơ đồ mặt bằng và diện tích của phòng thử nghiệp
Điều kiện bảo hộ và an toàn lao động
Kết quả thử nghiệm liên phòng
...........
Các ý kiến khác của phòng thử nghiệm
Kết luận của đoàn đánh giá
Kiến nghị của đoàn đành giá
Biên bản này được lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện phòng thử nghiệm |
Trưởng đoàn |
Phụ lục 4
BIỂU MẪU BNN-04
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 16/2011/ TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 04 năm 2011
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
.................., ngày ....... tháng .......năm..............
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Kính gửi: .....................................................................................
Căn cứ vào Biên bản đánh giá phòng thử nghiệm ……………...đã được lập ngày …..tháng…năm 20.. .
1. Thông tin chung về phòng kiểm nghiệm:
2. Ý kiến đánh giá của Đoàn
2.1. Đánh giá chung
2.2. Đề nghị Cơ quan chỉ định xem xét kết quả đánh giá và ban hành Quyết định chỉ định các phép thử sau đây:
TT |
Tên phép thử |
Phương pháp thử |
Loại mẫu |
Giới hạn phát hiện (LoD) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng đoàn (Ký và ghi rõ họ, tên) |
Phụ lục 5
BIỂU MẪU BNN-05
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 16/2010/ TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 04 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CON DẤU VÀ VIỆC SỬ DỤNG CON DẤU
CỦA PHÒNG THỬ NGHIỆM ĐƯỢC CÔNG NHẬN
1. Con dấu
Con dấu của phòng thử nghiệm ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn được chỉ định do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định có hình thức theo mẫu cụ thể dưới đây (hình mẫu kèm theo):
- Dấu hình vuông, mỗi cạnh dài 3,0 cm.
- Dấu chia làm 2 phần có vạch ngang ở 2/3 từ trên xuống.
- Phía trên ghi LAS - NN, phía dưới là mã số của phòng thử nghiệm.
- Mực dấu màu tím.
2. Quy định về sử dụng con dấu
2.1. Con dấu được đóng vào phiếu kết quả thử nghiệm do chính phòng thử nghiệm được công nhận thực hiện.
2.2. Chỉ những kết quả thử nghiệm của các phép thử được chỉ định mới được sử dụng con dấu để đóng lên phiếu kết quả thử nghiệm.
2.3. Trưởng phòng thử nghiệm chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng con dấu của phòng thử nghiệm được chỉ định.
2.4. Trường hợp mất con dấu phải báo cáo ngay với thủ trưởng cơ quan. Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm báo cáo Bộ.
2.5. Mọi hành vi vô tình hay hữu ý vi phạm quy định sử dụng con dấu của phòng thử nghiệm được chỉ định sẽ tuỳ theo mức độ và hậu quả mà bị xử lý từ phê bình, cảnh cáo, phạt tiền... đến truy tố trước pháp luật .
3. Mẫu dấu
LAS-NN |
Mã số |