Quyết định 50/2006/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành Quy định về chỉ định phòng đo kiểm phục vụ công tác quản lý chất lượng thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 50/2006/QĐ-BBCVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 50/2006/QĐ-BBCVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Minh Hồng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/12/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Đo kiểm chất lượng - Ngày 01/12/2006, Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông đã ban hành Quyết định số 50/2006/QĐ-BBCVT ban hành "Quy định về chỉ định phòng đo kiểm phục vụ công tác quản lý chất lượng thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông". Quyết đinh này quy định các thủ tục, yêu cầu và điều kiện cần thiết để chỉ định các Phòng đo kiểm phục vụ hoạt động chứng nhận và công bố phù hợp tiêu chuẩn đối với sản phẩm, thiết bị viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin, thiết bị thông tin vô tuyến điện, yêu cầu tương thích điện từ, quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông, kiểm định công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 50/2006/QĐ-BBCVT tại đây
tải Quyết định 50/2006/QĐ-BBCVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA BỘ BƯU CHÍNH,
VIỄN THÔNG SỐ 50/2006/QĐ-BBCVT
NGÀY 01 THÁNG 12 NĂM 2006
BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ CHỈ
ĐỊNH PHÒNG ĐO KIỂM PHỤC VỤ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THUỘC QUẢN LÝ CHUYÊN
NGÀNH
CỦABỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG"
BỘ TRƯỞNG
BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Pháp
lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ
Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11
năm 2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ
Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 9
năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Bưu
chính, Viễn thông về Viễn thông;
Căn cứ
Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10
năm 2004 của Chính phủ quy định quản lý nhà
nước về chất lượng hàng hóa;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học – Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định về
chỉ định phòng đo kiểm phục vụ công tác
quản lý chất lượng thuộc quản lý chuyên
ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông".
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau mười lăm (15) ngày,
kể từ ngày đăng công báo.
Quyết định này thay thế
Quyết định số 171/2003/QĐ-BBCVT ngày 29/10/2003
của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông
ban hành "Quy định về việc chỉ định các
phòng đo kiểm thiết bị viễn thông".
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học -
Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, các Phòng
đo kiểm và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
K/T.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Minh
Hồng
QUY ĐỊNH
Về chỉ định
phòng đo kiểm phục vụ công tác quản lý chất
lượng
thuộc quản lý chuyên ngành
của Bộ Bưu chính, Viễn thông
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 50
/2006/QĐ-BBCVT
ngày
01 tháng 12 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
Chương I.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng.
1. Văn bản này quy
định các thủ tục, yêu cầu và điều
kiện cần thiết để chỉ định các
Phòng đo kiểm phục vụ hoạt động chứng
nhận và công bố phù hợp tiêu chuẩn đối
với sản phẩm, thiết bị viễn thông,
điện tử, công nghệ thông tin, thiết bị thông
tin vô tuyến điện, yêu cầu tương thích
điện từ; quản lý chất lượng dịch
vụ bưu chính, viễn thông; kiểm định công
trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông.
2. Văn bản này áp
dụng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thực hiện các hoạt động đo kiểm trong
lĩnh vực bưu chính, viễn thông tại Việt Nam.
Điều 2. Trong quy định này, các thuật ngữ
được hiểu như sau:
1. Đo kiểm: là
việc xác định các đặc tính của sản
phẩm, quá trình hay dịch vụ theo các thủ tục,
phương pháp hoặc tiêu chuẩn xác định.
2. Phòng đo kiểm: là
cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện
chức năng đo kiểm chuyên ngành bưu chính, viễn
thông bao gồm sản phẩm viễn thông, điện
tử và công nghệ thông tin, thiết bị thông tin vô
tuyến điện, yêu cầu tương thích
điện từ; dịch vụ bưu chính, viễn thông;
công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông.
3. Chỉ định: là
sự giao quyền của Bộ Bưu chính Viễn thông
cho phòng đo kiểm để thực hiện đo
kiểm phục vụ công tác quản lý chất
lượng thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ
Bưu chính, Viễn thông.
Chương II.
ĐIỀU
KIỆN VÀ THỦ TỤC CHỈ ĐỊNH
Điều 3. Các phòng đo kiểm
gửi hồ sơ đăng ký được xem xét
chỉ định tới Bộ Bưu chính Viễn thông
theo địa chỉ:
Vụ Khoa học Công
nghệ, Bộ Bưu chính, Viễn thông
18 Nguyễn Du, Hà Nội
Điều 4. Hồ sơ
đăng ký được xem xét chỉ định bao
gồm:
1. Đơn đăng ký
(theo mẫu tại phụ lục III).
2. Bản sao quyết
định thành lập hoặc văn bản thành lập
phòng đo kiểm theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
3. Bản khai năng
lực phòng đo kiểm (theo mẫu tại phụ
lục II).
4. Danh mục tài liệu
kỹ thuật được sử dụng trong công tác
đo kiểm thuộc phạm vi đăng ký
được xem xét chỉ định (theo mẫu
phụ lục IV).
5. Chứng chỉ và
quyết định công nhận tuân thủ ISO/IEC 17025
(nếu có) của phòng đo kiểm do tổ chức công
nhận có thẩm quyền cấp trong đó quyết
định công nhận cần nêu rõ phạm vi
được công nhận (nêu chi tiết lĩnh vực
đo kiểm và các thông số đo kiểm cụ thể
cho từng sản phẩm, dịch vụ, công trình...).
6. Các tài liệu có liên quan
khác (bản sao chứng chỉ đào tạo của các cán
bộ kỹ thuật, mẫu biên bản đo kiểm
đã thực hiện...).
Điều 5. Điều kiện
để phòng đo kiểm được xem xét chỉ
định:
1.
Nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký
được xem xét chỉ định theo Điều 4
của Quy định này.
2.
Tuân thủ "Yêu cầu chung về chỉ định
phòng đo kiểm phục vụ công tác quản lý chất
lượng thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ
Bưu chính, Viễn thông" trong Phụ lục I của Quy
định này.
Điều 6. Thủ tục chỉ
định, chỉ định lại và chỉ
định mở rộng:
1. Sau khi nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ như
được quy định tại Điều 4, Bộ
Bưu chính, Viễn thông thành
lập "Hội đồng đánh giá chỉ định
phòng đo kiểm" với thành phần là các chuyên gia kỹ
thuật và cán bộ quản lý chuyên ngành. Hội
đồng đánh giá chỉ định phòng đo
kiểm có nhiệm vụ thực hiện việc thẩm
định, đánh giá năng lực phòng đo kiểm
phục vụ công tác chỉ định. Hội
đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm
vụ.
2. Sau khi được
thành lập, Hội đồng tiến hành đánh giá
năng lực của phòng đo kiểm trên cơ sở
xem xét hồ sơ và đánh giá tại cơ sở của
phòng đo kiểm. Phòng đo kiểm được
đánh giá là đạt yêu cầu và có thể xem xét cấp
quyết định chỉ định khi có hồ sơ
hợp lệ và tuân thủ "Yêu cầu chung về chỉ
định phòng đo kiểm phục vụ công tác
quản lý chất lượng thuộc quản lý chuyên
ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông". Trong
trường hợp phòng đo kiểm đã
được cơ quan có thẩm quyền công nhận
tuân thủ ISO/IEC 17025 thì phạm vi đã được
công nhận thể hiện trong hồ sơ
được sử dụng để chỉ
định phòng đo kiểm mà không cần phải
đánh giá lại tại cơ sở của phòng đo
kiểm.
3. Trong trường
hợp phòng đo kiểm đáp ứng đầy
đủ các điều kiện chỉ định theo
kết luận tại biên bản của Hội
đồng đánh giá chỉ định, Bộ Bưu
chính, Viễn thông ra Quyết
định chỉ định phòng đo kiểm phục
vụ công tác quản lý chất lượng thuộc
quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
Quyết định chỉ định nêu rõ phạm vi và
thời hạn chỉ định.
4. Quyết định
chỉ định có hiệu lực 03 (ba) năm.
Trước khi Quyết định chỉ định
hết hiệu lực, nếu có nhu cầu, phòng đo
kiểm được chỉ định làm thủ
tục đăng ký được xem xét chỉ
định lại. Thủ tục đăng ký
được xem xét chỉ định lại như
thủ tục đăng ký được xem xét chỉ
định lần đầu. Việc đánh giá chỉ
định lại được tiến hành như
đánh giá chỉ định lần đầu.
5. Trong thời gian
hiệu lực của Quyết định chỉ
định, các phòng đo kiểm có thể đề
nghị thay đổi phạm vi được chỉ
định. Phòng đo kiểm phải có văn bản
chính thức đề nghị thay đổi phạm vi
chỉ định. Bộ Bưu chính, Viễn thông tiến hành đánh giá chỉ
định mở rộng theo quy trình đánh giá như
trường hợp xem xét chỉ định lần
đầu. Trong trường hợp phòng đo kiểm
đáp ứng các điều kiện chỉ định
đối với phạm vi chỉ định mở
rộng thì Bộ Bưu chính, Viễn thông ra Quyết
định chỉ định với phạm vi chỉ
định mới (bao gồm phạm vi chỉ
định cũ và phạm vi chỉ định mở
rộng) với thời hạn chỉ định là 03 (ba)
năm kể từ ngày ký Quyết định chỉ định.
Chương III.
TRÁCH NHIỆM
VÀ QUYỀN LỢI
CỦA CÁC
PHÒNG ĐO KIỂM ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
Điều 7. Trách nhiệm của các phòng
đo kiểm được chỉ định:
1. Duy trì hoạt
động phù hợp với các điều kiện
chỉ định.
2. Sẵn sàng chấp
nhận việc đánh giá giám sát định kỳ
hoặc đột xuất khi Bộ Bưu chính, Viễn
thông có yêu cầu.
3. Chịu chi phí cho quá
trình đánh giá chỉ định, đánh giá giám sát,
đánh giá chỉ định mở rộng theo quy
định.
4. Phòng đo kiểm
được chỉ định phải thông báo kịp
thời cho Bộ Bưu chính, Viễn thông khi có những
thay đổi sau:
-
Tư cách pháp nhân;
-
Địa chỉ làm việc;
-
Nhân sự, thiết bị, cơ sở vật chất,
môi trường làm việc hoặc các nguồn lực khác
nếu có ảnh hưởng đến năng lực
kỹ thuật trong phạm vi được chỉ
định.
5. Hoạt động
đúng chức năng trong phạm vi được
chỉ định và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các dịch vụ đo
kiểm đã thực hiện.
Điều 8. Quyền lợi của các
phòng đo kiểm được chỉ định:
1. Kết quả đo
kiểm thuộc phạm vi chỉ định của các
phòng đo kiểm có tính pháp lý trong các hoạt động:
-
Chứng nhận và công bố phù hợp tiêu chuẩn
đối với sản phẩm, thiết bị viễn
thông, điện tử, công nghệ thông tin, thiết
bị thông tin vô tuyến điện, yêu cầu
tương thích điện từ;
-
Quản lý chất lượng dịch vụ bưu
chính, viễn thông;
-
Kiểm định công trình kỹ thuật chuyên ngành
viễn thông;
-
Thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
quản lý kết nối mạng, hoà mạng viễn thông
và các hoạt động quản lý chuyên ngành khác của
Bộ Bưu chính, Viễn thông.
2. Phòng đo kiểm
được chỉ định được Bộ
Bưu chính, Viễn thông công bố trong danh sách các phòng
đo kiểm được chỉ định.
Chương IV.
GIÁM SÁT SAU
CHỈ ĐỊNH
Điều 9. Giám sát sau chỉ định, đình chỉ và huỷ
bỏ hiệu lực Quyết định chỉ
định.
1. Bộ Bưu chính,
Viễn thông tiến hành đánh giá giám sát định
kỳ hoặc đột xuất khi phát hiện phòng đo
kiểm được chỉ định có các biểu hiện
vi phạm các yêu cầu của Quy định này hoặc
không tuân thủ yêu cầu chung về chỉ định
được nêu trong Phụ lục I.
2. Khi xác định phòng
đo kiểm có vi phạm Quy định này, Bộ Bưu
chính, Viễn thông ra Quyết định đình chỉ
chỉ định đối với phòng đo kiểm,
trong đó nêu rõ các nội dung mà phòng đo kiểm phải
khắc phục.
3. Sau khi khắc phục
đầy đủ các nội dung theo yêu cầu, phòng
đo kiểm có công văn đề nghị Bộ Bưu
chính, Viễn thông đánh giá việc khắc phục.
Nếu những yêu cầu khắc phục đã
được phòng đo kiểm thực hiện
đầy đủ, Bộ Bưu chính, Viễn thông ra Quyết định hủy
bỏ đình chỉ.
4. Bộ Bưu chính,
Viễn thông huỷ bỏ hiệu lực Quyết
định chỉ định trong các trường hợp
sau:
-
Phòng đo kiểm bị đình chỉ không thực
hiện hoặc thực hiện không đúng và đầy
đủ các hành động khắc phục trong thời
hạn 06 (sáu) tháng kể từ khi có Quyết định
đình chỉ theo quy định tại khoản 2
Điều này;
-
Phòng đo kiểm không muốn tiếp tục duy trì tình
trạng được chỉ định;
-
Phòng đo kiểm chấm dứt hoạt
động ;
-
Phòng đo kiểm vi phạm các quy định khác
của pháp luật.
5. Sau khi bị huỷ bỏ
Quyết định chỉ định, phòng đo kiểm
không còn có tên trong danh sách các phòng đo kiểm
được chỉ định đã công bố.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính,
Viễn thông, các phòng đo kiểm và các tổ chức cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này. Các quy định trước đây trái với quy
định này đều bãi bỏ.
Điều 11. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ
chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Bưu chính, Viễn thông để xem xét, bổ sung,
sửa đổi.
K/T.BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Nguyễn Minh Hồng
PHỤ
LỤC I
Yêu cầu
chung về chỉ định phòng đo kiểm phục
vụ công tác quản lý
chất
lượng thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ
Bưu chính, Viễn thông
I. Yêu cầu quản lý
1.1 Yêu cầu về Tổ chức
a. Có đội ngũ nhân viên
quản lý và kỹ thuật được tổ chức
phù hợp để thực thi nhiệm vụ.
b. Xác định rõ cơ
cấu tổ chức và quản lý của PĐK và vị
trí của PĐK trong tổ chức chủ quản.
d. Quy định cụ
thể trách nhiệm, quyền hạn và mối quan hệ qua
lại của tất cả các nhân viên quản lý.
f. Có người quản lý
kỹ thuật chịu trách nhiệm chung về các hoạt
động kỹ thuật
của PĐK.
g. Có người quản lý
chất lượng chịu trách nhiệm về các
hoạt động chất lượng của PĐK.
1.2 Yêu cầu
về Hệ thống chất lượng
a. PĐK phải thiết
lập, thực hiện và duy trì hệ thống chất
lượng phù hợp với phạm vi hoạt
động. PĐK phải có văn bản quy định
các chính sách, hệ thống, chương trình, thủ
tục và hướng dẫn cần thiết để
đảm bảo chất lượng kết quả
đo kiểm.
b. PĐK phải có sổ tay
chất lượng (STCL) (hoặc dưới một tên
gọi khác) quy định rõ các chính sách và mục tiêu
chất lượng. Các mục tiêu chung phải
được lãnh đạo PĐK công bố với các
thông tin tối thiểu sau:
-
Cam kết của lãnh đạo PĐK về chất
lượng dịch vụ đo kiểm;
-
Mục tiêu của hệ thống chất lượng;
-
Yêu cầu tất cả nhân viên PĐK có liên quan tới
các hoạt động đo kiểm phải hiểu rõ
hệ thống tài liệu chất lượng và áp
dụng đầy đủ các chính sách và thủ tục
chất lượng trong công việc.
1.3 Yêu cầu
về Đánh giá nội bộ
a. Phòng đo kiểm phải
xây dựng quy định về đánh giá nội bộ
nêu rõ quy trình, thủ tục, thời điểm đánh giá
cụ thể.
b. PĐK phải định
kì đánh giá nội bộ các hoạt động theo
kế hoạch và thủ tục đã xác định.
Chương trình đánh giá nội bộ phải đề
cập đến tất cả các yếu tố của
hệ thống chất lượng, bao gồm tất
cả các hoạt động đo kiểm. Người
phụ trách chất lượng có trách nhiệm lập
kế hoạch và tổ chức đánh giá theo kế
hoạch và theo yêu cầu của lãnh đạo. Việc
đánh giá phải được những người
đã qua đào tạo và có trình độ chuyên môn thực
hiện.
c. Khi đánh giá phát hiện
thấy nghi ngờ về năng lực hoạt
động của PĐK hoặc tính chính xác của các
kết quả đo kiểm thì PĐK phải ngay lập tức
thực hiện hành động khắc phục.
d. Phải lưu hồ sơ
về lĩnh vực hoạt động được
đánh giá, các phát hiện khi đánh giá và hành động
khắc phục.
II. Các yêu cầu kỹ
thuật
2.1 Yêu cầu
chung
Để đảm bảo
độ chính xác và tin cậy của phép đo, PĐK
phải tính tới các yếu tố sau khi xây dựng cơ
sở vật chất, trang thiết bị đo kiểm và
nguồn nhân lực cho phòng đo kiểm:
-
Yếu tố con người;
-
Yếu tố tiện nghi và điều kiện môi
trường;
-
Trang thiết bị;
-
Phương pháp đo;
-
Báo cáo kết quả đo.
2.2 Yêu cầu
về nhân sự kỹ thuật
a. Lãnh đạo PĐK
phải đảm bảo năng lực của tất
cả các nhân viên kỹ thuật và quản lý trực
tiếp tham gia vào quá trình đo kiểm. Các nhân viên thực
thi nhiệm vụ cụ thể phải là người có
trình độ, đã qua đào tạo, có kỹ năng,
kinh nghiệm đáp ứng được yêu cầu công việc.
b. Lãnh đạo PĐK
phải xây dựng kế hoạch đào tạo, nâng cao
kĩ năng của nhân viên PĐK.
c. PĐK phải có bản
phân công công việc cụ thể cho cán bộ quản lý,
nhân viên kỹ thuật và nhân viên hỗ trợ chính tham gia
đo kiểm.
d. Lãnh đạo PĐK
phải giao trách nhiệm cụ thể cho người
thực hiện đo kiểm và người chứng
nhận đo kiểm, người vận hành các thiết
bị đặc biệt. PĐK phải duy trì hồ
sơ về quyền hạn, năng lực, học
vấn, trình độ chuyên môn, kĩ năng và kinh
nghiệm của tất cả các nhân viên kỹ thuật.
2.3. Yêu
cầu về Tiện nghi và điều kiện môi
trường
a. Tiện nghi đo kiểm
bao gồm: nguồn điện, ánh sáng, các điều
kiện môi trường nhằm đảm bảo thực
hiện chính xác phép đo.
b. PĐK
phải đảm bảo điều kiện môi
trường không ảnh hưởng đến kết
quả các phép đo. PĐK phải có quy định cụ
thể về yêu cầu tiện nghi và điều kiện
môi trường.
2.4. Yêu
cầu về Phương pháp đo kiểm
PĐK phải sử dụng
các phương pháp đo kiểm được quy
định tại các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu
chuẩn chính thức được công bố, ban hành.
Trong trường hợp trong các tài liệu này không quy
định phương pháp đo cụ thể, PĐK
phải thoả thuận trực tiếp với đơn
vị, cá nhân yêu cầu đo kiểm về phương
pháp đo trên cơ sở các phương pháp đo nội
bộ mà PĐK xây dựng và sử dụng. Phương
pháp đo kiểm phải được áp dụng
nhất quán.
2.5. Yêu
cầu về Thiết bị đo
a. PĐK phải
được trang bị đầy đủ mọi
thiết bị đo cần thiết để thực
hiện chính xác công việc đo kiểm.
b. Thiết bị
được sử dụng để đo kiểm
phải có khả năng đạt được
độ chính xác cần thiết và phải phù hợp
với quy định kỹ thuật liên quan.
Trước khi thiết
bị được đưa vào sử dụng cần
kiểm tra để đảm bảo thiết bị
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, quy
định kỹ thuật của PĐK và tuân thủ theo
quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn tương
ứng. Thiết bị phải được kiểm tra
trước khi sử dụng.
c. Thiết bị đo
cần được hiệu chuẩn định kỳ
theo quy định của nhà sản xuất.
d. Chỉ những
người được phép mới có quyền sử
dụng thiết bị. PĐK phải có hướng dẫn
sử dụng và bảo trì trang thiết bị (bao gồm
tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết
bị do nhà sản xuất cung cấp).
e. PĐK phải duy trì hồ
sơ thiết bị. Hồ sơ phải bao gồm
tối thiểu các thông tin sau:
-
Nhận biết các thành phần phần cứng và
phần mềm của thiết bị;
-
Tên nhà sản xuất, số sêri;
-
Vị trí hiện tại của thiết bị;
-
Hướng dẫn của nhà sản xuất;
-
Ngày, kết quả và bản sao biên bản hoặc
giấy chứng nhận hiệu chuẩn, ngày tháng hiệu
chuẩn lần tới;
-
Kế hoạch bảo trì thiết bị;
-
Mọi hư hỏng, sự cố, sửa chữa, thay
đổi đối với thiết bị.
f. PĐK phải có các thủ
tục bảo quản, vận chuyển, lưu giữ,
sử dụng an toàn và bảo trì theo kế hoạch
thiết bị đo để đảm bảo thiết
bị hoạt động tốt.
g. Thiết bị cho kết
quả đáng ngờ, hoặc có khuyết tật hoặc
kết quả nằm ngoài giới hạn quy định
của phép đo thì không được sử dụng.
Thiết bị phải được để riêng
hoặc phải được dán nhãn hay đánh dấu rõ
ràng là không được sử dụng. Thiết bị
chỉ được sử dụng lại khi đã
được sửa chữa và có thể dùng để
đo kiểm với kết quả chính xác.
h. Thiết bị phải
được dán nhãn hoặc mã hoá để chỉ ra tình
trạng hoạt động bao gồm cả ngày tháng
hiệu chuẩn lần cuối và thời điểm yêu
cầu hiệu chuẩn lại.
i. Khi vì một lý do nào đó,
thiết bị nằm ngoài tầm kiểm soát trực
tiếp của nhân viên PĐK thì PĐK phải kiểm tra
nhằm đảm bảo yêu cầu về tính năng và
tình trạng của thiết bị trước khi
thiết bị được sử dụng lại.
k. Khi cần thiết phải
kiểm tra giữa kỳ để duy trì độ tin
cậy của thiết bị thì việc kiểm tra
phải tuân theo thủ tục đã quy định.
l. Nếu phát sinh các yếu
tố cần hiệu chuẩn. PĐK phải có các thủ
tục đảm bảo các
phiên bản (ví dụ phần mềm) được
cập nhật chính xác.
m. Thiết bị đo
kiểm bao gồm cả phần cứng và phần mềm
phải được bảo vệ để tránh
những điều chỉnh làm cho kết quả đo
kiểm mất tính chính xác.
2.6. Yêu
cầu về Báo cáo kết quả
a.
Yêu cầu chung
Các kết
quả đo kiểm do PĐK thực hiện phải
được báo cáo chính xác, rõ ràng và phải phù hợp
với các chỉ dẫn cụ thể trong phương
pháp đo.
Thông thường các kết
quả phải được đưa ra trong báo cáo
đo kiểm hoặc giấy chứng nhận đo
kiểm và phải bao gồm tất cả các thông tin
cần thiết theo yêu cầu.
b. Biên bản
đo kiểm.
Mỗi biên
bản đo kiểm hoặc giấy chứng nhận
phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
-
Tiêu đề, ví dụ "Biên bản đo kiểm".
-
Tên và địa chỉ của PĐK và vị trí nơi
tiến hành đo kiểm nếu khác với địa
chỉ của PĐK.
-
Số mã hiệu thống nhất của biên bản
đo kiểm hoặc giấy chứng nhận (chẳng
hạn seri) và trên mỗi trang phải có mã hiệu
để đảm bảo trang đó được
thừa nhận như là một phần của biên bản
đo kiểm hoặc giấy chứng nhận và xác
định rõ phần kết thúc của biên bản đo.
-
Tên và địa chỉ của khách hàng.
-
Nêu phương pháp đo kiểm đã sử dụng.
-
Miêu tả, tình trạng và xác định rõ ràng mẫu
đã đo kiểm.
-
Các kết quả đo kiểm cùng với các đơn
vị đo lường thích hợp.
-
Tên, chức vụ, chữ ký của người có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hoặc
biên bản đo kiểm.
PHỤ
LỤC II
BẢN KHAI
NĂNG LỰC PHÒNG ĐO KIỂM
I. THÔNG TIN CHUNG
Tên phòng đo kiểm
(PĐK): ...........................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................................
Điện thoại:..................................................... Fax:.........................................................................
E-mail:.......................................................... Website:..................................................................
Cơ quan chủ
quản:.........................................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................................
Điện thoại:..................................................... Fax:.........................................................................
E-mail:.......................................................... Website:..................................................................
Người phụ
trách PĐK: Tên:................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................
Điện thoại:..................................................... E-mail:.....................................................................
Tổng số nhân viên:.........................................................................................................................
Đại diện
PĐK:...............................................................................................................................
Lĩnh vực đo
kiểm:..........................................................................................................................
Các chứng chỉ về công
nhận mà PĐK hiện có:………………………………
Số phép đo
kiểm PĐK dự kiến
xin Bộ BCVT chỉ định:.................................................................
II. CÁC YÊU CẦU VỀ
QUẢN LÝ
1.
Tổ chức
Thẩm quyền của PĐK trong
hoạt động đo kiểm ?
Yêu cầu chỉ
định |
Sự phù hợp |
Tài liệu tham chiếu của PĐK |
||
Có |
Không |
N/A |
||
Có đội ngũ nhân viên
quản lý và kỹ thuật được tổ
chức phù hợp để thực thi nhiệm vụ ? |
|
|
|
|
Có cơ cấu tổ
chức và quản lý rõ ràng, phân định cụ thể
vị trí, vai trò của PĐK trong tổ chức chủ
quản ? |
|
|
|
|
Quy định cụ
thể trách nhiệm, quyền hạn và mối quan hệ
qua lại của tất cả các nhân viên quản lý ? |
|
|
|
|
Có người quản lý
kỹ thuật chịu trách nhiệm chung về các
hoạt động kỹ thuật của PĐK? |
|
|
|
|
Có người quản lý
chất lượng chịu trách nhiệm về các
hoạt động chất lượng của PĐK? |
|
|
|
|
2.
Hệ thống chất
lượng
Yêu cầu chỉ
định |
Sự phù hợp |
Tài liệu tham chiếu của PĐK |
||
Có |
Không |
N/A |
||
PĐK có lập thành văn
bản chính sách, hệ thống, chương trình, thủ
tục và hướng dẫn về chất lượng? |
|
|
|
|
STCL có đưa ra cam
kết và mục tiêu của hệ thống chất
lượng? |
|
|
|
|
STCL có quy định vai trò
trách nhiệm của quản lý kỹ thuật và phụ
trách chất lượng. |
|
|
|
|
3. Đánh giá nội bộ
Yêu cầu chỉ
định |
Sự phù hợp |
Tài liệu tham chiếu của PĐK |
||
Có |
Không |
N/A |
||
PĐK có định kỳ đánh giá
nội bộ các hoạt động bao gồm toàn bộ các yếu
tố của hệ thống chất lượng? |
|
|
|
|
PĐK có lưu hồ sơ đánh giá
nội bộ kể cả hiệu lực của hành
động khắc phục? |
|
|
|
|
III. CÁC YÊU CẦU KỸ
THUẬT
1.
Yêu cầu chung
Các yếu tố nào của
PĐK ảnh hưởng tới mức độ chính xác
và độ tin cậy của phép đo
kiểm:................................................................………………………………...
2.
Nhân sự
Nhân
viên phòng đo kiểm (có thể làm thành phụ lục):
TT |
Họ tên |
Chức danh |
Trình độ
chuyên môn |
Lĩnh vực chuyên môn |
Thâm niên công tác |
Các chứng chỉ liên quan (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Yêu cầu chỉ
định |
Sự phù hợp |
Tài liệu tham chiếu của PĐK |
||
Có |
Không |
N/A |
||
PĐK có xây dựng mục tiêu đào
tạo cho nhân viên? |
|
|
|
|
PĐK có lưu hồ sơ nhân viên bao
gồm phân công công việc, bản mô tả công việc? |
|
|
|
|
3.
Tiện nghi và môi trường
Cung cấp sơ đồ mặt bằng
PĐK và vị trí các thiết bị
Điều kiện môi trường:
Nhiệt
độ: 0C ± 0C
Độ
ẩm: % ± %
Các điều kiện khác:
Có phương pháp nào quy định cụ
thể các điều kiện môi trường đo
kiểm cụ thể không ?.
Có Không
Nếu có thì PĐK có giám sát, kiểm soát,
ghi chép không? xin ghi chi tiết:
Sự phù hợp của PĐK với các
điều kiện môi trường và tiện nghi như
thế nào?
4. Phương pháp đo
kiểm và phê duyệt phương pháp
Tất cả các phương
pháp đo kiểm có được lưu trong hồ sơ
phương pháp đo kiểm?
Có Không
5. Thiết
bị
Danh mục thiết
bị (có thể lập thành
phụ lục đính kèm)
TT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Mã hiệu |
Lĩnh vực đo kiểm |
Chỉ tiêu đo kiểm |
Ngày vận hành |
Ngày và nơi hiệu chuẩn lần cuối |
1 |
Thiết bị #1 |
|
|
Sản phẩm A |
Sản
phẩm A – Chỉ tiêu #1 Sản
phẩm A – Chỉ tiêu #2 ... |
|
|
2 |
Thiết
bị #2 |
|
|
Dịch vụ B |
Dịch
vụ B – Chỉ tiêu #1 Dịch
vụ B – Chỉ tiêu #2 ... |
|
|
3 |
Thiết
bị #3 |
|
|
Công trình C |
Công trình C –
Chỉ tiêu #1 Công trình C –
Chỉ tiêu #2 ... |
|
|
Hiệu chuẩn thiết
bị
Yêu cầu chỉ định |
Sự phù hợp |
Tài liệu tham chiếu của PĐK |
||
Có |
Không |
N/A |
||
PĐK có phân công người có trách
nhiệm đảm bảo hiệu chuẩn thiết
bị? |
|
|
|
|
PĐK có xây dựng chương trình và
thủ tục hiệu chuẩn thiết bị không? |
|
|
|
|
PĐK có kế hoạch kiểm tra
thiết bị giữa hai lần hiệu chuẩn không? |
|
|
|
|
6. Báo cáo kết quả
Đề nghị cung cấp
một bản sao giấy chứng nhận đo kiểm
đã thực hiện gần đây
...........................................................................................................................................................
Các biên bản đo kiểm hoặc giấy
chứng nhận được lưu bằng cách nào ?
Ngày tháng năm
Phòng đo kiểm (ký
tên, đóng dấu)
PHỤ
LỤC III
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐƯỢC XEM XÉT CHỈ
ĐỊNH
TÊN PHÒNG ĐO
KIỂM ________________ Số: ........................ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ..........,
ngày..........tháng...........năm......... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ
ĐƯỢC XEM XÉT CHỈ ĐỊNH
Kính gửi: Bộ Bưu chính, Viễn
thông
Tên Phòng đo kiểm:...
...........................................................................................
Địa chỉ:
...................................................................................................................
Tel:
..........................................................................................................................
Fax:..........................................................................................................................
E-mail:.....................................................................................................................
Tên Cơ quan, tổ chức ra quyết
định thành lập:
......................................................
Tên
của Tổ chức công nhận:
..................................................................................
Địa
chỉ: ..................................................................................................................
Website:...................................................................................................................
Ngày
Chứng nhận công nhận được cấp:
................................................................
Ngày
hết hạn công nhận:
.......................................................................................
Phạm vi được công nhận:
(liệt kê danh sách các sản phẩm, dịch vụ, công
trình và quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn, chỉ
tiêu kỹ thuật tương ứng đã
được công nhận)
Đề nghị được
chỉ định đo kiểm phục vụ cho hoạt
động ........................................
Phạm vi xin đăng ký được xem xét chỉ
định:
Liệt kê danh sách các sản phẩm,
dịch vụ, công trình và quy chuẩn kỹ thuật, tiêu
chuẩn, chỉ tiêu kỹ thuật tương ứng mong
muốn được chỉ định.
Cam kết
-
Các thông tin trong đơn là chính xác.
-
Thực hiện mọi quy định về chỉ
định.
-
Cung cấp đầy đủ các tài liệu, hồ
sơ để Hội đồng đánh giá chỉ
định có thể đánh giá theo điều kiện
chỉ định.
-
Trả đầy đủ chi phí phục vụ cho
việc chỉ định, không phụ thuộc vào kết
quả cuối cùng của việc chỉ định.
|
Phòng đo kiểm (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ
LỤC IV
MẪU DANH
MỤC TÀI LIỆU KỸ THUẬT
TÊN PHÒNG ĐO KIỂM |
|
DANH MỤC TÀI LIỆU KỸ
THUẬT SỬ DỤNG TRONG CÔNG TÁC ĐO KIỂM
TT |
Lĩnh vực |
Tên tài liệu |
Số hiệu |
Hiệu lực ban hành |
Cơ quan ban hành |
Ghi chú |
|
Từ |
Đến |
||||||
1 |
Sản
phẩm A |
Sản
phẩm A - Tài liệu #1 |
|
|
|
|
|
|
|
Sản
phẩm A - Tài liệu #2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
2 |
Dịch
vụ B |
Dịch
vụ B - Tài liệu #1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dịch
vụ B - Tài liệu #2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
3 |
Công trình C |
Công trình C –
Tài liệu #1 |
|
|
|
|
|
|
|
Công trình C – Tài liệu #2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Phòng đo
kiểm
(Ký tên, đóng dấu)