Quyết định 4033/QĐ-BKHCN 2018 quy chế tổ chức quản lý, cung cấp thông tin cho Cổng thông tin điện tử
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 4033/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4033/QĐ-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Thế Duy |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/12/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tin trích dẫn trên Cổng thông tin điện tử Bộ KH&CN phải ghi rõ nguồn
Quy chế tổ chức quản lý, cung cấp thông tin cho Cổng thông tin điện tử Bộ Khoa học và Công nghệ (có địa chỉ truy cập trên mạng Internet là https://www.most.gov.vn) được ban hành ngày 28/12/2018 tại Quyết định 4033/QĐ-BKHCN.
Theo Quy chế, thông tin đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ KH&CN phải đúng với quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; phục vụ kịp thời công tác quản lý của Bộ KH&CN và nhu cầu khai thác thông tin của các tổ chức, cá nhân.
Các tổ chức, cá nhân gửi thông tin đến Cổng thông tin phải đảm bảo tính trung thực, chính xác của thông tin; với thông tin được trích dẫn, sưu tầm thì phải ghi rõ tên tác giả, nguồn cung cấp và ngày thông tin trích dẫn được đăng tải.
Các thông tin bị từ chối đăng tải trên Cổng thông tin điện tử bao gồm: Thông tin có nội dung không đúng sự thật; thông tin trùng lặp nội dung đã được đăng tải trước đó; Thông tin không đảm bảo chất lượng, đã được đề nghị tác giả cung cấp thông tin xác thực, bổ sung hoặc làm rõ nhưng không được chấp nhận…
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 4033/QĐ-BKHCN tại đây
tải Quyết định 4033/QĐ-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ Số: 4033/QĐ-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế tổ chức quản lý, cung cấp thông tin
cho Cổng thông tin điện tử Bộ Khoa học và Công nghệ
----------
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật tiếp cận thông tin;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
Tổ chức quản lý, cung cấp thông tin cho Cổng thông tin điện tử
Bộ Khoa học và Công nghệ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4033/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 12 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
______________________
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này quy định việc tổ chức quản lý, cung cấp thông tin cho Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) có địa chỉ truy cập trên mạng Internet là https://www.most.gov.vn (sau đây gọi là Portal MOST).
Quy chế này áp dụng đối với tất cả đơn vị, cá nhân trực thuộc Bộ KH&CN; các tổ chức, cá nhân ngoài Bộ KH&CN tham gia cung cấp thông tin cho Portal MOST (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân).
THÔNG TIN TRÊN PORTAL MOST
Phạm vi và nội dung thông tin đăng tải trên Portal MOST phải tuân thủ theo: Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 18 Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước; Điều 19 của Luật Tiếp cận thông tin năm 2016.
Các thông tin chính bao gồm:
Thông tin trên Portal MOST được lưu trữ theo quy định sau:
QUY TRÌNH CUNG CẤP VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN
- Sự kiện có Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển truyền thông KH&CN (sau đây gọi là Trung tâm Truyền thông) tham dự: Trung tâm Truyền thông chịu trách nhiệm chuẩn bị tin, bài và gửi tới Ban Biên tập Portal MOST.
- Sự kiện không có Trung tâm Truyền thông tham dự nhưng có một trong các đơn vị báo chí của Bộ tham dự thì đơn vị đó chịu trách nhiệm chuẩn bị tin, bài và gửi tới Ban Biên tập Portal MOST; trường hợp có từ hai đơn vị báo chí của Bộ trở lên cùng tham dự thì trách nhiệm chuẩn bị tin, bài cung cấp cho Portal MOST được phân công theo thứ tự như sau: Báo Khoa học và Phát triển; Tạp chí KH&CN Việt Nam.
- Sự kiện không có Trung tâm Truyền thông và cơ quan báo chí của Bộ tham dự: Đơn vị chủ trì tổ chức hoặc tham gia sự kiện chịu trách nhiệm chuẩn bị tin, bài và gửi tới Ban Biên tập Portal MOST.
- Đối với sự kiện tổ chức trong 01 buổi: Các đơn vị gửi tin, bài cho Ban Biên tập Portal MOST không quá 12 giờ sau khi sự kiện kết thúc.
- Đối với sự kiện tổ chức thành chuỗi các hoạt động và thời gian tổ chức từ 01 ngày trở lên: Các đơn vị gửi tin, bài cho Ban Biên tập Portal MOST không quá 12 giờ sau Lễ khai mạc; các tin, bài tiếp theo thực hiện theo kế hoạch truyền thông riêng của sự kiện và 12 giờ sau Lễ bế mạc (nếu có).
Trường hợp hết thời hạn này, đơn vị tiếp nhận câu hỏi chưa có câu trả lời thì phải thông báo tới tổ chức, cá nhân về quá trình xử lý bằng một trong các hình thức sau: trả lời trực tiếp, điện thoại, tin nhắn, hộp thư điện tử, văn bản.
Thông tin thuộc một trong các trường hợp sau đây bị từ chối đăng tải trên Portal MOST:
TRÁCH NHIỆM CUNG CẤP THÔNG TIN CHO PORTAL MOST
CỦA CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ
Các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm cung cấp thông tin cho Portal MOST về các vấn đề:
- Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của các Bộ, ngành thuộc lĩnh vực phân công quản lý.
- Kết quả nổi bật của các đề tài, dự án KH&CN thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và tự nhiên, khoa học - công nghệ về biển, tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của các bộ, ngành thuộc lĩnh vực phân công quản lý.
- Hoạt động quản lý nghiên cứu khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực được phân công.
- Kết quả nổi bật của các nhiệm vụ, sản phẩm KH&CN phục vụ phát triển nông nghiệp, công nghiệp và y dược.
- Hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ.
- Các quy định, văn bản hướng dẫn về đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ.
- Kết quả nổi bật trong hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ.
- Hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng và phát triển công nghệ cao, bao gồm: công nghệ thông tin và truyền thông, công nghệ tự động hóa, công nghệ vật liệu mới, công nghệ vũ trụ, công nghệ thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh và các lĩnh vực công nghệ cao khác được Bộ trưởng giao.
- Thông tin về các đầu mối kế hoạch KH&CN do đơn vị được giao theo dõi, quản lý.
- Thông tin các chương trình thuộc Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao.
- Hoạt động quản lý liên quan đến công tác kế hoạch - tài chính trong lĩnh vực KH&CN.
- Các quy định, văn bản hướng dẫn về kế hoạch - tài chính đối với hoạt động KH&CN được Lãnh đạo Bộ giao chủ trì soạn thảo.
- Danh mục các nhiệm vụ KH&CN cấp nhà nước hàng năm.
- Công tác tài chính - kế toán của Bộ KH&CN.
- Công tác xây dựng pháp luật.
- Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật.
- Công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật.
- Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Công tác bồi thường của Nhà nước.
- Công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
- Công tác tham mưu về các vấn đề pháp lý và tham gia tố tụng.
- Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác pháp chế.
- Thi đua khen thưởng trong công tác pháp chế.
- Hợp tác với nước ngoài về pháp luật.
- Danh sách giám định viên tư pháp theo vụ việc của Bộ KH&CN.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ KH&CN và các đơn vị trực thuộc Bộ.
- Các quy định, văn bản hướng dẫn thực hiện công tác tổ chức cán bộ ngành KH&CN.
- Chương trình, kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính của Bộ.
- Tình hình thực hiện Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức KH&CN công lập.
- Những hoạt động, kết quả nổi bật về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực KH&CN với các tổ chức quốc tế, quốc gia và vùng lãnh thổ.
- Các văn bản, quy định hướng dẫn liên quan đến hoạt động đối ngoại.
- Các văn bản, quy định hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ KH&CN theo Nghị định thư, Chương trình hợp tác nghiên cứu song phương và đa phương về KH&CN đến năm 2020, Chương trình tìm kiếm và chuyển giao công nghệ nước ngoài đến năm 2020.
- Những hoạt động chung về công tác thi đua, khen thưởng.
- Các kết quả về công tác thi đua, khen thưởng.
- Hoạt động chỉ đạo, điều hành của Bộ KH&CN đối với các địa phương.
- Các hoạt động KH&CN nổi bật của các địa phương.
- Các kết quả nghiên cứu triển khai phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Quyết định ban hành: Quy chế làm việc của Bộ KH&CN; Quy chế quản lý trụ sở Bộ KH&CN; Quy chế văn thư, lưu trữ của Bộ KH&CN; Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí; Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Bộ KH&CN và các quy chế nội bộ khác của Bộ.
- Các chương trình, kế hoạch công tác của Bộ; kết quả thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác của Bộ (thuộc diện được công bố).
- Quyết định công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ KH&CN; quyết định ban hành kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính; quyết định ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính hàng năm của Bộ.
- Hoạt động thanh tra việc chấp hành và thực hiện các chính sách, pháp luật về KH&CN; xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
- Hoạt động tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Hoạt động phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
- Các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ cho hệ thống thanh tra chuyên ngành KH&CN.
- Các hoạt động theo chức năng và nhiệm vụ được giao.
- Kết quả đặc biệt nổi bật của các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển ứng dụng và đổi mới công nghệ, hoạt động đổi mới sáng tạo, tạo dựng thị trường KH&CN, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tại khu vực phía Nam.
- Hoạt động quản lý nhà nước, cơ chế, chính sách, chiến lược phát triển, chương trình, đề án, dự án và dự thảo các văn bản pháp luật về hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ.
- Kết quả xây dựng bản đồ công nghệ, lộ trình đổi mới công nghệ cho các Bộ, ngành, địa phương và doanh nghiệp, quốc gia.
- Kết quả hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ của các tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ ở địa phương.
- Hoạt động của Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia; các hoạt động nghiên cứu, dự án liên quan đến ứng dụng, chuyển giao và đổi mới công nghệ.
- Hoạt động trình diễn kết nối cung cầu công nghệ; hoạt động của mạng lưới các điểm kết nối cung cầu công nghệ.
- Hoạt động quản lý nhà nước về nghiên cứu, ứng dụng và phát triển năng lượng nguyên tử.
- Cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Các văn bản quy phạm pháp luật về nghiên cứu, ứng dụng và phát triển năng lượng nguyên tử.
- Phát triển cơ sở hạ tầng hạt nhân; Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; Thông tin, truyền thông trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Nghiên cứu - Triển khai, ứng dụng công nghệ bức xạ và đồng vị phóng xạ, công nghệ hạt nhân trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
- Hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Các hoạt động của Cục Năng lượng nguyên tử trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ.
- Hoạt động thông tin, thư viện và thống kê KH&CN của hệ thống các tổ chức thông tin KH&CN.
- Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển nguồn lực thông tin KH&CN.
- Hoạt động của các Chợ công nghệ và thiết bị, mạng nghiên cứu và đào tạo (VINAREN).
- Hoạt động đăng ký và lưu giữ các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
- Hoạt động quản lý Nhà nước trong lĩnh vực phát triển thị trường công nghệ, hỗ trợ thành lập, phát triển doanh nghiệp KH&CN và hỗ trợ sự hình thành và phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo.
- Cơ chế, chính sách, chiến lược, phát triển thị trường công nghệ, hỗ trợ ươm tạo, thành lập và phát triển doanh nghiệp KH&CN, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; thực hiện các chương trình, đề tài, dự án được phê duyệt.
- Các quy định, văn bản hướng dẫn, thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về phát triển thị trường công nghệ, doanh nghiệp KH&CN, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của mạng lưới sàn giao dịch công nghệ.
- Hướng dẫn và thực hiện các biện pháp hỗ trợ hoạt động ươm tạo doanh nghiệp KH&CN, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại các viện nghiên cứu, trường đại học, tổ chức KH&CN, các doanh nghiệp và đầu mối, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp KH&CN.
- Hướng dẫn và thực hiện các biện pháp hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo tại các tỉnh, thành phố, các đầu mối, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo.
- Hoạt động quản lý nhà nước về an toàn, an ninh và thanh sát hạt nhân.
- Chính sách, quy hoạch phát triển, chương trình, kế hoạch 5 năm và hàng năm về an toàn, an ninh và thanh sát hạt nhân.
- Các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn, an ninh và thanh sát hạt nhân.
- Kết quả nổi bật trong hoạt động quản lý nhà nước về an toàn, an ninh và thanh sát hạt nhân.
- Hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ và sáng kiến.
- Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển của hệ thống sở hữu trí tuệ trong phạm vi cả nước.
- Các quy định, văn bản hướng dẫn thực hiện việc đăng ký xác lập quyền, thực thi quyền sở hữu trí tuệ, phát triển tài sản trí tuệ và các quy định, văn bản liên quan đến sáng kiến.
- Kết quả nổi bật trong hoạt động sở hữu trí tuệ và sáng kiến.
- Cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng dẫn liên quan đến lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
- Các văn bản công bố và hủy bỏ tiêu chuẩn quốc gia; kỹ thuật đo lường Việt Nam.
- Hoạt động quản lý chất lượng và đánh giá sự phù hợp.
- Thông tin về Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
- Thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại.
- Thông tin cảnh báo chất lượng sản phẩm hàng hóa.
- Các hoạt động liên quan đến mã số mã vạch, năng suất chất lượng, sản phẩm, hàng hóa.
- Các bài viết liên quan đến các điển hình tiên tiến của doanh nghiệp áp dụng thành công các công cụ, hệ thống quản lý để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp.
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ, cấp quốc gia.
- Các văn bản chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Tổng cục.
- Thông tin về hoạt động của Ban Quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc và các hoạt động của các nhà đầu tư đang hoạt động trong Khu công nghệ cao Hòa Lạc.
- Quy hoạch, kế hoạch phát triển Khu công nghệ cao Hòa Lạc đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Cơ chế, chính sách, quy trình, thủ tục và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến Khu công nghệ cao và do Ban Quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc ban hành.
- Thông tin sưu tầm về KH&CN, hoạt động ươm tạo, đào tạo, chuyển giao công nghệ.
- Hoạt động nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc xây dựng chiến lược, chính sách và quản lý KH&CN.
- Hoạt động đào tạo sau đại học và đào tạo bồi dưỡng do Học viện đang tiến hành.
- Nghiên cứu, phát triển các công nghệ thiết yếu phục vụ các ngành công nghiệp mũi nhọn theo định hướng và hợp đồng của Nhà nước và các doanh nghiệp.
- Phát triển các dự án hợp tác nghiên cứu và triển khai và chủ động đưa các kết quả nghiên cứu vào các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp có quy mô lớn và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Thúc đẩy cải tiến kỹ thuật, chú trọng vào việc nâng cấp các lĩnh vực công nghiệp chiến lược và phát triển các công nghệ hiện đại để gia tăng việc nội địa hóa các công nghệ nhập khẩu, tập trung vào lĩnh vực công nghệ thông tin và công nghệ sinh học.
- Tình hình hoạt động của Viện.
- Các văn bản hướng dẫn việc khai thác, chuyển giao, áp dụng sáng chế.
- Kết quả thực hiện việc kết nối cung - cầu giữa các nhà sáng chế với các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu.
- Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ hạt nhân và năng lượng nguyên tử phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
- Phương hướng, chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển ngành năng lượng nguyên tử Việt Nam.
- Kết quả nổi bật về các dịch vụ, sản phẩm và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Các hoạt động, sự kiện, hội thảo do Viện hoặc các đơn vị thuộc Viện chủ trì tổ chức.
- Các hoạt động, sự kiện, hội thảo của các đơn vị bên ngoài tổ chức có sự tham gia của Lãnh đạo Viện.
- Các hoạt động chuyên môn, kết quả nghiên cứu của các đơn vị trực thuộc Viện.
- Các hoạt động của các tổ chức đoàn thể thuộc Viện (Đoàn Thanh niên, Công đoàn, Hội Cựu chiến binh,...).
- Các hoạt động khác của Viện.
- Các hoạt động theo chức năng và nhiệm vụ được giao.
- Các kết quả nổi bật trong hoạt động KH&CN của Viện.
- Thông tin về hoạt động giám định sở hữu công nghiệp và định giá tài sản trí tuệ: các quy định, hướng dẫn thực hiện thủ tục yêu cầu/trưng cầu giám định sở hữu công nghiệp, định giá tài sản trí tuệ.
- Thông tin về hoạt động nghiên cứu khoa học: các đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, cấp Bộ về sở hữu trí tuệ.
- Thông tin về hoạt động đào tạo: các chương trình, kế hoạch đào tạo về sở hữu trí tuệ, các diễn đàn, hội nghị, hội thảo về sở hữu trí tuệ.
- Thông tin về hoạt động hợp tác quốc tế: các chương trình hợp tác về đào tạo, trao đổi thông tin chuyên môn, nghiên cứu, dự án.
- Hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đề tài cho các vùng miền, địa phương trên cả nước theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Kết quả nổi bật trong hoạt động tiếp thu, thử nghiệm, tư vấn và chuyển giao công nghệ, phát triển các cơ sở ươm tạo công nghệ,... ứng dụng vào thực tế sản xuất và đời sống.
- Hoạt động của Văn phòng và Ban chủ nhiệm các Chương trình KH&CN trọng điểm cấp quốc gia.
- Thông tin chung của các nhiệm vụ (đề tài/dự án) được giao cho Văn phòng quản lý.
- Kết quả nổi bật của các chương trình KH&CN trọng điểm cấp quốc gia.
- Các tổ chức được Văn phòng Công nhận Chất lượng công nhận.
- Các sự kiện, hội nghị, hội thảo,... do Văn phòng Công nhận Chất lượng tham gia và tổ chức.
- Thông tin hoạt động công nhận phục vụ công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
- Các quy định, văn bản hướng dẫn đăng ký hoạt động KH&CN theo các quy định của pháp luật.
- Các quy định, văn bản hướng dẫn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ cao, Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao và Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư và sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
- Các tổ chức KH&CN đã đăng ký hoạt động KH&CN.
- Thông tin về các tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận.
- Các thông tin liên quan đến hoạt động của Văn phòng Đăng ký hoạt động KH&CN.
- Hoạt động của Văn phòng Chương trình quốc gia và Ban chủ nhiệm các Chương trình KH&CN quốc gia.
- Thông tin các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia được Bộ trưởng giao.
- Kết quả nổi bật của các Chương trình KH&CN quốc gia.
- Hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia.
- Thông tin triển khai các chương trình, nhiệm vụ KH&CN do Quỹ tài trợ, hỗ trợ,...
- Thông tin về Giải thưởng Tạ Quang Bửu.
- Các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ KH&CN do Quỹ tài trợ.
- Hoạt động của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia.
- Định hướng ưu tiên, nội dung, yêu cầu, thể thức và phương thức triển khai thực hiện các nhiệm vụ KH&CN do Quỹ tài trợ.
- Các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ KH&CN do Quỹ tài trợ.
- Thông tin về hoạt động của Lãnh đạo Bộ KH&CN, Bộ KH&CN và ngành KH&CN.
- Thông tin về các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về KH&CN.
- Thông tin về các thành tựu KH&CN trên thế giới và Việt Nam.
- Thông tin về các hoạt động của Trung tâm theo chức năng và nhiệm vụ được giao.
- Các thông tin khác theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ KH&CN.
- Các hoạt động nghiên cứu về chính sách, cơ chế quản lý liên quan đến KH&CN của các nước trên thế giới.
- Hoạt động đẩy mạnh hợp tác và hội nhập quốc tế về KH&CN của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong nước.
Cần chủ động hoặc khi có yêu cầu của Ban Biên tập Portal MOST, có trách nhiệm cung cấp thông tin theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG CỦA PORTAL MOST
TỔ CHỨC THỰC HIỆN