- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 2985/QĐ-BKHCN 2025 về Kế hoạch triển khai bảo vệ môi trường và phát triển bền vững kinh tế biển
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 2985/QĐ-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
01/10/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 2985/QĐ-BKHCN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 2985/QĐ-BKHCN
| BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch triển khai của Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện
Cam kết tự nguyện của Việt Nam “Thúc đẩy nghiên cứu khoa học và
công nghệ phục vụ bảo vệ môi trường và phát triển bền vững kinh tế biển”
giai đoạn 2025-2030
__________
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Cam kết tự nguyện của Việt Nam ngày 12 tháng 6 năm 2025 về “Thúc đẩy nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ bảo vệ môi trường và phát triển bền vững kinh tế biển ” tại Hội nghị Đại dương Liên hiệp quốc lần thứ ba (UNOC-3);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai của Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện Cam kết tự nguyện của Việt Nam “Thúc đẩy nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ bảo vệ môi trường và phát triển bền vững kinh tế biển” tại Hội nghị Đại dương Liên hiệp quốc lần thứ ba (UNOC-3).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng; - Các Thứ trưởng (để chỉ đạo thực hiện); - Cổng Thông tin điện tử Bộ KHCN; - Lưu: VT, XNT. | BỘ TRƯỞNG |
| BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
Cam kết tự nguyện của Việt Nam “Thúc đẩy nghiên cứu khoa học và
công nghệ phục vụ bảo vệ môi trường và phát triển bền vững kinh tế biển”
giai đoạn 2025-2030
(Kèm theo Quyết định số: 2985/QĐ-BKHCN ngày 01/10/2025
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
__________
Thực hiện Cam kết tự nguyện của Việt Nam “Thúc đẩy nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ bảo vệ môi trường và phát triển bền vững kinh tế biển” tại Hội nghị Đại dương Liên hiệp quốc lần thứ ba (UNOC-3) ngày 12/6/2025, Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai các nội dung (sau đây gọi là Kế hoạch triển khai):
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa Cam kết tự nguyện của Việt Nam tại Hội nghị UNOC-3 thành các nội dung nhiệm vụ khoa học và công nghệ thiết thực, có khả năng đo lường, đồng thời tăng cường chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và điều kiện, tình hình thực tiễn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch triển khai phải bám sát định hướng, quan điểm của Đảng, Nhà nước, đặc biệt là Chiến lược quốc gia về phát triển bền vững kinh tế biển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Các nhiệm vụ được xác định phải có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện bảo đảm tính khả thi và phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế trong tổ chức, hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Định kỳ theo dõi, đánh giá và kịp thời điều chỉnh nội dung phù hợp với bối cảnh mới.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Các nhiệm vụ trọng tâm
1.1. Phát triển khoa học và công nghệ biển làm nền tảng cho tiếp thu, làm chủ công nghệ tiên tiến
a) Nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng về hệ sinh thái biển, sinh học biển, tai biến thiên nhiên (bão, sóng thần, động đất).
b) Ứng dụng công nghệ tiên tiến, đột phá (như AI, dữ liệu lớn, IoT) nhằm hỗ trợ công tác phục hồi, tái tạo, quan trắc và bảo vệ tài nguyên - môi trường biển, đảo, quan trắc và cảnh báo thiên tai, biến đổi khí hậu.
c) Nghiên cứu, phát triển công nghệ xanh, năng lượng tái tạo phục vụ kinh tế biển; công nghệ kiểm soát và xử lý ô nhiễm biển (rác thải nhựa, nguồn thải từ đất liền, cảng biển).
d) Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực khai thác, nuôi trồng thủy sản, dịch vụ biển theo hướng xanh và bền vững.
1.2. Thúc đẩy và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế
a) Tăng cường hợp tác với các đối tác chiến lược, lồng ghép mục tiêu nghiên cứu biển vào các cơ chế song phương và đa phương (Nhật Bản, Hàn Quốc, ASEAN, UNESCO/IOC, EU...).
b) Thúc đẩy ngoại giao khoa học (science diplomacy), nâng cao vị thế và tiếng nói của Việt Nam trong các sáng kiến toàn cầu về đại dương.
c) Thúc đẩy vai trò của ủy ban Hải dương học liên Chính phủ Việt Nam (IOC VN) trong việc nâng cao hiểu biết và hợp tác nghiên cứu về đại dương, giảm thiểu rủi ro thiên tai, và ứng phó với biến đổi khí hậu.
1.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tăng cường chuyển đổi số trong lĩnh vực khoa học và công nghệ biển
a) Phát triển đội ngũ nhà khoa học, nhất là nhà khoa học trẻ thông qua các chương trình tài trợ, hỗ trợ của Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ quốc gia.
b) Đào tạo và bồi dưỡng nhân lực số cho khoa học biển: tổ chức khóa tập huấn, chuyên sâu về khoa học dữ liệu, công nghệ số và trí tuệ nhân tạo (AI) ứng dụng trong nghiên cứu biển.
c) Hỗ trợ các nhóm nghiên cứu liên ngành về AI và dữ liệu biển, gắn kết giữa viện nghiên cứu và trường đại học.
2. Giải pháp chủ yếu
Tổ chức rà soát, chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai tại các đơn vị, đưa các nội dung thực hiện vào chương trình, kế hoạch công tác hằng năm để chỉ đạo, tổ chức thực hiện, bảo đảm chất lượng và bao quát tất cả các lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ, trong đó cần xác định rõ lĩnh vực trọng tâm.
3. Các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch triển khai (Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nội dung, nhiệm vụ trong Kế hoạch triển khai và phụ lục kèm theo Kế hoạch, căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ cụ thể hóa thành các mục tiêu, nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hằng năm của đơn vị; chỉ đạo tổ chức, triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện. Trong quá trình thực hiện, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ những vướng mắc và kiến nghị biện pháp xử lý nhằm bảo đảm triển khai, thực hiện Kế hoạch hiệu quả.
2. Định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hằng năm, các đơn vị tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao, gửi Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
3. Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên làm đầu mối giúp Bộ trưởng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, rà soát, điều chỉnh việc triển khai thực hiện Kế hoạch./.
| BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
Phụ lục
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
Cam kết tự nguyện của Việt Nam “Thúc đẩy nghiên cứu khoa học và công nghệ
phục vụ bảo vệ môi trường và phát triển bền vững kinh tế biển”
giai đoạn 2025-2030
(Kèm theo Quyết định số: 2985/QĐ-BKHCN ngày 01/10/2025
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
___________
| TT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Kết quả | Thời gian hoàn thành |
| I | Phát triển khoa học và công nghệ biển làm nền tảng cho tiếp thu, làm chủ công nghệ tiên tiến | ||||
| 1 | Nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng về hệ sinh thái biển, sinh học biển, tai biến thiên nhiên (bão, sóng thần, động đất). | Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên (Vụ XNT); Vụ Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ (Vụ CN) | Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ quốc gia (Quỹ NAFOSTED) | Các nhiệm vụ nghiên cứu được triển khai và kết quả KH&CN | Thường xuyên |
| 2 | Ứng dụng công nghệ tiên tiến, đột phá (như AI, dữ liệu lớn, IoT) nhằm hỗ trợ công tác phục hồi, tái tạo, quan trắc và bảo vệ tài nguyên - môi trường biển, đảo, quan trắc và cảnh báo thiên tai, biến đổi khí hậu. | Vụ CN | Quỹ NAFOSTED | Các nhiệm vụ nghiên cứu được triển khai và kết quả KH&CN | Thường xuyên |
| 3 | Nghiên cứu, phát triển công nghệ xanh, năng lượng tái tạo phục vụ kinh tế biển; công nghệ kiểm soát và xử lý ô nhiễm biển (rác thải nhựa, nguồn thải từ đất liền, cảng biển). | Vụ CN | Quỹ NAFOSTED | Các nhiệm vụ nghiên cứu được triển khai và kết quả KH&CN | Thường xuyên |
| 4 | Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực khai thác, nuôi trồng thủy sản, dịch vụ biển theo hướng xanh và bền vững. | Cục Đổi mới sáng tạo | Vụ CN | Số công nghệ mới/giải pháp kỹ thuật được chuyển giao cho doanh nghiệp trong lĩnh vực khai thác, nuôi trồng, dịch vụ biển. | Thường xuyên |
| II | Thúc đẩy và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế | ||||
| 1 | Tăng cường hợp tác với các đối tác chiến lược, lồng ghép mục tiêu nghiên cứu biển vào các cơ chế song phương và đa phương (Nhật Bản, Hàn Quốc, ASEAN, UNESCO/IOC, EU...). | Vụ Hợp tác quốc tế (Vụ HTQT) | Vụ XNT, Vụ CN, Quỹ NAFOSTED và các Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Số lượng các buổi làm việc, trao đổi, các chương trình hợp tác được đề xuất, xây dựng. | Thường xuyên |
| 2 | Thúc đẩy ngoại giao khoa học (science diplomacy), nâng cao vị thế và tiếng nói của Việt Nam trong các sáng kiến toàn cầu về đại dương. | Vụ HTQT | Vụ XNT, Vụ CN, Quỹ NAFOSTED và các Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Số lượng sáng kiến, diễn đàn, hội thảo quốc tế về đại dương mà Việt Nam tham gia, hoặc có đóng góp. | Thường xuyên |
| 3 | Thúc đẩy vai trò của ủy ban Hải dương học liên Chính phủ Việt Nam (IOC-VN) trong việc nâng cao hiểu biết và hợp tác nghiên cứu về đại dương, giảm thiểu rủi ro thiên tai, và ứng phó với biến đổi khí hậu. | Vụ XNT | Vụ HTQT; Vụ CN; Quỹ NAFOSTED | Số lượng các hoạt động hợp tác quốc tế IOC-VN tham gia; các nhiệm vụ KH&CN có vai trò của IOC-VN | Thường xuyên |
| III | Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tăng cường chuyển đổi số trong lĩnh vực khoa học và công nghệ biển | ||||
| 1 | Phát triển đội ngũ nhà khoa học, nhất là nhà khoa học trẻ thông qua các chương trình tài trợ, Hỗ trợ của Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ quố cgia (NAFOSTED). | Quỹ NAFOSTED | Vụ XNT, Vụ CN | Các nhiệm vụ KH&CN, số lượng tài trợ, hỗ trợ các nhà khoa học và kết quả KH&CN | Thường xuyên |
| 2 | Đào tạo và bồi dưỡng nhân lực số cho khoa học biển: tổ chức khóa tập huấn, chuyên sâu về khoa học dữ liệu, công nghệ số và AI ứng dụng trong nghiên cứu biển. | Học viện Chiến lược Khoa học và Công nghệ | Vụ CN, Quỹ NAFOSTED | Các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn | Thường xuyên |
| 3 | Hỗ trợ các nhóm nghiên cứu liên ngành về AI và dữ liệu biển, gắn kết giữa Viện nghiên cứu và trường đại học. | Quỹ NAFOSTED | Vụ CN | Số lượng các nhóm nghiên cứu được hỗ trợ và kết quả KH&CN | Thường xuyên |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!