Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 2466/QĐ-BTNMT 2015 Định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ KHCN
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2466/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2466/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thái Lai |
Ngày ban hành: | 23/09/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
Ngày 23/9/2015, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ra Quyết định 2466/QĐ-BTNMT về việc ban hành Định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp cơ sở thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Mức dự toán thuê chuyên gia trong nước theo ngày công không quá 25.000.000 đồng/người/tháng, cụ thể như sau:
- Đối với chuyên gia tương đương nghiên cứu viên cao cấp bậc 1 trở lên: mức thuê không quá 25.000.000 đồng/người/tháng;
- Đối với chuyên gia tương đương nghiên cứu viên chính bậc 1 trở lên: mức thuê không quá 20.000.000 đồng/người/tháng;
2. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ.
3. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 2466/QĐ-BTNMT tại đây
tải Quyết định 2466/QĐ-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 2466/QĐ-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ, CẤP CƠ SỞ THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
_____________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ số 29/11/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Liên Bộ: Tài chính và Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng, phân bố dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ, CẤP CƠ SỞ THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 2466/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
________________________
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
- Quy định định mức chi về: Tiền công lao động trực tiếp; Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu; chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học; chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ (chi hoạt động của các Hội đồng; chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ); chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Đối với các nội dung khác thì thực hiện theo định mức hướng dẫn của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Liên Bộ: Tài chính và Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà nước (Thông tư 55) và các văn bản quy định hiện hành của nhà nước.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Các nội dung xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 7 của Thông tư 55, trong đó Bộ quy định một số định mức như sau:
1. Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ, cấp cơ sở được tính theo công thức và định mức như sau:
Tc = Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự toán tiền công của chức danh
Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới đây
Snc: Số ngày công của từng chức danh
Bảng 1: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ, cấp cơ sở thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
STT |
Chức danh |
Nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ |
Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở |
||||
Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd) |
Hệ số lao động khoa học (Hkh) |
Hệ số tiền công theo ngày Hstcn= (Hcd x Hkh)/22 |
Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd) |
Hệ số lao động khoa học (Hkh) |
Hệ số tiền công theo ngày Hstcn= (Hcd x Hkh)/22 |
||
1 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
5,42 |
2 |
0,49 |
3,99 |
1,7 |
0,31 |
2 |
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học |
3,99 |
1,5 |
0,27 |
3,33 |
1,3 |
0,20 |
3 |
Thành viên |
3,33 |
1,3 |
0,20 |
3,00 |
1,2 |
0,16 |
4 |
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ |
2,66 |
1,1 |
0,13 |
2,46 |
1 |
0,11 |
Hệ số tiền công nêu trên là mức hệ số tối đa. Căn cứ khả năng, nguồn lực, đặc thù, trình độ hoạt động KH&CN của cơ quan, đơn vị trình phê duyệt hoặc phê duyệt theo phân cấp đảm bảo không vượt quá mức quy định nêu trên.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Bảng 1 nêu trên.
Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở không được thuê chuyên gia; trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ có nhu cầu thuê chuyên gia, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, lập thuyết minh nêu rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Bộ quy định cụ thể như sau:
Mức dự toán thuê chuyên gia theo ngày công không quá 25.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng), quy định cụ thể cho từng mức chuyên gia như sau:
- Đối với chuyên gia tương đương với nghiên cứu viên cao cấp bậc 1 trở lên: mức thuê không quá 25.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng);
- Đối với chuyên gia tương đương với nghiên cứu viên chính bậc 1 trở lên: mức thuê không quá 20.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá mức quy định nêu trên hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ đơn vị lập dự toán trình Bộ xem xét, phê duyệt.
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ. Thủ trưởng cơ quan khi thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ có sử dụng ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ, đơn vị lập dự toán trình Bộ xem xét, phê duyệt.
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ | Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở |
1 | Người chủ trì: | đồng/buổi | 900.000 | 600.000 |
2 | Thư ký hội thảo | đồng/buổi | 300.000 | 200.000 |
3 | Báo cáo viên trình bày tại hội thảo | đồng/báo cáo | 1.200.000 | 800.000 |
4 | Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo | đồng/báo cáo | 600.000 | 400.000 |
5 | Thành viên tham gia hội thảo: | đồng/thành viên/buổi | 150.000 | 100.000 |
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Khung định mức chi tối đa | |
Cấp Bộ | Cấp cơ sở | |||
1 | Chi họp Hội đồng tự đánh giá | Nhiệm vụ |
|
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 450 | 300 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 300 | 200 |
| Thư ký hành chính |
| 90 | 60 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 75 | 50 |
2 | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 150 | 100 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 225 | 150 |
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ và 20 triệu đồng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
Các nội dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 8 của Thông tư 55, Bộ quy định một số định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ, cấp cơ sở như sau:
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Khung định mức chi tối đa | |
Cấp Bộ | Cấp cơ sở | |||
1 | Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
a | Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN | Hội đồng |
|
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 600 | 400 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 500 | 350 |
| Thư ký hành chính |
| 200 | 150 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 150 | 100 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 200 | 150 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 300 | 250 |
2 | Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
a | Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN | Hội đồng |
|
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 900 | 600 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 600 | 400 |
| Thư ký hành chính |
| 200 | 150 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 150 | 100 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 300 | 200 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 450 | 300 |
3 | Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
| Tổ trưởng tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 450 | 300 |
| Thành viên tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 350 | 200 |
| Thư ký hành chính | Nhiệm vụ | 200 | 150 |
| Đại biểu được mời tham dự | Nhiệm vụ | 150 | 100 |
4 | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
a | Chi họp Hội đồng nghiệm thu | Nhiệm vụ |
|
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 900 | 600 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 600 | 400 |
| Thư ký hành chính |
| 200 | 150 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 150 | 100 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 300 | 200 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 450 | 300 |
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Khung định mức chi tối đa | |
Cấp Bộ | Cấp cơ sở | |||
1 | Chi họp Hội đồng đánh giá giữa kỳ | Nhiệm vụ |
|
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 450 | 300 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 300 | 200 |
| Thư ký hành chính |
| 100 | 75 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 75 | 50 |
2 | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 150 | 100 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 225 | 150 |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN