Quyết định 1849/QĐ-BTNMT 2023 Định mức xây dựng dự toán nhiệm vụ KHCN
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1849/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1849/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Võ Tuấn Nhân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/07/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Định mức chi thù lao đối với chức danh chủ nhiệm tối đa không quá 25.000.000 đồng/người/tháng
Ngày 07/7/2023, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ra Quyết định 1849/QĐ-BTNMT về việc ban hành Định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp cơ sở thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường. Cụ thể:
1. Tiền thù lao cho các chức danh hoặc nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo số tháng quy đổi tham gia thực hiện nhiệm vụ:
- Định mức chi thù lao đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ tối đa không quá 25.000.000 đồng/người/tháng;
- Cấp cơ sở tối đa không quá 15.000.000 đồng/người/tháng; đối với các chức danh hoặc nhóm chức danh khác, mức chi thù lao tối đa không quá 0,8 lần mức chi của chủ nhiệm nhiệm vụ.
2. Dự toán chi thuê chuyên gia trong nước được xây dựng và phê duyệt làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước với mức chi cụ thể như sau:
- Đối với chuyên gia tương đương với chuyên gia bậc I trở lên: mức thuê không quá 30.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
- Đối với chuyên gia tương đương với chuyên gia bậc II trở lên: mức thuê không quá 20.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
- Đối với chuyên gia tương đương với chuyên gia bậc III trở lên: mức thuê không quá 15.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền thù lao thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1849/QĐ-BTNMT tại đây
tải Quyết định 1849/QĐ-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1849/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ, CẤP CƠ SỞ THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
_________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ, CẤP CƠ SỞ THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1849/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định định mức chi xây dựng dự toán đối với các nội dung: tiền thù lao cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; tiền công lao động phổ thông hỗ trợ các công việc trong nội dung nghiên cứu; tiền thuê chuyên gia trong nước và chuyên gia ngoài nước, chuyên gia tư vấn độc lập phối hợp trong quá trình nghiên cứu và thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học; chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ (chi hoạt động của các Hội đồng; chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ; chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng; chi hoạt động của tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ); chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Đối với các nội dung khác không quy định tại Quy định này, thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Thông tư số 03/2023/TT-BTC) và Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (Thông tư số 02/2023/TT- BKHCN) và các văn bản quy định của Pháp luật hiện hành có liên quan.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Quy định nội dung cụ thể của từng chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư số 02/2023/TT- BKHCN.
Tiền thù lao cho các chức danh hoặc nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo số tháng quy đổi tham gia thực hiện nhiệm vụ. Trong đó, định mức chi thù lao đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ tối đa không quá 25.000.000 đồng/người/tháng; cấp cơ sở tối đa không quá 15.000.000 đồng/người/tháng; đối với các chức danh hoặc nhóm chức danh khác, mức chi thù lao tối đa không quá 0,8 lần mức chi của chủ nhiệm nhiệm vụ.
Thời gian để xác định dự toán chi thù lao tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là thời gian quy đổi theo tháng dự kiến của một chức danh hoặc một nhóm chức danh thực hiện các nội dung công việc nêu trong thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ và theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN, được Hội đồng khoa học xem xét và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định. Trong trường hợp thời gian tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không đủ một tháng, dự toán chi thù lao được tính theo mức thù lao của số ngày tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của chức danh hoặc nhóm chức danh tương ứng. Mức thù lao ngày được tính trên cơ sở mức thù lao của một tháng chia cho 22 ngày.
Mức chi thù lao nêu trên là mức chi thù lao tối đa. Căn cứ khả năng, nguồn lực, đặc thù, trình độ hoạt động khoa học và công nghệ của cơ quan, đơn vị trình phê duyệt hoặc phê duyệt theo phân cấp đảm bảo không vượt quá mức quy định nêu trên.
STT |
Chức danh (CD) |
Hệ số lao động khoa học |
1 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
1,0 |
2 |
Thư ký khoa học |
0,3 |
3 |
Thành viên chính |
0,8 |
4 |
Thành viên |
0,4 |
5 |
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ |
0,2 |
b) Dự toán chi thù lao của chủ nhiệm nhiệm vụ để thực hiện các công việc quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN được tính theo công thức sau:
TLCN = 1,0 x DMCN x 20% x T
Trong đó:
TLCN: Thù lao của chủ nhiệm nhiệm vụ;
DMCN: Định mức thù lao theo tháng của chủ nhiệm nhiệm vụ theo quy định của tại khoản 2 Điều 2 của Quy định này;
T: Tổng thời gian thực hiện nhiệm vụ (tháng).
c) Dự toán chi thù lao của thư ký khoa học để thực hiện các công việc quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN được tính theo công thức sau:
TLTK = 0,3 x DMCN x 20% x T
Trong đó:
TLTK: Thù lao của thư ký khoa học;
DMCN: Định mức thù lao theo tháng của chủ nhiệm nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Quy định này;
T: Tổng thời gian thực hiện nhiệm vụ (tháng).
d) Dự toán chi thù lao của nhóm chức danh được tính theo công thức sau:
TLNCD = HCD x DMCN x ΣtNCD
Trong đó:
TLNCD: Tổng thù lao của nhóm chức danh quy định tại điểm a khoản 4 Điều 2 của Quy định này;
HCD: Hệ số lao động khoa học của chức danh quy định tại khoản 3 Điều 2 của Quy định này;
DMCN: Định mức thù lao theo tháng của chủ nhiệm nhiệm vụ theo quy định của tại khoản 2 Điều 2 của Quy định này;
ΣtNCD: Tổng số tháng quy đổi tham gia thực hiện nhiệm vụ của nhóm chức danh.
đ) Dự toán chi thù lao của nhóm chức danh cho số ngày quy đổi không đủ tháng được tính theo công thức sau:
TLNCD = HCD x DMCN x (Σtn/22)
Trong đó:
TLNCD: Tổng thù lao của nhóm chức danh quy định tại điểm a khoản 4 Điều 2 của Quy định này;
HCD: Hệ số lao động khoa học của chức danh quy định tại khoản 3 Điều 2 của Quy định này;
DMCN: Định mức thù lao theo tháng của chủ nhiệm nhiệm vụ theo quy định của tại khoản 2 Điều 2 của Quy định này;
Σtn: Tổng số ngày quy đổi không đủ tháng mà nhóm chức danh tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (tn < 22).
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nhu cầu thuê lao động phổ thông, lao động khác phục vụ triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc cần thuê lao động, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê lao động và lập dự toán chi tiết trong thuyết minh nhiệm vụ.
Dự toán chi tiền công thuê lao động phổ thông được tính theo mức tiền lương tối thiểu vùng cao nhất tính theo ngày do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (mức tiền công thuê theo ngày tính theo mức lương tháng chia cho 22 ngày).
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia để thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nội dung công việc và dự toán thuê chuyên gia. Dự toán chi thuê chuyên gia trong nước được xây dựng và phê duyệt làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Mức chi cụ thể như sau:
- Đối với chuyên gia tương đương với chuyên gia bậc I trở lên: mức thuê không quá 30.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
- Đối với chuyên gia tương đương với chuyên gia bậc II trở lên: mức thuê không quá 20.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
- Đối với chuyên gia tương đương với chuyên gia bậc III trở lên: mức thuê không quá 15.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền thù lao thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá mức quy định nêu trên hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền thù lao thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ lập dự toán trình Bộ xem xét, quyết định.
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nhu cầu cần thiết phải thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia để thuyết minh rõ sự cần thiết, kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia để Hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo biên bản thương thảo nội dung yêu cầu công việc và mức thù lao chuyên gia giữa tổ chức đăng ký chủ trì và chuyên gia ngoài nước.
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền thù lao thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ. Thủ trưởng cơ quan khi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ có sử dụng ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền thù lao thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ lập dự toán trình Bộ xem xét, quyết định.
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ |
Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở |
1 |
Người chủ trì |
1.000 đồng/buổi |
1.200 |
800 |
2 |
Thư ký hội thảo |
1.000 đồng/buổi |
300 |
200 |
3 |
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo |
1.000 đồng/báo cáo |
1.800 |
1.200 |
4 |
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo |
1.000 đồng/báo cáo |
900 |
600 |
5 |
Thành viên tham gia hội thảo |
1.000 đồng/thành viên/buổi |
180 |
120 |
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Khung định mức chi tối đa | |
Cấp Bộ | Cấp cơ sở | |||
1 | Chi họp Hội đồng tự đánh giá | Nhiệm vụ |
|
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 500 | 350 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 450 | 300 |
| Thư ký khoa học |
| 100 | 70 |
| Thư ký hành chính |
| 100 | 70 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 70 | 50 |
2 | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 200 | 120 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 300 | 200 |
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại tổ chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 200.000.000 đồng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ và 30.000.000 đồng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
Các nội dung chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 5 của Thông tư số 03/2023/TT-BTC, Bộ quy định một số định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp cơ sở như sau:
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Khung định mứcchi tối đa | |
Cấp Bộ | Cấp cơ sở | |||
1 | Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
|
a | Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ | Hội đồng |
|
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 900 | 600 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 600 | 400 |
| Thư ký khoa học |
| 200 | 150 |
| Thư ký hành chính |
| 200 | 150 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 150 | 100 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 300 | 200 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 400 | 250 |
c | Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các nhiệm vụ đề xuất thực hiện | Nhiệm vụ |
|
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 400 | 250 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 300 | 200 |
2 | Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
|
a | Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ | Hội đồng |
|
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 1.000 | 700 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 900 | 600 |
| Thư ký khoa học |
| 200 | 150 |
| Thư ký hành chính |
| 200 | 150 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 150 | 100 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 400 | 250 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 600 | 400 |
3 | Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
|
| Tổ trưởng tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 600 | 400 |
| Thành viên tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 400 | 250 |
| Thư ký hành chính | Nhiệm vụ | 180 | 120 |
| Đại biểu được mời tham dự | Nhiệm vụ | 120 | 80 |
4 | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
|
a | Chi họp Hội đồng nghiệm thu | Nhiệm vụ |
|
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 1.000 | 700 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 900 | 600 |
| Thư ký khoa học |
| 200 | 150 |
| Thư ký hành chính |
| 200 | 150 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 150 | 100 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 400 | 250 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 600 | 400 |
5 | Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng. | Chuyên gia | 900 | 600 |
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Khung định mức chi tối đa | |
Cấp Bộ | Cấp cơ sở | |||
1 | Chi họp Hội đồng tư vấn khác | Nhiệm vụ |
|
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 500 | 350 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 450 | 300 |
| Thư ký khoa học |
| 100 | 70 |
| Thư ký hành chính |
| 100 | 70 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 70 | 50 |
2 | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 200 | 120 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 300 | 200 |
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Khung định mức chi tối đa | |
Cấp Bộ | Cấp cơ sở | |||
1 | Chi họp Hội đồng đánh giá: | Nhiệm vụ |
|
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 500 | 350 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 450 | 300 |
| Thư ký khoa học |
| 100 | 70 |
| Thư ký hành chính |
| 100 | 70 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 70 | 50 |
2 | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 200 | 120 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 300 | 200 |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục áp dụng theo các quy định tại thời điểm phê duyệt nhiệm vụ cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.