Quyết định 1600/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt Danh mục các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp để tuyển chọn thực hiện trong 2 năm 2006 - 2007

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1600/QĐ-BKHCN

Quyết định 1600/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt Danh mục các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp để tuyển chọn thực hiện trong 2 năm 2006 - 2007
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1600/QĐ-BKHCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hoàng Văn Phong
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/07/2006
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ, Doanh nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1600/QĐ-BKHCN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1600/QĐ-BKHCN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 1600/QĐ-BKHCN ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

 

 

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1600/QĐ-BKHCN

NGÀY 14 THÁNG 7 NĂM 2006 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC

CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ

CỦA DOANH NGHIỆP ĐỂ TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN TRONG 2 NĂM 2006 - 2007

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

 

 

Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 68/2005/QĐ-TTg ngày 04/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 36/2006/QĐ-TTg ngày 08/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 11/2006/QĐ-BKHCN ngày 01/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy chế tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ và Trưởng ban Chỉ đạo Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1. Phê duyệt Danh mục 14 Dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp để tuyển chọn thực hiện trong 2 năm 2006-2007 (Danh mục kèm theo).

Điều 2. Trưởng ban Chỉ đạo, Trưởng ban Thư ký, Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ, Chánh Văn phòng Chương trình, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)

Hoàng Văn Phong

 

 



DANH MỤC CÁC DỰ ÁN

THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP

ĐỂ TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN TRONG 2 NĂM 2006 - 2007

(Kèm theo Quyết định số 1600/QĐ-BKHCN ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

 

TT

 

Tên dự án

 

Ký mã hiệu

 

Loại dự án

 

Tóm tắt

mục tiêu/yêu cầu của dự án

 

Tóm tắt

nội dung dự án

 

Kết quả/sản phẩm

dự kiến

 

I

 

Các loại Dự án tuyên truyền, đào tạo về sở hữu trí tuệ (SHTT) và hỗ trợ hoạt động SHTT trong doanh nghiệp

 

1

 

Tuyên truyền, phổ biến về SHTT, các thành tựu của khoa học và công nghệ (KH&CN) trong nước và các kết quả nghiên cứu nổi bật của các chương trình, đề tài KH&CN cấp nhà nước

 

CT68/TĐ -01/2006-2007

 

Trung ương quản  lý

 

-   Cung cấp một cách có hệ thống, đầy đủ và dễ hiểu các thông tin về SHTT, các thành tựu KH&CN trong nước, các kết quả nghiên cứu nổi bật của các chương trình, đề tài KH&CN cấp nhà nước cho công chúng và cho doanh nghiệp nói riêng  thông qua các hình thức sau:

-   Tài liệu tuyên truyền;

-   Thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng;

-   Tổ chức các hoạt động, sự kiện tuyên truyền, thông tin.

-    

-   - Xây dựng các nội dung tuyên truyền phổ biến về SHTT, các thành tựu của KH&CN trong nước, các kết quả nghiên cứu nổi bật của các chương trình, đề tài KH&CN cấp nhà nước, phát  hành các tài liệu tuyên truyền dưới dạng Tờ rơi, Sách, Đĩa CD...;

-   Xây dựng và thực hiện các Chương trình tuyên truyền, phổ biến trên Báo, Đài, Truyền hình;

-   Xây dựng kịch bản và tổ chức các sự kiện, hoạt động tuyên truyền, thông tin về SHTT, các thành tựu của KH&CN trong nước, các kết quả nghiên cứu nổi bật của các chương trình, đề tài KH&CN cấp nhà nước.

-    

-   Bản copy mềm thiết kế nội dung và hình thức Tờ rơi, Sách, Đĩa  CD; Tờ rơi, Sách,  Đĩa CD chứa thông tin tuyên truyền về SHTT, các thành tựu của KH&CN trong nước, các kết quả nghiên cứu nổi bật của các chương trình, đề tài KH&CN cấp nhà nước được xuất bản và phát hành với số lượng thử  nghiệm;

-   Đĩa CD-Rom, đĩa CD, VCD các Chương trình tuyên truyền, phổ biến về SHTT, các thành tựu của KH&CN trong nước, các kết quả nghiên cứu nổi bật của các chương trình, đề tài KH&CN cấp nhà nước trên Báo, Đài, Truyền hình;

-   Kịch bản và sự kiện, hoạt động được tổ chức (kèm theo tài liệu, đĩa CD, VCD ghi lại các sự kiện, hoạt động đã được tổ chức).

-    

 

2

 

Tập huấn, đào tạo về SHTT

 

CT68/TĐ 02/2006-2007/TW

 

Trung ương quản  lý

 

- Cung cấp thông tin cơ bản cho lãnh đạo doanh nghiệp (mới thành lập, các ngành chủ lực và doanh nghiệp khoa học và công nghệ), cán bộ quản lý...;

- Các khoá đào tạo, tập huấn với nội dung từ cơ bản đến chuyên sâu và phục vụ nhu cầu của từng nhóm đối tượng.

 

- Xây dựng nội dung và chương trình đào tạo, tập huấn phù hợp với các đối tượng;

- Triển khai thí điểm tổ chức chương trình đã xây dựng.

 

-   Tài liệu, chương trình tập huấn, đào tạo cho từng đối tượng;

500-600 đối tượng được đào tạo thí điểm theo chương trình.

 

 

 

3

 

Tổ chức và quản lý hoạt động SHTT

 

CT68/TĐ 03/2006-2007/TW

 

Trung ương quản  lý

 

Tạo ra các mô hình mẫu về tổ chức hoạt động SHTT trong:

-   - Doanh nghiệp có sản phẩm chiến lược, có tiềm năng xuất khẩu;

-   Viện nghiên cứu;

-   Trường đại học, cao đẳng;

-   Doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

-    

- Phân loại và nghiên cứu hoạt động SHTT trong các doanh nghiệp, Viện nghiên cứu, Trường đại học/ cao đẳng và doanh nghiệp khoa học và công nghệ;

-     - Nghiên cứu kinh nghiệm của các nước, xây dựng mô hình tổ chức hoạt động SHTT trong   doanh nghiệp, Viện nghiên cứu, Trường đại học/ cao đẳng và doanh nghiệp khoa học và công nghệ;

-     Tổ chức xây dựng thí điểm mô hình tổ chức quản lý hoạt động  SHTT;

-     Tổng kết, rút kinh nghiệm và đề xuất mô hình mẫu.

-      

- Kết quả khảo sát, đánh giá nhu cầu và thực trạng hoạt động SHTT trong doanh nghiệp, Viện nghiên cứu, Trường đại học/ cao đẳng và doanh nghiệp khoa học và công nghệ;

- Báo cáo kinh nghiệm tổ chức hoạt động SHTT trong doanh nghiệp, Viện nghiên cứu, Trường đại học/ cao đẳng và doanh nghiệp khoa học và công nghệ của các nước;

- Đề xuất và xây dựng 4  Mô hình mẫu về tổ chức hoạt động SHTT tại  doanh nghiệp có sản phẩm chiến lược, Viện nghiên cứu, Trường đại học/cao đẳng và doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

 

 

II

 

Các loại Dự án  hỗ trợ xác lập, khai thác, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ

 

4

 

Xây dựng  chỉ dẫn địa lý (*)

 

CT68/XL -01/2006-2007/TW

 

Trung ương quản  lý

 

Đưa ra mô hình mẫu (có cơ sở khoa học và thực tiễn) về xây dựng chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm:

- nông sản;

- lâm sản;

- thuỷ, hải sản;

- sản phẩm thủ công.

 

- Xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ việc đăng ký chỉ dẫn địa lý cho nông sản, lâm sản, thuỷ, hải sản, sản  phẩm thủ công;

- Làm thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý cho 01 loại nông sản, 01 loại lâm sản, 01 loại thuỷ, hải sản, 01 loại sản phẩm thủ công.

 

- Báo cáo đưa ra được đầy đủ cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ việc xây dựng Hồ sơ đăng ký chỉ dẫn địa lý và làm cơ sở cho việc quản lý chỉ dẫn địa lý;

- Chỉ dẫn địa lý cho 01 loại nông sản, 01 loại lâm sản, 01 loại thuỷ, hải sản, 01 loại sản phẩm thủ công  được đăng bạ;

- 04 Mô hình mẫu về xây dựng chỉ dẫn địa lý cho nông sản, lâm sản, thuỷ, hải sản, sản  phẩm thủ công.

 

 

5

 

Quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý (**)

 

CT68/XL -02/2006-2007/TW

 

Trung ương quản  lý

 

Đưa ra mô hình mẫu về quản lý, khai thác, phát triển giá trị quyền và quản lý việc sử dụng chỉ dẫn địa lý (đang được bảo hộ) cho sản phẩm:

- nông sản;

- lâm sản;

- thuỷ, hải sản.

 

- Khảo sát vùng có sản phẩm nông sản, lâm sản, thuỷ, hải sản có chỉ dẫn địa lý đã được đăng bạ.

- Đề xuất và tổ chức thực hiện cơ chế quản lý và kiểm soát việc sử dụng chỉ dẫn địa lý nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý;

- Xây dựng và tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm phát triển giá trị quyền đối với chỉ dẫn địa lý.

 

- Báo cáo đưa ra được đầy đủ cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ cho việc quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm nông sản,lâm sản, thuỷ, hải sản;

- Chỉ dẫn địa lý dùng cho 01 loại nông sản, 01 loại lâm sản, 01 loại thuỷ, hải sản được tổ chức quản lý trên thực tế;

- 03 Mô hình mẫu về quản lý, khai thác và phát triển chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm nông sản, lâm sản, thuỷ, hải sản.

 

 

6

 

Tạo lập và phát triển nhãn hiệu cho sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp

 

CT68/XL -03/2006-2007/TW

 

Trung ương quản  lý

 

 

 

 

Đưa ra mô hình mẫu về phát triển nhãn hiệu cho các sản phẩm và  dịch vụ chiến lược, có tiềm năng xuất khẩu của một doanh nghiệp

 

- Nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm xây dựng và phát triển nhãn hiệu hàng hoá của một số doanh nghiệp Việt Nam và nước ngoài;

- Đề xuất quy trình, biện pháp tạo lập và phát triển nhãn hiệu hàng hoá cho các sản phẩm và dịch vụ chiến lược, có tiềm năng xuất khẩu;

- Áp dụng thí điểm quy trình, biện pháp tạo lập và phát triển một nhãn hiệu cho một sản phẩm và một nhãn hiệu cho một  dịch vụ lựa chọn

 

-   Báo cáo nghiên cứu tình hình tạo lập và phát triển nhãn hiệu của một số doanh nghiệp Việt Nam và nước ngoài thành công trong việc xây dựng và phát triển nhãn hiệu.

-   02 Mô hình mẫu về  tạo lập và phát triển 02 nhãn hiệu cho sản phẩm và dịch vụ chiến lược, có tiềm năng xuất khẩu.

-    

 

7

 

Tạo lập và phát triển nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm, dịch vụ của các làng nghề, Tổng Công ty, hiệp hội nghề nghiệp

 

CT68/XL -04/2006-2007/TW

 

Trung ương quản  lý

 

-     Đưa ra mô hình mẫu về phát triển nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm chiến lược, có tiềm năng xuất khẩu của các đối tượng sau:

-     Tổng công ty;

-     Làng nghề;

-     Hiệp hội nghề  nghiệp, xuất khẩu...

-      

Nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể của Việt Nam và nước ngoài;

- Đề xuất quy trình, biện pháp tạo lập và phát triển nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm và dịch vụ chiến lược, có tiềm năng xuất khẩu;

- Áp dụng thí điểm quy trình, biện pháp tạo lập và phát triển nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm và  dịch vụ của 01 Tổng công ty, 01 làng nghề, 01 hiệp hội nghề nghiệp.

 

- Báo cáo tình hình tạo lập và phát triển nhãn hiệu tập thể của của các Tổng Công ty, làng nghề và các hiệp hội của Việt Nam.

- Báo cáo tổng kết kinh nghiệm xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể của một số tổ chức tập thể của Việt Nam và nước ngoài

- 03 Mô hình mẫu về  tạo lập và phát triển nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm và dịch vụ chiến lược, có tiềm năng xuất khẩu của 01 Tổng Công ty, 01 làng nghề và 01 hiệp hội nghề nghiệp.

 

 

8

 

Tạo lập và phát triển nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm chiến lược, có tiềm năng xuất khẩu

 

CT68/XL -05/2006-2007/TW

 

Trung ương quản  lý

 

Đưa ra mô hình mẫu về phát triển nhãn hiệu chứng nhận góp phần quản lý chất lượng sản phẩm, từ đó nâng cao uy tín, khả năng cạnh tranh của sản phẩm của 7 ngành hàng chủ lực (Dệt may, Da giầy,…).

 

-     Nghiên cứu kinh nghiệp tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận của một số  nước;

-     Nghiên cứu nhu cầu, tình hình thực tế, đề xuất và thực hiện mô hình tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm chiến lược, có tiềm năng xuất khẩu.

-      

-   Báo cáo kinh nghiệm tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận của một số nước;

-   7 Mô hình mẫu về tạo lập, quản lý và phát triển 7 Nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm chiến lược, có tiềm năng xuất khẩu.

-    

 

(*): Không bao gồm nội dung quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý thuộc Dự án 2 (**)

 

 

9

 

Bảo hộ, khai thác và phát triển sáng chế

 

CT68/XL -06/2006-2007/TW

 

Trung ương quản  lý

 

-     Đưa ra các mô hình mẫu về khai thác và phát triển  sáng chế:

-     của các nhà sáng tạo tự do;

-     của các  doanh nghiệp tạo ra bằng kinh phí của mình;

-     của các đơn vị, cá nhân sử dụng kinh phí cấp từ ngân sách nhà nước.

-      

- Nghiên cứu kinh nghiệm khai thác và phát triển sáng chế của một số nước;

- Đề xuất và thực hiện thí điểm mô hình khai thác và phát triển sáng chế phù hợp với điều kiện thực tế của Việt Nam

 

- Báo cáo kinh nghiệm của một số nước về khai  thác và phát triển sáng chế;

- 03 Mô hình khai thác và phát triển sáng chế

 

 

10

 

Bảo hộ, khai thác và phát triển phần mềm máy tính

 

CT68/XL -07/2006-2007/TW

 

Trung ương quản  lý

 

- Hỗ trợ xác lập quyền đối với sản phẩm phần mềm máy tính;

- Đưa ra mô hình mẫu về bảo hộ, khai thác và phát triển sản phẩm phần mềm máy  tính.

 

- Nghiên cứu kinh nghiệm bảo hộ, khai thác và phát triển  sản phẩm phần mềm của một số nước;

-  Xây dựng mô hình mẫu về bảo hộ, khai thác và phát triển sản phẩm phần mềm.

 

- Báo cáo về kinh nghiệm bảo hộ, khai thác và phát triển sản phẩm phần mềm máy tính của một số nước;

- 01 Mô hình mẫu về bảo hộ, khai thác và phát triển sản phẩm phần mềm máy tính.

 

 

III

 

Các loại Dự án hỗ trợ khai thác thông tin SHTT

 

 

11

 

Khai thác thông tin SHTT phục vụ hoạt động SXKD của các doanh nghiệp thuộc các ngành hàng chủ lực

 

CT68/TT -01/2006-2007/TW

 

Trung ương quản  lý

 

Cung cấp cho doanh nghiệp thuộc các ngành hàng chủ lực các thông tin về SHTT phục vụ hoạt động nghiên cứu, triển khai, sản xuất, kinh doanh và phát triển tài sản trí tuệ.

 

- Khảo sát nhu cầu sử dụng thông tin SHTT của các doanh nghiệp thuộc ngành hàng chủ lực;

- Xây dựng và chuẩn bị các điều kiện để khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu về các đối tượng sở hữu trí tuệ đang được bảo hộ liên quan đến lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thuộc ngành hàng chủ lực.

 

- Báo cáo khảo sát;

- Báo cáo công tác xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về SHTT;

- Cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý được xây dựng và có thể đưa vào vận hành.

 

 

12

 

Khai thác thông tin SHTT phục vụ hoạt động nghiên cứu, triển khai trong các trường, viện nghiên cứu

 

CT68/TT -02/2006-2007/TW

 

Trung ương quản  lý

 

Cung cấp thông tin về SHTT phục vụ hoạt động nghiên cứu, triển khai của các trường, viện thuộc các lĩnh vực khác nhau.

 

- Khảo sát nhu cầu thông tin  SHTT của các trường, viện nghiên cứu;

- Xây dựng và chuẩn bị các điều kiện để khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu về các đối tượng SHTT liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, triển khai.

 

 

- Báo cáo khảo sát;

- Báo cáo công tác xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu;

- Cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý được xây dựng và có thể đưa vào vận hành.

 

 

 

 

(**): Không bao gồm nội dung xây dựng chỉ dẫn địa lý thuộc Dự án 1 (*)

 

 

IV

 

Các loại Dự án khác

 

 

13

 

Nghiên cứu, xây dựng phương pháp  định giá tài sản trí tuệ

 

CT68/KH - 01/2006-2007/T W

 

Trung ương quản  lý

 

Xác định giá trị  tài sản trí tuệ của doanh nghiệp phục vụ hoạt động cổ phần hoá, chia tách, sáp nhập...doanh nghiệp.

 

- Nghiên cứu kinh nghiệm về định giá tài sản trí tuệ của một số nước;

- Xây dựng phương pháp định giá tài sản trí tuệ;

- Tiến hành áp dụng thử tại một số doanh nghiệp;

 

- Báo cáo về kinh nghiệm định giá tài sản trí tuệ của một số nước;

- Báo cáo về phương pháp định giá tài sản trí tuệ: cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn;

- Báo cáo kết quả tiến hành áp dụng thử ở các doanh nghiệp;

- Phương pháp định giá tài sản trí tuệ.

 

 

14

 

Nghiên cứu, xây dựng mô hình hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động chuyển giao tài sản trí tuệ

 

CT68/KH- 02/2006-2007/TW

 

Trung ương quản lý

 

Phát triển loại hình dịch vụ KHCN (môi giới, trung gian, sàn giao dịch,…) liên quan đến tài sản trí tuệ (đặc biệt là các đối tượng sở hữu công nghiệp).

 

- Nghiên cứu các mô hình hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động chuyển giao tài sản trí tuệ ở một số nước;

- Xây dựng và vận hành thí điểm một số mô hình thúc đẩy hoạt động chuyển giao tài sản trí tuệ phù hợp với điều kiện thực tế ở Việt Nam.

 

- Báo cáo về các mô hình hoạt động chuyển giao tài sản trí tuệ (công nghệ, bí quyết công nghệ,…) ở một số nước;

- Một số mô hình mẫu về hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động chuyển giao tài sản trí tuệ phù hợp với điều kiện của Việt Nam.

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi