Quyết định 159/QĐ-BKHĐT 2025 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 03/NQ-CP 2025 của Chính phủ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 159/QĐ-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 159/QĐ-BKHĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/01/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kế hoạch của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện Nghị quyết 03/NQ-CP
Ngày 22/01/2025, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ra Quyết định 159/QĐ-BKHĐT ban hành Kế hoạch của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện Nghị quyết 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
1. Nhiệm vụ chung như sau:
- Nâng cao nhận thức, đột phá về đổi mới tư duy, xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ, quyết liệt lãnh đạo, chỉ đạo, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
- Hoàn thiện thể chế; xóa bỏ rào cản đang cản trở sự phát triển; đưa thể chế thành một lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số;
- Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an ninh;
- Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp.
2. Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư và chủ trì bao gồm:
- Phát triển mạng lưới kết nối các trung tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, tập trung vào các công nghệ chiến lược và chuyển đổi số;
- Ban hành cơ chế, chính sách hợp tác công tư để nghiên cứu và phát triển công nghệ chiến lược, hạ tầng số mới, dịch vụ số mới, dữ liệu, đào tạo nhân lực công nghệ số;
- Thường xuyên rà soát, xây dựng cơ chế thu hút doanh nghiệp công nghệ hàng đầu thế giới đặt trụ sở, đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại Việt Nam theo nguyên tắc: sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực Việt Nam đang ưu tiên; có phát triển công nghiệp phụ trợ tại Việt Nam; có đầu tư Trung tâm nghiên cứu và phát triển Việt Nam với tỷ lệ 1% - 3% doanh thu;…
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 159/QĐ-BKHĐT tại đây
tải Quyết định 159/QĐ-BKHĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 159/QĐ-BKHĐT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện Nghị quyết số
03/NQ-CP ngày 09 tháng 1 năm 2025 của Chính phủ về việc ban hành Chương
trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22
tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công
nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia
_____________________
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09 tháng 1 năm 2025 của Chính phủ về việc Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị;
Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09 tháng 1 năm 2025 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
Điều 2. Nội dung, định mức xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch trên theo quy định tại Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, tuyên truyền và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Các đơn vị thuộc Bộ; - Cổng TTĐT Bộ KH&ĐT; - Lưu: VT, KHGDTNMT. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ-TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia
(kèm theo Quyết định số 159/QĐ-BKHĐT ngày 22 tháng 01 năm 2025 của
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Ngày 09 tháng 01 năm 2025, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 03/NQ-CP về việc Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 03/NQ-CP).
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, để thực hiện đồng bộ, hiệu quả Nghị quyết số 03/NQ-CP, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC TIÊU
- Tổ chức cụ thể hoá và thực hiện đầy đủ các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong số 03/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 03/NQ-CP).
- Xác định nhiệm vụ cụ thể để các đơn vị thuộc tổ chức triển khai đồng bộ và hiệu quả Nghị quyết số 03/NQ-CP, hiện thực hóa mục tiêu đưa khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia là đột phá quan trọng hàng đầu, là động lực chính để phát triển nhanh lực lượng sản xuất hiện đại, hoàn thiện quan hệ sản xuất, đổi mới phương thức quản trị quốc gia, phát triển kinh tế - xã hội, ngăn chặn nguy cơ tụt hậu, đưa đất nước phát triển bứt phá, giàu mạnh trong kỷ nguyên mới.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Nhiệm vụ chung:
- Nâng cao nhận thức, đột phá về đổi mới tư duy, xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ, quyết liệt lãnh đạo, chỉ đạo, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
- Hoàn thiện thể chế; xoá bỏ rào cản đang cản trở sự phát triển; đưa thể chế thành một lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Tăng cường đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
- Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an ninh.
- Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp.
2. Nhiệm vụ cụ thể:
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ tập trung chỉ đạo thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ tại Phụ lục I, II, III kèm theo.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, tuyên truyền Nghị quyết theo Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, tuyên truyền.
2. Các đơn vị bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, tuyên truyền Nghị quyết theo phân cấp ngân sách nhà nước được giao và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-CP và nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục I, II, III, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ:
- Khẩn trương cụ thể hóa thành các nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng năm của đơn vị.
- Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 03/NQ-CP và Kế hoạch hành động trong phạm vi lĩnh vực, chức năng và nhiệm vụ được giao. Kịp thời báo cáo Bộ trưởng về những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện Kế hoạch hành động và đề xuất các biện pháp cần thiết.
- Định kỳ 6 tháng báo cáo kết quả thực hiện về Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường trước ngày 10 tháng 6 và trước ngày 20 tháng 11 để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng.
2. Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường chủ trì, phối hợp với Vụ Phát triển hạ tầng và đô thị và các đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc triển khai Kế hoạch này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các đơn vị chủ động đề xuất, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ GIAO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CHỦ TRÌ
Tại Nghị quyết 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW
(kèm theo Quyết định số 159/QĐ-BKHĐT ngày 22 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Kết quả | Đơn vị chủ trì theo dõi, đánh giá | Đơn vị phối hợp |
I | Đến năm 2030 |
|
|
|
|
1 | Tỉ lệ đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế | % | ≥ 55 | Tổng cục Thống kê | Các đơn vị trong bộ |
2 | Thu hút thêm tổ chức, doanh nghiệp công nghệ hàng đầu thế giới đặt trụ sở, đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại Việt Nam | Tổ chức, doanh nghiệp | 2030: ≥ 3 2045: ≥ 5 | Cục đầu tư nước ngoài | Các đơn vị trong bộ |
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ GIAO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CHỦ TRÌ
Tại Nghị quyết 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW
(kèm theo Quyết định số 159/QĐ-BKHĐT ngày 22 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Kết quả | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
1. | Xây dựng Nghị quyết của Quốc hội quy định cơ chế đặc thù về đầu tư, đầu tư công, mua sắm công các sản phẩm, dịch vụ số để đẩy nhanh chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2025-2030 | Vụ Phát triển hạ tầng và đô thị | Vụ Pháp chế, Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân, Cục quản lý đấu thầu; Trung tâm CNTT và chuyển đổi số | Nghị quyết của Quốc hội | 2025 | Nhiệm vụ số thứ tự 24 tại Phụ lục II của NQ 03 |
2. | Xây dựng cơ chế, chính sách và thu hút nguồn lực phục vụ phát triển nguồn nhân lực cho đổi mới sáng tạo và một số lĩnh vực trọng tâm như bán dẫn, trí tuệ nhân tạo | Trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia (NIC) | Vụ KHGDTNMT | Chính sách được ban hành | 2025 | Nhiệm vụ số thứ tự 28 tại Phụ lục II của NQ 03 |
3. | Xây dựng, cơ chế, chính sách cho phép doanh nghiệp nhà nước đánh giá tổng thể hiệu quả đầu tư nhằm thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp | Cục Phát triển doanh nghiệp | NIC | Chính sách được ban hành | Quý IV 2025 | Nhiệm vụ số thứ tự 30 tại Phụ lục II của NQ 03 |
4. | Sửa đổi Nghị định số 80/2020/NĐ-CP về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam theo hướng phân cấp, giao quyền tự chủ cho các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở giáo dục đại học công lập. | Vụ Kinh tế đối ngoại | Vụ KHGDTNMT và các đơn vị liên quan | Nghị định của Chính phủ | 2025 | Nhiệm vụ số thứ tự 34 tại Phụ lục II của NQ 03 |
5. | Phát triển mạng lưới kết nối các trung tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, tập trung vào các công nghệ chiến lược và chuyển đổi số | Trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia | Vụ KHGDTNMT Vụ | Mạng lưới kết nối | 2030 | Nhiệm vụ số thứ tự 46 tại Phụ lục II của NQ 03; |
6. | Ban hành cơ chế, chính sách hợp tác công tư để nghiên cứu và phát triển công nghệ chiến lược, hạ tầng số mới, dịch vụ số mới, dữ liệu, đào tạo nhân lực công nghệ số. | Cục quản lý đấu thầu | Vụ Phát triển hạ tầng và đô thị | Nghị quyết của Chính phủ | 2025 | Nhiệm vụ số thứ tự 50 tại Phụ lục II của NQ 03; |
7. | Rà soát các quy định hiện hành để đảm bảo có quy định về ưu đãi đầu tư, thuê, mua các sản phẩm, dịch vụ số | Vụ Phát triển hạ tầng và đô thị | Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan | Văn bản của cấp có thẩm quyền | 2025 | Nhiệm vụ số thứ tự 56 tại Phụ lục II của NQ 03; |
8. | Bảo đảm nguồn lực phục vụ di chuyển hệ thống công nghệ thông tin từ các bộ, ngành, địa phương lên Trung tâm dữ liệu quốc gia | Các đơn vị theo dõi đầu tư công của các bộ, ngành, địa phương | Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân, Vụ Quốc phòng an ninh |
| 2025 và những năm tiếp theo | Nhiệm vụ số thứ tự 76 tại Phụ lục II của NQ 03; |
9. | Thường xuyên rà soát, xây dựng cơ chế thu hút doanh nghiệp công nghệ hàng đầu thế giới đặt trụ sở, đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại Việt Nam theo nguyên tắc: sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực Việt Nam đang ưu tiên; có phát triển công nghiệp phụ trợ tại Việt Nam; có đầu tư Trung tâm nghiên cứu và phát triển tại Việt Nam với tỷ lệ 1% - 3% doanh thu. | Cục Đầu tư nước ngoài |
|
| Thường xuyên | Nhiệm vụ số thứ tự 131 tại Phụ lục lI của NQ 03; |
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ GIAO CÁC BỘ, NGÀNH (TRONG ĐÓ CÓ BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ)
Tại Nghị quyết 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW
(kèm theo Quyết định số 159/QĐ-BKHĐT ngày 22 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Kết quả | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
01 | - Tổ chức học tập, quán triệt đầy đủ, sâu sắc quan điểm, nhiệm vụ tại Nghị quyết số 57-NQ/TW, Nghị quyết số 03/NQ-CP - Tổ chức triển khai chương trình tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về nội dung Nghị quyết số 57-NQ/TW, Nghị quyết số 03/NQ-CP theo hướng đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền | Các cấp ủy, Thủ trưởng các đơn vị Các đơn vị trong Bộ, các báo, tạp chí ngành | Vụ KHGDTNMT Vụ Phát triển hạ tầng và đô thị | Các hoạt động học tập, tuyên truyền | Thường xuyên | Nhiệm vụ nâng cao nhận thức được nêu tại nội dung của NQ 03 và NQ 57 |
02 | Xây dựng chương trình, kế hoạch, phát động phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số” thường xuyên, liên tục, phổ cập nâng cao kiến thức về KHCN, ĐMST, kỹ năng số cơ bản trong cán bộ, công chức và nhân dân | Trung tâm CNTT và chuyển đổi số, NIC, Vụ KHGDTNMT | Các đơn vị trong Bộ | Các chương trình, kế hoạch.. được triển khai | Hàng năm | Nhiệm vụ số thứ tự 03 tại Phụ lục II của NQ 03 |
03 | Cụ thể hóa nhiệm vụ chuyển đổi số, phát triển KHCN, ĐMST trong chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của cơ quan đơn vị | Các đơn vị trong Bộ |
|
| Hàng năm | Nhiệm vụ số thứ tự 06 tại Phụ lục II của NQ 03 |
04 | Phấn đấu bố trí tỷ lệ phù hợp cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học, kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị nhà nước | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị trong Bộ | Có tỷ lệ phù hợp cán bộ có chuyên môn về khoa học, kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo | Nhiệm vụ thường xuyên | Nhiệm vụ số thứ tự 09 tại Phụ lục II của NQ 03 |
05 | Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức về kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ chuyển đổi số quốc gia. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị trong Bộ | Quyết định của cấp có thẩm quyền | 12/2025 | Nhiệm vụ số thứ tự 12 tại Phụ lục II của NQ 03 |
06 | Rà soát các quy định pháp luật để tháo gỡ kịp thời các điểm nghẽn phục vụ hoạt động phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số | Vụ KHGDTNMT Vụ PTHT&ĐT | NIC, Cục QLĐT, Cục PTDN, Vụ THKTQD, Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan | Các quy định pháp luật được rà soát | 6/2025 | Nhiệm vụ số thứ tự 37 tại Phụ lục II của NQ 03 |
07 | Rà soát, điều chỉnh các quy trình nội bộ để đáp ứng các quy định của Luật Giao dịch điện tử; thực hiện các biện pháp, giải pháp linh hoạt sáng tạo, hiệu quả cho phép sử dụng các giấy tờ điện tử tích hợp trên tài khoản định danh điện tử thay thế với giấy tờ giấy khi thực hiện các thủ tục hành chính | Trung tâm CNTT & CĐS VP Bộ | Các đơn vị trọng Bộ | Quy trình nội bộ được ban hành | 12/2025 | Nhiệm vụ số thứ tự 40 tại Phụ lục II của NQ 03 |
| Rà soát, sớm có phương án cắt giảm các thành phần hồ sơ khi dữ liệu đã được số hóa | Các đơn vị thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ (Cục ĐTNN, Cục QLĐT, Cục PTDN...) | Trung tâm CNTT&CĐS VP Bộ | Phương án cắt giảm | 12/2025 | Nhiệm vụ số thứ tự 40 tại Phụ lục II của NQ 03 |
08 | Triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng theo danh mục đã được ban hành bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số | Trung tâm CNTT&CĐS | Các đơn vị liên quan | Hoàn thành các nền tảng số | 12/2028 | Nhiệm vụ số thứ tự 58 tại Phụ lục II của NQ 03 |
09 | Hoàn thiện triển khai xây dựng, đưa vào khai thác sử dụng 114 Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành; đồng bộ dữ liệu về Trung tâm dữ liệu quốc gia để xây dựng Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia, phục vụ chuyển đổi số quốc gia | Trung tâm CNTT&CĐS Cục Quản lý đăng ký kinh doanh; Cục Quản lý đấu thầu; Cục Phát triển doanh nghiệp; Tổng cục Thống kê | Các đơn vị liên quan | cơ sở dữ liệu chuyên ngành được xây dựng, đưa vào khai thác, sử dụng | 2025 | Nhiệm vụ số thứ tự 70 tại Phụ lục II của NQ 03 |
10 | Hoàn thành và đưa vào khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu quốc gia; các cơ sở dữ liệu dùng chung theo danh mục đã ban hành của bộ, ngành, địa phương để phát triển kinh tế - xã hội | Trung tâm CNTT&CĐS Cục Quản lý đăng ký kinh doanh; Cục Quản lý đấu thầu; Cục Phát triển doanh nghiệp; Tổng cục Thống kê | Các đơn vị liên quan |
| 2026 | Nhiệm vụ số thứ tự 71 tại Phụ lục II của NQ 03 |
11 | Hoàn thành kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu; triển khai các sáng kiến mở dữ liệu | Trung tâm CNTT&CĐS | Các đơn vị liên quan |
| 2025-2026 | Nhiệm vụ số thứ tự 72 tại Phụ lục II của NQ 03 |
12 | Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-TTH và 708/BTTTT-CATTT ; hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ | Trung tâm CNTT&CĐS | Các đơn vị liên quan |
| 6/2025 | Nhiệm vụ số thứ tự 73 tại Phụ lục II của NQ 03 |
13 | Xây dựng kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư (PPP). | Cục PTDN | Cục QLĐT | Kế hoạch | 2025 | Nhiệm vụ số thứ tự 93 tại Phụ lục II của NQ 03 |
14 | Xây dựng, triển khai các chương trình hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh, hợp tác xã chuyển đổi số | Cục PTDN | Cục Kinh tế hợp tác |
| 3/2026 | Nhiệm vụ số thứ tự 121 tại Phụ lục II của NQ 03 |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây