Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 548/QĐ-KTNN của Kiểm toán Nhà nước về việc ban hành đề cương, hồ sơ, mẫu biểu kế toán đối với các cuộc kiểm toán chuyên đề
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 548/QĐ-KTNN
Cơ quan ban hành: | Kiểm toán Nhà nước | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 548/QĐ-KTNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đinh Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 11/04/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 548/QĐ-KTNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Số: 548/QĐ-KTNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỀ CƯƠNG, HỒ SƠ, MẪU BIỂU KIỂM TOÁN ĐỐI VỚI
CÁC CUỘC KIỂM TOÁN CHUYÊN ĐỀ
-----------------
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2058/QĐ-KTNN ngày 29/12/2011 của Tổng Kiểm toán Nhà nước về Kế hoạch kiểm toán năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 151/QĐ-KTNN ngày 24/02/2012 của Tổng Kiểm toán Nhà nước về giao kế hoạch kiểm toán năm 2012 cho các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp, Kiểm toán trưởng KTNN chuyên ngành II, Kiểm toán trưởng KTNN khu vực I, Kiểm toán trưởng KTNN khu vực IV,
QUYẾT ĐỊNH:
- Quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường giai đoạn 2009-2011;
- Quản lý và sử dụng đất đai;
- Mua, quản lý, sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế tại các bệnh viện tuyến tỉnh của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc miền Đông Nam Bộ, giai đoạn 2009 - 2011.
Nơi nhận: |
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
Kiểm toán nhà nước
ĐỀ CƯƠNG Kiểm toán chuyên đề quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường giai đoạn 2009-2011 tại tỉnh (thành phố)… (Ban hành kèm theo Quyết định số 548/QĐ-KTNN ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Tổng KTNN v/v ban hành Đề cương, hồ sơ, mẫu biểu kiểm toán)
Hà nội, tháng 4 năm 2012 |
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KTNN Chuyên Ngành II |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2012 |
ĐỀ CƯƠNG KIỂM TOÁN CHUYÊN ĐỀ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2009- 2011 TẠI TỈNH (THÀNH PHỐ) ...
Thực hiện Quyết định số \151/Q§-KTNN ngµy 24/02/2012 của Tổng Kiểm toán Nhà nước về việc giao kế hoạch kiển toán 2012 cho c¸c ®¬n vÞ trùc thuéc, Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành II xây dựng Đề cương kiểm toán Chuyên đề quản lý và sử dụng kinh phí môi trường giai đoạn 2009 - 2011 gửi các đơn vị thực hiện.
I. MỤC TIÊU KIỂM TOÁN
Mục tiêu chung của cuộc kiểm toán thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 1475/KTNN-TH ngày 30/12/2011 của Tổng Kiểm toán Nhà nước, cụ thể:
- Xác nhận tính đúng đắn, trung thực của Báo cáo quyết toán kinh phí sự nghiệp môi trường giai đoạn 2009- 2011;
- Đánh giá việc tuân thủ pháp luật, quy chế quản lý tài chính kế toán về kinh phí sự nghiệp môi trường;
- Đánh giá tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả trong quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tại các đơn vị;
- Qua kiểm toán phát hiện kịp thời hành vi tham nhũng, lãng phí và sai phạm trong quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tại các đơn vị sử dụng; xác định rõ trách nhiệm của tập thể, cá nhân, kiến nghị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;
- Chỉ ra các sai sót để kiến nghị với cơ quan chức năng chấn chỉnh công tác quản lý tài chính – kế toán, hoạt động của đơn vị và biện pháp khắc phục những tồn tại được phát hiện qua kiểm toán; kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách liên quan đến quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường nhằm bảo đảm tính tiết kiệm, hiệu quả.
II. ĐỐI TƯỢNG KIỂM TOÁN
- Sở Tài chính;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh (thành phố);
- Cục Thuế tỉnh (thành phố);
- Sở Tài nguyên & Môi trường;
- Sở Giao thông vận tải;
- Các đơn vị sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường.
III. PHẠM VI KIỂM TOÁN
- Báo cáo quyết toán nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường giai đoạn 2009 - 2011 tại các đơn vị.
- Năm ngân sách được kiểm toán: 2009, 2010, 2011 và các thời kỳ trước, sau có liên quan.
IV. NỘI DUNG KIỂM TOÁN
1. Kiểm toán tổng hợp
1.1. Tại Sở Tài chính
- KiÓm tra c«ng t¸c lËp, ph©n bæ vµ giao dù to¸n, chú ý kiểm tra việc bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường trong tổng chi ngân sách có đảm bảo đúng quy định trong Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Kiểm tra công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán của Sở đối với các đơn vị và công tác tổng hợp Báo cáo quyết toán.
- Đánh giá việc lồng ghép nội dung bảo vệ môi trường vào các chương trỡnh, dự ỏn phỏt triển kinh tế - xó hội tại địa phương.
1.2. Tại Kho bạc Nhà nước
- Kiểm tra số phí, lệ phí trong lĩnh vực môi trường do các đơn vị nộp vào Kho bạc Nhà nước (số liệu đơn vị tự kê khai, số truy thu theo kết quả kiểm tra của cơ quan thuế - chi tiết đến từng loại phí và từng địa bàn cấp Quận, Huyện);
- Kiểm tra số thu về xử phạt trong lĩnh vực môi trường theo kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền;
- Kiểm tra việc tổng hợp chi kinh phí sự nghiệp môi trường và chi tiết theo từng đơn vị.
1.3. Tại Cục Thuế
- Kiểm tra công tác lập dự toán phí, lệ phí trong lĩnh vực môi trường;
- Kiểm tra tổng số thu phí, lệ phí trong lĩnh vực môi trường (chi tiết đến từng loại phí, lệ phí, từng địa bàn, từng đơn vị);
- Kiểm tra tình hình thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực môi trường.
1.4. Tại Sở Tài nguyên & Môi trường
- Kiểm tra công tác lập (tổng hợp dự toán của Sở và dự toán các đơn vị gửi Sở) và phân bổ dự toán kinh phí sự nghiệp môi trường của Sở cho các đơn vị (thuyết minh chi tiết cơ sở lập dự toán và phân bổ dự toán);
- Kiểm tra công tác lập dự toán phí, lệ phí trong lĩnh vực môi trường (thuyết minh chi tiết cơ sở lập dự toán) và quyết toán phí, lệ phí trong lĩnh vực môi trường (chi tiết đến từng loại phí, lệ phí, từng địa bàn, từng đơn vị);
- Kiểm tra công tác giao dự toán của UBND tỉnh (thành phố) cho Sở và của Sở cho các đơn vị trực thuộc;
- Kiểm tra công tác tham mưu, xây dựng văn bản quy định trong lĩnh vực môi trường;
- Kiểm tra công tác tổng hợp, quyết toán kinh phí sự nghiệp môi trường của Sở.
1.5. Tại Sở Giao thông vận tải
- Kiểm tra công tác lập dự toán (tổng hợp dự toán của Sở và dự toán các đơn vị gửi Sở) và phân bổ dự toán kinh phí sự nghiệp môi trường của Sở cho các đơn vị (thuyết minh chi tiết cơ sở lập dự toán và phân bổ dự toán);
- Kiểm tra công tác lập dự toán phí, lệ phí trong lĩnh vực môi trường (thuyết minh chi tiết cơ sở lập dự toán) và quyết toán phí, lệ phí trong lĩnh vực môi trường (chi tiết đến từng loại phí, lệ phí, từng địa bàn, từng đơn vị);
- Kiểm tra công tác giao dự toán của UBND tỉnh (thành phố) cho Sở và của Sở cho các đơn vị trực thuộc;
- Kiểm tra công tác phê duyệt phương án đặt hàng của UBND tỉnh (thành phố) cho các đơn vị;
- Kiểm tra công tác tham mưu, xây dựng văn bản quy định về đơn giá, định mức chi sự nghiệp môi trường, quy trình lập dự toán, nghiệm thu, thanh quyết toán các nội dung công việc thuộc kinh phí sự nghiệp môi trường của Sở cho UBND tỉnh (thành phố);
- Kiểm tra công tác tổng hợp, quyết toán kinh phí sự nghiệp môi trường của Sở.
2. Kiểm toán chi tiết
2.1. Công tác lập dự toán
Đánh giá công tác lập dự toán theo quy định của Luật NSNN, Thông tư liên tịch số 114/2006/TTLT-BTC- BTNMT ngày 29/12/2006 về hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường, Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường (thay thế TTLT số 114/2006/TTLT-BTC- BTNMT ngày 29/12/2006) và Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29/4/2008 về hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường trong đó chú ý một số nội dung sau:
- Cơ sở, căn cứ lập dự toán;
- Có phù hợp với nhiệm vụ chi của đơn vị không?
- Có đúng trình tự, mẫu biểu không?
- Có đúng định mức, sát thực tế không?
- Có khớp với số kiểm tra được cơ quan tài chính giao không?
…
2.2. Chấp hành chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường
Tổng kinh phí quyết toán (đề nghị quyết toán) của địa phương, trong đó năm 2009 ..., 2010 ..., 2011 ... Phân tích các nội dung chi đối với kinh phí quyết toán như: Mua sắm tài sản, chi vệ sinh công cộng, thực hiện các đề tài, dự án...
a) Chi vệ sinh công cộng (chi quét dọn vệ sinh đường phố, chi vận chuyển rác, chi xử lý rác...). Chú trọng kiểm tra công tác đấu thầu, đặt hàng (từ khâu xây dựng định mức, đơn giá đến thủ tục, hồ sơ, phê duyệt kết quả trúng thầu, nghiệm thu, thanh toán).
- Quyết toán có đúng đơn giá, định mức, khối lượng công việc không?
- Chi đúng đối tượng, đầy đủ hồ sơ, thủ tục thanh, quyết toán không?
- Công tác lập, phê duyệt đơn giá, định mức chi phí bảo vệ môi trường của các cơ quan chức năng thuộc địa phương có đúng theo quy định không?
...
b) Kinh phí hoạt động chuyên môn cho bảo vệ môi trường
- Sai nguồn kinh phí (chi cho những nhiệm vụ thuộc nguồn kinh phí khác như chi mua sắm tài sản phục vụ cho hoạt động thường xuyên, chi đề tài, dự án đã được bố trí trong nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học, chi XDCB...);
- Chi sai chế độ, vượt định mức;
- Thanh, quyết toán khi chưa đủ điều kiện;
...
c) Việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường cho các chương trình, đề tài, dự án tại địa phương
* Việc lập, phê duyệt dự án:
- Đánh giá việc giao đề tài, dự án có tên trong danh mục đã đăng ký, đề tài được phê duyệt có đầy đủ thuyết minh, diễn giải chi tiết;
- Giao đề tài, dự án có hợp lý, phù hợp với năng lực của đơn vị không?
...
* Việc quản lý, thực hiện chương trình, đề tài, dự án:
- Kiểm tra việc sử dụng kinh phí và quyết toán kinh phí của đơn vị theo qui định của Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLB/BTC-BKHCN ngày 7/5/2007 của liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học Công nghệ và Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLB/BTC-BKHCNMT ngày 04/10/2006 hướng dẫn chế độ khoán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước có đúng chế độ hay không?
- Kiểm tra tiến độ thực hiện và quyết toán kinh phí đề tài.
...
d) Các nội dung khác
2.3. Chấp hành chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí bảo vệ môi trường
a) Việc quản lý thu: Số đơn vị phải thu trên địa bàn, tổng số phải thu, số đã thu, số chưa thu được; số được để lại sử dụng (đã sử dụng, chưa sử dụng); số nộp NSNN (chi tiết theo từng loại phí, lệ phí[1]).
- Công tác quản lý số đơn vị phải nộp phí, lệ phí bảo vệ môi trường có đầy đủ, kịp thời không? Nguyên nhân?
- Mức thu, tỷ lệ được để lại, tỷ lệ trích nộp có đúng quy định và phù hợp không?
- Biện pháp xử lý đối với các đơn vị chưa kê khai, nộp đầy đủ;
- Công tác kiểm tra, chỉ đạo đối với công tác thu phí của các cơ quan chức năng trên địa bàn.
...
b) Quản lý, sử dụng số thu được để lại
- Sử dụng có đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức không?
- Tuân thủ quy định của Nhà nước về quy trình, hồ sơ, thủ tục trong việc đấu thầu, mua sắm hàng hóa, ... không?
...
2.4. Chấp hành Luật Kế toán
a/ Chứng từ kế toán
b/ Hạch toán kế toán
c/ Sổ kế toán
d/ Công tác khóa sổ kế toán
3. Đánh giá việc thực hiện chính sách, chế độ về bảo vệ môi trường
- Những công việc đã triển khai nhằm cụ thể hóa quy định của Nghị quyết, Luật, quy định về bảo vệ môi trường tại địa phương;
- Khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
...
4. Đánh giá tính kinh tế, hiệu lực, hiệu quả của việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tại địa phương
4.1. Tính kinh tế
4.2. Tính hiệu quả
- Về mặt kinh tế:
- Về mặt xã hội:
4.3. Tính hiệu lực
5. Đánh giá việc quản lý nhà nước về môi trường
5.1. Kết quả triển khai thực hiện quản lý nhà nước về môi trường
5.2. Biện pháp xử lý hành vi vi phạm ô nhiễm môi trường
6. Những bất cập về cơ chế, chính sách phát hiện qua kiểm toán
- Về chính sách, chế độ
- Về cơ chế quản lý.
[1] Gồm: Lệ phí cấp GCN gia hạn tiêu chuẩn môi trường, Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Phí vệ sinh môi trường, Phí khai thác khoáng sản, Phí (lệ phí) ...
Mẫu số 01/BCKT-CTMT |
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KTNN KHU VỰC [1] |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
[2]..., ngày... tháng... năm 20... |
BÁO CÁO KIỂM TOÁN
CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2009- 2011
TẠI TỈNH (THÀNH PHỐ)
Thực hiện Quyết định số /QĐ-KTNN ngày ...../..../2012 của Tổng Kiểm toán Nhà nước về việc kiểm toán Chuyên đề quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường giai đoạn 2009 - 2011 của tỉnh (thành phố) ... Tổ kiểm toán thuộc Đoàn KTNN tại tỉnh (thành phố) ... của Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành (khu vực) đã tiến hành kiểm toán Chuyên đề quản lý và sử dụng kinh phí môi trường giai đoạn 2009 - 2011 của tỉnh ... từ ngày ..../..../2012 đến ngày .../.../2012.
1. Nội dung kiểm toán
(Ghi theo quyết định kiểm toán).
2. Phạm vi và giới hạn kiểm toán
2.1. Phạm vi kiểm toán
- Báo cáo quyết toán kinh phí sự nghiệp môi trường giai đoạn 2009 - 2011 và các thời kỳ có liên quan tại các đơn vị được kiểm toán.
- Đơn vị được kiểm toán: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên & Môi trường, Kho bạc Nhà nước, Cục Thuế tỉnh (thành phố), Sở Giao thông vận tải và các đơn vị sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường.
- Năm ngân sách được kiểm toán: Năm 2009, 2010, 2011 và các thời kỳ trước, sau có liên quan.
2.2. Giới hạn kiểm toán
(Nêu rõ giới hạn kiểm toán và nguyên nhân giới hạn).
3. Căn cứ kiểm toán....
- Luật Kiểm toán Nhà nước, Luật NSNN năm 2002, Luật Kế toán, Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
- Hệ thống chuẩn mực kiểm toán, Quy trình kiểm toán, Quy chế Tổ chức và hoạt động của Đoàn Kiểm toán Nhà nước.
Báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán được lập trên cơ sở các bằng chứng kiểm toán, Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của Kiểm toán viên, Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của Tổ Kiểm toán và Báo cáo quyết toán kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh (thành phố) ... năm 2009, 2010, 2011. Báo cáo kiểm toán gồm các nội dung sau:
PHẦN THỨ NHẤT
KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
I. TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2009 - 2011
Đơn vị tính: đồng
STT |
CHỈ TIÊU |
Số báo cáo |
Số kiểm toán |
Chênh lệch |
A |
B |
1 |
2 |
3=2-1 |
1 |
Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang, bao gồm: |
|||
- NSNN |
||||
- Phí, lệ phí |
||||
- Khác |
||||
2 |
Kinh phí thực nhận trong năm, bao gồm: |
|||
- NSNN |
||||
- Phí, lệ phí |
||||
- Khác |
||||
3 |
Tổng kinh phí được sử dụng trong năm, bao gồm: |
|||
- NSNN |
||||
- Phí, lệ phí |
||||
- Khác |
||||
4 |
Kinh phí đề nghị quyết toán trong năm, bao gồm |
|||
- NSNN |
||||
- Phí, lệ phí |
||||
- Khác |
||||
5 |
Kinh phí giảm trong năm (nộp trả, giảm khác), bao gồm: |
|||
- NSNN |
||||
- Phí, lệ phí |
||||
- Khác |
||||
6 |
Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau , bao gồm |
|||
- NSNN |
||||
- Phí, lệ phí |
||||
- Khác |
Ghi chú: Kinh phí thực nhận gồm Ngân sách cấp và kinh phí thu được để lại (nguồn khác).
Chi tiết tại phụ biểu số....
Nguyên nhân chênh lệch: …
II. THU PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG
Đơn vị tính: đồng
STT |
CHỈ TIÊU |
Số báo cáo |
Số kiểm toán |
Chênh lệch |
A |
B |
1 |
2 |
3=2-1 |
I |
NĂM 2009-2011 |
|||
1 |
Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối kỳ trước chuyển sang |
|||
2 |
Thu trong kỳ |
|||
- Phí vệ sinh môi trường |
||||
- Lệ phí cấp GCN gia hạn tiêu chuẩn môi trường |
||||
- Phí BVMT đối với nước thải công nghiệp |
||||
... |
||||
3 |
Chi trong kỳ |
|||
4 |
Chênh lệch thu lớn hơn chi kỳ này (1+2-3) |
|||
5 |
Nộp NSNN kỳ này |
|||
6 |
Nộp cấp trên kỳ này |
|||
7 |
Bổ sung nguồn kinh phí kỳ này |
|||
8 |
Trích lập các quỹ kỳ này |
|||
9 |
Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối đến cuối kỳ này (4-5-6-7-8) |
Nguyên nhân chênh lệch: ...
III. CHẤP HÀNH CÁC LUẬT, CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN VÀ CÁC QUY ĐỊNH VỀ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC
1. Về việc tuân thủ pháp luật, chính sách, chế độ tài chính của Nhà nước
1.1. Công tác lập, phân bổ và giao dự toán
a) Lập dự toán
* Dự toán thu các loại phí, lệ phí bảo vệ môi trường
- Có bao quát hết nguồn thu không?
- Có phù hợp với tình hình thực tế không?
- Tổng số thu, số thu được để lại sử dụng, số phải nộp NSNN (chi tiết theo từng khoản thu);
* Dự toán chi sự nghiệp môi trường: phân tích cụ thể đối với ngân sách tỉnh (thành phố) và ngân sách Quận, Huyện.
Đánh giá công tác lập dự toán theo quy định của Luật NSNN, Thông tư liên tịch số 114/2006/TTLT-BTC- BTNMT ngày 29/12/2006 về hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường, Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường (thay thế TTLT số 114/2006/TTLT-BTC- BTNMT ngày 29/12/2006) và Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29/4/2008 về hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường trong đó chú ý 1 số nội dung sau:
- Cơ sở, căn cứ lập dự toán; Việc bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường trong tổng chi ngân sách có đảm bảo đúng quy định của Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước không?
- Có phù hợp với nhiệm vụ chi của đơn vị không?
- Có đúng trình tự, mẫu biểu không?
- Có đúng định mức, sát thực tế không?
- Có khớp với số kiểm tra được cơ quan tài chính giao không?
- Có đúng thẩm quyền trong việc thẩm định, tổng hợp dự toán; tổng hợp đầy đủ dự toán của các đơn vị trực thuộc không?
- Tổng chi sự nghiệp môi trường tại địa phương, các nội dung chi chủ yếu;
- Đánh giá việc lồng ghép nội dung bảo vệ môi trường vào các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội quốc gia.
…
b) Giao dự toán
- Tổng số dự toán được cơ quan tài chính giao, số phân bổ cho các đơn vị trực thuộc (chi tiết theo Loại- Khoản);
- Giao, phân bổ dự toán có kịp thời, phân bổ hết dự toán cho các đơn vị theo quy định không?
- Giao dự toán có đúng nội dung nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường không?
- Giao dự toán có đúng đơn vị thực hiện, phù hợp với nhiệm vụ chi của đơn vị không?
…
1.2. Chấp hành chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường
Tổng kinh phí quyết toán (đề nghị quyết toán) của địa phương, trong đó năm 2009 ..., 2010 ..., 2011 ... Phân tích một số nội dung chi chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số kinh phí quyết toán như: Mua sắm tài sản, chi vệ sinh công cộng, thực hiện các đề tài, dự án...
a) Chi vệ sinh công cộng (chi quét dọn vệ sinh đường phố, chi vận chuyển rác, chi xử lý rác...). Chú trọng kiểm tra công tác đấu thầu, đặt hàng (từ khâu xây dựng định mức, đơn giá đến thủ tục, hồ sơ, phê duyệt kết quả trúng thầu, nghiệm thu, thanh toán).
- Quyết toán có đúng đơn giá, định mức, khối lượng công việc không?
- Chi đúng đối tượng, đầy đủ hồ sơ, thủ tục thanh, quyết toán không?
- Công tác lập, phê duyệt đơn giá, định mức chi phí bảo vệ môi trường của các cơ quan chức năng thuộc địa phương có đúng theo quy định không?
...
b) Kinh phí hoạt động chuyên môn cho bảo vệ môi trường
- Sai nguồn kinh phí (chi cho những nhiệm vụ thuộc nguồn kinh phí khác như chi mua sắm tài sản phục vụ cho hoạt động thường xuyên, chi đề tài, dự án đã được bố trí trong nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học, chi XDCB...);
- Chi sai chế độ, vượt định mức;
- Thanh, quyết toán khi chưa đủ điều kiện;
...
c) Việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường cho các chương trình, đề tài, dự án tại địa phương
* Việc lập, phê duyệt dự án:
- Đánh giá việc giao đề tài, dự án có tên trong danh mục đã đăng ký, đề tài được phê duyệt có đầy đủ thuyết minh, diễn giải chi tiết;
- Giao đề tài, dự án có hợp lý, phù hợp với năng lực của đơn vị không?
...
* Việc quản lý, thực hiện chương trình, đề tài, dự án:
- Kiểm tra việc sử dụng kinh phí và quyết toán kinh phí của đơn vị theo qui định của Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLB/BTC-BKHCN ngày 7/5/2007 của liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học Công nghệ và Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLB/BTC-BKHCNMT ngày 04/10/2006 hướng dẫn chế độ khoán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước có đúng chế độ hay không?
- Kiểm tra tiến độ thực hiện và quyết toán kinh phí đề tài.
1.3. Chấp hành chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí bảo vệ môi trường
a) Công tác quản lý thu: Số đơn vị phải thu trên địa bàn, tổng số phải thu, số đã thu, số chưa thu được; số được để lại sử dụng (đã sử dụng, chưa sử dụng); số nộp NSNN (chi tiết theo từng loại phí, lệ phí[3]).
- Công tác quản lý số đơn vị phải nộp phí, lệ phí bảo vệ môi trường có đầy đủ, kịp thời không? Nguyên nhân?
- Mức thu, tỷ lệ được để lại, tỷ lệ trích nộp có đúng quy định và phù hợp không?
- Biện pháp xử lý đối với các đơn vị chưa kê khai, nộp đầy đủ;
- Công tác kiểm tra, chỉ đạo đối với công tác thu phí của các cơ quan chức năng trên địa bàn.
...
b) Quản lý, sử dụng số thu được để lại
- Quản lý có đúng quy định không?
- Sử dụng có đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức không?
- Việc đấu thầu, mua sắm hàng hóa, có tuân thủ quy định của Nhà nước về quy trình, hồ sơ, thủ tục không?
...
1.4. Công tác kế toán và quyết toán kinh phí
a/ Chứng từ kế toán
b/ Hạch toán kế toán
c/ Sổ kế toán
d/ Công tác khóa sổ kế toán
2. Đánh giá việc thực hiện chính sách, chế độ về bảo vệ môi trường
- Những công việc đã triển khai nhằm cụ thể hóa quy định của Nghị quyết, Luật, quy định về bảo vệ môi trường tại địa phương;
- Khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
...
3. Đánh giá tính hiệu quả của việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tại địa phương
- Về mặt kinh tế:
- Về mặt xã hội:
4. Đánh giá việc quản lý nhà nước về môi trường
4.1. Kết quả triển khai thực hiện quản lý nhà nước về môi trường
4.2. Biện pháp xử lý hành vi vi phạm ô nhiễm môi trường
IV. NHỮNG BẤT CẬP VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH PHÁT HIỆN QUA KIỂM TOÁN
1. Về chính sách, chế độ
2. Về cơ chế quản lý
PHẦN THỨ HAI
KIẾN NGHỊ KIỂM TOÁN
1. Đối với UBND tỉnh (thành phố) ...
1.1. Xử lý về tài chính
1.2. Chấn chỉnh công tác quản lý, tài chính kế toán
1.3. Kiểm điểm trách nhiệm cá nhân, tập thể liên quan đến sai phạm trong quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường
1.4. Ý kiến tư vấn (nếu có)
2. Đối với Bộ Tài nguyên & Môi trường và Bộ Tài chính
Đề nghị UBND tỉnh (thành phố) ... thực hiện nghiêm túc, kịp thời các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước và báo cáo kết quả thực hiện về Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành (khu vực), địa chỉ 111 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội trước ngày .../.../2012.
Khi đơn vị thực hiện các kiến nghị của KTNN, đề nghị ghi rõ trên chứng từ: Nội dung và số tiền thực hiện theo kiến nghị của KTNN năm 2012, theo Công văn số /KTNN-CN (KV) ngày / /2012 của Kiểm toán Nhà nước (khu vực) gửi Kho bạc Nhà nước về các kiến nghị qua kiểm toán tại UBND tỉnh (thành phố) ...
Báo cáo kiểm toán gồm ... trang, từ trang 1 đến trang ... và các Phụ biểu số ... là bộ phận không thể tách rời của Báo cáo kiểm toán này./.
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên và số hiệu thẻ KTVNN) |
TRƯỞNG ĐOÀN KTNN (Ký, ghi rõ họ tên và số hiệu thẻ KTVNN)
|
Nơi nhận: - ...(đơn vi được kiểm toán); - ...(cấp trên của đơn vị được kiểm toán); - Tỏ kiểm toán; - Lưu: HSKT. |
TL.TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC[4] KIỂM TOÁN TRƯỞNG KTNN CHUYÊN NGÀNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
[1] Đối với các KTNN chuyên ngành thì bỏ dòng này và in đậm dòng "KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC"
[2] Địa danh nơi cơ quan đóng trụ sở.
[3] Gồm: Lệ phí cấp GCN gia hạn tiêu chuẩn môi trường, Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Phí vệ sinh môi trường, Phí khai thác khoáng sản, Phí (lệ phí) ...
[4] Đối với các KTNN khu vực thì bỏ dòng thừa lệnh và chỉ ghi KIỂM TOÁN TRƯỞNG, không ghi tên đơn vị
Phụ biểu số ...
TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN THU CHI PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2009 - 2011 CỦA …
Đơn vị tính: đồng
STT |
CHỈ TIÊU |
Số báo cáo |
Số kiểm toán |
Chênh lệch |
A |
B |
1 |
2 |
3 = 2-1 |
Năm 2009 |
||||
01 |
Chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối năm trước chuyển sang |
|||
02 |
Thu trong năm |
|||
- Phí vệ sinh môi trường |
||||
- Lệ phí cấp GCN gia hạn tiêu chuẩn môi trường |
||||
- Phí BVMT đối với nước thải công nghiệp |
||||
… |
||||
03 |
Chi trong năm |
|||
04 |
Chênh lệch thu lớn hơn chi (01+02-03) |
|||
05 |
Nộp ngân sách nhà nước |
|||
06 |
Nộp cấp trên |
|||
07 |
Bổ sung nguồn kinh phí |
|||
08 |
Trích lập các quỹ |
|||
09 |
Chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối đến cuối năm (09=04-05-06-07-08) |
|||
Năm 2010 |
||||
01 |
Chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối năm trước chuyển sang |
|||
02 |
Thu trong năm |
|||
- Phí vệ sinh môi trường |
||||
- Lệ phí cấp GCN gia hạn tiêu chuẩn môi trường |
||||
- Phí BVMT đối với nước thải công nghiệp |
||||
… |
||||
03 |
Chi trong năm |
|||
04 |
Chênh lệch thu lớn hơn chi (01+02-03) |
|||
05 |
Nộp ngân sách nhà nước |
|||
06 |
Nộp cấp trên |
|||
07 |
Bổ sung nguồn kinh phí |
|||
08 |
Trích lập các quỹ |
|||
09 |
Chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối đến cuối năm (09=04-05-06-07-08) |
|||
Năm 2011 |
||||
01 |
Chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối năm trước chuyển sang |
|||
02 |
Thu trong năm |
|||
- Phí vệ sinh môi trường |
||||
- Lệ phí cấp GCN gia hạn tiêu chuẩn môi trường |
||||
- Phí BVMT đối với nước thải công nghiệp |
||||
… |
||||
03 |
Chi trong năm |
|||
04 |
Chênh lệch thu lớn hơn chi (01+02-03) |
|||
05 |
Nộp ngân sách nhà nước |
|||
06 |
Nộp cấp trên |
|||
07 |
Bổ sung nguồn kinh phí |
|||
08 |
Trích lập các quỹ |
|||
09 |
Chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối đến cuối năm (09=04-05-06-07-08) |
Phụ biểu số ...
TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2009- 2011 CỦA …
Đơn vị tính: đồng
TT |
CHỈ TIÊU |
SỐ BÁO CÁO |
SỐ KIỂM TOÁN |
CHÊNH LỆCH |
A |
B |
1 |
2 |
3=2-1 |
Năm 2009 |
||||
1 |
Kinh phí chưa quyết toán năm trước chuyển sang |
|||
- Ngân sách Nhà nước |
||||
Trong đó: |
||||
+ NSNN giao |
||||
+ Phí, lệ phí để lại |
||||
- Kinh phí khác |
||||
2 |
Kinh phí thực nhận trong năm |
|||
- Ngân sách Nhà nước |
||||
Trong đó: |
||||
+ NSNN giao |
||||
+ Phí, lệ phí để lại |
||||
- Kinh phí khác |
||||
3 |
Tổng kinh phí được sử dụng trong năm (1+2) |
|||
- Ngân sách Nhà nước |
||||
Trong đó: |
||||
+ NSNN giao |
||||
+ Phí, lệ phí để lại |
||||
- Kinh phí khác |
||||
4 |
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán trong năm |
|||
- Ngân sách Nhà nước |
||||
Trong đó: |
||||
+ NSNN giao |
||||
+ Phí, lệ phí để lại |
||||
- Kinh phí khác |
||||
5 |
Kinh phí giảm trong năm (nộp trả, giảm khác) |
|||
- Ngân sách Nhà nước |
||||
Trong đó: |
||||
+ NSNN giao |
||||
+ Phí, lệ phí để lại |
||||
- Kinh phí khác |
||||
6 |
Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau (3-4-5) |
|||
- Ngân sách Nhà nước |
||||
Trong đó: |
||||
+ NSNN giao |
||||
+ Phí, lệ phí để lại |
||||
- Kinh phí khác |
||||
Năm 2010 |
||||
1 |
Kinh phí chưa quyết toán năm trước chuyển sang |
|||
- Ngân sách Nhà nước |
||||
Trong đó: |
||||
+ NSNN giao |
||||
+ Phí, lệ phí để lại |
||||
- Kinh phí khác |
||||
2 |
Kinh phí thực nhận trong năm |
|||
- Ngân sách Nhà nước |
||||
Trong đó: |
||||
+ NSNN giao |
||||
+ Phí, lệ phí để lại |
||||
- Kinh phí khác |
||||
3 |
Tổng kinh phí được sử dụng trong năm (1+2) |
|||
- Ngân sách Nhà nước |
||||
Trong đó: |
||||
+ NSNN giao |
||||
+ Phí, lệ phí để lại |
||||
- Kinh phí khác |
||||
4 |
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán trong năm |
|||
- Ngân sách Nhà nước |
||||
Trong đó: |
||||
+ NSNN giao |
||||
+ Phí, lệ phí để lại |
||||
- Kinh phí khác |
||||
5 |
Kinh phí giảm trong năm (nộp trả, giảm khác) |
|||
- Ngân sách Nhà nước |
||||
Trong đó: |
||||
+ NSNN giao |
||||
+ Phí, lệ phí để lại |
||||
- Kinh phí khác |
||||
6 |
Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau (3-4-5) |
|||
- Ngân sách Nhà nước |
||||
Trong đó: |
||||
+ NSNN giao |
||||
+ Phí, lệ phí để lại |
||||
- Kinh phí khác |
||||
Năm 2011 |
||||
1 |
Kinh phí chưa quyết toán năm trước chuyển sang |
|||
- Ngân sách Nhà nước |
||||
Trong đó: |
||||
+ NSNN giao |
||||
+ Phí, lệ phí để lại |
||||
- Kinh phí khác |
||||
2 |
Kinh phí thực nhận trong năm |
|||
- Ngân sách Nhà nước |
||||
Trong đó: |
||||
+ NSNN giao |
||||
+ Phí, lệ phí để lại |
||||
- Kinh phí khác |
||||
3 |
Tổng kinh phí được sử dụng trong năm (1+2) |
|||
- Ngân sách Nhà nước |
||||
Trong đó: |
||||
+ NSNN giao |
||||
+ Phí, lệ phí để lại |
||||
- Kinh phí khác |
||||
4 |
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán trong năm |
|||
- Ngân sách Nhà nước |
||||
Trong đó: |
||||
+ NSNN giao |
||||
+ Phí, lệ phí để lại |
||||
- Kinh phí khác |
||||
5 |
Kinh phí giảm trong năm (nộp trả, giảm khác) |
|||
- Ngân sách Nhà nước |
||||
Trong đó: |
||||
+ NSNN giao |
||||
+ Phí, lệ phí để lại |
||||
- Kinh phí khác |
||||
6 |
Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau (3-4-5) |
|||
- Ngân sách Nhà nước |
||||
Trong đó: |
||||
+ NSNN giao |
||||
+ Phí, lệ phí để lại |
||||
- Kinh phí khác |
Kiểm toán nhà nước
HƯỚNG DẪN Kiểm toán quản lý sử dụng đất đai, phát triển nhà đô thị (Ban hành kèm theo Quyết định số 548 /QĐ-KTNN ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Tổng KTNN v/v ban hành Đề cương, hồ sơ, mẫu biểu kiểm toán)
Hà nội, tháng 4 năm 2012 |
MỤC LỤC
TT |
NỘI DUNG |
TRANG |
LỜI NÓI ĐẦU |
2 |
|
Phần I: ĐỀ CƯƠNG KIỂM TOÁN |
3 |
|
I |
Mục tiêu kiểm toán |
3 |
I |
Nội dung kiểm toán |
3 |
II |
Phạm vi, giới hạn kiểm toán |
8 |
V |
Phương pháp kiểm toán |
9 |
V |
Trọng yếu, Rủi ro kiểm toán |
9 |
I |
Thu thập thông tin, tài liệu |
12 |
VII |
Thực hiện kiểm toán theo một số nội dung |
16 |
Phần II: HỒ SƠ, MẨU BIỂU |
26 |
|
I |
Kế hoạch kiểm toán - Mẫu số 01/KHKT - CĐQL,SDĐ |
26 |
I |
Báo cáo kiểm toán - Mẫu số 02/BCKT - CĐQL,SDĐ |
|
II |
Biên bản kiểm toán |
|
1 |
Mẫu số 01/BBKT - QLSDĐ (Áp dụng tại cơ quan tài chính) |
|
2 |
Mẫu số 02/BBKT - QLSDĐ(Áp dụng tại cơ quan TN&MT) |
|
3 |
Mẫu số 03/BBKT - QLSDĐ (Áp dụng tại cơ quanThuế) |
|
4 |
Mẫu số 04/BBKT - QLSDĐ (Áp dụng tại cơ quan Sở XD) |
|
5 |
Mẫu số 05/BBKT - QLSDĐ (Áp dụng tại chủ dự án đất) |
|
6 |
Mẫu số 06/BBKT - QLSDĐ (Áp dụng tại BQLDA cơ sở hạ tầng được NSNN đầu tư trực tiếp hoặc đối trừ tiền thu SDĐ) |
|
7 |
Mẫu số 07/BBKT - QLSDĐ (Áp dụng tại cơ quan tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất). |
|
Mẫu số 08/BBKT - QLSDĐ (Áp dụng tại Hội đồng Bồi thường và Ban đền bù giải phóng mặt bằng). |
||
Phần III: PHỤ LỤC VỀ CÁC VĂN BẢN CỦA NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT |
LỜI NÓI ĐẦU
Thực hiện sự chỉ đạo của Tổng kiểm toán Nhà nước tại Quyết định số 85/QĐ-KTNN ngày 13/2/2012 về việc phân công nhiệm vụ soạn thảo văn bản hướng dẫn kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.
Tiếp thu ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Kiểm toán nhà nước và tham khảo ý kiến tham gia của các đơn vị trong ngành tại các buổi hội thảo về chuyên đề kiểm toán chuyên sâu đối với lĩnh vực quản lý sử dụng đất đai, phát triển nhà đô thị, KTNN khu vực I đã hoàn chỉnh hướng dẫn về “kiểm toán quản lý sử dụng đất đai, phát triển nhà đô thị” với các nội dung:
Phần I: ĐỀ CƯƠNG KIỂM TOÁN;
Phần II: HỒ SƠ, MẨU BIỂU;
Phần III: PHỤ LỤC CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT
Do nội dung quản lý, sử dụng đất đai, phát triển nhà đô thị rộng lớn và nhiều yếu tố phức tạp, trong quy định pháp luật cho phép các địa phương địa phương thực hiện theo phương pháp cách thức khác nhau về hình thức giao đất, phương pháp tính giá, vì vậy việc áp dụng chuyên đề này trong các cuộc kiểm toán cần lưu ý: Nội dung hướng dẫn mang tính khái quát chung, tùy thuộc vào mỗi cuộc kiểm toán, mỗi dự án được kiểm toán, các đơn vị chủ động và chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn áp dụng toàn bộ hay từng phần, đồng thời có sự bổ sung đảm bảo thực hiện đầy đủ mục tiêu và kế hoạch kiểm toán được lãnh đạo KTNN phê duyệt.
PHẦN I
ĐỀ CƯƠNG KIỂM TOÁN
I. MỤC TIÊU KIỂM TOÁN
Ngoài mục tiêu chung của KTNN cho hoạt động kiểm toán hàng năm, việc kiểm toán về giao đất, thu tiền sử dụng đất, triển khai thực hiện dự án; bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản hình thành từ dự án nhằm:
1. Đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật trong việc quản lý sử dụng đất, giao đất, thuê đất, thu tiền sử dụng đất, tiền thuế đất; triển khai thực hiện dự án; bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản hình thành từ dự án;
2. Xác định tính đúng đắn của các khoản thu nộp NSNN liên quan đến hoạt động giao đất, thu tiền sử dụng đất, triển khai thực hiện dự án; bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản hình thành từ dự án;
3. Đánh giá tính hiệu quả của việc thực hiện dự án, tác động của dự án tới kinh tế, xã hội, giao thông, môi trường;
4. Thông qua kiểm toán kiến nghị về điều chỉnh sửa đổi các văn bản quy định quản lý về quản lý sử dụng đất, giao đất, thuê đất, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, triển khai thực hiện dự án; bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản hình thành từ dự án;
5. Thông qua kiểm toán kiến nghị xem xét, xử lý trách nhiệm của các tổ chức cá nhân có liên quan đến các sai phạm.
II. NỘI DUNG KIỂM TOÁN
1. Nội dung tổng quát
1.1. Kiểm toán việc chấp hành các quy định của pháp luật trong việc quản lý sử dụng đất, giao đất, thuê đất, thu tiền sử dụng đất, tiền thuế đất; giao đất và phê duyệt dự án; việc tuân thủ về quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch của dự án (quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng; quy hoạch về hạ tầng, môi trường, ...).
1.2. Kiểm toán việc quản lý thu đối với các khoản thu liên quan đến đất đai (tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ nhà, đất…).
1.3. Kiểm toán chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng của dự án (do NSNN đầu tư trực tiếp hoặc khấu trừ vào tiền thu sử dụng đất đối với các dự án tính giá đất theo phương pháp thặng dư).
1.4. Kiểm toán việc việc bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản hình thành từ dự án.
1.5. Kiểm toán việc thực hiện mục tiêu của dự án.
2. Nội dung cụ thể
2. 1. Kiểm toán tại Sở Tài chính
- Kiểm toán việc tham mưu phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định địa phương. Từ đó kiểm toán quyết định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, các quyết định phê duyệt nghĩa vụ về tài chính của dự án (có đúng trình tự, thủ tục và thẩm quyền không...).
- Quy trình xác định nghĩa vụ tài chính và các văn bản xác định nghĩa vụ tài chính của địa phương.
- Việc xác định khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất vào nghĩa vụ tài chính của các dự án.
- Cơ sở thẩm định nghĩa vụ tài chính các dự án.
- Việc tuân thủ trình tự, thủ tục lập, thẩm định nghĩa vụ tài chính đối với các dự án.
- Sự hợp lý trong các chỉ tiêu xác định đơn giá tiền thu sử dụng đất, tiền thuê đất, chi phí để lại khấu trừ vào tiền sử dụng đất.
- Kiểm toán các hồ sơ miễn giảm nghĩa vụ tài chính về đất (nếu có).
- Công tác quản lý các khoản thu do Sở Tài chính trực tiếp quản lý: thu tiền sử dụng đất, thu tiền bán tài sản trên đất (đối với các dự án sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc sở hữu Nhà nước giao cho cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý, sử dụng).
- Công tác quản lý các khoản chi ngân sách do Sở Tài chính trực tiếp quản lý từ nguồn thu tiền sử dụng đất của dự án; (đối với các dự án sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc sở hữu Nhà nước giao cho cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý, sử dụng).
- Việc thực hiện và chỉ đạo thực hiện các kết luận, kiến nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai.
- Việc thẩm tra quyết toán vốn đầu tư xây dựng và thẩm định quyết toán các công trình xây dựng cơ bản hoàn thành của các dự án sử dụng kinh phí tiền sử dụng đất.
- Việc thẩm tra quyết toán vốn đầu tư xây dựng và thẩm định quyết toán các công trình xây dựng cơ bản hoàn thành của các dự án (do NSNN đầu tư trực tiếp hoặc khấu trừ vào tiền thu sử dụng đất đối với các dự án tính giá đất theo phương pháp thặng dư);
- Việc ghi thu, ghi chi các khoản thu từ đất của dự án.
- Công tác tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính và quyết toán các khoản chi phí được để lại khấu trừ vào tiền thu sử dụng đất và quyết toán kinh phí tiền sử dụng đất (nếu có).
2.2. Kiểm toán tại Sở Quy hoạch và Kiến trúc, Sở Xây dựng
a. Kiểm toán tại Sở Quy hoạch và Kiến trúc
- Kiểm toán quy hoạch kiến trúc, xây dựng các dự án: Lần đầu và điều chỉnh
+ Cơ sở thẩm định, phê duyệt quy hoạch kiến trúc, xây dựng các dự án cấp tỉnh phê duyệt;
+ Việc tuân thủ trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch kiến trúc, xây dựng đối với các dự án cấp tỉnh phê duyệt;
+ Sự hợp lý trong các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, xây dựng của dự án;
+ Việc tuân thủ trình tự, thủ tục lập, thẩm định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch kiến trúc, xây dựng đối với các dự án cấp tỉnh phê duyệt;
- Việc thực hiện và chỉ đạo thực hiện các kết luận, kiến nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quy hoạch kiến trúc, xây dựng liên quan đến đất đai.
- Việc thực hiện quy hoạch chung của Nhà nước, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, các quy hoạch về an ninh quốc phòng, cơ sở hạ tầng, môi trường liên quan đến các dự án được kiểm toán...
- Việc thực hiện quy hoạch xây dựng của địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, về quy hoạch xây dựng, về mức giới hạn bị khống chế trong quy hoạch chiều cao xây dựng, về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và các nghị quyết của HĐND về quản lý và sử dụng đất của địa phương.
- Việc phê duyệt quy hoạch kiến trúc, xây dựng và thay đổi quy hoạch kiến trúc, xây dựng ảnh hưởng đến quy hoạch chung của nhà nước, ảnh hưởng đến giao thông đô thị, hạ tầng xã hội, lợi ích công cộng của dự án và ảnh hưởng đến hạ tầng của dự án.
- Xác định những thay đổi về quy hoạch kiến trúc, xây dựng ảnh hưởng tới nghĩa vụ tài chính của dự án.
- Xem xét trách nhiệm cá nhân trong việc phê duyệt quy hoạch kiến trúc xây dựng.
- Kiểm toán việc thực hiện mục tiêu của dự án về quy hoạch kiến trúc, xây dựng.
b. Kiểm toán tại Sở Xây dựng
- Cơ sở thẩm định phê duyệt dự toán chi phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án.
- Việc tuân thủ trình tự, thủ tục thẩm định dự toán chi phí đối với các dự án.
- Việc tuân thủ trình tự, thủ tục lập, thẩm định điều chỉnh dự toán chi phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án.
- Việc tuân thủ các quy định về xây dựng đơn giá dự toán chi phí của dự án.
- Việc tuân thủ các quy định trong xác định chi phí của dự án để làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính của dự án.
- Việc thực hiện và chỉ đạo thực hiện các kết luận, kiến nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về dự toán chi phí liên quan đến đất đai.
- Các biện pháp xử lý và kiến nghị xử lý về tình hình thực hiện dự án, tiến độ dự án.
- Đối chiếu hồ sơ diện tích đăng ký xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng, quyền sở hữu của dự án với:
+ Diện tích xây dựng được phê của dự án;
+ Diện tích đăng ký xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng, quyền sở hữu của dự án tại sở TN&MT;
- Xem xét trách nhiệm cá nhân trong việc thẩm định dự toán chi phí xây dựng và xác định chi phí của dự án làm ảnh hưởng tới nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư.
(Đối với những địa phương không có Sở Quy hoạch và Kiến trúc, thì tại Sở Xây dựng Đoàn kiểm toán thực hiện kiểm toán cả các nội dung tại mục a nêu trên)
2.3. Kiểm toán tại Sở TN&MT
- Việc tham mưu về quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất (cơ sở thẩm định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất các dự án cấp tỉnh; trình tự, thủ tục lập, thẩm định; …) Từ đó kiểm toán việc quyết định về quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất của địa phương.
- Kiểm toán việc tham mưu cho UBND về các quyết định giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Việc tuân thủ thẩm quyền, trình tự, thủ tục trong việc bàn giao đất dự án cấp tỉnh; các hồ sơ, biên bản bàn giao mốc giới, bàn giao thực tế của dự án.
- Đối chiếu quy hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước phê duyệt và quy hoạch sử dụng đất được cơ quan cấp tỉnh phê duyệt.
- Việc thực hiện và chỉ đạo thực hiện các kết luận, kiến nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quy hoạch sử dụng đất liên quan đến đất đai.
- Việc thực hiện quy hoạch chung của Nhà nước, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, quy hoạch về an ninh quốc phòng, cơ sở hạ tầng, môi trường...
- Xác định diện tích đất làm căn cứ tính tiền thu sử dụng đất, và những thay đổi về quy hoạch sử dụng đất làm thay đổi diện tích đất thu nghĩa vụ tài chính của dự án.
- Việc tuân thủ trình tự, thủ tục lập, thẩm định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đối với các dự án.
- Việc tuân thủ các quy trình, thủ tục trong việc làm thủ tục về chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà....
- Xem xét trách nhiệm cá nhân trong việc quản lý, sử dụng đất, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất, giao đất và bàn giao đất của các dự án.
- Kiểm toán việc thực hiện mục tiêu của dự án về quy hoạch sử dụng đất.
2.4. Kiểm toán tại cơ quan tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất (đối với các dự án thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất
- Việc tuân thủ trình tự, thủ tục đấu giá.
- Hồ sơ dự thầu và trúng thầu.
- Việc xây dựng đơn giá đất mời đấu giá đất (giá sàn).
- Việc chấm thầu, xét thầu.
2.5. Kiểm toán tại cơ quan thuế
- Việc xác định số thu tiền sử dụng đất.
- Việc đôn đốc thu nộp tiền sử dụng đất.
- Việc xử phạt kê khai sai, chậm nộp.
2.6. Kiểm toán tại chủ đầu tư, Ban quản lý dự án về cơ sở hạ tầng của dự án do NSNN đầu tư trực tiếp
- Việc tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý ĐTXD
- Kiểm toán chi phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của dự án đối với các dự án do NSNN trực tiếp chi trả (tổng mức đầu tư; dự toán, quyết toán;...); quyết toán chi phí hạ tầng được để lại khấu trừ vào tiền thu sử dụng đất của dự án (đối với trường hợp giá thu tiền sử dụng đất của dự án được xác định theo phương pháp thặng dư).
- Việc thực hiện các công trình, dự án (tiến độ; thực tế thi công với thiết kế được phê duyệt, ....).
2.7. Kiểm toán tại chủ đầu tư dự án được giao đất và các đơn vị có liên quan
- Đối chiếu quy hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước phê duyệt và triển khai thực hiện dự án thực tế của chủ đầu tư.
- Xác định những thay đổi quy hoạch sử dụng đất ảnh hưởng đến:
+ Quy hoạch chung của nhà nước, ảnh hưởng đến giao thông đô thị, hạ tầng xã hội, ảnh hưởng đến hạ tầng của dự án;
+ Nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án.
- Kiểm toán thời gian triển khai và thực hiện của dự án theo quy định.
- Việc tuân thủ các quy trình, thủ tục trong việc làm thủ tục về chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà...
- Kiểm toán việc chấp hành kê khai đăng ký nộp nghĩa vụ tài chính theo luật quản lý thuế của chủ đầu tư dự án.
- Kiểm toán việc thực hiện mục tiêu của dự án về quy hoạch sử dụng đất.
- Việc thực hiện các kết luận, kiến nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng của chủ đầu tư.
- Kiểm toán việc tuân thủ các quy định về đăng ký diện tích bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà, giá chuyển nhượng, giá bán của chủ đầu tư.
Trường hợp chi phí về cơ sở hạ tầng của dự án khấu trừ vào tiền thu sử dụng đất đối với các dự án tính giá đất theo phương pháp thặng dư, hoặc đối trừ thu tiền sử dụng đất của chủ dự án thì nội dung kiểm toán bao gồm cả các nội dung tại 2.6 nêu trên.
2.8. Kiểm toán tại Hội đồng Bồi thường và Ban đền bù giải phóng mặt bằng quận huyện liên quan đến dự án được kiểm toán
- Kiểm toán việc thẩm định, phê duyệt phương án đền bù giải phóng mặt bằng (việc khấu trừ tiền đền bù về đất vào tiền sử dụng đất phải nộp NSNN sẽ theo đơn giá bồi thường được Hội đồng Bồi thường cấp huyện thông qua); việc tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư đối với các dự án được giao đất có thu hồi đất; cắm mốc bàn giao đất ngoài thực địa cho người được giao đất.
- Kiểm toán kinh phí liên quan đến đền bù, giải phóng mặt bằng.
III. PHẠM VI, GIỚI HẠN KIỂM TOÁN
- Phạm vi kiểm toán
* Các hoạt động được kiểm toán bao gồm: Công tác quản lý sử dụng đất; quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất; thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất; việc thực hiện dự án, bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản hình thành trên đất
* Đơn vị được kiểm toán
Căn cứ vào hồ sơ tài liệu thu thập được về việc tổ chức quản lý, thực hiện dự án, các đơn vị kiểm toán có thể bao gồm:
- Sở Tài chính (Phòng Tài chính).
- Sở Quy hoạch và Kiến trúc (Đối với những địa phương có Sở Quy hoạch và Kiến trúc).
- Sở Xây dựng (Phòng Quản lý xây dựng).
- Sở Tài nguyên &Môi trường (Phòng Tài nguyên và Môi trường).
- Cục Thuế (Chi cục Thuế).
- Chủ đầu tư thực hiện các dự án cơ sở hạ tầng được NSNN đầu tư trực tiếp và các đơn vị liên quan.
- Chủ đầu tư dự án được giao đất và các đơn vị liên quan.
- Đơn vị thực hiện tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất (đối với các dự án đấu giá quyền sử dụng đất).
- Hội đồng Bồi thường và Ban đền bù giải phóng mặt bằng quận huyện liên quan đến dự án được kiểm toán.
* Các dự án về giao đất (nêu các dự án lựa chọn kiểm toán – trong trường hợp cần xác định dự án kiểm toán).
(1).....................................
(2)....................................
....
* Niên độ kiểm toán: (nêu niên độ kiểm toán thực hiện)
2. Giới hạn kiểm toán: Xác định rõ nội dung, phạm vi không thực hiện kiểm toán
IV. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
Các phương pháp kiểm toán được sử dụng trong kiểm toán gồm phương phương pháp chọn mẫu, pháp đối chiếu, phương pháp điều tra, phương pháp phân tích; tổng hợp, phỏng vấn;
- Phương pháp chọn mẫu được sử dụng để chọn dự án sẽ thực hiện kiểm toán và các chi tiêu kiểm toán;
- Phương pháp phân tích, đối chiếu, điều tra áp dụng trong kiểm toán từng dự án; trong đánh giá về công tác quản lý, sử dụng đất.
V. TRỌNG YẾU, RỦI RO KIỂM TOÁN
1. Trọng yếu kiểm toán
Căn cứ vào mục tiêu kiểm toán năm..., trên cơ sở thông tin thu thập được về công tác giao đất, phê duyệt dự án, về thực hiện nghĩa vụ tài chính, về tình hình kinh tế xã hội và thông tin có liên quan khác, Đoàn kiểm toán phải xác định trọng yếu của cuộc kiểm toán, như:
- Việc giao đất, cho thuê đất và phê duyệt dự án.
- Công tác quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch.
- Việc xác định nghĩa vụ tài chính của cơ quan chức năng.
- Công tác quản lý thu đối với các khoản thu liên quan đến đất đai của địa phương.
- Việc thực hiện dự án của các chủ đầu tư.
- Công tác miễn, giảm tiền sử dụng đất.
- Chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng của dự án.
- Việc tuân thủ các quy định của chủ đầu tư trong việc chuyển nhượng, bán quyền sử dụng đất và tài sản hình thành từ dự án.
2. Rủi ro kiểm toán
Dựa vào nội dung về rủi ro kiểm toán như đã đề cập trong Mục 4 Chương II Quy trình kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 04/2007/QĐ-KTNN ngày 02/8/2007 của Tổng Kiểm toán Nhà nước, kiểm toán viên cần tiến hành các thủ tục phân tích một cách tỉ mỉ các thông tin cũng như các đánh giá thông tin đã thu thập được từ hoạt động giao đất, phê duyệt dự án và thực hiện nghĩa vụ tài chính, hệ thống kiểm soát nội bộ như đã đề cập ở trên để thiết kế các thủ tục kiểm toán cần thiết nhằm hạn chế thấp nhất rủi ro kiểm toán. Việc xác định rủi ro kiểm toán cần được thực hiện một cách liên tục trong tất cả các bước của quy trình kiểm toán. Tuy nhiên ở bước chuẩn bị kiểm toán chỉ tiến hành xác định ở mức độ tổng thể để xác định các vấn đề cần lưu ý và cách thức xử lý cho các bước tiếp theo của quy trình.
Trên cơ sở các tài liệu, thông tin thu thập được cần đưa ra các xét đoán sơ bộ về mức độ của từng loại rủi ro (cao, trung bình, thấp) do các nguyên nhân sau:
- Do đặc thù của hoạt động giao đất, phê duyệt dự án và thực hiện nghĩa vụ tài chính tạo ra các cơ hội xảy ra gian lận, sai sót.
- Do tập quán văn hóa hay thói quen ứng xử làm sai lệch cách nhìn nhận về gian lận cho rằng chúng chỉ là bình thường hoặc giống như các sai sót không đáng kể.
- Do hệ thống kiểm soát nội bộ yếu (yếu tố quy trình, con người hoặc tổ chức bộ máy) liên quan đến các hoạt động giao đất, phê duyệt dự án và thực hiện nghĩa vụ tài chính dễ bị gian lận mà khó phát hiện được.
- Do ý chí chủ quan của lãnh đạo địa phương nhằm đạt một mục tiêu nào đó do áp lực của HĐND, của nguồn vốn đầu tư phát triển của địa phương hoặc do áp lực của các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, yêu cầu về nhà ở của xã hội.
- Do quy mô về diện tích, về số lượng các dự án, về các hồ sơ liên quan đến quản lý, sử dụng đất của địa phương.
- Lưu ý là Hệ thống kiểm soát nội bộ của địa phương bao gồm nhiều cơ quan, sở, ban, ngành của địa phương do vậy cần phải xác định cụ thể cho từng đối tượng...
2.1. Rủi ro tiềm tàng
Hoạt động quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, hoạt động giao đất, phê duyệt dự án có tính chất phức tạp, đa dạng, các quy định về quản lý sử dụng đất có nhiều thay đổi theo từng thời kỳ, nhiều quy định không rõ ràng qua các năm và hoạt động quản lý sử dụng đất được nhiều cơ quan thực hiện.
Về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, hoạt động giao đất, phê duyệt dự án, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất...
Các tiêu thức đánh giá về quản lý, sử dụng đất chưa được xây dựng và hệ thống hoá ... làm khó khăn khi đánh giá việc quản lý sử dụng đất.
Các khoản thu từ hoạt động chuyển quyền, sử dụng đất, bán tài sản trên đất, miễn giảm theo các cơ chế, chính sách của nhà nước, tình hình nợ đọng các khoản thu từ đất có nhiều biến động (Biến động về giá cả thị trường...); cơ chế quản lý thường xuyên thay đổi, nên rủi ro được đánh giá ở mức độ cao.
2.2. Rủi ro kiểm soát
Do hoạt động quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, hoạt động giao đất, phê duyệt dự án có tính chất phức tạp, các quy định về quản lý sử dụng đất có nhiều thay đổi khi kiểm tra phải áp dụng nhiều văn bản khác nhau cho từng thời kỳ, nhiều quy định không rõ ràng qua các năm và hoạt động quản lý sử dụng đất được nhiều cơ quan thực hiện.
Do chính sách về đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư... có nhiều thay đổi.
Do các huyện được phân cấp quản lý sử dụng đất, nhưng trình độ cán bộ quản lý còn có hạn chế.
Do chính sách, chế độ thu về thu tiền sử dụng đất có nhiều thay đổi khi kiểm tra phải áp dụng nhiều văn bản khác nhau cho từng thời kỳ, nhiều quy định không rõ ràng như quy định về thời điểm tính tiền sử dụng đất phải nộp, về khấu trừ chi đền bù giải phóng mặt bằng. Việc xác định đơn giá đất để tính tiền sử dụng đất phức tạp, do đó khả năng xảy ra việc áp dụng không đúng chính sách, chế độ trong thu tiền sử dụng đất khi kiểm soát như thế nào.
2.3 Rủi ro phát hiện
Qua khảo sát cần đánh giá các cơ quan quản lý sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, hoạt động giao đất, phê duyệt dự án và quản lý thu sử dụng đất của tỉnh đã thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao như thế nào. Đánh giá cơ chế quản lý, các quy định về quản lý sử dụng đất về chính sách về thu nghĩa vụ phát sinh từ đất của Nhà nước phức tạp trong khi việc thanh kiểm tra công tác quản lý ngân sách, tiền và tài sản Nhà nước tại các cơ quan tổng hợp tại địa phương đã được chú trọng chưa để đánh giá hiệu quả của hệ thống các cơ quan kiểm soát nội bộ tốt hay chưa tốt để xác định rủi ro cao, hay thấp, hay trung bình.
Đánh gía khả năng rủi ro kiểm soát vì đoàn Kiểm toán:
- Không tiến hành kiểm toán trực tiếp tại đơn vị mà mới dừng lại ở việc kiểm tra hồ sơ tại các cơ quan quản lý.
- Số thu lớn, đối tượng nhiều điều kiện thời gian đoàn Kiểm toán chỉ thực hiện kiểm tra, đối chiếu tại số ít các dự án được giao đất nên khả năng phát hiện những sai sót còn hạn chế.
- Chi phí đầu tư khấu trừ để lại nhiều, khối lượng XDCB với số lượng danh mục dự án lớn, nhân lực và thời gian kiểm toán ngắn, mẫu được chọn kiểm toán tỷ trọng thấp chưa đủ đại diện cho tổng thể; không kiểm tra kích thước hình học (nhất là phần khuất) và chất lượng công trình, không đối chiếu với các đơn vị thi công; vì vậy rủi ro là khá cao.
VI. THU THẬP THÔNG TIN TÀI LIỆU
1. Hệ thống thông tin, tài liệu chung
1.1. Các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, hoạt động giao đất, phê duyệt dự án
- Các văn bản của Nhà nước liên quan đến quản lý và sử dụng đất đai.
- Quy hoạch sử dụng đất chung của Nhà nước; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, các quy hoạch về an ninh quốc phòng, cơ sở hạ tầng, môi trường...
- Quy hoạch xây dựng của địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, về quy hoạch xây dựng, về mức giới hạn bị khống chế trong quy hoạch chiều cao xây dựng, về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và các nghị quyết của HĐND về quản lý và sử dụng đất của địa phương.
- Hoạt động giao đất, cho thuê đất, phê duyệt dự án của địa phương (quy trình quản lý các hoạt động thu hồi đất, giao đất, phê duyệt dự án của địa phương); hệ thống các cơ quan tham mưu giúp UBND trong quản lý, sử dụng đất TN&MT, Quy hoạch kiến trúc, Xây dựng; những thay đổi về tổ chức, mô hình, hoạt động của các đơn vị tham mưu giúp UBND trong hoạt động thu hồi đất, giao đất, phê duyệt dự án.
- Mục tiêu và chiến lược dài hạn và trung hạn của địa phương trong phát triển kinh tế xã hội có liên quan có thể dẫn tới các sai sót trọng yếu trong hoạt động thu hồi đất, giao đất, phê duyệt dự án.
1.2. Các thông tin về thực hiện nghĩa vụ tài chính
- Các văn bản của địa phương quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai, Nghị định của Chính phủ.
- Hệ thống các cơ quan tham mưu giúp UBND trong việc tổ chức thực hiện, quản lý, sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính từ hoạt động quản lý sử dụng đất.
- Về mô hình, cơ cấu tổ chức và những thay đổi trong hoạt động của các đơn vị tham mưu giúp UBND trong hoạt động quản lý, sử dụng đất và thu nghĩa vụ tài chính từ hoạt động quản lý sử dụng đất.
- Hệ thống các văn bản đặc thù của địa phương về quản lý đầu tư, xây dựng dự toán đầu tư xây dựng; về đơn giá xây dựng; v.v…
- Hệ thống (bảng khung giá) về giá thu tiền sử dụng đất của địa phương ban hành hàng năm liên quan đến các dự án kiểm toán.
1.3. Thông tin về tình hình kinh tế xã hội và thông tin có liên quan khác
- Những sai sót, gian lận phát hiện từ các cuộc kiểm toán trước của Kiểm toán Nhà nước và của các cơ quan thanh tra, kiểm tra của nhà nước liên quan đến giao đất, thu tiền sử dụng đất, triển khai thực hiện dự án; bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản hình thành từ dự án trên địa bàn.
- Những tranh chấp, khiếu kiện liên quan đến các đối tượng thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai.
- Tình hình và các biện pháp của chính quyền các cấp của địa phương trong chống thất thu ngân sách, giảm nợ đọng nghĩa vụ tài chính về đất đai.
- Những thông tin, đơn thư khiếu nại, tố cáo liên quan đến cá nhân và cơ quan, tổ chức trong quản lý và sử dụng đất ở địa phương.
- Các thông tin về tình hình tài chính của các chủ đầu tư thực hiện dự án; các quy định đặc thù của địa phương đối với hoạt động thu hồi đất, giao đất, phê duyệt dự án và thực hiện nghĩa vụ tài chính của địa phương.
1.4. Thông tin về hệ thống kiểm soát nội bộ
a) Môi trường kiểm soát nội bộ
- Cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan tham mưu địa phương.
- Tổ chức bộ máy thanh tra, kiểm tra và chức năng của bộ máy thanh tra kiểm tra tại địa phương.
- Việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (nếu có) và áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý (nếu có).
b) Hoạt động kiểm soát và các thủ tục kiểm soát
- Các thể thức kiểm soát được áp dụng: sự cách ly thích hợp về trách nhiệm, các thể thức phê chuẩn quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, thẩm định đơn giá dự toán, xác định đơn giá thu nghĩa vụ tài chính về đất đai và cơ quan quản lý đôn đốc thu nộp nghĩa vụ tài chính.
- Việc thực hiện quy chế quản lý nội bộ, quy chế kiểm soát trong tất cả các khâu trong hoạt động quản lý, thu nghĩa vụ tài chính về đất đai của địa phương.
c) Hệ thống bộ máy
- Tổ chức bộ máy tham mưu giúp việc cho UBND, HĐND trong quản lý, sử dụng đất.
- Tổ chức công tác thực hiện (hệ thống cơ quan, hệ thống mẫu biểu hồ sơ và báo cáo tổng kết tình hình thực hiện).
d) Kiểm toán, thanh tra và kiểm tra nội bộ
Các thông tin về kết quả kiểm toán, thanh tra và kiểm tra nội bộ; kết quả thực hiện và xử lý theo các kết luận, kiến nghị kiểm toán, thanh tra và kiểm tra nội bộ.
1.5. Thu thập và nắm vững các văn bản của nhà nước liên quan đến quản lý đất đai
2. Hệ thống thông tin, tài liệu chi tiết (Phương pháp thu thập thông tin)
* Tại cơ quan Tài chính
Thông thường cơ quan tài chính là cơ quan được giao chủ trì trong hoạt động xác định thu tiền sử dụng đất đối với các dự án giao đất, cho thuê đất vì vậy về cơ bản những hồ sơ có liên quan đến việc xác định nghĩa vụ tài chính thì được lưu giữ tại cơ quan tài chính. Tuy nhiên trong hoạt động thực tiễn thì tại cơ quan tài chính chỉ lưu giữ các tài liệu sau:
- Hố sơ pháp lý của dự án: Quyết định phê duyệt dự án, bản đồ quy hoạch chi tiết 1/500; hồ sơ cắm mốc, biên bản bàn giao mốc giới, đất; tên dự án; chủ đầu tư; địa điểm đất được giao; diện tích đất được giao; thời điểm Biên bản bàn giao đất thực tế, diện tích đất bàn giao (các tài liệu này không phải do cơ quan tài chính thực hiện, song có thể thu thập được từ cơ quan tài chính để phục vụ cho công tác kiểm toán).
- Hồ sơ thẩm định tiền thu sử dụng đất, thuê đất (chứng thư thẩm định, tờ trình thẩm định...).
- Hồ sơ liên quan đến chi phí được khấu trừ tiền thu sử dụng đất.
- Quy trình về xác định giá đất và các văn bản xác định giá đất của dự án.
- Thu thập thông tin về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất (tổ chức, cá nhân) khi được giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Tài liệu về thanh tra kiểm tra công tác quản lý sử dụng đất thu tiền sử dụng đất của các dự án.
* Tại Cơ quan Tài nguyên và Môi trường
- Các văn bản phê duyệt quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất của địa phương, quy hoạch xây dựng của dự án (lần đầu và các lần điều chỉnh); Quyết định phê duyệt dự án, bản đồ quy hoạch chi tiết 1/500; hồ sơ cắm mốc, biên bản bàn giao mốc giới, Biên bản bàn giao đất thực tế....
- Tài liệu về thanh tra kiểm tra công tác quản lý sử dụng đất của các dự án
- Hồ sơ đăng ký đăng ký xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng, quyền sở hữu của dự án. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng, quyền sở hữu của dự án tại sở TN&MT.
- Thu thập thông tin của người sử dụng đất (tổ chức, cá nhân) khi xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên.
* Tại Sở Xây dựng (Sở Quy hoạch và Kiến trúc)
- Quyết định phê duyệt quy hoạch kiến trúc, xây dựng các dự án: Lần đầu và điều chỉnh; Quy hoạch 1/2000 và 1/500.
- Hồ sơ quy hoạch xây dựng của địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, về quy hoạch xây dựng, về mức giới hạn bị khống chế trong quy hoạch chiều cao xây dựng, về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và các nghị quyết của HĐND về quản lý và sử dụng đất của địa phương.
- Hồ sơ thẩm định phê duyệt dự toán chi phí các dự án phê duyệt.
- Việc thực hiện và chỉ đạo thực hiện các kết luận, kiến nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về dự toán chi phí liên quan đến đất đai.
* Tại Cục Thuế
Thu thập thông tin về:
- Công tác lập dự toán, quyết toán các khoản thu từ đất
- Tình hình thu nộp các khoản thu về đất đối với dự án (Số phải nộp? Số đã nộp? Số còn phải nộp; ...).
* Tại đơn vị thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất (trường hợp dự án thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất)
- Quy chế thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất.
- Hồ sơ tài liệu liên quan đến đấu giá quyền sử dụng đất của dụ án dự kiến kiểm toán (Quyết định thành lập Hội đồng đấu giá; danh sách các đơn vị, cá nhân tham gia đấu giá; mức giá các đơn vị tham gia; ...).
* Tại chủ đầu tư thực hiện các dự án cơ sở hạ tầng được NSNN đầu tư trực tiếp
Thực hiện thu thập các thông tin, tài liệu như đối với việc thu thập thông tin tài liệu kiểm toán các dự án đầu tư XDCB (quản lý dự án, thực hiện đầu tư các dự án, ... ).
* Tại chủ đầu tư dự án
- Thu thập thông tin về việc triển khai thực hiện dự án; bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản hình thành từ dự án của chủ dự án.
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ về tài chính của chủ đầu tư khi liên quan đến dự án đất được kiểm toán. (kê khai đăng ký nộp thuế..., kê khai đăng ký đối với Sở TN&MT và Sở Xây dựng về diện tích đất, diện tích xây dựng, về đăng ký xin cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và việc chuyển nhượng nhà, đất của dự án.
VII. THỰC HIỆN KIỂM TOÁN THEO MỘT SỐ NỘI DUNG
1. Kiểm toán việc chấp hành các quy định của pháp luật trong việc giao đất và phê duyệt dự án; việc tuân thủ về quy hoạch của dự án (quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng; quy hoạch về hạ tầng, môi trường, ...)
- Kiểm toán việc việc giao đất cho chủ đầu tư (có đúng pháp luật về đất đai không, đúng thẩm quyền, trình tự thủ tục không?).
- Kiểm toán việc lập và phê duyệt dự án (có đúng pháp luật và thẩm quyền không).
- Xem xét, xác định đất được giao thực hiện dự án có phù hợp với quy hoạch của địa phương không? Chú ý đến việc đảm bảo quy hoạch về an ninh quốc phòng, quy định về hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng; quy định số tầng của nhà cao tầng; quy định về diện tích giao thông, môi trường; …
Ở đây cần chú ý đến các quyết định điều chỉnh quy hoạch của dự án có thể:
- Không đúng thẩm quyền.
- Không đúng quy hoạch, phá vỡ, làm thay đổi quy hoạch ban đầu đã được phê duyệt như: Thay đổi tăng diện tích xây dựng, tăng số tầng nhà; giảm diện tích giao thông, khu cây xanh, làm thay ảnh hưởng đến giao thông, môi trường và các lợi ích công cộng khác có lợi cho các nhà đầu tư, từ đó xác định trách nhiệm cá nhân, tập thể; xác định tăng nghĩa vụ tài chính với NSNN của chủ dự án.
2. Kiểm toán thu tiền sử dụng đất
2.1. Kiểm toán diện tích đất phải thu tiền SDĐ
- Căn cứ vào quyết định giao đất, bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500 được duyệt, xác định diện tích đất phải thu tiền sử dụng đất (tổng diện tích đất được giao trừ diện tích đất xây dựng cơ sở hạ tầng, đất công cộng...).
- Đối với các dự án phải giải phóng mặt bằng trước khi giao đất, cần xác định chính xác diện tích đất phải thu tiền sử dụng đất theo tiến độ bàn giao đất thực tế, chú ý so sánh diện tích đất bàn giao thực tế so với diện tích đất ghi trong quyết định giao đất.
- Thu thập các văn bản, thông tin có liên quan về việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, hoặc về việc cho phép chuyển một số diện tích đất công cộng thành đất kinh doanh để xác định chính xác diện tích đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. Đối với các diện tích tăng thêm này đơn giá thu tiền sử dụng đất phải căn cứ vào thời điểm được điều chỉnh quy hoạch làm tăng diện tích đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời điểm cho phép chuyển từ đất công cộng sang đất kinh doanh.
Sai phạm thường mắc phải:
- Tính tiền SDĐ không phù hợp với diện tích được giao đất hoặc có sự thay đổi về diện tích, cơ cấu sử dụng đất nhưng không tính bổ sung.
- Tính tiền SDĐ theo quyết định giao đất có diện tích thấp hơn trên bản đồ quy hoạch chi tiết lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Chưa thực hiện tính tiền SDĐ đối với diện tích tăng thêm khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh.
2.2. Kiểm toán đơn giá đất làm căn cứ xác định thu tiền SDĐ
Giá đất thu tiền sử dụng đất có 2 trường hợp là: Giá đất được UBND tỉnh quyết định và giá đất được thực hiện qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu giá dự án...
a. Giá đất được UBND tỉnh quyết định
* Kiểm toán đơn giá thu tiền sử dụng đất cần chú ý một số mốc thời gian quan trọng sau:
- Từ ngày 24/12/2004 áp dụng theo quy định của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ, tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này quy định: “Giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đất theo mục đích sử dụng đất được giao tại thời điểm giao đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của Chính phủ.”
- Từ ngày 27/2/2006 áp dụng theo quy định của Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ, tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này quy định: “2. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đất theo mục đích sử dụng đất được giao đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định và công bố; trường hợp tại thời điểm giao đất mà giá này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định giá đất cụ thể cho phù hợp”.
- Từ ngày 27/8/2007 áp dụng theo quy định của Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007của Chính phủ, tại khoản 12 Điều 1 Nghị định này quy định: “Đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại địa phương để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp không bị giới hạn bởi các quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định này.”
- Từ ngày 01/7/2007 áp dụng thời điểm xác định nghĩa vụ tài chính khi nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất, xin giao đất hoặc thuê đất theo Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ; tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này quy định: “1. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm có quyết định giao đất hoặc cho thuê đất; trường hợp thời điểm bàn giao đất không đúng với thời điểm ghi trong quyết định giao đất, cho thuê đất thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo chính sách và giá đất tại thời điểm bàn giao đất thực tế.”
* Theo quy định hiện nay, các địa phương được áp dụng theo các phương pháp xác định giá đất như sau: Phương pháp so sánh trực tiếp; Phương pháp thu nhập; Phương pháp chiết trừ; Phương pháp thặng dư và kết hợp một số phương pháp trên.
Việc áp dụng theo phương pháp nào là tuỳ thuộc vào mỗi địa phương đối với từng dự án cụ thể. Vì vậy, để kiểm toán giá đất thu tiền sử dụng đất phải căn cứ từng phương án xác định giá đất của địa phương để thực hiện.
(1). Phương pháp so sánh trực tiếp
Giá trị ước tính của thửa đất, khu đất cần định giá |
= |
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của từng thửa đất, khu đất so sánh |
± |
Mức tiền điều chỉnh về giá hình thành từ những yếu tố khác biệt của từng thửa đất, khu đất so sánh với thửa đất, khu đất cần định giá |
Với phương pháp này Kiểm toán viên cần xem xét các yếu tố:
- Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của từng thửa đất, khu đất so sánh: Chú ý giá chuyển nhượng có thể so sánh trong phương án xác định giá đất của địa phương là giá nào? có phù hợp với thực tế chuyển nhượng tại địa phương cùng thời kỳ không?
- Mức tiền điều chỉnh về giá hình thành từ những yếu tố khác biệt của từng thửa đất, khu đất so sánh với thửa đất, khu đất cần định giá: Xem xét cơ sở của việc xác định mức điều chỉnh tăng giảm: Có đủ cơ sở, căn cứ không?
Có một số dự án được KTNN khu vực I kiểm toán áp dụng theo phương pháp này.
(2). Phương pháp thu nhập
Phương pháp này thường được áp dụng đối với trường hợp không có giá thị trường để so sánh.
Giá đất ước tính |
= |
Thu nhập thuần túy hàng năm thu được từ thửa đất |
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tiền đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng |
Thu nhập thuần túy hàng năm |
= |
Tổng thu nhập hàng năm thu được từ thửa đất, khu đất cần định giá |
- |
Tổng chi phí hàng năm phải chi ra hình thành tổng thu nhập |
Với phương pháp này Kiểm toán viên cần xem xét các yếu tố:
- Tổng thu nhập hàng năm thu được từ thửa đất, khu đất cần định giá.
- Tổng chi phí hàng năm phải chi ra hình thành tổng thu nhập.
- Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tiền đồngViệt Nam kỳ hạn 12 tháng.
(thực tế các cuộc kiểm toán của KTNN khu vực I chưa gặp trường hợp này)
(3). Phương pháp chiết trừ
Giá trị của thửa đất |
== = |
Giá chuyển nhượng bất động sản |
-- - |
Giá trị hiện tại của các tài sản trên đất |
Giá trị hiện tại của các tài sản trên đất |
== = |
Giá trị xây dựng mới tại thời điểm định giá |
- - - |
Phần giá trị hao mòn |
Với phương pháp này Kiểm toán viên cần xem xét các yếu tố:
- Giá chuyển nhượng bất động sản.
- Giá trị xây dựng mới tại thời điểm định giá;
- Phần giá trị hao mòn;
(thực tế các cuộc kiểm toán của KTNN khu vực I chưa gặp trường hợp này)
(4). Phương pháp thặng dư
Giá trị ước tính của thửa đất |
== = |
Tổng giá trị phát triển |
- - |
Tổng chi phí phát triển |
- Tổng giá trị phát triển của bất động sản bao gồm tổng giá trị nhà cửa, đất phân lô, v.v. dự kiến sẽ bán được khi hoàn thành dự án đầu tư vào khu đất.
- Chi phí phát triển bao gồm tất cả các khoản chi phí mà nhà đầu tư bỏ ra để xây dựng kết cấu hạ tầng; tạo cảnh quan môi trường; xây dựng nhà cửa, vật kiến trúc hoặc phân lô đất để bán theo đúng quy hoạch chi tiết đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; chi phí quảng cáo, bán hàng; chi phí quản lý chung; lợi nhuận của nhà đầu tư.
- Việc ước tính tổng chi phí phát triển phải được xác định trên cơ sở đơn giá, suất vốn đầu tư, những định mức theo hướng dẫn hoặc theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
(Một số dự án được KTNN khu vực I kiểm toán thường áp dụng theo phương pháp này).
Với phương pháp trên, Kiểm toán viên cần xem xét các yếu tố:
- Tổng giá trị phát triển;
- Tổng chi phí phát triển;
+ Kiểm toán chi phí xây lắp của các công trình (nội dung,phương pháp tương tự như kiểm toán các dự án đầu tư XDCB).
+ Kiểm toán việc áp dụng suất đầu tư đúng, sai (nếu chi phí khấu trừ của dự án được xác định theo suất đầu tư của mỗi công trình);
+ Kiểm toán việc thực hiện các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng có đảm bảo theo đúng phê duyệt ban đầu của dự án khi phê duyệt chi phí khấu trừ của dự án không?.
(5). Kết hợp các phương pháp trên
Kiểm toán viên xem xét việc xác định giá được áp dụng theo phương pháp nào để xác định nội dung kiểm toán phù hợp như đã nêu đối với từng phương pháp.
Một số sai phạm các địa phương thường mắc phải
- Đơn giá đất áp dụng không phù hợp với thời điểm giao đất, thấp hơn đơn giá UBND tỉnh ban hành.
- Giá so sánh không phù hợp (giao đất nhưng lấy giá thuê đất của dự án khác làm giá so sánh).
- Địa phương xác định đơn giá tính tiền SDĐ không phù hợp giá thị trường có thể xác định được.
b. Giá đất được thực hiện qua đấu giá
Kiểm toán viên cần phải kiểm toán
- Việc xác định giá sàn làm căn cứ xác định giá trúng thầu (được xác định theo các phương pháp nêu trên).
- Việc tổ chức đấu giá có đảm bảo theo các quy định của pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất không (quy chế đấu giá; trình tự thủ tục; hồ sơ; ...).
2.3. Kiểm toán việc khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất vào tiền sử dụng đất phải nộp
2.3.1. Trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đủ điều kiện kê khai, nộp các khoản thu liên quan đến nhà, đất từ ngày Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất có hiệu lực thi hành thì việc tính khấu trừ tiền đền bù thiệt hại về đất vào tiền sử dụng đất được xác định như sau:
- Trường hợp được giao đất, chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất phải thực hiện bồi thường, hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thì được trừ số tiền đã bồi thường, hỗ trợ đất vào tiền sử dụng đất, nhưng mức được trừ không vượt quá tiền sử dụng đất phải nộp.
- Trường hợp được giao đất, chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất phải thực hiện bồi thường, hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi theo thoả thuận (không theo mức bồi thường về đất theo quy định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP) thì được khấu trừ vào tiền sử dụng đất số tiền bồi thường, hỗ trợ về đất theo thoả thuận, nhưng tối đa chỉ bằng mức chi bồi thường, hỗ trợ về đất theo quy định tại Nghị định 197/2004/NĐ-CP và không vượt quá số tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước.
2.3.2. Trường hợp nhà đầu tư thực hiện ứng trước tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng theo phương án đã được phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ thì được trừ số tiền đã ứng trước vào tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ.
Sai phạm thường mắc phải
Xác định tiền đền bù, hỗ trợ về đất được khấu trừ vào tiền SDĐ phải nộp không đúng quy định, cụ thể:
- Diện tích đất tính tiền bồi thường, hỗ trợ về đất không đúng với thực tế, quyết định phê duyệt phương án bồi thường của cấp có thẩm quyền;
- Sai về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất khi thực hiện giải phóng mặt bằng.
2.4. Kiểm toán việc miễn giảm tiền sử dụng đất
Căn cứ theo quy định Nghị định 198/2004/NĐ-CP, Nghị định số 17/2006/NĐ-CP; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP; Nghị định số 44/2008/NĐ-CP; Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ.
- Xem xét việc miễn giảm có đúng đối tượng không?
- Việc xác định diện tích miễn giảm có đúng không?
- Việc xác định số tiền miễn giảm có đúng không?
3. Kiểm toán tiền thuê đất
3.1.Kiểm toán diện tích đất tính tiền thuê đất
(Áp dụng như điểm 2.1 nêu trên)
3.2. Kiểm toán đơn giá đất làm căn cứ xác định thu tiền thuê đất
Đơn giá đất thuê đất có 2 trường hợp là: Đơn giá thuê được xác định trên căn cứ giá đất được UBND tỉnh quyết định hoặc giá thuê đất được thực hiện qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu giá dự án.
a. Đơn giá thuê xác định trên căn cứ giá đất được UBND tỉnh quyết định
* Kiểm toán đơn giá thuê đất cần chú ý: Tại Điều 4, Nghị định Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ quy định:
Trường hợp 1: Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
Trường hợp 2: Đối với đất thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ, thì căn cứ vào thực tế địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định ban hành đơn giá thuê đất cao hơn đơn giá theo quy định nhưng tối đa không quá 04 lần đơn giá thuê đất quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp 3: Đất ở vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối, đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định ban hành đơn giá thuê đất thấp hơn đơn giá thuê đất theo quy định, nhưng mức giá cho thuê đất thấp nhất bằng 0,5 lần đơn giá thuê đất quy định tại khoản 1 Điều 4 nêu trên.
Như vậy, tuỳ thuộc vào việc xác định đơn giá thuê đất của từng dự án, từng địa phương kiểm toán viên xác định các nội dung kiểm toán cho phù hợp, cụ thể:
Đối với trường hợp 1: Kiểm toán viên (KTV) cần phải xem xét việc áp giá của lô đất cho thuê có phù hợp với khung giá đã được UBND tỉnh (T.P) ban hành không?
Đối với trường hợp 2: KTV cần xem xét việc xác định giá đất làm cơ sở xác định đơn giá cho thuê. Trường hợp này có thể vận dụng theo việc xác định giá đất như đã nêu trên để xem xét, kiểm toán.
Đối với trường hợp 3: KTV cần xem xét:
- Giá đất được xác định có đảm bảo quy định không;
- Mức mức giá cho thuê tối thiểu có đảm bảo 0,5 lần đơn giá thuê đất như đã quy định tại trường hợp 1 không?
3.3. Kiểm toán việc tiền bồi thường đất, hỗ trợ đất, giá trị quyền sử dụng đất được giao, do nhận chuyển nhượng được trừ vào tiền thuê đất
Khi kiểm toán nội dung này cần chú ý:
- Tiền bồi thường đất, hỗ trợ đất được trừ vào tiền thuê đất phải nộp được tính theo giá đất tính bồi thường tại thời điểm trừ tiền bồi thường đất, hỗ trợ đất của loại đất cùng mục đích sử dụng với đất đã bồi thường, hỗ trợ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
- Giá trị quyền sử dụng đất được giao, do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền thuê đất phải nộp quy định tại Điều 10, Điều 11 Nghị định này được tính theo giá của loại đất được giao, loại đất khi nhận chuyển nhượng tại thời điểm chuyển từ giao đất sang thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
3.4. Kiểm toán việc miễn giảm tiền sử dụng đất
Căn cứ theo quy định tại các Diều 14; Điều 15 và Điều 16 tại Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ.
- Xem xét việc miễn giảm có đúng đối tượng không?
- Việc xác định diện tích miễn giảm có đúng không?
- Việc xác định số tiền miễn giảm có đúng không?
4. Kiểm toán việc bán, chuyển nhượng nhượng quyền sử dụng đất và tài sản hình thành tự dự án.
Trong thực tế, có thể xảy ra các chủ dự án khi bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản hình thành từ dự án, giá cả được phản ánh qua hóa đơn chứng từ, sổ kế toán và hợp đồng bán, chuyển nhượng thấp hơn nhiều so với giá thị trường có thể xác định được làm thất thoát tài sản nhà nước (đối với DNNN) và mất thuế của NSNN (đối với mọi loại hình doanh nghiệp), tuy nhiên để thực hiện kiểm toán nội dung này, về mặt pháp lý KTNN khó thực hiện khi chỉ thực hiện đơn thuần về kiểm toán dự án đất, vì việc bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản hình thành từ dự án thuộc quyền quản lý và điều hành của doanh nghiệp.
Do vậy, để có căn cứ pháp lý cho việc kiểm toán nội dung này, quyết định kiểm toán cần thiết phải đề cập đến kiểm toán việc quản lý, tài sản hình thành từ dự án và kiểm toán việc thực hiện các nghĩa vụ về thuế của chủ dự án (đối với DNNN); việc thực hiện các nghĩa vụ về thuế của chủ dự án liên quan đến thực hiện dự án (đối với chủ dự án không phải là DNNN).
- Kiểm tra các hợp đồng chuyển nhượng bán tài sản hình thành từ dự án.
- Đối chiếu với các thông tin, tài liệu về giá cả bất động sản trên thị trường cùng thời điểm với các giao dịch và tại khu vực có vị trí tương đương: Đây là nội dung khó khăn trong công tác kiểm toán, vì các thông tin trên thường đã xảy ra quá lâu và không có đủ cơ sở pháp lý.
5. Kiểm toán chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng của dự án được NSNN đầu tư tư trưc tiếp hoặc ghi thu, ghi chi qua NSNN tiền sử dụng đất của chủ dự án (nếu có)
Nội dung, phương pháp, quy trình kiểm toán như kiểm toán dự án ĐTXD.
6. Kiểm toán việc thực hiện mục tiêu của dự án
Mục tiêu của dự án được lập và phê duyệt tại Luận chứng kinh tế kỹ thuật hoặc các tài liệu có liên quan khi chủ đầu tư trình phê duyệt dự án. Để kiểm toán nội dung này, cần thiết phải đối chiếu, so sánh, phân tích mục tiêu đã được lập, phê duyệt so với thực tế đạt được của dự án. Xác định nguyên nhân không đạt được, ảnh hưởng của việc không đạt được mục tiêu với sự phát triển kinh tế, xã hội, hạ tầng và các lĩnh vực khác, từ đó kiến nghị trách nhiệm tập thể, cá nhân có liên quan.
7. Kiểm toán công tác đền bù giải phóng mặt bằng tại quận huyện được kiểm toán
- Kiểm toán việc thẩm định, phê duyệt phương án đền bù giải phóng mặt bằng (việc khấu trừ tiền đền bù về đất vào tiền sử dụng đất phải nộp NSNN sẽ theo đơn giá bồi thường được Hội đồng Bồi thường cấp huyện thông qua).
- Kiểm toán việc tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư đối với các dự án được giao đất có thu hồi đất; cắm mốc bàn giao đất ngoài thực địa cho người được giao đất.
- Kiểm toán chi phí liên quan đến công tác tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Phần II
HỒ SƠ MẦU BIỂU KIỂM TOÁN
Hồ sơ mẫu biểu kiểm toán gồm:
- Kế hoạch kiểm toán, Báo cáo kiểm toán (được lập chung khi kết thúc kiểm toán chuyên đề) và Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán (lập tại các đơn vị kiểm toán) thực hiện theo mẫu riêng của chuyên đề như sau:
- Các hồ sơ còn lại được thực hiện chung theo quy định của KTNN.
I. KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN (Mẫu số 01/KHKT/ QL, SDĐ)
Áp dụng cho trường hợp chuyên đề kiểm toán được thực hiện theo quyết định kiểm toán riêng. Trường hợp kiểm toán lồng gép trong cuộc kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước lập kế hoạch kiểm toán theo mẫu quy định của KTNN đối với Kế hoạch kiểm toán ngân sách ngân sách, tiền và tài sản nhà nước có bổ sung thêm tình hình thực hiện giao đất, cho thuế đất, thu tiền sử dụng đất thuế đất niên độ được kiểm toán (phụ biểu số 03; 04; 05 và 06/KHKT-QL.SDĐ) và một số thông tin có liên quan về công tác giao, quản lý sử dụng đất đai của địa phương.
II. BÁO CÁO KIỂM TOÁN (Mẫu số 02/BCKT/QL, SDĐ)
Lập chung khi kết thúc kiểm toán chuyên đề
III. BIÊN BẢN KIỂM TOÁN
1. Mẫu số 01/ BBKT- QL, SDĐ (Áp dụng tại cơ quan tài chính).
2. Mẫu số 02/ BBKT- QL, SDĐ(Áp dụng tại cơ quan TN&MT).
3. Mẫu số 03/ BBKT-QL, SDĐ (Áp dụng tại cơ quan Thuế.
4. Mẫu số 04/ BBKT- QL, SDĐ (Áp dụng tại cơ quan Sở XD).
5. Mẫu số 05/ BBKT- QL, SDĐ (Áp dụng tại chủ dự án đất).
6. Mẫu số 06/ BBKT- QL, SDĐ (Áp dụng tại BQLDA cơ sở hạ tầng NSNN đầu tư trực tiếp hoặc đối trừ tiền thu SDĐ).
7. Mẫu số 07/ BBKT- QL, SDĐ (Áp dụng tại cơ quan tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất).
8. Mẫu số 08/ BBKT- QL, SDĐ (Áp dụng tại Hội đồng Bồi thường và Ban đền bù giải phóng mặt bằng quận huyện liên quan đến dự án được kiểm toán.
Ghi chú: Riêng các dự án cho thuê đất áp dụng các mẫu biểu như đối với các dự án giao đất.
Mẫu số 01/KHKT/CĐQL, SDĐ
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHUYÊN NGÀNH (KV) Số : /KH-CN (KV)... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc …, ngày ….tháng …..năm … |
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN……
(ghi theo quyết định kiểm toán – )
Căn cứ Quyết định số /QĐ-KTNN ngày …….của Tổng Kiểm toán Nhà nước về giao kế hoạch kiểm toán năm 20….. cho các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước, KTNN Khu vực (chuyên ngành)... đã tiến hành khảo sát và lập kế hoạch kiểm toán việc quản lý sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất, việc thực hiện dự án, bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản hình thành trên đất từ ngày .. đến ngày ....
PHẦN THỨ NHẤT
KHẢO SÁT VÀ THU THẬP THÔNG TIN
I. Một số thông tin cơ bản về quản lý sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất, việc thực hiện dự án, bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản hình thành trên đất năm 2..của tỉnh ....
1. Tình hình chung
* Về hành chính: Năm ..., Tỉnh có...thành phố, …huyện, ... xã, phường, thị trấn:
Vị trí địa lý, kinh tế xã hội....
2. Tình hình phân cấp quản lý về việc quản lý sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của địa phương
Nêu khái quát về chế độ phân cấp cho các huyện, thành phố trong quản lý sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, quản lý thực hiện dự án của địa phương.
3. Tình hình về việc giao đất, quản lý thu tièn sử dụng đất,cho thuê đất, của địa phương.
3.1. Tỉnh hình giao đất, cho thuê đất
3.2. Các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, hoạt giao đất, phê duyệt dự án
- Các văn bản của Nhà nước liên quan đến quản lý và sử dụng đất đai của dự án.
- Quy hoạch chung của Nhà nước, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, các quy hoạch về an ninh quốc phòng, cơ sở hạ tầng, môi trường...
- Quy hoạch xây dựng của địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, về quy hoạch xây dựng, về mức giới hạn bị khống chế trong quy hoạch chiều cao xây dựng, về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và các nghị quyết của HĐND về quản lý và sử dụng đất của địa phương;
- Nghị quyết của hội đồng nhân dân tỉnh về quy hoạch sử dụng đất đất dài hạn, trung hạn...
- Nghị quyết của hội đồng nhân dân tỉnh về nhu cầu sử dụng đất để thực hiện các công trình cấp bách hàng năm....
- Hoạt động thu hồi đất, giao đất, phê duyệt dự án của địa phương; hệ thống các cơ quan tham mưu giúp UBND trong quản lý, sử dụng đất, TN&MT, Quy hoạch kiến trúc, Xây dựng; những thay đổi về tổ chức, mô hình, hoạt động của các đơn vị tham mưu giúp UBND trong hoạt động thu hồi đất, giao đất, phê duyệt dự án.
- Mục tiêu và các chiến lược trong dài hạn và trung hạn của địa phương trong phát triển kinh tế xã hội có liên quan hoạt động thu hồi đất, giao đất, phê duyệt dự án.
3.3. Các thông tin về thực hiện nghĩa vụ tài chính
Các thông tin về thực hiện nghĩa vụ tài chính của địa phương cần được tìm hiểu phải được thu thập một cách chi tiết, tập trung trên các khía cạnh trọng yếu sau:
- Hệ thống các cơ quan tham mưu giúp UBND trong việc tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính; những thay đổi về tổ chức, mô hình, hoạt động của các đơn vị tham mưu giúp UBND trong hoạt động thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Hệ thống các văn bản đặc thù của địa phương về xây dựng dự toán đầu tư xây dựng; về đơn giá xây dựng; về xác định chi phí đầu tư xây dựng...
- Quy trình thẩm định và văn bản của địa phương về thẩm định các chi phí của dự án được khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính phải nộp của dự án.
- Quy trình xác định và văn bản của địa phương về nghĩa vụ tài chính.
- Đơn giá thu sử dụng đất của địa phương ban hành.
- Các văn bản của địa phương liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, chính sách tái định cư và hỗ trợ khi thu hồi đất.
- Tình hình quản lý thu nghĩa vụ tài chính, tình hình tồn đọng các năm trước, phát sinh phải nộp, miễn giảm và công tác đôn đốc thu nộp theo quy định, cụ thể:
+ Tình hình thu nộp ngân sách: Căn cứ vào số báo cáo của cơ quan thuế, tổ khảo sát tổng hợp số liệu thu nộp ngân sách các khoản thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất.
+ Miễn giảm các khoản thu về đất trên địa bàn: Căn cứ vào số báo cáo của cơ quan thuế, tổ khảo sát tổng hợp số liệu.
+ Tình hình tồn đọng các khoản thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, các nghĩa vụ tài chính về bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản hình thành trên đất.
+ Tình hình chấp hành nghĩa vụ tài chính của các cá nhân, các tổ chức liên quan đến hoạt động quản lý và sử dụng đất của địa phương.
3.4. Thông tin về tình hình kinh tế xã hội và thông tin có liên quan khác
- Những sai sót, gian lận phát hiện từ các cuộc kiểm toán trước của Kiểm toán Nhà nước và của các cơ quan thanh tra, kiểm tra của nhà nước liên quan đến thu ngân sách nhà nước trên địa bàn.
- Tình hình và kết luận thanh tra của ngành hoặc Thanh tra Chính phủ, Thanh tra tỉnh, huyện về thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai tại các đối tượng hoặc tại các cơ quan tổ chức thu nghĩa vụ tài chính về đất đai trên địa bàn.
- Tình hình và các biện pháp của chính quyền các cấp của địa phương trong chống thất thu ngân sách, giảm nợ đọng nghĩa vụ tài chính về đất đai.
- Những thông tin về đơn thư khiếu nại, tố cáo liên quan đến cá nhân và cơ quan, tổ chức trong quản lý và sử dụng đất ở địa phương.
- Các thông tin về tình hình tài chính của các chủ đầu tư thực hiện dự án.
3.5. Các thông tin về các dự án dự kiến kiểm toán
- Tên dự án
- Chủ đầu tư
- Vị trí dự án
- Qui mô dự án
- Quy hoạch sử dụng đất của dự án
.......
3.6. Các thông tin về các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng dự kiến kiểm toán
- Tên dự án
- Tổng mức đầu tư
- Quy mô
- Tỉnh hình thực hiênj dự án
- Hình thức NSNN đầu tư: trực tiếp hay ghi thu ghi chi từ tức các khoản thu về đất của dự án
4. Hệ thống kiểm soát nội bộ về việc quản lý sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, kiểm toán việc thực hiện dự án, bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản hình thành trên đất của địa phương
4.1. Thông tin về hệ thống kiểm soát nội bộ
4.1.1. Môi trường kiểm soát
- Quan điểm và nhận thức của ban lãnh đạo địa phương về quản lý và kiểm soát các cơ quan, các bộ phận liên quan đến hoạt động thu hồi đất, giao đất, phê duyệt dự án và thực hiện nghĩa vụ tài chính của địa phương.
- Cách thức điều hành của lãnh đạo địa phương.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan tham mưu địa phương.
- Chính sách nhân sự, các quy định, quy chế nội bộ của địa phương.
- Tổ chức bộ máy thanh tra, kiểm tra và chức năng của bộ máy thanh tra kiểm tra tại địa phương.
4.1.2. Hoạt động kiểm soát và các thủ tục kiểm soát
- Việc thực hiện quy chế quản lý nội bộ, quy chế kiểm soát trong tất cả các khâu trong hoạt động quản lý, thu nghĩa vụ tài chính về đất đai của địa phương.
4.1.3. Hệ thống bộ máy
- Tổ chức bộ máy tham mưu giúp việc cho UBND, HĐND trong quản lý, sử dụng đất.
- Tổ chức công tác thực hiện (hệ thống cơ quan, hệ thống mẫu biểu hồ sơ và báo cáo tổng kết tình hình thực hiện).
4.1.4. Thanh tra và kiểm tra nội bộ
Các thông tin về kết quả thanh tra và kiểm tra nội bộ; kế hoạch thanh tra kiểm tra, kết quả thực hiện và xử lý theo các kết luận, kiến nghị kiểm toán, thanh tra và kiểm tra nội bộ.
- Hoạt động giám sát của HĐND các cấp, Ban kinh tế NS về ĐTXD, lĩnh vực đất đai tài nguyên môi trường; công tác phối kết hợp với ngành của HĐND các cấp và kết quả về chấn chỉnh quản lý tài chính, việc thực hiện Luật NSNN, Luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí, Luật phòng, chống tham nhũng...
4.1.5. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của địa phương được kiểm toán
- Xem xét cơ cấu tổ chức, cơ chế hoạt động, mối quan hệ của hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả và độ tin cậy của hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Xem xét, phát hiện những hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ của địa phương.
- Xác định rủi ro kiểm soát.
- Xem xét tài liệu của các lần kiểm toán trước, các tài liệu về các cuộc thanh tra hay kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền đã được tiến hành, các cuộc kiểm tra trong nội bộ địa phương.
4.2. Xác định các nội dung trọng tâm kiểm toán, đánh giá rủi ro kiểm toán, lựa chọn các đơn vị được kiểm toán,
4.2.1. Xác định mức độ trọng yếu kiểm toán
Căn cứ vào mục tiêu kiểm toán năm..., trên cơ sở khảo sát số liệu báo cáo về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, hoạt động giao đất, phê duyệt dự án, về thực hiện nghĩa vụ tài chính, về tình hình kinh tế xã hội và thông tin có liên quan khác, Kiểm toán viên cần dựa trên các thông tin thu thập được và từ kinh nghiệm nghề nghiệp để đánh giá mối quan hệ giữa mức độ trọng yếu và mức độ rủi ro kiểm toán đối với từng giai đoạn trong quá trình quản lý sử dụng đất khi xác định bản chất, thời gian và phạm vi của các thủ tục kiểm toán cần thực hiện.
Dựa trên mục tiêu của cuộc kiểm toán, kiểm toán viên đưa ra các xét đoán tập trung vào các chỉ tiêu được coi là trọng yếu của cuộc kiểm toán
4.2.2. Xác định rủi ro kiểm toán
Dựa vào nội dung về rủi ro kiểm toán như đã đề cập trong Mục 4 Chương II Quy trình kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 04/2007/QĐ-KTNN ngày 02/8/2007 của Tổng Kiểm toán Nhà nước, trên cơ sở các tài liệu, thông tin thu thập được kiểm toán viên cần đưa ra các xét đoán sơ bộ về mức độ của từng loại rủi ro (cao, trung bình, thấp).
4.2.2.1. Rủi ro tiềm tàng
Hoạt động quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, hoạt động thu hồi đất, giao đất, phê duyệt dự án có tính chất phức tạp, đa dạng, các quy định về quản lý sử dụng đất có nhiều thay đổi theo từng thời kỳ, nhiều quy định không rõ ràng qua các năm và hoạt động quản lý sử dụng đất được nhiều cơ quan thực hiện.
4.2.2.2. Rủi ro kiểm soát
- Do hoạt động quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, hoạt động thu hồi đất, giao đất, phê duyệt dự án có tính chất phức tạp, các quy định về quản lý sử dụng đất có nhiều thay đổi khi kiểm tra phải áp dụng nhiều văn bản khác nhau cho từng thời kỳ, nhiều quy định không rõ ràng qua các năm và hoạt động quản lý sử dụng đất được nhiều cơ quan thực hiện.
- Đánh gía khả năng rủi ro kiểm soát vì đoàn Kiểm toán:
+ Không tiến hành kiểm toán trực tiếp các dự án tại đơn vị mà mới dừng lại ở việc kiểm tra hồ sơ tại các cơ quan quản lý;
+ Số thu lớn, đối tượng nhiều điều kiện thời gian đoàn Kiểm toán chỉ thực hiện kiểm tra, đối chiếu tại số ít các dự án được giao đất nên khả năng phát hiện những sai sót còn hạn chế;
+ Chi phí đầu tư khấu trừ để lại nhiều, khối lượng XDCB với số lượng danh mục dự án lớn, nhân lực và thời gian kiểm toán ngắn, mẫu được chọn kiểm toán tỷ trọng thấp chưa đủ đại diện cho tổng thể; không kiểm tra kích thước hình học (nhất là phần khuất) và chất lượng công trình, không đối chiếu với các đơn vị thi công; vì vậy rủi ro là khá cao.
4.2.2.3 Rủi ro phát hiện
Qua khảo sát cần đánh giá các cơ quan quản lý sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, hoạt động thu hồi đất, giao đất, phê duyệt dự án và quản lý thu sử dụng đất của tỉnh đã thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao như thế nào. Đánh giá cơ chế quản lý, các quy định về quản lý sử dụng đất về chính sách về thu nghĩa vụ phát sinh từ đất của Nhà nước phức tạp trong khi việc thanh kiểm tra công tác quản lý ngân sách, tiền và tài sản Nhà nước tại các cơ quan tổng hợp tại địa phương đã được chú trọng chưa để đánh giá hiệu quả của hệ thống các cơ quan kiểm soát nội bộ tốt hay chưa tốt để xác định rủi ro cao, hay thấp, hay trung bình.
4. 3.2. Xác định các đơn vị được kiểm toán, các dự án, hồ sơ được kiểm toán
Dựa trên đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm toán và yêu cầu quản lý để lựa chọn các dự án, giao đất, thuê đất và thực hiện nghĩa vụ tài chính và các đơn vị thực hiện quản lý thực hiện nghĩa vụ tài chính khi nhà nước giao đất, chuyển quyền sử dụng đất, xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc từng cấp chính quyền được kiểm toán, như:
- Cục Thuế, Sở tài chính, Sở TN&MT, Sở Quy hoạch và kiến trúc, Sở Xây dựng, ....
- Chi cục Thuế, Phòng Tài chính, Phòng TN&MT, Phòng Quy hoạch và kiến trúc, Phòng Xây dựng, Phòng Tư pháp và các cơ quan tổ chức thu ngân sách nhà nước khác;
- Các dự án và các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất dự án đầu tư xây dựng;
- Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án liên quan;
.....
4.3.4. Các tiêu chuẩn đánh giá của kiểm toán hoạt động
Đề ra những hướng dẫn trong xây dựng, lựa chọn tiêu chí và mức chuẩn đánh giá của kiểm toán hoạt động trong từng lĩnh vực hoạt động của các đơn vị trực tiếp thực hiện việc quản lý và sử dụng đất các cấp được kiểm toán:
- Hoạt động quản lý Nhà nước về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Hoạt động quản lý Nhà nước về quy hoạch, kiến trúc;
- Hoạt động quản lý Nhà nước về xây dựng;
- Hoạt động quản lý Nhà nước về thực hiện nghĩa vụ tài chính;
- Mục tiêu của dự án giao đất.
PHẦN THỨ HAI
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
I. Mục tiêu kiểm toán
Trên cơ sở khảo sát thu thập và đánh giá thông tin về hệ thống kiểm soát nội bộ và các thông tin khác của địa phương, Trưởng đoàn kiểm toán lập kế hoạch kiểm toán theo hướng dẫn tại Mục 5 Chương II Quy trình kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 04/2007/QĐ-KTNN ngày 02/8/2007 của Tổng Kiểm toán Nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung đối với từng thời kỳ cho phù hợp.
(Tham khảo Đề cương)
II. Phạm vi, giới hạn kiểm toán
1. Phạm vi kiểm toán
(Tham khảo Đề cương)
2. Giới hạn kiểm toán
(Tham khảo Đề cương)
III. Nội dung kiểm toán và phương pháp kiểm toán
(Tham khảo Đề cương)
IV. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ VÀ TỔ CHỨC BIÊN CHẾ ĐOÀN KIỂM TOÁN (Lập như hướng dẫn chung của KTNN)
1. Tổ chức của đoàn kiểm toán
1.1. Lãnh đạo đoàn
1.2. Kiểm toán viên: ngoài trưởng, phó đoàn, danh sách của đoàn kiểm toán như sau:
1.3. Các tổ kiểm toán
2. Kinh phí và các điều kiện vật chất cần thiết khác
4. Thời gian kiểm toán
Kế hoạch kiểm toán đã được lãnh đạo KTNN phê duyệt ngày ……………. Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi kế hoạch kiểm toán phải được sự đồng ý bằng văn bản của lãnh đạo KTNN./.
Nơi nhận: - Lãnh đạo KTNN; - KTNN KV...; - Đoàn KTNN; - Vụ Tổng hợp; - Vụ Pháp chế; - Văn phòng KTNN KV...; - Phòng tổng hợp. |
KIỂM TOÁN TRƯỞNG
…….. |
Phụ biểu 01/KHKT- QL,SDĐ
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
(lập như quy định chung của KTNN)
Phụ biểu 02/KHKT- QL,SDĐ
KẾ HOẠCH CHI TIẾT THỜI GIAN VÀ NHÂN SỰ KIỂM TOÁN
(lập như quy định chung của KTNN)
Phụ biểu số 03/KHKT- QL,SDĐ |
||||||||||
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC DỰ ÁN NĂM ...... (Tổng hợp theo thời gian kiểm toán) |
||||||||||
TT |
Tên đơn vị , dự án được giao đất |
Tên đơn vị được giao đất |
Quyết định |
Diện tích (ha) |
Số thu SDĐ được miễn giảm |
Số thu SDĐ được trừ |
Số thu SDĐ phải nộp NS |
Số thu SDĐ đã nộp NS |
Số thu SDĐ còn nợ |
|
Số |
Ngày |
|||||||||
Năm: 20 ... |
||||||||||
I |
Các dự án |
|||||||||
1 |
||||||||||
2 |
||||||||||
…. |
||||||||||
II |
Các dự án đấu giá đất |
|||||||||
1 |
||||||||||
2 |
||||||||||
Năm: 20 ... |
||||||||||
I |
Các dự án đuợc giao đất |
|||||||||
1 |
||||||||||
2 |
||||||||||
… |
X |
X |
X |
|||||||
II |
Các dự án đấu giá đất |
|||||||||
1 |
||||||||||
2 |
||||||||||
… |
||||||||||
Năm: 20 ... |
||||||||||
Ghi chú: Có thể bổ sung các chi tiết hơn chỉ tiêu về mức độ hoàn thành các dự án (đã quyết toán; hoàn thành nhưng chưa quyết toán; chưa hoàn thành; ...)
Phụ biểu số 04/KHKT- QL,SDĐ |
|||||||||
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THU TIỀN THUÊ ĐẤT THEO DÕI QUẢN LÝ THU NĂM...... (GHI THEO THỜI GIAN KIỂM TOÁN) CỦA …. |
|||||||||
TT |
Tên đơn vị |
Tên dự án |
Địa chỉ |
Diện tích đất thuê |
Số tiền thuê đất phải nộp |
Số tiền thuê đất được miễn giảm |
Số tiền thuê đất được trừ |
Số tiền thuê đất đã nộp |
Số tiền thuê đất còn phải nộp |
I |
NĂM: 20… |
||||||||
II |
NĂM: 20… |
||||||||
III |
NĂM: 20… |
||||||||
Tổng cộng |
Phụ biểu số 05/KHKT- QL,SDĐ |
|||||
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH CHO THUÊ ĐẤT TRONG NĂM CỦA … |
|||||
TT |
Tên đơn vị |
Hợp đồng thuê đất |
Diện tích đất thuê |
Địa điểm |
|
Sè |
Ngày, tháng, năm |
||||
Tổng cộng |
X |
Phụ biểu số 06/KHKT- QL,SDĐ |
|||||||
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH GIAO ĐẤT, ĐẤU GIÁ ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRONG NĂM …. |
|||||||
CỦA …. |
|||||||
TT |
Tên dự án |
Tên đơn vị được giao đất |
Địa chỉ |
Số quyết định |
Ngày, tháng, năm |
Diện tích (ha) |
|
I |
Các dự án giá đất thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền |
||||||
1 |
|
||||||
2 |
|
||||||
3 |
|
||||||
… |
|
||||||
II |
Các dự án giá đất thực hiện qua đấu giá |
|
|||||
1 |
|
||||||
2 |
|
||||||
3 |
|
||||||
… |
|
||||||
|
|||||||
Tổng cộng |
x |
Ghi chú: Có thể bổ sung các chi tiết hơn chỉ tiêu về mức độ hoàn thành các dự án (đã quyết toán; hoàn thành nhưng chưa quyết toán; chưa hoàn thành; ...)
Phụ biểu số 07/KHKT- QL,SDĐ |
|||||||||||
TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU T XD CƠ SỞ HẠ TẦNG DO NSNN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP TẠI ….. |
|||||||||||
(ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN ĐƯỢC NSNN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP) |
|||||||||||
§¬n vÞ: Tr.®ång |
|||||||||||
STT |
Dự án |
Địa điểm XD |
Đơn vị thi công chính |
Th/gian khởi công-H/thành |
Tổng mức ĐT được duyệt |
Tổng dự toán được duyệt |
Giá trị trúng thầu được duyệt |
Giá trị K/L hoàn thành |
|||
Theo QĐ đầu tư |
Theo thực tế |
Tổng số |
Trong ®ã |
L/kế từ K/công đến hết năm 20… |
|||||||
Xây lắp |
TB |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
I |
Ban |
||||||||||
1 |
Giao thông |
||||||||||
2 |
Y tế |
||||||||||
3 |
Giáo dục |
||||||||||
4 |
Văn hoá Thể thao |
||||||||||
5 |
Ngành .. .. |
||||||||||
II |
Ban |
||||||||||
1 |
Giao thông |
||||||||||
2 |
Y tế |
||||||||||
3 |
Giáo dục |
||||||||||
4 |
Văn hoá Thể thao |
||||||||||
5 |
Ngành .. .. |
||||||||||
III |
… |
||||||||||
TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XD CƠ SỞ HẠ TẦNG DO NSNN ĐÀU TƯ TRỰC TIẾP TẠI ….. |
|||||||||||
(ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN GHI THU, GHI CHI QUA NSNN) |
Đơn vị: Tr.đồng
STT |
Dự án |
Địa điểm XD |
Đơn vị thi công chính |
Th/gian khởi công-H/thành |
Tổng mức ĐT được duyệt |
Tổng dự toán xét duyệt |
Giá trị cơ cú thẩm quyền xác định khấu trừ vào giá đất, tiền thu sử dụng đất |
Giá trị đó được ghi thu- ghi chi |
Ghi chú |
||||||
Theo Q.Đ đầu tư |
Theo thực tế |
Tổng số |
Trong đó |
L/kế từ K/công đến hết năm 20… |
Năm năm 20… |
||||||||||
Xây lắp |
TBị |
||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
14 |
15 |
16 |
||
I |
Ban QLDA … |
||||||||||||||
1 |
Giao thông |
||||||||||||||
2 |
Y tế |
||||||||||||||
3 |
Giáo dục |
||||||||||||||
4 |
Văn hoá Thể thao |
||||||||||||||
5 |
Ngành .. .. |
||||||||||||||
II |
Ban QLDA … |
||||||||||||||
1 |
Giao thông |
||||||||||||||
2 |
Y tế |
||||||||||||||
3 |
Giáo dục |
||||||||||||||
4 |
Văn hoá Thể thao |
||||||||||||||
5 |
Ngành .. .. |
||||||||||||||
III |
… |
||||||||||||||
Mẫu số 02/BCKT- CĐQL,SDĐ
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KTNN KHU VỰC[1]
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
[2]..,ngày... tháng... năm ... |
BÁO CÁO KIỂM TOÁN
VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI ...
CỦA .... (ghi theo quyết định kiểm toán)
Thực hiện Quyết định số .../QĐ-KTNN ngày .../.../... của Tổng Kiểm toán Nhà nước về việc kiểm toán việc quản lý và sử dụng đất đai (Ghi theo quyết định của Tổng Kiểm toán Nhà nước: có thể chỉ là một dự án đầu tư được giao đất, thuê đất), Đoàn KTNN thuộc KTNN ..... đã tiến hành kiểm toán tại ..... từ ngày …. đến ngày …..
1. Nội dung kiểm toán
Ghi theo quyết định kiểm toán
2. Phạm vi và giới hạn kiểm toán
2.1. Phạm vi kiểm toán
- Thời kỳ được kiểm toán:
- Đơn vị được kiểm toán: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch và Kiến trúc, Cục Thuế....(Ghi theo quyết định kiểm toán)
2.2. Giới hạn kiểm toán
Nêu những phần không thực hiện kiểm toán
3. Căn cứ kiểm toán
- Luật Kiểm toán Nhà nước, Luật Đất đai, các luật và văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
- Hệ thống chuẩn mực kiểm toán, Quy trình kiểm toán, Quy chế Tổ chức và hoạt động Đoàn kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước;
- Hệ thống hồ sơ pháp lý của các dự án được kiểm toán;
Báo cáo kiểm toán được lập trên cơ sở các bằng chứng kiểm toán, Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của tổ kiểm toán và các tài liệu có liên quan. Báo cáo kiểm toán gồm những nội dung sau:
PHẦN THỨ NHẤT
KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
A. VIỆC TUÂN THỦ PHÁP LUẬT TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. TẠI CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG CỦA ĐỊA PHƯƠNG
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
1.1. Về quy hoạch sử dụng đất
- Việc tham mưu cho UBND tỉnh trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
- Việc thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1.2. Về giao đất
Việc chấp hành các quy định về giao đất có đúng theo quy định của Luật Đất đai, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật hay không ? Giao đất có theo đúng quy hoạch được Chính phủ, UBND tỉnh phê duyệt hay không ?
1.3. Việc tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ của người SDĐ phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Việc tổ chức tiếp nhận hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người SDĐ theo quy định về chế độ một cửa.
- Số hồ sơ hợp lệ đã tiếp nhận nhưng chưa gửi cho cơ quan thuế.
2. Sở Xây dựng (Bao gồm cả chức năng của Sở Quy hoạch và Kiến trúc)
- Việc tham mưu cho UBND tỉnh trong việc lập quy hoạch về Kiến trúc, xây dựng.
- Việc thẩm định quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch về Kiến trúc, xây dựng đối với các dự án đầu tư làm cơ sở trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Một số nội dung cần tập trung đánh giá: hệ số sử dụng đât, số tầng cao trung bình có phù hợp với quy hoạch vùng, mục tiêu dự án đề ra.
- Việc thẩm định về thiết kế, dự toán công trình đối với các dự án đầu tư cần phải xây dựng cơ sở hạ tầng (Dự toán công trình này có thể liên quan đến đến việc xác định giá đất để thu tiền sử dụng đất theo phương pháp thặng dư, hoặc chi phí công trình xây dựng nhà tái định cư ... được đối trừ vào tiền sử dụng đất).
Ghi chú: Trường hợp các địa phương thành lập Sở Quy hoạch và Kiến trúc thì tách riêng kết luận theo chức năng, nhiệm vụ của từng sở
3. Sở Tài chính
3.1. Việc tham mưu cho UBND tỉnh trong việc ban hành các chính sách liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Tính kịp thời của văn bản ban hành;
- Tính hợp pháp của văn bản: Về thể thức, nội dung có đúng theo quy định của pháp luật hay không?
3.2. Việc xác định giá đất
- Đánh giá việc xác định giá đất của Sở Tài chính có tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật hay không? Giá đất do Sở Tài chính chủ trì xác định để trình UBND tỉnh có phù hợp với giá đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường hay không?
Kiểm toán việc xác định giá đất làm căn cứ thu tiền sử dụng đất tại dự án … có kết quả như sau:
- Số báo cáo:
- Số kiểm toán:
- Chênh lệch:
(Chi tiết tại Phụ biểu số: 01/BCKT)
5. Cục Thuế
5.1. Công tác tiếp nhận và xử lý hồ sơ khai thuế
5.2. Việc xác định nghĩa vụ tài chính phải nộp NSNN
- Số báo cáo (Số xác định của cơ quan thuế):
- Số Kiểm toán:
- Chênh lệch:
(Chi tiết tại phụ biểu số: 03/BCKT )
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
Tại phần giải thích, phụ biểu đưa về mấy nguyên chính như sau:
- Sai về diện tích;
- Sai về giá đất;
- Sai về số được miễn, giảm;
- Sai về số tiền bồi thường, hỗ trợ được khấu trừ vào số phải nộp.
5.3. Công tác đôn đốc thu nộp, quản lý nợ thuế
Đánh giá về công tác đôn đốc thu nộp, quản lý nợ thuế: Cơ quan thuế có đôn đốc thu nộp kịp thời, có xử phạt chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý Thuế hay không? Việc phân loại và theo dõi số nợ thuế?
II. VIỆC QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC KIỂM TOÁN
1. Công tác ra quyết định giao đất;
2. Việc ra quyết định phê duyệt quy hoạch sử dụng đất;
3. Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất (lần đầu và các lần điều chỉnh);
4. Việc ra quyết định phê duyệt quy hoạch kiến trúc của dự án;
5. Việc điều chỉnh quy hoạch kiến trúc của dự án (lần đầu và các lần điều chỉnh);
6. Việc ra quyết định về giá thu tiền sử dụng đất ;
7. Việc ra quyết định miễn, giảm (nếu có);
...
III. VIỆC TUÂNTHỦ CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT TRONG VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính với NSNN khi được giao đất
- Kiểm toán để đánh giá chi phí bồi thường, hỗ trợ về đất được khấu trừ vào tiền SDĐ phải nộp NSNN thực tế có đúng theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hay không?
- Việc nộp tiền SDĐ theo thông báo của cơ quan thuế.
2. Việc tuân thủ pháp luật khi triển khai thực hiện dự án
- Sự tuân thủ quy định về tiến độ thực hiện dự án;
- Tuân thủ về quy hoạch SDĐ, quy hoạch và các quy định về kiến trúc, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Việc quyết toán các chi phí được để lại từ tiền sử dụng đất để thực hiện dự án)
(Nêu nguyên nhân chênh lệch).
IV. VIỆC TUÂN THỦ CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT TRONG VIỆC THỰC HIÊN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐƯỢC NSNN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP; CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐƯỢC ĐỐI TRỪ VÀO TIỀN THU SỬ DỤNG ĐẤT
(áp dụng theo kiểm toán đầu tư dự án; chi tiết phụ biểu số: 02/BCKT)
V. VIỆC TUÂN THỦ CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT TRONG VIỆC CHUYỂN NHƯỢNG, BÁN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN HÌNH THÀNH TỪ DỰ ÁN
1. Đánh giá về giá kê khai nộp thuế GTGT; giá kê khai nộp thuế TNDN;
2. Xác định kết quả về các khoản thuế nộp NSNN (Chi tiết phụ biểu số 04/BCKT)
- Số báo cáo
- Số kiểm toán
- Chênh lệch:
Trong đó:
+ Thuế GTGT;
+ Thuế TNDN;
B. ĐÁNH GIÁ TÍNH KINH TẾ, TÍNH HIỆU LỰC VÀ HIỆU QUẢ VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
1. Tính kinh tế
2. Tính hiệu quả
3. Tính hiệu lực
PHẦN THỨ HAI
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
1. Công tác chỉ đạo và điều hành của UBND tỉnh.
2.Việc thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được phân công của các sở, ngành của tỉnh.
3. Việc tuân thủ pháp luật của chủ đầu tư.
4. Tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả trong việc giao đất, thực hiện dự án.
5. Những phát hiện về những bất cập của chính sách, chế độ liên quan đến đất đai.
II. KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị về xử lý các khoản chênh lệch thu, chi NSNN.
2. Kiến nghị chấn chỉnh trong công tác quản lý, sử dụng đất đai.
3. Xử lý trách nhiệm cá nhân liên quan đến các sai phạm phát hiện trong quá trình kiểm toán.
Đề nghị UBND ........ chỉ đạo các đơn vị được kiểm toán tỉnh thực hiện kịp thời các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước và báo cáo kết quả thực hiện về Kiểm toán Nhà nước khu vực (chuyên ngành) ......, theo địa chỉ ........ trước ngày... tháng... năm ...
Khi đơn vị thực hiện các kiến nghị của KTNN về nộp NSNN thì ghi rõ trên chứng từ: Nộp NSNN theo Công văn số... / ... ngày.../.../... của Kiểm toán Nhà nước(KV) gửi Kho bạc Nhà nước về các kiến nghị tăng thu NSNN qua kiểm toán tại: ...
Báo cáo kiểm toán gồm ... trang, từ trang 1 đến trang ... và các Phụ biểu số ... là bộ phận không thể tách rời của Báo cáo kiểm toán này./.
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên và số hiệu thẻ KTVNN) |
TRƯỞNG ĐOÀN KTNN (Ký, ghi rõ họ tên và số hiệu thẻ KTVNN)
|
TL.TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC[3] KIỂM TOÁN TRƯỞNG KTNN CHUYÊN NGÀNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú: Trường hợp chuyên đề được kiểm toán theo một quyết định độc lập thì bỏ phần ký của TỔ TRƯỞNG
Phụ biểu số 01/BCKT- QLSDĐ
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TOÁN GIÁ ĐẤT TẠI….
Đơn vị tính: Đồng/m2 |
||||||
TT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Số báo cáo |
Số kiểm toán |
Chêch lệch |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 = 5 - 4 |
|
1 |
Dự án….. |
|||||
Đất biệt thự |
||||||
Đất xây dựng nhà chung cư |
||||||
…. |
||||||
2 |
Dự án….. |
|||||
* Ghi chú: Việc xác định giá đất có thể chi tiết từng vị trí của thửa đất |
Phụ biểu số 02/ BCKT-QLSDĐ
KẾT QUẢ KIỂM TOÁN CHI TIẾT VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN:
Đơn vị: Đồng |
|||||||||
TT |
Nội dung |
Số báo cáo |
Giá trị báo cáo được kiểm toán |
Số kiểm toán |
Chênh lệch |
Trong đó |
|||
Sai định mức |
Sai đơn giá |
Sai khối lượng |
Sai khác |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=5-4 |
||||
Tổng số |
|||||||||
I |
Xây lắp |
||||||||
1 |
Gói 1 |
||||||||
2 |
Gói 2 |
||||||||
3 |
…. |
||||||||
II |
Thiết bị |
||||||||
1 |
|||||||||
2 |
|||||||||
3 |
… |
||||||||
III |
Chi khác |
||||||||
1 |
|||||||||
2 |
|||||||||
3 |
… |
||||||||
Phụ biểu số: 03a/ BCKT- QLSDĐ
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TOÁN TOÁN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI........:
(áp dụng cho trường hợp dự án giao đất thu tiền sử dụng đât)
TT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Số báo cáo |
Số kiểm toán |
Chêch lệch |
Trong đó |
|||||
Sai về diện tích đất tính thu tiền SDĐ |
Sai về giá đất |
Sai về số được miễn, giảm |
Tiền bồi thường, hỗ trợ về đất |
… |
Khác |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=5-4 |
… |
|||||
Tổng Cộng |
|||||||||||
1 |
|||||||||||
2 |
|||||||||||
3 |
|||||||||||
Phụ biểu số 03b/ BCKT- QLSDĐ
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TOÁN TOÁN TIỀN THUÊ ĐẤT TẠI.....:
(áp dụng cho trường hợp dự án thuê đất)
TT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Số báo cáo |
Số kiểm toán |
Chêch lệch |
Trong đó |
||||||
Sai về diện tích đất tính thu tiền SDĐ |
Sai về giá đất |
Sai về số được miễn, giảm |
Tiền bồi thường, hỗ trợ về đất |
… |
Khác |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=5-4 |
… |
||||||
Tổng Cộng |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|||||
1 |
Dự án… |
|||||||||||
2 |
||||||||||||
3 |
||||||||||||
Phụ biểu số 04/ BCKT- QLSDĐ
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TOÁN TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NSNN:
Đơn vị tính: Đồng |
||||||||||||
TT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Số báo cáo |
Số kiểm toán |
Chêch lệch |
Trong đó |
||||||
Sai về diện tích đất tính thu tiền SDĐ |
Sai về giá đất |
Sai về số được miễn, giảm |
Tiền bồi thường, hỗ trợ về đất |
… |
Khác |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=5-4 |
… |
||||||
Tổng Cộng |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
||||||
1 |
||||||||||||
2 |
||||||||||||
3 |
||||||||||||
Phụ biểu số: 05/ BCKT. QLSDĐ
BẢNG TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ TĂNG THU NSNN CÁC KHOẢN THUẾ TỪ VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN TẠI.....:
Đơn vị tính: đồng
TT |
Chỉ tiêu |
Số báo cáo |
Số kiểm toán |
Chênh lệch |
A |
B |
1 |
2 |
|
TỔNG CỘNG |
||||
1 |
Thuế GTGT |
|||
2 |
Thuế TNDN |
|||
Tổng cộng |
||||
Nguyên nhân chênh lệch:
Phụ biểu số: 06/ BCKT- QLSDĐ
TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ TĂNG THU NSNN TẠI.....:
Đơn vị tính: đồng |
|||
TT |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
Ghi chú |
A |
B |
1 |
2 |
Tổng cộng |
|||
1 |
Tiền sử dụng đất |
||
2 |
Tiền thuê đất |
||
3 |
Lệ phí trước bạ |
||
4 |
Thuế GTGT |
||
5 |
Thuế TNDN |
||
….. |
[1] Đối với các KTNN chuyên ngành thì bỏ dòng này và in đậm dòng "KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC".
[2] Địa danh nơi cơ quan đóng trụ sở.
[3] Đối với các KTNN khu vực thì bỏ dòng thừa lệnh và chỉ ghi KIỂM TOÁN TRƯỞNG, không ghi tên đơn vị
Mẫu số 01/BBKT- QLSDĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN XÁC NHẬN SỐ LIỆU
VÀ TÌNH HÌNH KIỂM TOÁN CỦA TỔ KIỂM TOÁN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ...., tại Sở Tài chính tỉnh .... , chúng tôi gồm:
A. Tổ Kiểm toán Nhà nước:
1. Ông (Bà) - Tổ trưởng - Số hiệu thẻ KTVNN:
2. Ông (Bà) - KTV - Số hiệu thẻ KTVNN:
Thuộc Đoàn kiểm toán…………………
B. Đại diện đơn vị được kiểm toán:
1. Ông (Bà)... - Chức vụ:
2. Ông (Bà)... - Chức vụ:
Cùng xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán ....... tại đơn vị làm căn cứ pháp lý cho việc lập Báo cáo kiểm toán của KTNN.
I. NỘI DUNG KIỂM TOÁN
Ghi theo quyết định kiểm toán: Ghi theo nội dung cụ thể theo Quyết định kiểm toán trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Tài chính theo quy định của pháp luật. Một số nội dung chính là: Việc tham mưu cho UBND tỉnh trong việc ban hành các chính sách về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Việc xác định giá đất phù hợp với với giá thị trường để trình UBND tỉnh quyết định.
II. PHẠM VI, GIỚI HẠN KIỂM TOÁN
1. Phạm vi kiểm toán
- Thời kỳ được kiểm toán:
2. Giới hạn kiểm toán
(Nêu những phần không thực hiện kiểm toán).
III. KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
1.Việc tham mưu cho UBND tỉnh trong việc ban hành các chính sách liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
- Tính kịp thời của văn bản ban hành ;
- Tính hợp pháp của văn bản: Về thể thức, nội dung có đúng theo quy định của pháp luật hay không?
2. Việc xác định giá đất
- Việc thuân thủ các quy định của nhà nước về xác định giá đất
+ Về quy trình, trình tự, thủ tục
+ Phương pháp xác định giá đất
- Kiểm toán việc xác định giá đất làm căn cứ thu tiền sử dụng đất tại dự án … có kết quả như sau:
- Số báo cáo:
- Số kiểm toán:
- Chênh lệch:
IV. Ý KIẾN CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN (nếu có)
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Biên bản được thông qua và lập thành 02 bản, Tổ Kiểm toán giữ 01 bản, đơn vị được kiểm toán giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau./.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TOÁN (Ký ghi rõ họ tên)
Số hiệu thẻ KTVNN: |
Mẫu 02/BBKT- QLSDĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN XÁC NHẬN SỐ LIỆU
VÀ TÌNH HÌNH KIỂM TOÁN CỦA TỔ KIỂM TOÁN
Hôm nay, ngày... tháng... năm...., tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh... (Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện ...) ... , chúng tôi gồm:
A. Tổ Kiểm toán Nhà nước:
1. Ông (Bà) - Tổ trưởng - Số hiệu thẻ KTVNN:
2. Ông (Bà) - KTV - Số hiệu thẻ KTVNN:
Thuộc Đoàn kiểm toán…………………
B. Đại diện đơn vị được kiểm toán:
1. Ông (Bà)... - Chức vụ:
2. Ông (Bà)... - Chức vụ:
Cùng xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán ....... tại đơn vị làm căn cứ pháp lý cho việc lập Báo cáo kiểm toán của KTNN.
I. NỘI DUNG KIỂM TOÁN
Ghi theo quyết định kiểm toán :
Kiểm toán công tác quản lý, sử dụng đất trên địa bàn: Ghi theo nội dung cụ thể theo Quyết định kiểm toán trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Tài nguyên và Môi trường theo quy định của pháp luật.
II. PHẠM VI, GIỚI HẠN KIỂM TOÁN
1. Phạm vi kiểm toán
- Thời kỳ được kiểm toán:
2. Giới hạn kiểm toán
(Nêu những phần không thực hiện kiểm toán).
III. KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
1. Về quy hoạch sử dụng đất
- Việc tham mưu cho UBND tỉnh (huyện) trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh (huyện).
- Việc thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Về giao đất
Việc chấp hành các quy định về thu hồi đất, giao đất có đúng theo quy định của Luật Đất đai, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật hay không? Giao đất có theo đúng quy hoạch được Chính phủ, UBND tỉnh phê duyệt hay không?
3. Việc tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ của người SDĐ phải thực hiện nghĩa vụ tài chính
- Việc tổ chức tiếp nhận hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người SDĐ theo quy định về chế độ một cửa.
- Số hồ sơ hợp lệ đã tiếp nhận nhưng chưa gửi cho cơ quan thuế.
IV. Ý KIẾN CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN (nếu có)
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Biên bản được thông qua và lập thành 02 bản, Tổ Kiểm toán giữ 01 bản, đơn vị được kiểm toán giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau./.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TOÁN (Ký ghi rõ họ tên)
Số hiệu thẻ KTVNN: |
Mẫu số 03/ BBKT – QLSDĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN XÁC NHẬN SỐ LIỆU
VÀ TÌNH HÌNH KIỂM TOÁN CỦA TỔ KIỂM TOÁN
Hôm nay, ngày... tháng... năm...., tại Cục thuế tỉnh (Chi cục thuế huyện...) ..., chúng tôi gồm:
A. Tổ Kiểm toán Nhà nước:
1. Ông (Bà) - Tổ trưởng - Số hiệu thẻ KTVNN:
2. Ông (Bà) - KTV - Số hiệu thẻ KTVNN:
Thuộc Đoàn kiểm toán ..........
B. Đại diện đơn vị được kiểm toán:
1. Ông (Bà)... - Chức vụ:
2. Ông (Bà)... - Chức vụ:
Cùng xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán ....... tại đơn vị làm căn cứ pháp lý cho việc lập Báo cáo kiểm toán của KTNN.
I. NỘI DUNG KIỂM TOÁN
Ghi theo quyết định kiểm toáN:
Kiểm toán công tác quản lý thu đối với các khoản thu liên quan đến đất đai (Tiền sử dụng đất, Tiền thuê đất, Lệ phí trước bạ... ) trên địa bàn tỉnh (huyện) … /hoặc đối với dự án … được giao đất, thuê đất.
II. PHẠM VI, GIỚI HẠN KIỂM TOÁN
1. Phạm vi kiểm toán
- Thời kỳ được kiểm toán:
2. Giới hạn kiểm toán
Nêu những phần không thực hiện kiểm toán
III. KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
1. Công tác tiếp nhận và xử lý hồ sơ khai thuế
- Số hồ sơ khai thuế cơ quan thuế đã tiếp nhận của cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển đến/hoặc của người thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với lĩnh vực đất đai.
+ Số đủ điều kiện tính thuế :
+ Số chưa đủ điều kiện tính thuế :
- Số hồ sơ đã đủ điều kiện tính thuế nhưng cơ quan thuế chưa xác định số phải nộp NSNN, chưa thông báo cho người phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Số hồ sơ chưa đủ điều kiện xác định nghĩa vụ tài chính, nhưng cơ quan thuế vẫn xác định và ra thông báo nộp NSNN.
- Việc xử lý của cơ quan thuế đối với các hồ sơ chưa đủ điều kiện tính thuế.
2. Việc xác định nghĩa vụ tài chính phải nộp NSNN
Kiểm toán việc xác định nghĩa vụ tài chính phải nộp NSNN đối với lĩnh vực đất đai của cơ quan thuế :
Kiểm toán để đánh giá việc xác định nghĩa vụ tài chính phải nộp NSNN đối với lĩnh vực đất đai (Kiểm toán chọn mẫu một số hồ sơ/hoặc đối với dự án cụ thể khi kiểm toán chuyên đề) :
- Số báo cáo (Số xác định của cơ quan thuế):
- Số Kiểm toán:
- Chênh lệch :
(Chi tiết tại phụ biểu số : ... )
Giải thích nguyên nhân chênh lệch :
Tại phần giải thích, phụ biểu đưa về mấy nguyên chính như sau :
- Sai về diện tích;
- Sai về đơn giá;
- Sai về số được miễn, giảm;
- Sai về số tiền bồi thường, hỗ trợ được khấu trừ vào số phải nộp.
3. Công tác đôn đốc thu nộp, quản lý nợ thuế
Đánh giá về công tác đôn đốc thu nộp, quản lý nợ thuế: Cơ quan thuế có đôn đốc thu nộp kịp thời, có xử phạt chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý Thuế hay không? Việc phân loại và theo dõi số nợ thuế?
IV. Ý KIẾN CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN (nếu có)
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Biên bản được thông qua và lập thành 02 bản, Tổ Kiểm toán giữ 01 bản, đơn vị được kiểm toán giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau./.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TOÁN (Ký ghi rõ họ tên)
Số hiệu thẻ KTVNN: |
Mẫu số 04/ BBKT- CĐQL,SDĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN XÁC NHẬN SỐ LIỆU
VÀ TÌNH HÌNH KIỂM TOÁN CỦA TỔ KIỂM TOÁN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ...., tại Sở Xây dựng tỉnh ...... , chúng tôi gồm:
A. Tổ Kiểm toán Nhà nước:
1. Ông (Bà) - Tổ trưởng - Số hiệu thẻ KTVNN:
2. Ông (Bà) - KTV - Số hiệu thẻ KTVNN:
Thuộc Đoàn kiểm toán…………………
B. Đại diện đơn vị được kiểm toán:
1. Ông (Bà)... - Chức vụ:
2. Ông (Bà)... - Chức vụ:
Cùng xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán ....... tại đơn vị làm căn cứ pháp lý cho việc lập Báo cáo kiểm toán của KTNN.
I. NỘI DUNG KIỂM TOÁN
Ghi nội dung cụ thể theo Quyết định kiểm toán trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của Sở Xây dựng (Đối với những tỉnh không có Sở Quy hoạch và Kiến trúc, thì chức năng nhiệm vụ về quy hoạch, kiến trúc được giao cho Sở Xây dựng) theo quy định của pháp luật.
II. PHẠM VI, GIỚI HẠN KIỂM TOÁN
1. Phạm vi kiểm toán
- Thời kỳ được kiểm toán:
2. Giới hạn kiểm toán
(Nêu những phần không thực hiện kiểm toán).
III. KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
Kiểm toán để đánh giá:
- Việc thẩm định chi phí dự án về xây dựng đối với các dự án có chi phí để lại khấu trừ vào tiền thu sử dụng đất làm cơ sở trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Việc tham mưu cho UBND tỉnh (huyện) trong việc lập quy hoạch xây dựng;
- Việc thẩm định quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch về xây dựng đối với các dự án đầu tư làm cơ sở trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Một số nội dung cần tập trung đánh giá: Mật độ xây dựng, tầng cao trung bình có phù hợp với quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị, mục tiêu dự án đề ra?.
- Việc thẩm định về kiến trúc, dự toán công trình đối với các dự án đầu tư cần phải xây dựng cơ sở hạ tầng (Dự toán công trình này có thể liên quan đến đến việc xác định giá đất để thu tiền sử dụng đất theo phương pháp thặng dư, hoặc chi phí công trình xây dựng nhà tái định cư ... được đối trừ vào tiền sử dụng đất).
IV. Ý KIẾN CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN (nếu có)
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Biên bản được thông qua và lập thành 02 bản, Tổ Kiểm toán giữ 01 bản, đơn vị được kiểm toán giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau./.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TOÁN (Ký ghi rõ họ tên)
Số hiệu thẻ KTVNN:
|
Mẫu số 05/ BBKT-QLSDĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN XÁC NHẬN SỐ LIỆU
VÀ TÌNH HÌNH KIỂM TOÁN CỦA TỔ KIỂM TOÁN
Hôm nay, ngày... tháng... năm...., tại Công ty....(Chủ đầu tư dự án ...) , chúng tôi gồm:
A. Tổ Kiểm toán Nhà nước:
1. Ông (Bà) - Tổ trưởng - Số hiệu thẻ KTVNN:
2. Ông (Bà) - KTV - Số hiệu thẻ KTVNN:
Thuộc Đoàn kiểm toán…………………
B. Đại diện đơn vị được kiểm toán:
1. Ông (Bà)... - Chức vụ:
2. Ông (Bà)... - Chức vụ:
Cùng xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán ....... tại đơn vị làm căn cứ pháp lý cho việc lập Báo cáo kiểm toán của KTNN.
I. NỘI DUNG KIỂM TOÁN
Ghi nội dung cụ thể theo Quyết định kiểm (Việc tuân thủ pháp luật về sử dụng đất, việc triển khai thực hiện dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt,…)
II. PHẠM VI, GIỚI HẠN KIỂM TOÁN
1. Phạm vi kiểm toán
- Thời kỳ được kiểm toán:
2. Giới hạn kiểm toán
(Nêu những phần không thực hiện kiểm toán).
III. KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
Kiểm toán để đánh giá một số nội dung:
1. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính với NSNN khi được giao đất
- Kiểm toán để đánh giá chi phí bồi thường, hỗ trợ về đất được khấu trừ vào tiền SDĐ phải nộp NSNN thực tế có đúng theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hay không?
- Việc nộp tiền SDĐ theo thông báo của cơ quan thuế.
2. Việc tuân thủ pháp luật khi triển khai thực hiện dự án
- Sự tuân thủ quy định về tiến độ thực hiện dự án ;
- Tuân thủ về quy hoạch SDĐ, quy hoạch xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Kiểm toán vốn đầu tư thực hiện đối với chi phí đầu tư đối trừ vào tiền sử dụng đất (Chi phí hạ tầng xã hội, xây dựng nhà tái định cư... khi giao cho chủ đầu tư dự án thực hiện).
Nội dung đánh giá áp dụng theo kiểm toán đầu tư dự án.
Giá trị vốn đầu tư thực hiện :
- Số báo cáo:
- Số kiểm toán:
- Chênh lệch:
(Chi tiết phụ biểu số: )
4. Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong việc chuyển giao, bán quyền sử dụng đất và các tài sản hình thành từ dự án
4.1. Giá bán kê khai nộp thuế GTGT;
4.2.Giá bán kê khai nộp thuế TNDN;
4.4. Xác định kết quả về các khoản thuế nộp NSNN (Chi tiết phụ biểu số 04/BCKT)
- Số báo cáo
- Số kiểm toán
- Chênh lệch:
Trong đó:
+ Thuế GTGT;
+ Thuế TNDN;
IV. Ý KIẾN CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN (nếu có)
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
......................................................................................................................
Biên bản được thông qua và lập thành 02 bản, Tổ Kiểm toán giữ 01 bản, đơn vị được kiểm toán giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau./.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TOÁN (Ký ghi rõ họ tên)
Số hiệu thẻ KTVNN:
|
Mẫu số 06/ BBKT-QLSDĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN XÁC NHẬN SỐ LIỆU
VÀ TÌNH HÌNH KIỂM TOÁN CỦA TỔ KIỂM TOÁN
(Áp dụng tại các Ban quản lý dự án thực hiện đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng được NSNN đầu tư trực tiếp hoặc chủ dự án thực hiện dự án được đối trừ vào thu tiền sử dụng đất)
Hôm nay, ngày... tháng... năm...., tại Ban quản lý dự án....(Chủ đầu tư dự án ...), chúng tôi gồm:
A. Tổ Kiểm toán Nhà nước:
1. Ông (Bà) - Tổ trưởng - Số hiệu thẻ KTVNN:
2. Ông (Bà) - KTV - Số hiệu thẻ KTVNN:
Thuộc Đoàn kiểm toán…………………
B. Đại diện đơn vị được kiểm toán:
1. Ông (Bà)... - Chức vụ:
2. Ông (Bà)... - Chức vụ:
Cùng xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán ....... tại đơn vị làm căn cứ pháp lý cho việc lập Báo cáo kiểm toán của KTNN.
I. NỘI DUNG KIỂM TOÁN
Ghi nội dung cụ thể thực hiện kiểm toán
II. PHẠM VI, GIỚI HẠN KIỂM TOÁN
1. Phạm vi kiểm toán
- Thời kỳ được kiểm toán:
2. Giới hạn kiểm toán
(Nêu những phần không thực hiện kiểm toán).
III. KẾT QUẢ KIỂM TOÁN (Các nội dung áp dụng theo mẫu biểu kiểm toán dự án đầu tư XDCB)
IV. Ý KIẾN CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN (nếu có)
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TOÁN (Ký ghi rõ họ tên)
Số hiệu thẻ KTVNN: ……. |
Mẫu số 07/ BBKT-QL,SDĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN XÁC NHẬN SỐ LIỆU
VÀ TÌNH HÌNH KIỂM TOÁN CỦA TỔ KIỂM TOÁN
(Áp dụng tại đơn vị thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất)
Hôm nay, ngày... tháng... năm...., tại .........
A. Tổ Kiểm toán Nhà nước:
1. Ông (Bà) - Tổ trưởng - Số hiệu thẻ KTVNN:
2. Ông (Bà) - KTV - Số hiệu thẻ KTVNN:
Thuộc Đoàn kiểm toán…………………
B. Đại diện đơn vị được kiểm toán:
1. Ông (Bà)... - Chức vụ:
2. Ông (Bà)... - Chức vụ:
Cùng xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán ....... tại đơn vị làm căn cứ pháp lý cho việc lập Báo cáo kiểm toán của KTNN.
I. NỘI DUNG KIỂM TOÁN
Ghi nội dung cụ thể thực hiện kiểm toán
II. PHẠM VI, GIỚI HẠN KIỂM TOÁN
1. Phạm vi kiểm toán
- Thời kỳ được kiểm toán:
2. Giới hạn kiểm toán
(Nêu những phần không thực hiện kiểm toán).
III. KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
1. Việc thực hiện quy chế đấu giá
2. Việc thực hiện quy trình, trình tự thủ tục đấu giá
3. Việc xác định giá sàn
4. Việc xác định giá trúng thầu
IV. Ý KIẾN CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN (nếu có)
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TOÁN (Ký ghi rõ họ tên)
Số hiệu thẻ KTVNN: |
Mẫu số 08/ BBKT-QL,SDĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN XÁC NHẬN SỐ LIỆU
VÀ TÌNH HÌNH KIỂM TOÁN CỦA TỔ KIỂM TOÁN
(Áp dụng tại Hội đồng Bồi thường và Ban đền bù giải phóng mặt bằng)
Hôm nay, ngày... tháng... năm...., tại .........
A. Tổ Kiểm toán Nhà nước:
1. Ông (Bà) - Tổ trưởng - Số hiệu thẻ KTVNN:
2. Ông (Bà) - KTV - Số hiệu thẻ KTVNN:
Thuộc Đoàn kiểm toán…………………
B. Đại diện đơn vị được kiểm toán:
1. Ông (Bà)... - Chức vụ:
2. Ông (Bà)... - Chức vụ:
Cùng xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán ....... tại đơn vị làm căn cứ pháp lý cho việc lập Báo cáo kiểm toán của KTNN.
I. NỘI DUNG KIỂM TOÁN
Ghi nội dung cụ thể thực hiện kiểm toán
II. PHẠM VI, GIỚI HẠN KIỂM TOÁN
1. Phạm vi kiểm toán
- Thời kỳ được kiểm toán:
2. Giới hạn kiểm toán
(Nêu những phần không thực hiện kiểm toán).
III. KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
1. Việc chấp hành các quy định trong công tác đền bù, giải phongsb mặt bằng (Về trình tự, thủ tục; chi trả kinh phí đèn bù liên quan đến dự án được kiểm toán, kinh phí hoạt động; …);
2. Tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí
2.1. Kinh phí chi trả đền bù
STT |
Chỉ tiêu |
Số báo cáo |
Số kiểm toán |
Chênh lệch |
1 |
Dự toán được giao |
|||
2 |
Số thực nhận |
|||
3 |
Số đã chi trả |
|||
4 |
Số phải thu hồi |
|||
5 |
Kinh phí còn tồn |
Nguyên nhân chênh lệch: ……..
2.1. Kinh phí hoạt động của Hội đồng Bồi thường (Ban đền bù giải phóng mặt bằng)
STT |
Chỉ tiêu |
Số báo cáo |
Số kiểm toán |
Chênh lệch |
1 |
Kinh phí tồn năm trước chuyển sang |
|||
2 |
Dự toán được giao |
|||
3 |
Số thực nhận |
|||
4 |
Số đã chi đề nghị quyết toán |
|||
5 |
Số phải thu hồi, nộp trả |
|||
6 |
Kinh phí còn tồn chuyển năm sau |
Nguyên nhân chênh lệch: ……..
IV. Ý KIẾN CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN (nếu có)
.........................................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TOÁN (Ký ghi rõ họ tên)
Số hiệu thẻ KTVNN: |
Phần thứ III
PHỤ LỤC VỀ CÁC VĂN BẢN CHẾ ĐỘ CỦA NHÀ NƯỚC
VỀ QUẢNLÝ ĐẤT ĐAI (tham khảo)
I. TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
- Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển Công ty Nhà nước thành công ty cổ phần;
- Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09/4/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP.
- Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP.
- Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư số 70/2006/TT-BTC ngày 02/08/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
- Quyết định số 2746/QĐ-BTC ngày 16/08/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 70/2006/TT-BTC ngày 02/08/2006.
II. TIỀN THUÊ ĐẤT
- Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
III. CÁC VĂN BẢN KHÁC CÓ LIÊN QUAN
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 quy định việc thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2009 quy định bổ sung về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; giá đất; giao đất, cho thuê đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và gia hạn sử dụng đất.
- Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP.
- Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ V/v ban hành quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
- Thông tư Liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 hướng dẫn luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
ĐỀ CƯƠNG KIỂM TOÁN
Chuyên đề: "Mua, quản lý, sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế tại các bệnh viện tuyến tỉnh của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc miền Đông Nam bộ, giai đoạn 2009-2011"
Căn cứ Quyết định số 151/QĐ-KTNN ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Tổng KTNN về giao kế hoạch kiểm toán năm 2012 cho các đơn vị trực thuộc KTNN;
Căn cứ Công văn số 1475/KTNN-TH ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Tổng KTNN về hướng dẫn mục tiêu và nội dung kiểm toán chủ yếu năm 2012;
Kiểm toán Nhà nước khu vực IV xây dựng đề cương kiểm toán chuyên đề: Mua, quản lý, sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế tại các bệnh viện tuyến tỉnh của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc các tỉnh miền Đông Nam bộ giai đoạn 2009-2011, như sau:
Phần thứ nhất
ĐỀ CƯƠNG ÁP DỤNG CHO CUỘC KIỂM TOÁN CHUYÊN ĐỀ
I. Mục tiêu, phạm vi, đối tượng và đơn vị được kiểm toán
1. Mục tiêu kiểm toán
- Đánh giá việc tuân thủ quy định pháp luật, các quy định của địa phương (nếu có) trong mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế, phát hiện các sai phạm, thiếu sót trong mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế, qua đó kiến nghị với đơn vị chấn chỉnh các sai phạm, thiếu sót và biện pháp khắc phục những tồn tại được phát hiện thông qua kiểm toán;
- Đánh giá tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả trong mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế, qua đó đưa ra các kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước và các cơ sở y tế nhằm nâng cao tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả trong mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế tại các đơn vị;
- Phát hiện các hành vi tham nhũng, lãng phí, sai phạm trong mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế; xác định rõ trách nhiệm của tập thể và cá nhân, kiến nghị xử lý vi phạm theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng và Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
- Kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách còn bất cập liên quan đến mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế nhằm bảo đảm sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả.
2. Đối tượng và phạm vi kiểm toán
- Đối tượng kiểm toán bao gồm: Hoạt động tổ chức thực hiện mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế của đơn vị trực tiếp mua sắm và của cơ quan quản lý nhà nước; Hoạt động quản lý, sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế của đơn vị trực tiếp sử dụng.
- Phạm vi kiểm toán: Thực hiện kiểm toán việc mua, quản lý, sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết vị y tế phục vụ cho chữa bệnh nội, ngoại trú bằng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp, kinh phí thanh toán với cơ quan Bảo hiểm y tế, nguồn kinh phí tài trợ, viện trợ… của các bệnh viện công lập thuộc tuyến tỉnh. Năm tài chính được kiểm toán: Từ năm 2009 đến hết năm 2011.
3. Đơn vị được kiểm toán
- Sở Tài chính;
- Sở Y tế;
- Các bệnh viện tuyến tỉnh.
II. Nội dung kiểm toán
1. Nội dung kiểm toán tổng quát
- Kiểm toán việc chấp hành các quy định của pháp luật trong mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế;
- Kiểm toán việc chấp hành các quy định của pháp luật trong quản lý, sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế;
- Đánh giá tính kinh tế, tính hiệu lực, hiệu quả trong mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế;
- Kiểm toán việc chấp hành các chính sách, chế độ tài chính - kế toán trong mua, quản lý và thanh quyết toán kinh phí liên quan đến việc sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế.
2. Nội dung kiểm toán chi tiết tại từng đơn vị được kiểm toán
2.1. Sở Tài chính
Sở Tài chính là cơ quan tham mưu, giúp UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi tắt là tỉnh) thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài chính; ngân sách nhà nước; tài sản nhà nước của địa phương. Trong công tác mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế của địa phương, Sở Tài chính thực hiện các chức năng, nhiệm vụ sau:
- Hướng dẫn các đơn vị thuộc ngành y tế xây dựng dự toán ngân sách nhà nước; thực hiện kiểm tra, thẩm tra dự toán ngân sách; lập phương án phân bổ và thực hiện việc giao dự toán ngân sách;
- Kiểm tra, giám sát việc quản lý và sử dụng ngân sách ở các đơn vị sử dụng ngân sách;
- Cùng với cơ quan chủ quản là Sở Y tế thực hiện công tác thẩm định và thông báo quyết toán đối với các đơn vị, cơ sở y tế;
- Tổ chức thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành, phê duyệt hoặc trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
- Quản lý các khoản vay và viện trợ dành cho việc mua sắm thuốc, trang thiết bị y tế tại địa phương (nếu có);
- Thực hiện công tác thẩm định giá trong mua sắm trang thiết bị y tế hoặc giá trong mua sắm thuốc, vật tư y tế (nếu có).
Do đó, tại Sở Tài chính, các nội dung cần thực hiện kiểm toán, như sau:
- Kiểm toán tình hình thẩm tra dự toán ngân sách của Sở Tài chính đối với kinh phí sự nghiệp đã thực hiện phân bổ và giao dự toán cho ngành y tế, trong đó đi sâu kiểm tra phần phân bổ cho việc mua sắm thuốc, vật tư y tế;
- Kiểm toán việc quản lý các khoản vay và viện trợ dành cho việc mua sắm thuốc, trang thiết bị y tế tại địa phương (nếu có);
- Kiểm toán công tác thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành đối với các công trình, dự án có phần mua sắm trang thiết bị y tế.
- Kiểm toán công tác thẩm định giá trong mua sắm trang thiết bị y tế hoặc giá trong mua sắm thuốc, vật tư y tế (nếu có).
2.2. Sở Y tế
a) Kiểm toán tổng hợp
Là cơ quan chủ quản cấp trên cao nhất của ngành y tế tại địa phương; có các chức năng, nhiệm vụ liên quan đến công tác mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế của các đơn vị thuộc ngành y tế địa phương như sau:
- Phê duyệt chủ trương, tổng hợp nhu cầu mua sắm của các đơn vị trong ngành; đề xuất và tham mưu cho UBND tỉnh trong việc phê duyệt việc mua sắm các trang thiết bị y tế của các đơn vị y tế tại địa phương;
- Thực hiện việc phân bổ, giao dự toán kinh phí;
- Phê duyệt chủ trương, cho phép tổ chức triển khai thực hiện công tác mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế dưới các hình thức như chỉ định thầu, đấu thầu, mua sắm trực tiếp,...; phê duyệt kết quả đấu thầu;
- Quyết toán việc sử dụng kinh phí.
Do đó, tại Sở Y tế, các nội dung cần thực hiện kiểm toán liên quan đến việc mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế, như sau:
- Kiểm toán công tác lập và giao dự toán kinh phí cho các đơn vị sự nghiệp của ngành y tế, trong đó cần đi sâu đánh giá công tác lập và giao dự toán kinh phí có được tổng hợp trên cơ sở nhu cầu của các đơn vị trong ngành? việc phân bổ kinh phí có được dựa trên có sở quy mô phát triển bệnh viện và chỉ tiêu ngày giường bệnh điều trị? việc phân bổ ngân sách, phân bổ vốn có kịp thời so với thời gian quy định hay có gây khó khăn cho việc triển khai thực hiện mua sắm dẫn tới tình trạng tỷ lệ giải ngân thấp, hàng năm phải chi chuyển nguồn lớn trong khi nhu cầu về mua sắm thuốc chữa bệnh, vật tư thiết bị y tế tại các bệnh viện đòi hỏi sử dụng nhiều;
- Kiểm toán đánh giá công tác quản lý của Sở Y tế trong việc xác định nhu cầu về mua sắm trang thiết bị y tế của các đơn vị trong ngành; việc phê duyệt chủ trương, tổng hợp nhu cầu mua sắm của các đơn vị trước khi đề xuất và tham mưu cho UBND tỉnh phê duyệt kinh phí cho mua sắm các trang thiết bị y tế của các đơn vị trong ngành y tế tại địa phương;
- Kiểm toán đánh giá việc thực hiện các quy định trong việc phê duyệt chủ trương, cho phép tổ chức triển khai thực hiện công tác mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế dưới các hình thức như chỉ định thầu, đấu thầu, mua sắm trực tiếp...; phê duyệt kết quả đấu thầu;
Ngoài ra, một cơ quan có liên quan khác Đoàn kiểm toán cần làm việc và thu thập thông tin là Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan tham mưu cho UBND cấp tỉnh phân bổ vốn đầu tư, danh mục dự án đầu tư có sử dụng vốn ngân sách địa phương, trong đó có các dự án mua sắm trang thiết bị y tế. Do đó, Đoàn kiểm toán cần làm việc với Sở Kế hoạch và Đầu tư nắm thông tin về giao kế hoạch vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2009 - 2011 và kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB của địa phương.
b) Kiểm toán chi tiết
Trường hợp Sở Y tế được UBND tỉnh giao thực hiện đấu thầu tập trung những loại thuốc có nhu cầu sử dụng thường xuyên, ổn định và có số lượng lớn cho tất cả các cơ sở y tế công lập thuộc địa phương (theo quy định tại tiết a khoản 1 mục IV Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 10/8/2007 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn đấu thầu mua thuốc trong các cơ sở y tế công lập) thì thực hiện việc kiểm toán công tác đấu thầu mua sắm như tại tiết a, điểm 2.3 dưới đây (nội dung kiểm toán việc tổ chức thực hiện việc mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế tại Các bệnh viện tuyến tỉnh).
2.3. Các bệnh viện tuyến tỉnh
Đây là các đơn vị trọng tâm của cuộc kiểm toán, nội dung kiểm toán gồm những vấn đề chính như sau:
a) Kiểm toán việc tổ chức thực hiện việc mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế
Khi kiểm toán việc mua sắm thuốc chữa bệnh, vật tư và trang thiết bị y tế cần đi sâu kiểm tra các nội dung cụ thể sau:
a1) Đối với các khoản mua sắm thực hiện theo hình thức đấu thầu rộng rãi:
Trường hợp này cần xem xét, kiểm tra, đánh giá các vấn đề sau:
- Việc lập dự toán gói thầu (giá gói thầu) có đủ các căn cứ hay không? Có được thẩm định và phê duyệt theo đúng quy định hay không? Giá dự toán đối với gói thầu thuốc đã phù hợp với các quy định và mặt bằng giá chung đã thực hiện trước đó không?
- Về kế hoạch đầu thầu, cần đánh giá các nội dung:
+ Căn cứ lập kế hoạch đấu thầu;
+ Nội dung của từng gói thầu trong kế hoạch đấu thầu (Tên gói thầu; Kế hoạch số lượng, nồng độ, hàm lượng, đơn vị tính, dạng bào chế của từng mặt hàng thuốc đấu thầu theo tên generic... Giá gói thầu; Nguồn vốn; Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu áp dụng đối với từng gói thầu; Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu cho từng gói thầu; Hình thức hợp đồng áp dụng; Thời gian thực hiện hợp đồng;
+ Các công tác Trình duyệt kế hoạch đấu thầu, Thẩm định kế hoạch đấu thầu, Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
- Hồ sơ mời thầu có chặt chẽ, đầy đủ, đúng quy định không? Phần mô tả yêu cầu, tiêu chuẩn, đặc tính kỹ thuật, nguồn gốc, xuất xứ của thuốc, vật tư, trang thiết bị y tế đã đầy đủ, chặt chẽ và phù hợp với tiêu chuẩn, yêu cầu, đặc tính kỹ thuật, nguồn gốc, xuất xứ của các loại thuốc, vật tư y tế, trang thiết bị y tế đã lựa chọn tham khảo giá để lập dự toán gói thầu hay không? Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu có hợp lý không, có tuân thủ đúng hướng dẫn trong Thông tư số 10/2007/TTLT-BYT-BCT-BTC hay không, có dấu hiệu tạo thuận lợi, hay bất lợi cho nhà thầu cụ thể nào hay không?
- Việc thông báo mời thầu có thực hiện đúng quy định, có công khai minh bạch hay không? Có hạn chế, khó khăn gì trong việc bán hồ sơ mời thầu, cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan cho các nhà cung cấp tham gia dự thầu không? Thủ tục nộp hồ sơ, ký quỹ, đóng thầu, mở thầu có đúng quy định không?
- Công tác đánh giá hồ sơ dự thầu: Đánh giá hồ sơ dự thầu có đúng quy định, khách quan hay không? Các hồ sơ dự thầu có giống nhau về tài liệu, nội dung nào hay không (dấu hiệu thông thầu), việc ký kết hợp đồng một số gói thầu có phù hợp với quy định, nội dung hợp đồng có đầy đủ, chặt chẽ không, vấn đề thưởng, phạt hợp đồng…
- Giai đoạn thực hiện hợp đồng cần chú ý kiểm toán việc giao nhận thuốc, vật tư, trang thiết bị y tế có đúng quy cách, nơi xuất xứ và chất lượng theo đơn đặt hàng hoặc hợp đồng kinh tế đã được ký kết không?
Ghi chú: trong trường hợp Sở Y tế (giao cho Văn phòng Sở) là nơi trực tiếp tổ chức công tác đầu thầu mua sắm cho các đơn vị trong ngành thì thực hiện kiểm toán như các bệnh viện.
a2) Đối với các khoản mua sắm không thực hiện đấu thầu rộng rãi
Trường hợp này cần xem xét, kiểm tra, đánh giá các vấn đề sau:
- Việc lập dự toán gói thầu (giá gói thầu) có đủ các căn cứ hay không, giá dự toán có hợp lý và phù hợp với mặt bằng giá thuốc, vật tư và trang thiết bị y tế trên thị trường hay không? Có được thẩm định và phê duyệt theo đúng quy định hay không?
- Trường hợp đấu thầu hạn chế: Các trường hợp mua sắm được áp dụng hình thức đấu thầu hạn chế là: Gói thầu thực hiện theo yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài đối với nguồn vốn sử dụng cho gói thầu; Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
Khi thực hiện đấu thầu hạn chế, theo quy định phải mời tối thiểu 5 (năm) nhà thầu được xác định là có đủ năng lực và kinh nghiệm tham gia đấu thầu.
- Trường hợp chỉ định thầu: Các trường hợp mua sắm được áp dụng hình thức chỉ định thầu: Mua sắm để khắc phục sự cố bất khả kháng do thiên tai, hoả hoạn cần phải khắc phục ngay; Gói thầu do yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài; Mua sắm các hàng hoá đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép chỉ định thầu (nếu có).
Khi thực hiện chỉ định thầu, phải lựa chọn một nhà thầu được xác định là có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các yêu cầu của gói thầu và phải tuân thủ quy trình thực hiện chỉ định thầu.
- Trường hợp mua sắm trực tiếp: Mua sắm trực tiếp được áp dụng khi hợp đồng đối với gói thầu có nội dung tương tự được ký trước đó không quá sáu tháng.
Khi mua sắm trực tiếp, được mời nhà thầu trước đó đã được lựa chọn thông qua đấu thầu để thực hiện gói thầu có nội dung tương tự. Đơn giá đối với các nội dung thuộc gói thầu áp dụng mua sắm trực tiếp không được vượt quá đơn giá của các nội dung tương ứng thuộc gói thầu tương tự đã ký hợp đồng trước đó.
- Trường hợp chào hàng cạnh tranh: Chào hàng cạnh tranh được áp dụng trong trường hợp có đủ các điều kiện sau:
+ Gói thầu có giá gói thầu dưới 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng);
+ Nội dung mua sắm hàng hoá là những tài sản thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hoá và tương đương nhau về chất lượng.
a3) Kiểm toán công tác thanh toán quyết toán kinh phí mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế
Nội dung kiểm toán này tập trung đánh giá tình trạng sử dụng nguồn kinh phí mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế có đúng quy định, có đúng nguồn không? Có đủ hồ sơ, thủ tục, chứng từ thanh quyết toán không? Các khoản chi, mục chi phải phù hợp với dự toán được duyệt.
b) Kiểm toán việc quản lý, sử dụng thuốc, vật tư và trang thiết bị y tế
b1) Kiểm tra, đánh giá tính đúng đắn, trung thực của số liệu kế toán
Các nội dung kiểm toán cụ thể:
- Xác định số thuốc, vật tư y tế theo từng loại, gồm: số đầu kỳ, số tăng, giảm trong kỳ, số cuối kỳ về cả số lượng và giá trị (việc tính giá hàng thuốc, vật tư y tế, việc hạch toán giá trị xuất, nhập của thuốc, vật tư y tế theo phương pháp bình quân gia quyền, hoặc phương pháp nhập trước xuất trước, hoặc phương pháp nhập sau xuất trước, hoặc phương pháp đích danh);
- Đối chiếu giữa số liệu kiểm kê và sổ kế toán, báo cáo quyết toán; số liệu về xử lý chênh lệch phát sinh khi kiểm kê, việc thanh lý, xử lý thuốc, vật tư y tế mất mát, hư hỏng, kém phẩm chất hoặc không cần dùng;
- Đối chiếu và kiểm tra việc theo dõi sử dụng đối với thuốc, vật tư y tế đang dùng; thuốc, vật tư y tế đã mua và quyết toán nhưng chưa sử dụng, chuyển sang năm sau;
- Đối chiếu số liệu giữa báo cáo quyết toán với sổ kho, thẻ kho, sổ chi tiết thuốc, vật tư y tế; nhập - xuất - tồn kho của kho dược và của các khoa, phòng (lưu ý cần kiểm tra đối chiếu số liệu xuất kho của bộ phận kế toán với bộ phận kho dược) số liệu quyết toán là số thực xuất tại các khoa phòng; việc quản lý xuất kho thuốc phải trên cơ sở tổng hợp các toa thuốc của Bác sỹ cho bệnh nhân.
- Trang thiết bị mua về có được hạch toán đấy đủ vào sổ kế toán, sổ tài sản và tính hao mòn hoặc khấu hao hàng năm không?
b2) Kiểm tra, đánh giá sự tuân thủ pháp luật và những quy định trong quản lý và sử dụng thuốc, vật tư, trang thiết bị y tế
- Kiểm tra đánh giá sự tuân thủ các qui định về tiêu chuẩn, định mức tiêu hao, sử dụng thuốc, vật tư y tế, định mức, nhu cầu về trang thiết bị y tế phù hợp với loại bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh;
- Kiểm tra đánh giá sự tuân thủ các qui định về kiểm kê, kiểm tra, thanh tra về thuốc, vật tư, trang thiết bị y tế và xử lý chênh lệch từ kết quả kiểm kê, kiểm tra, thanh tra.
c) Kiểm tra, đánh giá tính tiết kiệm, hiệu quả, hiệu lực trong mua sắm, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế
Nội dung này cần chú ý tập trung vào các vấn đề:
- Đánh giá tính đúng đắn và hợp lý trong việc xác định nhu cầu; tính hợp lý, hiệu quả trong việc lựa chọn phương thức mua sắm; tính hợp lý, hiệu quả của công tác đấu thầu;
- Đánh giá tính tiết kiệm trong việc chi phí cho công tác tổ chức đấu thầu mua sắm;
- Đánh giá tính hiệu lực trong việc tuân thủ các quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện mua sắm;
- Tính đúng đắn và hợp lý trong việc xác định nhu cầu; tính hợp lý của phương thức thanh toán tiền mua thuốc, vật tư y tế; mức độ và chi phí tồn trữ thuốc, vật tư y tế so với định mức tồn trữ (là cơ sở đánh giá tính tiết kiệm);
- Việc xây dựng, áp dụng qui định về tiêu chuẩn định mức tiêu hao, định mức hao hụt, định mức trong sử dụng thuốc, vật tư y tế (là cơ sở đánh giá tính hiệu quả);
- Mức độ đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ theo mục tiêu hoạt động của đơn vị? Việc mua sắm trang thiết bị có đáp ứng được nhu cầu khám, chữa bệnh của đơn vị không? có được sử dụng đúng mục đích, hết công suất không? (là cơ sở đánh giá tính hiệu lực).
d) Kiểm toán việc chấp hành Luật kế toán, chế độ kế toán
Nội dung kiểm toán gồm:
- Việc tổ chức công tác kế toán;
- Sổ kế toán và hạch toán kế toán;
- Chứng từ kế toán;
- Chế độ báo cáo kế toán, trong đó có việc lập các báo cáo có liên quan đến mua sắm, quản lý, sử dụng thuốc và vật tư y tế.
III. Phương pháp kiểm toán
Các phương pháp kiểm toán được sử dụng thực hiện theo các quy định kiểm toán đã ban hành, như: đối chiếu, chọn mẫu, so sánh, phân tích, cân đối,... Tùy theo nội dung, mục tiêu và đơn vị kiểm toán kiểm toán cụ thể, kiểm toán viên áp dụng phương pháp kiểm toán thích hợp được hướng dẫn trong các quy trình kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước, trong đó cần chú trọng các vấn đề sau:
- Kiểm toán viên phải tìm hiểu, nghiên cứu nhiều văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước ban hành, Thông tư hướng dẫn của các Bộ ngành liên quan;
- Phương pháp kiểm kê, đối chiếu: cần thực hiện đối chiếu về số lượng, chất lượng, giá cả, nơi xuất xứ và các chỉ số kỹ thuật của từng loại thuốc hoặc từng loại vật tư thiết bị; chứng kiến việc kiểm kê thực tế tại kho, tại tủ bảo quản thuốc và vật tư trang thiết bị y tế;
- Đối với kiểm tra thực hiện các chỉ số kết quả và chỉ số tiết kiệm chi phí đầu vào của từng loại thuốc, từng loại vật tư thiết bị kiểm toán viên có thể áp dụng phướng pháp cân đối, đối chiếu, phân tích hoặc phỏng vấn trực tiếp các đối tượng liên quan đến việc mua sắm thuốc vật tư thiết bị y tế để thu thập bằng chứng chứng minh tính hợp lý của giá thuốc đã áp dụng để lập dự toán, sự phù hợp giữa giá thuốc lập dự toán với nguồn gốc, xuất xứ và tiêu chuẩn, đặc tính của từng loại thuốc, vật tư, trang thiết bị y tế... Chú ý phỏng vấn bệnh nhân, người nhà bệnh nhân để xác minh tính đúng đắn, trung thực của việc cấp phát thuốc, vật tư y tế, việc sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao thanh toán với cơ quan Bảo hiểm Y tế;
- Đối với kiểm tra công tác đấu thầu mua sắm trang thiết bị y tế, kiểm toán viên có thể kiểm tra trình tự thực hiện đấu thầu; đánh giá tính hợp lý, hợp pháp của hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, kết quả đánh giá, xếp hạng nhà thầu… So sánh thời gian thực hiện, giá cả… giữa các hình thức mua sắm khác nhau (chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, đấu thầu) để đánh giá tính ưu việt của từng hình thức mua sắm.
- Mở rộng mẫu chọn kiểm toán chi tiết việc mua sắm thuốc, vật tư y tế theo từng mặt hàng, nhóm hàng có đủ mẫu đại diện và căn cứ cho việc đánh giá.
- Tăng cường kiểm toán việc tổ chức đấu thầu tập trung nhằm góp phần nâng cao hiệu quả cung ứng thuốc, vật tư, trang thiết bị y tế tại các đơn vị khám chữa bệnh.
IV. Biểu mẫu và hồ sơ kiểm toán
Do dặc thù của cuộc kiểm toán chuyên đề hiện nay chưa có mẫu biểu do Kiểm toán Nhà nước ban hành. Do đó, trên cơ sở các mẫu biểu đã được ban hành, các mẫu biểu mới ban hành theo Quyết định số 01/2012/QĐ-KTNN ngày 28/3/2012 của Tổng KTNN, KTNN khu vực IV xây dựng một số biểu mẫu kiểm toán để sử dụng cho cuộc kiểm toán chuyên đề, như sau:
- Kế hoạch kiểm toán của Đoàn kiểm toán (Mẫu số 01 đính kèm);
- Báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán (Mẫu số 02 đính kèm);
- Báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán tại từng bệnh viện được kiểm toán (Mẫu số 03 đính kèm);
- Kế hoạch kiểm toán chi tiết của Tổ kiểm toán: Áp dụng mẫu hồ sơ chung do Tổng KTNN ban hành kèm theo Quyết định số 01/2012/QĐ-KTNN;
Các mẫu biểu sử dụng trong quá trình kiểm toán như Biên bản xác nhận tình hình và số liệu kiểm toán của Kiểm toán viên, Biên bản kiểm toán (khi kiểm toán tại Sở Tài chính và Sở Y tế), Kế hoạch kiểm toán chi tiết...: Áp dụng theo mẫu do Tổng KTNN ban hành kèm theo Quyết định số 01/2012/QĐ-KTNN.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KTNN CHUYÊN NGÀNH (KHU VỰC) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:…/KH- CN (KV)... |
|
Mẫu số 01 |
..., ngày... tháng... năm 2012
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
Chuyên đề " Mua, quản lý, sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế tại các bệnh viện tuyến tỉnh của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc miền Đông Nam bộ, giai đoạn 2009-2011"
Căn cứ Quyết định số ... /QĐ-KTNN ngày …/.../… của Tổng Kiểm toán Nhà nước về việc giao kế hoạch kiểm toán năm 2012 cho các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước khu vực (chuyên ngành) đã tiến hành khảo sát và lập kế hoạch kiểm toán Chuyên đề: "Mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế tại các bệnh viện tuyến tỉnh trên địa bàn các tỉnh miền Đông Nam bộ giai đoạn 2009-2011", từ ngày.../.../2012 đến ngày.../.../2012.
Phần thứ nhất
KHẢO SÁT VÀ THU THẬP THÔNG TIN
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHUYÊN ĐỀ
1. Thông tin về tình hình mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế tại các tỉnh miền Đông Nam bộ (đối với ngân sách cấp tỉnh)
- Thông tin về tình hình kinh phí sử dụng cho việc mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế tại các tỉnh miền Đông Nam bộ trong giai đoạn từ 2009-2011;
- Các hình thức tổ chức mua sắm tại các tỉnh miền Đông Nam bộ trong giai đoạn từ 2009-2011;
- Thông tin về hiệu quả của các gói thầu mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế tại các tỉnh miền Đông Nam bộ trong giai đoạn từ 2009-2011;
- Thông tin về các dự án đầu tư, mua sắm trang thiết bị tại các tỉnh miền Đông Nam bộ trong giai đoạn từ 2009-2011;
- Thông tin về tình hình quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành đối với các công trình, dự án có phần mua sắm trang thiết bị y tế;
2. Thông tin về tình hình quản lý, sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế tại các tỉnh miền Đông Nam bộ
- Thông tin về tình thanh quyết toán việc sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế tại các tỉnh miền Đông Nam bộ;
- Thông tin về số liệu kinh phí cấp (cho việc mua và sử dụng thuốc, vật tư y tế) chưa sử dụng nhưng đã quyết toán tại các tỉnh miền Đông Nam bộ trong giai đoạn từ 2009-2011 (đối với ngân sách cấp tỉnh);
- Thông tin về hiệu quả trong việc sử dụng các trang thiết bị y tế tại các tỉnh miền Đông Nam bộ trong giai đoạn từ 2009-2011 (đối với các đơn vị trực thuộc ngân sách cấp tỉnh);
3. Các thông tin liên quan khác
- Những tranh chấp về hợp đồng kinh tế, khiếu kiện liên quan đến các đơn vị được kiểm toán;
- Những thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng về những vấn đề gây bức súc trong xã hội, đơn thư khiếu nại, tố cáo liên quan đến cá nhân, cơ quan, tổ chức trong mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế;
- Thông tin về các cơ chế chính sách; các văn bản về quản lý, điều hành của địa phương có liên quan.
2. Phân tích đánh giá thông tin thu thập
2.1. Đối với công tác mua thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế
- Đánh giá độ tin cậy, tính hợp pháp, hợp lệ của các thông tin thu thập được;
- Phân tích, đánh giá tình hình mua thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế trên địa bàn các địa phương được kiểm toán;
- Phân tích, đánh giá về môi trường kiểm soát trong việc thực hiện mua thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế;
2.2. Đối với công tác quản lý thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế
- Đánh giá độ tin cậy, tính hợp pháp, hợp lệ của các thông tin thu thập được;
- Phân tích, đánh giá tình hình quản lý thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế;
- Đánh giá việc chấp hành các quy định, quy chế nội bộ trong lập quản lý thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế.
2.3. Đối với việc sử dụng và thanh quyết toán kinh phí
- Đánh giá độ tin cậy, tính hợp pháp, hợp lệ của các thông tin thu thập được;
- Phân tích, đánh giá tình hình sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế; tình hình thanh quyết toán kinh phí chi cho việc mua và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế;
II. THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1. Thông tin về hệ thống kiểm toán nội bộ liên quan đến hoạt động mua sắm và quản lý, sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế của các địa phương
- Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan quản lý nhà nước của địa phương; Sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng của địa phương trong liên quan đến hoạt động mua sắm và quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế, như: Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Sở Y tế, Thanh tra,...; -
- Đánh giá về các quy định nội bộ (về tổ chức và hoạt động) và hoạt động về kiểm soát, kiểm tra, thanh tra (chủ yếu do các cơ quan thanh tra nhà nước; thanh tra, kiểm tra tài chính, KBNN thực hiện); các quy định của chính quyền địa phương trong tổ chức thực hiện việc mua thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế;
- Đánh giá về các quy định nội bộ và hoạt động về kiểm soát, kiểm tra, thanh tra; các quy định của chính quyền địa phương liên quan đến công tác quản lý thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế;
- Đánh giá về các quy định nội bộ và hoạt động về kiểm soát, kiểm tra, thanh tra; các quy định của chính quyền địa phương liên quan đến công tác thanh quyết toán kinh phí chi cho việc mua và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế. Đồng thời đánh giá việc chấp hành các quy định, quy chế nội bộ của các đơn vị có liên quan.
2. Thông tin về tình hình kiểm tra, thanh tra, kiểm toán nội bộ (nếu có)
- Thông tin về các cuộc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập (nếu có) tại các địa phương về hoạt động mua sắm và quản lý, sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế;
- Tình hình kết quả của các cuộc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của Kiểm toán nhà nước; Các vấn đề phát hiện qua thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; Các đánh giá, kết luận và kiến nghị của các cơ quan về vấn đề liên quan.
- Những sai sót, gian lận phát hiện từ các cuộc kiểm toán trước của Kiểm toán Nhà nước và của các cơ quan thanh tra, kiểm tra của nhà nước liên quan đến công tác mua và quản lý, sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế;
3. Đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ
- Tính đầy đủ và hiệu lực của bộ máy kiểm soát nội bộ.
- Cơ chế hoạt động kiểm soát của bộ máy kiểm soát nội bộ.
III. TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO KIỂM TOÁN
1. Trọng yếu kiểm toán
Những sai sót, vi phạm có tính trọng yếu đối với chuyên đề là:
- Việc lựa chọn hình thức mua sắm không đúng các quy định, mua sắm không được thực hiện thông qua đấu thầu, như đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp... sẽ làm ảnh hưởng đến tính tiết kiệm, hiệu lực, hiệu quả khi sử dụng kinh phí cho việc mua sắm;
- Việc vi phạm các quy định trong công tác đấu thầu, như: thông thầu; lựa chọn nhà thầu không đủ tiêu chuẩn, điều kiện; hồ sơ mời thầu không đầy đủ thông tin; Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu không hợp lý... sẽ làm cho hiệu quả công tác đấu thầu thấp;
- Việc tuân thủ các điều khoản về thời gian cung cấp hàng hóa; về giá cả, các khoản chiết khấu giảm giá, hoa hồng;... làm ảnh hưởng đến hiệu quả, hiệu lực trong công tác mua sắm;
- Đối với trang thiết bị y tế là việc lựa chọn công nghệ không phù hợp; mua sắm máy móc, trang thiết bị vượt nhu cầu (sử dụng không hết năng lực, công suất của máy); đầu tư máy móc hiện đại nhưng không có bộ máy quản lý, sử dụng đủ trình độ; mua sắm cho có (do được ngân sách cấp) nhưng chưa có nhu cầu sử dụng... dẫn đến việc gây lãng phí, không hiệu quả;
- Trong quản lý, sử dụng: Có thực hiện đúng các quy định về định mức tồn kho thuốc, vật tư y tế; đưa vào quyết toán trước kinh phí nhưng thực tế chưa sử dụng; sử dụng không đúng mục đích của trang thiết bị;
- Tổ chức thực hiện mua sắm vượt nhu cầu do không dự báo, kế hoạch được nhu cầu sử dụng, dẫn đến để tồn kho lớn, làm tăng chi phí bảo quản hoặc để quá hạn sử dụng phải thanh lý;
- Qui trình cấp phát không chặt chẽ, công tác quản lý không được thực hiện đầy đủ dễ dẫn đến việc lợi dụng kẻ hở để tham ô hay lãng phí (như lập chứng từ, hồ sơ bệnh án không để lấy thuốc, vật tư y tế; thực hiện việc miễn giảm không đúng đối tượng;...).
2. Rủi ro kiểm toán
2.1. Rủi ro tiềm tàng
Qua việc đánh giá các thông tin thu thập được về kết quả kiểm toán các kỳ trước và kết quả công tác thanh tra, kiểm tra, công tác quyết toán hàng năm của cơ quan tài chính... và qua xem xét tài liệu, số liệu của các đơn vị để xác định các rủi ro tiềm tàng có trong hoạt động mua sắm và quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế.
2.2. Rủi ro kiểm soát
Đánh giá tính đầy đủ và hiệu lực của bộ máy kiểm soát nội bộ, của những quy trình kiểm soát nội bộ cụ thể, hệ thống thông tin cho quản lý; cơ chế hoạt động của bộ máy kiểm soát nội bộ của địa phương rõ ràng, tuân thủ theo các quy định hiện hành... để từ đó xác định mức độ rủi ro kiểm soát là cao, trung bình, thấp.
Phần thứ hai
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
I. MỤC TIÊU KIỂM TOÁN
Trên cơ sở mục tiêu kiểm toán năm 2012 của Kiểm toán Nhà nước hướng dẫn tại Công văn số 1475/KTNN-TH ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Tổng KTNN; và tình hình khảo sát thu thập thông tin tại các tỉnh miền Đông Nam bộ, Đoàn khảo sát xác định mục tiêu kiểm toán của chuyên đề, như sau:
1. Mục tiêu chung
(Căn cứ vào mục tiêu chung năm 2012 của Kiểm toán Nhà nước)
2. Mục tiêu cụ thể
Căn cứ vào kết quả công tác khảo sát để đưa ra mục tiêu cụ thể. Tuy nhiên, các mục tiêu cần phải đạt được của cuộc kiểm toán, như sau:
- Đánh giá việc tuân thủ quy định pháp luật, các quy định của địa phương (nếu có) trong mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế, phát hiện các sai phạm, thiếu sót trong mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế, qua đó kiến nghị với đơn vị chấn chỉnh các sai phạm, thiếu sót và biện pháp khắc phục những tồn tại được phát hiện thông qua kiểm toán;
- Đánh giá tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả trong mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế, qua đó đưa ra các kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước và các cơ sở y tế nhằm nâng cao tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả trong mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế tại các đơn vị;
- Phát hiện các hành vi tham nhũng, lãng phí, sai phạm trong mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế; xác định rõ trách nhiệm của tập thể và cá nhân, kiến nghị xử lý vi phạm theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng và Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
- Kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách còn bất cập liên quan đến mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế nhằm bảo đảm sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ GIỚI HẠN KIỂM TOÁN
1. Phạm vi kiểm toán
- Thời kỳ kiểm toán: Từ năm 2009-2011;
- Phạm vi kiểm toán: Thực hiện kiểm toán việc mua, quản lý, sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết vị y tế của các bệnh viện công lập thuộc tuyến tỉnh của các tỉnh miển Đông Nam bộ.
2. Đối tượng kiểm toán
Các hoạt động tổ chức thực hiện mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế của đơn vị trực tiếp mua sắm và của cơ quan quản lý nhà nước; Hoạt động quản lý, sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế của đơn vị trực tiếp sử dụng.
3. Giới hạn kiểm toán
Nêu rõ các giới hạn, các lĩnh vực, các chỉ tiêu mà Đoàn kiểm toán không thực hiện kiểm toán bởi các lý do chủ quan, khách quan,...
III. NỘI DUNG KIỂM TOÁN
1. Nội dung kiểm toán tổng quát
- Kiểm toán việc chấp hành các quy định của pháp luật trong mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế;
- Kiểm toán việc chấp hành các quy định của pháp luật trong quản lý, sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế;
- Đánh giá tính kinh tế, tính hiệu lực, hiệu quả trong mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế;
- Kiểm toán việc chấp hành các chính sách, chế độ tài chính - kế toán trong mua, quản lý và thanh quyết toán kinh phí liên quan đến việc sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế.
2. Nội dung kiểm toán chi tiết tại các đơn vị được kiểm toán
2.1. Sở Tài chính
- Kiểm toán tình hình thẩm tra dự toán ngân sách của Sở Tài chính đối với kinh phí sự nghiệp đã thực hiện phân bổ và giao dự toán cho ngành y tế, trong đó đi sâu kiểm tra phần phân bổ cho việc mua sắm thuốc, vật tư y tế;
- Kiểm toán việc quản lý các khoản vay và viện trợ dành cho việc mua sắm thuốc, trang thiết bị y tế tại địa phương (nếu có);
- Kiểm toán công tác thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành đối với các công trình, dự án có phần mua sắm trang thiết bị y tế.
- Kiểm toán công tác thẩm định giá trong mua sắm trang thiết bị y tế hoặc giá trong mua sắm thuốc, vật tư y tế (nếu có).
2.2. Sở Y tế
- Kiểm toán công tác lập và giao dự toán kinh phí cho các đơn vị sự nghiệp của ngành y tế, trong đó cần đi sâu đánh giá công tác lập và giao dự toán kinh phí có được tổng hợp trên cơ sở nhu cầu của các đơn vị trong ngành? việc phân bổ kinh phí có được dựa trên có sở quy mô phát triển bệnh viện và chỉ tiêu ngày giường bệnh điều trị? việc phân bổ ngân sách, phân bổ vốn có kịp thời so với thời gian quy định hay có gây khó khăn cho việc triển khai thực hiện mua sắm dẫn tới tình trạng tỷ lệ giải ngân thấp, hàng năm phải chi chuyển nguồn lớn trong khi nhu cầu về mua sắm thuốc chữa bệnh, vật tư thiết bị y tế tại các bệnh viện đòi hỏi sử dụng nhiều;
- Kiểm toán đánh giá công tác tham mưu của Sở Y tế trong việc xác định nhu cầu về mua sắm trang thiết bị y tế của các đơn vị trong ngành; việc phê duyệt chủ trương, tổng hợp nhu cầu mua sắm của các đơn vị trước khi đề xuất và tham mưu cho UBND tỉnh phê duyệt kinh phí cho mua sắm các trang thiết bị y tế của các đơn vị trong ngành y tế tại địa phương;
- Kiểm toán đánh giá việc thực hiện các quy định trong việc phê duyệt chủ trương, cho phép tổ chức triển khai thực hiện công tác mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế dưới các hình thức như chỉ định thầu, đấu thầu, mua sắm trực tiếp...; phê duyệt kết quả đấu thầu;
Ngoài ra, một cơ quan có liên quan khác Đoàn kiểm toán cần làm việc và thu thập thông tin là Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan tham mưu cho UBND cấp tỉnh phân bổ vốn đầu tư, danh mục dự án đầu tư có sử dụng vốn ngân sách địa phương, trong đó có các dự án mua sắm trang thiết bị y tế. Do đó, Đoàn kiểm toán cần làm việc với Sở Kế hoạch và Đầu tư nắm thông tin về giao kế hoạch vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2009 – 2011 và kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB của địa phương.
2.3. Các bệnh viện tuyến tỉnh
- Việc lập dự toán gói thầu (giá gói thầu) có đủ các căn cứ hay không? Có được thẩm định và phê duyệt theo đúng quy định hay không? Giá dự toán đối với gói thầu thuốc đã phù hợp với các quy định và mặt bằng giá chung đã thực hiện trước đó không?
- Việc tuân thủ quy định trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch đầu thầu.
- Việc tuân thủ quy định trong lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu (có chặt chẽ, đầy đủ, đúng quy định không? Phần mô tả yêu cầu, tiêu chuẩn, đặc tính kỹ thuật, nguồn gốc, xuất xứ của thuốc, vật tư, trang thiết bị y tế đã đầy đủ, chặt chẽ và phù hợp với tiêu chuẩn, yêu cầu, đặc tính kỹ thuật, nguồn gốc, xuất xứ của các loại thuốc, vật tư y tế, trang thiết bị y tế đã lựa chọn tham khảo giá để lập dự toán gói thầu hay không? Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu có hợp lý không, có tuân thủ đúng hướng dẫn trong Thông tư số 10/2007/TTLT-BYT-BCT-BTC hay không, có dấu hiệu tạo thuận lợi, hay bất lợi cho nhà thầu cụ thể nào hay không?...)
- Việc tuân thủ quy định trong công tác đánh giá hồ sơ dự thầu?
- Việc tuân thủ quy định trong ký hợp đồng, giao nhận thuốc, vật tư, trang thiết bị y tế (có đúng quy cách, nơi xuất xứ và chất lượng theo đơn đặt hàng hoặc hợp đồng kinh tế đã được ký kết không?)
- Công tác thanh toán quyết toán kinh phí mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế;
- Kiểm toán công tác quản lý, sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế;
- Kiểm tra đánh giá sự tuân thủ các qui định về tiêu chuẩn, định mức tiêu hao, sử dụng thuốc, vật tư y tế, định mức, nhu cầu về trang thiết bị y tế phù hợp với loại bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh;
- Kiểm tra đánh giá sự tuân thủ các qui định về kiểm kê, kiểm tra, thanh tra về thuốc, vật tư, trang thiết bị y tế và xử lý chênh lệch từ kết quả kiểm kê, kiểm tra, thanh tra.
- Đánh giá tính đúng đắn và hợp lý trong việc xác định nhu cầu; tính hợp lý, hiệu quả trong việc lựa chọn phương thức mua sắm; tính hợp lý, hiệu quả của công tác đấu thầu;
- Đánh giá tính tiết kiệm trong việc chi phí cho công tác tổ chức đấu thầu mua sắm;
- Đánh giá tính hiệu lực trong việc tuân thủ các quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện mua sắm;
- Tính đúng đắn và hợp lý trong việc xác định nhu cầu; tính hợp lý của phương thức thanh toán tiền mua thuốc, vật tư y tế; mức độ và chi phí tồn trữ thuốc, vật tư y tế so với định mức tồn trữ (là cơ sở đánh giá tính tiết kiệm);
- Việc xây dựng, áp dụng qui định về tiêu chuẩn định mức tiêu hao, định mức hao hụt, định mức trong sử dụng thuốc, vật tư y tế (là cơ sở đánh giá tính hiệu quả);
- Mức độ đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ theo mục tiêu hoạt động của đơn vị? Việc mua sắm trang thiết bị có đáp ứng được nhu cầu khám, chữa bệnh của đơn vị không? có được sử dụng đúng mục đích, hết công suất không? (là cơ sở đánh giá tính hiệu lực).
- Kiểm toán việc chấp hành Luật kế toán, chế độ kế toán
IV. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
Nêu các phương pháp kiểm toán thích hợp để áp dụng cho cuộc kiểm toán.
(Các phương pháp kiểm toán được sử dụng thực hiện theo các quy định kiểm toán đã ban hành, như: đối chiếu, chọn mẫu, so sánh, phân tích, cân đối,... Tùy theo nội dung, mục tiêu và đơn vị kiểm toán cụ thể, kiểm toán viên áp dụng phương pháp kiểm toán thích hợp được hướng dẫn trong các quy trình kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước).
V. KẾ HOẠCH VỀ NHÂN SỰ, THỜI HẠN KIỂM TOÁN, ĐỊA ĐIỂM KIỂM TOÁN
1. Tổ chức của đoàn kiểm toán:
- Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn, danh sách kiểm toán viên (kèm theo);
- Bố trí nhân sự, địa điểm, thời gian cho từng tổ kiểm toán (Phụ biểu số...).
2. Kinh phí kiểm toán
- Công tác phí;
- Tiền phòng nghỉ;
- Chi phí bằng tiền khác.
(Căn cứ vào số lượng KTV, điều kiện phương tiện vận chuyển hành khách và chế độ công tác phí của Nhà nước để lập dự toán).
3. Các điều kiện vật chất khác
- Máy tính cá nhân cần trang bị;
- Văn phòng phẩm phục vụ cho hoạt động kiểm toán;
- Thuê tư vấn (nếu có);
- Phương tiên đi lại (nếu có)
- Các trang thiết bị khác.
4. Thời gian kiểm toán
Thời gian cần thiết cho cuộc kiểm toán là số lượng thời gian theo lịch.
5. Địa điểm kiểm toán
Tại đơn vị được kiểm toán.
Kế hoạch kiểm toán đã được lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước phê duyệt ngày…/.../2012. Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi kế hoạch kiểm toán phải được sự đồng ý bằng văn bản của lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước./.
Nơi nhận: - Lãnh đạo KTNN; - Đoàn KTNN; - Vụ Tổng hợp; - Vụ Pháp chế; - Văn phòng KTNN (Phòng TK-TH); - Lưu: VT-TH |
KIỂM TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên ) |
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KHU VỰC IV |
DANH SÁCH KIỂM TOÁN VIÊN ĐOÀN KIỂM TOÁN CHUYÊN ĐỀ
MUA, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THUỐC, VẬT TƯ Y TẾ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TẠI CÁC BỆNH VIỆN TUYẾN TỈNH
CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG THUỘC MIỀN ĐÔNG NĂM BỘ, GIAI ĐOẠN 2009-2011
Tổ |
Danh sách |
Chức vụ |
Số hiệu thẻ |
Chức danh |
1 |
||||
2 |
||||
3 |
||||
4 |
||||
5 |
||||
6 |
||||
7 |
||||
8 |
||||
9 |
||||
10 |
||||
11 |
||||
12 |
||||
13 |
Phụ biểu số 01/KHKT-CĐ
CÁC ĐƠN VỊ DỰ KIẾN ĐƯỢC KIỂM TOÁN
I. TỈNH ..................
1. Kiểm toán tại các cơ quan quản lý
1.Sở Tài chính
2.Sở Y tế
3. ...
2. Kiểm toán chi tiết
1. Bệnh viện .......
2. Bệnh viện .......
3. Bệnh viện .......
II. TỈNH ..................
1. Kiểm toán tại các cơ quan quản lý
1.Sở Tài chính
2.Sở Y tế
3. ...
2. Kiểm toán chi tiết
1. Bệnh viện .......
2. Bệnh viện .......
3. Bệnh viện .......
III. TỈNH ..................
Phụ biểu số 02/KHKT-CĐ
KẾ HOẠCH CHI TIẾT VỀ THỜI GIAN, NHÂN SỰ
Tổ |
Danh sách |
Số hiệu |
Chức danh |
Đơn vị |
Địa điểm |
Thời gian kiểm toán |
||
Tổng số |
Ngày |
Ngày |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Tổ 1 |
||||||||
Tổ 2 |
||||||||
Phụ biểu số 03/KHKT-CĐ
TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ MUA THUỐC, VẬT TƯ Y TẾ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
TT |
Chỉ tiêu |
Cộng |
Năm |
Ghi chú |
||
2009 |
2010 |
2011 |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tổng cộng |
||||||
I |
Tình ..... |
|||||
1 |
Bệnh viện ..... |
|||||
- Kinh phí hoạt động |
||||||
- Kinh phí dự án |
||||||
- Kinh phí đầu tư XDCB |
||||||
- Nguồn vốn khác |
||||||
2 |
Bệnh viện ..... |
|||||
II |
Tình ..... |
|||||
1 |
Bệnh viện ..... |
|||||
- Kinh phí thường xuyên |
||||||
- Kinh phí không thường xuyên |
||||||
- Kinh phí dự án |
||||||
- Kinh phí đầu tư XDCB |
||||||
- Nguồn vốn khác |
||||||
2 |
Bệnh viện ..... |
|||||
Ghi chú: |
Phụ biểu số 04/KHKT-CĐ
TÌNH HÌNH KINH PHÍ MUA THUỐC, VẬT TƯ Y TẾ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
CHƯA SỬ DỤNG ĐÃ QUYẾT TOÁN, GIAI ĐOẠN 2009-2011 CỦA CÁC BỆNH VIỆN TUYẾN TÌNH
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Số dư |
Năm 2009 |
Năm 2010 |
Năm 2011 |
Số dư |
|||
Phát sinh |
Phát sinh |
Phát sinh |
Phát sinh |
Phát sinh |
Phát sinh |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Tổng cộng |
|||||||||
I |
Tình ..... |
||||||||
1 |
Bệnh viện ..... |
||||||||
- Thuốc |
|||||||||
- Vật tư y tế |
|||||||||
2 |
Bệnh viện ..... |
||||||||
- Thuốc |
|||||||||
- Vật tư y tế |
|||||||||
3 |
Bệnh viện ..... |
||||||||
II |
Tình ..... |
||||||||
1 |
Bệnh viện ..... |
||||||||
- Thuốc |
|||||||||
- Vật tư y tế |
|||||||||
2 |
Bệnh viện ..... |
||||||||
Ghi chú: Chỉ nêu số liệu về kinh phí chưa sử dụng nhưng đã quyết toán đối với các khoản chi mua thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế (trích từ Biểu số 05-H của hệ thống Báo cáo tài chính của Chế độ kế toán đơn vị HCSN). |
Phụ biểu số 05/KHKT-CĐ
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC ĐẤU THẦU MUA THUỐC, VẬT TƯ Y TẾ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ GIAI ĐOẠN 2009 -2011 CỦA CÁC BỆNH VIỆN TUYẾN TỈNH
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Đơn vị |
Đấu thầu rộng rãi |
Đấu thầu hạn chế |
Chào hàng cạnh tranh |
Chỉ định thầu |
Mua sắm trực tiếp |
Mua lẻ |
|||||
Số lượng |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
I |
TỈNH ............... |
|||||||||||
1 |
Bệnh viện .......... |
|||||||||||
- Thuốc |
||||||||||||
- Vật tư y tế |
||||||||||||
- Trang thiết bị y tế |
||||||||||||
2 |
Bệnh viện .......... |
|||||||||||
- Thuốc |
||||||||||||
- Vật tư y tế |
||||||||||||
- Trang thiết bị y tế |
||||||||||||
II |
TỈNH ............... |
|||||||||||
1 |
Bệnh viện .......... |
|||||||||||
- Thuốc |
||||||||||||
- Vật tư y tế |
||||||||||||
- Trang thiết bị y tế |
||||||||||||
2 |
Bệnh viện .......... |
|||||||||||
- Thuốc |
||||||||||||
- Vật tư y tế |
||||||||||||
- Trang thiết bị y tế |
||||||||||||
III |
TỈNH ............... |
|||||||||||
Ghi chú: Tổng hợp các gói thầu đã mua và quyết toán chi trong giai đoạn 2009-2011. |
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
BÁO CÁO KIỂM TOÁN
CHUYÊN ĐỀ "MUA, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THUỐC, VẬT TƯ
Y TẾ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TẠI CÁC BỆNH VIỆN TUYẾN
TỈNH CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG
ƯƠNG THUỘC MIỀN ĐÔNG NAM BỘ, GIAI ĐOẠN 2009 - 2011"
Hà Nội, ngày …tháng … năm 2012
Mẫu số 02 |
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KTNN KHU VỰC [1]
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc [2]...., ngày... tháng... năm 2012 |
BÁO CÁO KIỂM TOÁN CỦA ĐOÀN KIỂM TOÁN
Chuyên đề "Mua, quản lý, sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế tại các bệnh viện tuyến tỉnh của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc miền Đông Nam Bộ, giai đoạn 2009 - 2011"
Thực hiện Quyết định số ... /QĐ-KTNN ngày …/.../… của Tổng Kiểm toán Nhà nước về kiểm toán Chuyên đề: "Mua, quản lý, sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế tại các bệnh viện tuyến tỉnh của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc miền Đông Nam Bộ, giai đoạn 2009 - 2011", Đoàn kiểm toán Nhà nước thuộc Kiểm toán Nhà nước khu vực (chuyên ngành) đã tiến hành kiểm toán từ ngày.../.../2012 đến ngày.../.../2012.
1. Nội dung kiểm toán
(Ghi theo Quyết định kiểm toán)
2. Phạm vi và giới hạn kiểm toán
2.1. Phạm vi kiểm toán
2.2. Giới hạn kiểm toán
3. Căn cứ kiểm toán
- Luật Kiểm toán Nhà nước, Luật Đất đai và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
- Hệ thống chuẩn mực kiểm toán, quy trình kiểm toán, Quy chế Tổ chức và Hoạt động Đoàn Kiểm toán Nhà nước của Kiểm toán Nhà nước.
Báo cáo kiểm toán được lập trên cơ sở các bằng chứng kiểm toán, báo cáo kiểm toán của các Tổ kiểm toán, Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của các Tổ kiểm toán. Báo cáo kiểm toán gồm những nội dung như sau:
Phần thứ nhất
KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
I. Kiểm toán nguồn kinh phí mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế giai đoạn 2009 -2011
1. Nguồn kinh phí
(Bao gồm: NSNN giao; phí lệ phí được để lại; viện trợ và nguồn thu sự nghiệp bổ sung kinh phí hoạt động)
2. Nguồn vốn khác
(Như các nguồn Quỹ phát triển sự nghiệp, Quỹ phúc lợi,...)
II. Kiểm toán việc tuân thủ pháp luật trong mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế giai đoạn 2009 - 2011
1. Kiểm toán việc tuân thủ pháp luật trong mua thuốc và vật tư y tế
1.1. Công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự toán
1.2. Chấp hành các quy định về tổ chức đấu thầu mua sắm thuốc và vật tư y tế
1.3. Chấp hành các quy định về hợp đồng; nghiệm thu, giao nhận thuốc và vật tư y tế; tạm ứng, thanh toán kinh phí mua thuốc và vật tư y tế
2. Kiểm toán việc tuân thủ pháp luật trong sắm trang thiết bị y tế
1.1. Công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư, dự toán mua sắm thiết bị
1.2. Chấp hành các quy định về tổ chức đấu thầu mua sắm thiết bị y tế
1.3. Chấp hành các quy định về hợp đồng; nghiệm thu, tạm ứng, thanh toán vốn đầu tư.
III. Kiểm toán công tác quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế
1. Công tác quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế
2. Công tác quản lý và sử dụng trang thiết bị y tế
IV. Đánh giá tính kinh tế, hiệu lực, hiệu quả trong mua sắm, sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế
1. Tính kính tế
2. Tính hiệu lực
3. Tính hiệu quả
V. Về chấp hành Luật kế toán, chế độ kế toán
1. Tổ chức công tác kế toán
2. Sổ kế toán và hạch toán kế toán
3. Chứng từ kế toán
4. Chế độ báo cáo kế toán
Phần thứ hai
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
1. Về việc tuân thủ pháp luật trong mua sắm, quản lý, sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế
1.1. Kết luận về tính hợp pháp của nguồn kinh phí đã sử dụng để mua thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế giai đoạn 2009 – 2011 của các bệnh viện được kiểm toán trên địa bàn Miền Đông Nam bộ
1.2. Việc tuân thủ pháp luật trong mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế
1.3. Việc tuân thủ pháp luật trong quản lý, sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế
2. Về tính kinh tế, hiệu quả và hiệu lực trong việc mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế
Trên cơ sở kết quả kiểm toán, tổng hợp đánh giá về:
- Tính kinh tế, hiệu quả, hiệu lực trong việc thực hiện công tác mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế;
- Tính kinh tế, hiệu quả, hiệu lực trong việc quản lý, sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế;
- Ưu điểm, hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ của địa phương, đơn vị; Phân tích sự tác động của những hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ đến sự tuân thủ pháp luật, tính kinh tế, hiệu quả, hiệu lực.
II. KIẾN NGHỊ
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố được kiểm toán
Đề nghị UBND các tỉnh, thành phố chỉ đạo Sở Tài chính, Sở Y tế, các bệnh viện được kiểm toán thực hiện:
1.1. Điều chỉnh số liệu Báo cáo tài chính, Báo cáo quyết toán theo kết luận và kiến nghị của KTNN
1.2. Xử lý tài chính theo kết quả kiểm toán
1.3. Khắc phục tồn tại trong công tác quản lý
1.4. Xử lý trách nhiệm đối với tập thể, cá nhân;
2. Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố được kiểm toán
3. Các Bộ, Ngành có liên quan (nếu có)
4. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,... (nếu có)
* * *
Đề nghị UBND các tỉnh được kiểm toán chỉ đạo các đơn vị được kiểm toán trên địa bàn thực hiện nghiêm túc, kịp thời các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước và báo cáo kết quả thực hiện về Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành (khu vực)... theo địa chỉ ... trước ngày .....
Khi các đơn vị thực hiện các kiến nghị của KTNN về nộp NSNN, giảm thanh toán,... thì ghi rõ trên chứng từ: Nội dung và số tiền thực hiện theo kiến nghị của KTNN năm 2012 theo Công văn số.../... ngày.../.../... của Kiểm toán Nhà nước (KV) gửi Kho bạc Nhà nước về các kiến nghị tăng thu NSNN qua kiểm toán tại ...
Báo cáo kiểm toán này gồm ..... trang, được đánh số từ trang ... đến trang ... và các Phụ biểu số .... kèm theo là bộ phận không tách rời của Báo cáo kiểm toán này./.
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên, số hiệu thẻ KTVNN) |
TL.TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC[3] KIỂM TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
[1] Đối với các KTNN chuyên ngành thì bỏ dòng này và in đậm dòng "KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC"
[2] Địa danh nơi cơ quan đóng trụ sở.
[3] Đối với các KTNN khu vực chỉ ghi Kiểm toán trưởng không ghi tên đơn vị.
Phụ biểu số 01/BCKT-CĐ
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ MUA THUỐC, VẬT TƯ Y TẾ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ GIAI ĐOẠN 2009-2011 CỦA CÁC BỆNH VIỆN ĐƯỢC KIỂM TOÁN
Đơn vị tính: đồng
TT |
Nội dung |
Số báo cáo |
Số kiểm toán |
Chênh |
||||||
Cộng |
2009 |
2010 |
2011 |
Cộng |
2009 |
2010 |
2011 |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 = 5-1 |
Tổng cộng |
||||||||||
I |
Tình ..... |
|||||||||
1 |
Bệnh viện ..... |
|||||||||
- Kinh phí thường xuyên |
||||||||||
- Kinh phí không thường xuyên |
||||||||||
- Kinh phí dự án |
||||||||||
- Kinh phí đầu tư XDCB |
||||||||||
- Nguồn vốn khác |
||||||||||
2 |
Bệnh viện ..... |
|||||||||
II |
Tình ..... |
|||||||||
1 |
Bệnh viện ..... |
|||||||||
- Kinh phí thường xuyên |
||||||||||
- Kinh phí không thường xuyên |
||||||||||
- Kinh phí dự án |
||||||||||
- Kinh phí đầu tư XDCB |
||||||||||
- Nguồn vốn khác |
||||||||||
Ghi chú: Chỉ nêu số liệu về kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán đối với các khoản chi mua thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế; và số đã thực chi từ các nguồn vốn khác (Phụ lục số 01/BCKT-TKT-CĐ của Báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán tại các bệnh viện). |
||||||||||
Phụ biểu số 02/BCKT-CĐ
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ MUA THUỐC, VẬT TƯ Y TẾ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
CHƯA SỬ DỤNG ĐÃ QUYẾT TOÁN, GIAI ĐOẠN 2009-2011 CỦA CÁC BỆNH VIỆN ĐƯỢC KIỂM TOÁN
Đơn vị tính: đồng
TT |
Nội dung |
Số dư đầu năm 2009 |
Số dư cuối năm 2011 |
||||
Số báo cáo |
Số kiểm toán |
Chênh lệch |
Số báo cáo |
Số kiểm toán |
Chênh lệch |
||
A |
B |
1 |
2 |
3=2-1 |
4 |
5 |
6=5-4 |
Tổng cộng |
|||||||
I |
Tình ..... |
||||||
1 |
Bệnh viện ..... |
||||||
- Thuốc |
|||||||
- Vật tư y tế |
|||||||
2 |
Bệnh viện ..... |
||||||
- Thuốc |
|||||||
- Vật tư y tế |
|||||||
3 |
|||||||
II |
Tình ..... |
||||||
1 |
Bệnh viện ..... |
||||||
- Thuốc |
|||||||
- Vật tư y tế |
|||||||
2 |
|||||||
Ghi chú: Chỉ nêu số liệu về kinh phí chưa sử dụng nhưng đã quyết toán đối với các khoản chi mua thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế (Phụ lục số 02/BCKT-TKT-CĐ của Báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán tại các bệnh viện). |
Phụ biểu số 03/BCKT-CĐ
KẾT QUẢ KIỂM TOÁN CHI TIẾT CÁC GÓI THẦU MUA THUỐC, VẬT TƯ Y TẾ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
ĐÃ TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2009-2011 CỦA CÁC BỆNH VIỆN ĐƯỢC KIỂM TOÁN
Đơn vị tính: đồng
TT |
Tên gói thầu |
Hình thức |
Số báo cáo |
Số kiểm toán |
Chênh lệch |
Kiến nghị xử lý |
|||
Nộp |
Giảm |
Giảm giá trúng thầu |
Khác |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
5=4-3 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Tổng cộng |
|||||||||
A |
Kiểm toán giá trị quyết toán |
||||||||
I |
Các gói thầu thuốc |
||||||||
1 |
Tỉnh ..... |
||||||||
1.1 |
Bệnh viện .... |
||||||||
- Gói thầu ...(năm ...) |
|||||||||
- Gói thầu ...(năm ...) |
|||||||||
2 |
Tỉnh ..... |
||||||||
2.1 |
Bệnh viện .... |
||||||||
- Gói thầu ...(năm ...) |
|||||||||
II |
Các gói thầu vật tư y tế |
||||||||
1 |
Tỉnh ..... |
||||||||
1.1 |
Bệnh viện .... |
||||||||
- Gói thầu ...(năm ...) |
|||||||||
- Gói thầu ...(năm ...) |
|||||||||
2 |
Tỉnh ..... |
||||||||
III |
Các gói thầu trang thiết bị y tế |
||||||||
1 |
Tỉnh ..... |
||||||||
1.1 |
Bệnh viện .... |
||||||||
- Gói thầu ...(năm ...) |
|||||||||
- Gói thầu ...(năm ...) |
|||||||||
2 |
Tỉnh ..... |
||||||||
B |
Kiểm toán giá gói thầu, giá trúng thầu |
||||||||
I |
Các gói thầu thuốc |
||||||||
... |
(tương tự như mục A) |
Phụ biểu số 04/BCKT-CĐ
KẾT QUẢ KIỂM TOÁN VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THUỐC, VẬT TƯ Y TẾ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ GIAI ĐOẠN 2009-2011 CỦA CÁC BỆNH VIỆN ĐƯỢC KIỂM TOÁN
Đơn vị tính: đồng
TT |
Tên gói thầu |
Cộng |
Năm 2009 |
Năm 2010 |
Năm 2011 |
Ghi chú |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng cộng |
||||||
I |
Các khoản phải nộp NSNN |
|||||
1 |
Tỉnh ..... |
|||||
1.1 |
Bệnh viện .... |
|||||
1.2 |
Bệnh viện .... |
|||||
2 |
Tỉnh ..... |
|||||
2.1 |
Bệnh viện .... |
|||||
2.2 |
Bệnh viện .... |
|||||
II |
Xuất toán thu hồi nộp NSNN |
|||||
1 |
Tỉnh ..... |
|||||
1.1 |
Bệnh viện .... |
|||||
1.2 |
Bệnh viện .... |
|||||
III |
Giảm thanh toán, dự toán năm sau |
|||||
IV |
Chuyển quyết toán năm sau |
|||||
V |
Các kiến nghị khác |
|||||
Ghi chú: Biểu này tổng hợp các kiến nghị xử lý tài chính khác ngoài kết quả kiểm toán chi tiết các gói thầu đã nêu tại Phụ lục số 04 |
Phụ biểu số 05/BCKT-CĐ
BẢNG TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ TĂNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CUỘC KIỂM TOÁN CHUYÊN ĐỀ MUA, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THUỐC, VẬT TƯ Y TẾ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ CỦA CÁC BỆNH VIỆN TUYẾN TỈNH CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG THUỘC MIỀN ĐÔNG NAM BỘ GIAI ĐOẠN 2009-2011
Đơn vị tính: đồng
TT |
Chỉ tiêu |
Tổng số |
Các khoản thuế |
Phí, lệ phí |
Thu khác |
||||
Đơn vị |
GTGT |
TNDN |
XNK |
TNCN |
Thuế khác |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Tổng cộng |
|||||||||
I |
Tỉnh .... |
||||||||
1 |
Bệnh viện ... |
||||||||
2 |
Bệnh viện ... |
||||||||
… |
… |
||||||||
II |
Tỉnh .... |
||||||||
1 |
Bệnh viện ... |
||||||||
2 |
Bệnh viện ... |
||||||||
… |
… |
||||||||
III |
Tỉnh .... |
||||||||
1 |
Bệnh viện ... |
||||||||
2 |
Bệnh viện ... |
||||||||
… |
|||||||||
Lưu ý: |
|||||||||
- Nội dung thu khác cần Chi tiết rõ theo từng khoản thu |
|||||||||
- Chỉ tiêu nào thực tế không có, không cần đưa vào biểu |
|||||||||
- Có thể bổ sung các chỉ tiêu khác |
Phụ biểu số 06/BCKT-CĐ
BẢNG TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ THU HỒI VÀ GIẢM CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CUỘC KIỂM TOÁN CHUYÊN ĐỀ MUA, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THUỐC, VẬT TƯ Y TẾ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ CỦA CÁC BỆNH VIỆN TUYẾN TỈNH CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG THUỘC MIỀN ĐÔNG NAM BỘ GIAI ĐOẠN 2009-2011
Đơn vị tính: đồng
TT |
Chỉ tiêu |
Tổng số |
Thu hồi nộp ngân sách chi sai chế độ |
Giảm dự toán, giảm thanh toán năm sau |
Các khoản |
Kiến nghị khác |
Ghi chú |
||||
Đơn vị |
Thường xuyên |
XDCB |
Thường xuyên |
XDCB |
Thường xuyên |
XDCB |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Tổng cộng |
|||||||||||
I |
Tỉnh .... |
||||||||||
1 |
Bệnh viện ... |
||||||||||
2 |
Bệnh viện ... |
||||||||||
… |
… |
||||||||||
II |
Tỉnh .... |
||||||||||
1 |
Bệnh viện ... |
||||||||||
2 |
Bệnh viện ... |
||||||||||
… |
… |
||||||||||
III |
Tỉnh .... |
||||||||||
1 |
Bệnh viện ... |
||||||||||
2 |
Bệnh viện ... |
||||||||||
… |
|||||||||||
Tổng cộng |
|||||||||||
Lưu ý: |
|||||||||||
- Các khoản giảm chi khác cần chi tiết rõ theo từng khoản |
|||||||||||
- Kiến nghị khác cần ghi chi tiết rõ theo từng khoản (như: kinh phí thừa; ) |
|||||||||||
- Có thể bổ sung các chỉ tiêu khác |
|||||||||||
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
BÁO CÁO KIỂM TOÁN
VỀ VIỆC MUA, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THUỐC, VẬT TƯ Y TẾ
VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ GIAI ĐOẠN 2009 - 2011
CỦA TẠI BỆNH VIỆN.......................,)
..., ngày …tháng … năm
Mẫu số 01 |
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KHU VỰC... [1] Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...[2], ngày... tháng... năm 2012
BÁO CÁO KIỂM TOÁN CỦA TỔ KIỂM TOÁN
Về việc mua, quản lý, sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế tại Bệnh viện......................., giai đoạn 2009 - 2011"
Thực hiện Quyết định số ... /QĐ-KTNN ngày …/.../… của Tổng Kiểm toán Nhà nước về kiểm toán Chuyên đề: "Mua, quản lý, sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế tại các bệnh viện tuyến tỉnh của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc miền Đông Nam Bộ, giai đoạn 2009 - 2011", Tổ kiểm toán .... thuộc Đoàn Kiểm toán Nhà nước của Kiểm toán Nhà nước khu vực (CN)... đã tiến hành kiểm toán việc mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế giai đoạn 2009 - 2011 tại bệnh viện.................. từ ngày.../.../2012 đến ngày.../.../2012.
1. Nội dung kiểm toán
Ghi theo Quyết định kiểm toán của Tổng KTNN
2. Phạm vi và giới hạn kiểm toán
2.1. Phạm vi kiểm toán
- Thời kỳ kiểm toán: Giai đoạn 2009-2011
- Lĩnh vực, nguồn kinh phí được kiểm toán
2.2. Giới hạn kiểm toán
Nêu các giới hạn về các nội dung, chỉ tiêu mà Đoàn KTNN không thực hiện kiểm toán bởi những lý do khách quan, chủ quan
3. Căn cứ kiểm toán
- Luật Kiểm toán Nhà nước, Luật NSNN, Luật Đấu thầu; Luật Kế toán và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
- Hệ thống chuẩn mực kiểm toán, Quy trình kiểm toán, Quy chế Tổ chức và Hoạt động Đoàn Kiểm toán Nhà nước của Kiểm toán Nhà nước.
Báo cáo kiểm toán được lập trên cơ sở các bằng chứng kiểm toán, biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của Kiểm toán viên, biên bản kiểm toán, Báo cáo tài chính các năm 2009, 2010, 2011 của Bệnh viện …...... và các tài liệu có liên quan.
Phần thứ nhất
KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
I. KIỂM TOÁN NGUỒN KINH PHÍ MUA THUỐC, VẬT TƯ Y TẾ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ GIAI ĐOẠN 2009 -2011
1. Tình hình quyết toán kinh phí mua thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế giai đoạn 2009 -2011
Đơn vị tính: đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Số báo cáo |
Số kiểm toán |
Chênh lệch |
A |
B |
1 |
2 |
3 = 2 – 1 |
I |
NGUỒN KINH PHÍ |
|||
A |
Kinh phí thường xuyên |
|||
1 |
Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang |
|||
2 |
Kinh phí thực nhận trong kỳ |
|||
3 |
Tổng kinh phí được sử dụng trong kỳ |
|||
4 |
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán trong kỳ |
|||
Trong đó: |
||||
- Kinh phí mua thuốc, vật tư y tế |
||||
- Kinh phí mua trang thiết bị y tế |
||||
5 |
Kinh phí giảm trong kỳ (nộp trả, giảm khác) |
|||
6 |
Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau |
|||
B |
Kinh phí không thường xuyên |
|||
1 |
Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang |
|||
2 |
Kinh phí thực nhận trong kỳ |
|||
3 |
Tổng kinh phí được sử dụng trong kỳ |
|||
4 |
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán trong kỳ |
|||
Trong đó: |
||||
- Kinh phí mua thuốc, vật tư y tế |
||||
- Kinh phí mua trang thiết bị y tế |
||||
5 |
Kinh phí giảm trong kỳ (nộp trả, giảm khác) |
|||
6 |
Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau |
|||
C |
Kinh phí dự án |
|||
1 |
Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang |
|||
2 |
Kinh phí thực nhận trong kỳ |
|||
3 |
Tổng kinh phí được sử dụng trong kỳ |
|||
4 |
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán trong kỳ |
|||
Trong đó: |
||||
- Kinh phí mua thuốc, vật tư y tế |
||||
- Kinh phí mua trang thiết bị y tế |
||||
5 |
Kinh phí giảm trong kỳ (nộp trả, giảm khác) |
|||
6 |
Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau |
|||
D |
Kinh phí đầu tư XDCB |
|||
1 |
Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang |
|||
2 |
Kinh phí thực nhận trong kỳ |
|||
3 |
Tổng kinh phí được sử dụng trong kỳ |
|||
4 |
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán trong kỳ |
|||
Trong đó: |
||||
- Kinh phí mua trang thiết bị y tế (nếu có) |
||||
5 |
Kinh phí giảm trong kỳ (nộp trả, giảm khác) |
|||
6 |
Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau |
|||
II |
NGUỒN VỐN KHÁC (NẾU CÓ) |
|||
1 |
Tồn đầu kỳ |
|||
2 |
Tăng trong kỳ |
|||
3 |
Giảm trong kỳ |
|||
Trong đó: |
||||
- Chi mua thuốc, vật tư y tế |
||||
- Chi mua trang thiết bị y tế |
||||
4 |
Tồn cuối kỳ |
Nguyên nhân chênh lệch: Ghi tóm tắt nguyên nhân chênh lệch giữa số kiểm toán so với số báo cáo.
2. Tình hình kinh phí mua thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế chưa sử dụng đã quyết toán, giai đoạn 2009 -2011
Đơn vị tính: đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Số báo cáo |
Số kiểm toán |
Chênh lệch |
A |
B |
1 |
2 |
3 = 2 – 1 |
1 |
Số dư năm 2008 chuyển sang |
|||
2 |
Số phát sinh tăng trong kỳ |
|||
3 |
Số đã sử dụng trong kỳ |
|||
4 |
Số dư còn lại cuối kỳ (01+ 02 – 03) |
Nguyên nhân chênh lệch: Ghi tóm tắt nguyên nhân chênh lệch giữa số kiểm toán so với số báo cáo.
II. KIỂM TOÁN VIỆC TUÂN THỦ PHÁP LUẬT TRONG MUA SẮM THUỐC, VẬT TƯ Y TẾ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ GIAI ĐOẠN 2009 - 2011
1. Kiểm toán việc tuân thủ pháp luật trong mua thuốc và vật tư y tế
1.1. Công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự toán
1.2. Chấp hành các quy định về tổ chức đấu thầu mua sắm thuốc và vật tư y tế
1.3. Chấp hành các quy định về hợp đồng; nghiệm thu, giao nhận thuốc và vật tư y tế; tạm ứng, thanh toán kinh phí mua thuốc và vật tư y tế
2. Kiểm toán việc tuân thủ pháp luật trong sắm trang thiết bị y tế (
1.1. Công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư, dự toán mua sắm thiết bị
1.2. Chấp hành các quy định về tổ chức đấu thầu mua sắm thiết bị y tế
1.3. Chấp hành các quy định về hợp đồng; nghiệm thu, tạm ứng, thanh toán vốn đầu tư.
III. KIỂM TOÁN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THUỐC, VẬT TƯ Y TẾ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
1. Công tác quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế
2. Công tác quản lý và sử dụng trang thiết bị y tế
IV. ĐÁNH GIÁ TÍNH KINH TẾ, HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ TRONG MUA SẮM, SỬ DỤNG THUỐC, VẬT TƯ Y TẾ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
- Tính kinh tế, hiệu quả, hiệu lực trong việc thực hiện công tác mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế;
- Tính kinh tế, hiệu quả, hiệu lực trong việc quản lý, sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế;
- Ưu điểm, hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ của địa phương, đơn vị; Phân tích sự tác động của những hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ đến sự tuân thủ pháp luật, tính kinh tế, hiệu quả, hiệu lực.
V. VỀ CHẤP HÀNH LUẬT KẾ TOÁN, CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
1. Tổ chức công tác kế toán
2. Sổ kế toán và hạch toán kế toán
3. Chứng từ kế toán
4. Chế độ báo cáo kế toán
Phần thứ hai
KIẾN NGHỊ
1. Đối với Bệnh viện ...
1.1. Kiến nghị điều chỉnh sổ kế toán, báo cáo tài chính
1.2. Xử lý tài chính (theo kết quả kiểm toán);
1.3. Kiến nghị về chấn chỉnh công tác quản lý tài chính, kế toán trong lĩnh vực mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế, trang thiết bị y tế ở đơn vị;
1.4. Kiến nghị xem xét xử lý trách nhiệm tập thể, cá nhân liên quan;
1.5. Ý kiến tư vấn về các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý...
2. Đối với Sở Y tế
3. Đối với UBND tỉnh
* * *
Đề nghị Bệnh viện ... thực hiện nghiêm túc, kịp thời các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước và báo cáo kết quả thực hiện về Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành (khu vực)... theo địa chỉ ... trước ngày ....
Khi thực hiện các kiến nghị của KTNN về nộp NSNN, giảm thanh toán,... đề nghị đơn vị ghi rõ trên chứng từ: Nội dung và số tiền thực hiện theo kiến nghị của KTNN năm 2012 theo Công văn số …/… ngày .../... /... của Kiểm toán Nhà nước (KTNN khu vực) gửi Kho bạc Nhà nước (tỉnh, thành phố) về các kiến nghị tăng thu NSNN qua kiểm toán tại bệnh viện ....... (đối với các đơn vị được kiểm toán mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước).
Báo cáo kiểm toán gồm ... trang, từ trang 1 đến trang ... và các Phụ biểu số ... là bộ phận không thể tách rời của Báo cáo kiểm toán này./.
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên và số hiệu thẻ KTVNN) |
TRƯỞNG ĐOÀN KTNN (Ký, ghi rõ họ tên và số hiệu thẻ KTVNN)
|
Nơi nhận: - ...(đơn vi được kiểm toán); - ...(cấp trên của đơn vị được kiểm toán); - Tỏ kiểm toán; - Lưu: HSKT. |
TL.TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC[3] KIỂM TOÁN TRƯỞNG KTNN CHUYÊN NGÀNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 01/BCKT-TKT-CĐ |
TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ MUA THUỐC, VẬT TƯ Y TẾ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
GIAI ĐOẠN 2009-2011 CỦA BỆNH VIỆN .........
Đơn vị tính: đồng
TT |
Chỉ tiêu |
Số báo cáo |
Số kiểm toán |
Chênh lệch |
||||
2009 |
2010 |
2011 |
2009 |
2010 |
2011 |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=(4+5+6)-(1+2+3) |
I |
NGUỒN KINH PHÍ |
|||||||
A |
Kinh phí thường xuyên |
|||||||
1 |
Kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang |
|||||||
2 |
Kinh phí thực nhận trong năm |
|||||||
3 |
Tổng kinh phí được sử dụng trong năm |
|||||||
4 |
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán trong năm |
|||||||
Trong đó: |
||||||||
- Kinh phí mua thuốc, vật tư y tế, gồm: |
||||||||
+ Ngân sách nhà nước giao |
||||||||
+ Phí, lệ phí để lại |
||||||||
+ Viện trợ |
||||||||
+ Nguồn khác |
||||||||
5 |
Kinh phí giảm trong năm (nộp trả, giảm khác) |
|||||||
6 |
Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau |
|||||||
B |
Kinh phí không thường xuyên |
|||||||
1 |
Kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang |
|||||||
2 |
Kinh phí thực nhận trong năm |
|||||||
3 |
Tổng kinh phí được sử dụng trong năm |
|||||||
4 |
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán trong năm |
|||||||
Trong đó: |
||||||||
- Kinh phí mua thuốc, vật tư y tế, gồm: |
||||||||
+ Ngân sách nhà nước giao |
||||||||
+ Phí, lệ phí để lại |
||||||||
+ Viện trợ |
||||||||
+ Nguồn khác |
||||||||
5 |
Kinh phí giảm trong năm (nộp trả, giảm khác) |
|||||||
6 |
Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau |
|||||||
C |
Kinh phí dự án |
|||||||
1 |
Kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang |
|||||||
2 |
Kinh phí thực nhận trong năm |
|||||||
3 |
Tổng kinh phí được sử dụng trong năm |
|||||||
4 |
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán trong năm |
|||||||
Trong đó: |
||||||||
- Kinh phí mua thuốc, vật tư y tế, gồm: |
||||||||
+ Ngân sách nhà nước giao |
||||||||
+ Phí, lệ phí để lại |
||||||||
+ Viện trợ |
||||||||
+ Nguồn khác |
||||||||
- Kinh phí mua trang thiết bị y tế, gồm: |
||||||||
+ Ngân sách nhà nước giao |
||||||||
+ Phí, lệ phí để lại |
||||||||
+ Viện trợ |
||||||||
+ Nguồn khác |
||||||||
5 |
Kinh phí giảm trong năm (nộp trả, giảm khác) |
|||||||
6 |
Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau |
|||||||
D |
Kinh phí đầu tư XDCB |
|||||||
1 |
Kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang |
|||||||
2 |
Kinh phí thực nhận trong năm |
|||||||
3 |
Tổng kinh phí được sử dụng trong năm |
|||||||
4 |
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán trong năm |
|||||||
Trong đó: |
||||||||
- Kinh phí mua trang thiết bị y tế, gồm: |
||||||||
+ Ngân sách nhà nước giao |
||||||||
+ Phí, lệ phí để lại |
||||||||
+ Viện trợ |
||||||||
+ Nguồn khác |
||||||||
5 |
Kinh phí giảm trong năm (nộp trả, giảm khác) |
|||||||
6 |
Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau |
|||||||
II |
NGUỒN VỐN KHÁC (NẾU CÓ) |
|||||||
1 |
Tồn đầu năm |
|||||||
2 |
Tăng trong năm |
|||||||
3 |
Giảm trong năm |
|||||||
Trong đó: |
||||||||
- Chi mua thuốc, vật tư y tế |
||||||||
- Chi mua trang thiết bị y tế |
||||||||
4 |
Tồn cuối năm |
Giải thích nguyên nhân chênh lệch: (Giải thích nguyên nhân chênh lệch của các chỉ tiêu), trong đó tập trung vào số kinh phí sử dụng và đề nghị quyết toán liên quan đến việc mua thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế.
(Ghi chú:
+ Mục I - Nguồn kinh phí: Số liệu đưa vào chỉ tiêu này lấy từ Báo cáo Tổng hợp kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng (mẫu số B02-H ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2006/QĐ/BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) đối với các nguồn kinh phí sự nghiệp có liên quan đến việc mua, sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế (không đưa vào bảng số liệu kiểm toán đối với các nguồn kinh phí không liên quan).
+ Mục II - Nguồn vốn khác: Số liệu đưa vào chi tiêu này lấy từ Bảng cân đối tài khoản (mẫu số B01-H) đối với các nguồn vốn khác (không phải là nguồn kinh phí - tài khoản 461) được sử dụng để mua trang thiết bị y tế, như: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, Quỹ phúc lợi,...)
Phụ lục số 02/BCKT-TKT-CĐ |
TÌNH HÌNH KINH PHÍ MUA THUỐC, VẬT TƯ Y TẾ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
CHƯA SỬ DỤNG ĐÃ QUYẾT TOÁN, GIAI ĐOẠN 2009 -2011 CỦA BỆNH VIỆN .........
Đơn vị tính: đồng
TT |
Chỉ tiêu |
Số báo cáo |
Số kiểm toán |
Chênh lệch |
||||
2009 |
2010 |
2011 |
2009 |
2010 |
2011 |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=(4+5+6)-(1+2+3) |
I |
Thuốc |
|||||||
1 |
Số dư năm trước chuyển sang |
|||||||
2 |
Số phát sinh tăng trong năm |
|||||||
3 |
Số đã sử dụng trong năm |
|||||||
4 |
Số dư còn lại cuối năm |
|||||||
II |
Vật tư y tế |
|||||||
1 |
Số dư năm trước chuyển sang |
|||||||
2 |
Số phát sinh tăng trong năm |
|||||||
3 |
Số đã sử dụng trong năm |
|||||||
4 |
Số dư còn lại cuối năm |
Giải thích nguyên nhân chênh lệch: (Giải thích nguyên nhân chênh lệch của các chỉ tiêu).
(Ghi chú: Số liệu đưa vào các chỉ tiêu trên lấy từ Báo cáo số kinh phí chưa sử dụng đã quyết toán năm trước chuyển sang (mẫu số B05-H ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2006/QĐ/BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) đối với thuốc, vật tư y tế đã mua chưa sử dụng nhưng đã đưa vào quyết toán (không đưa vào các số liệu về công cụ, dụng cụ, vật tư văn phòng phẩm, ấn chỉ chuyên môn,...)
Phụ lục số 03/BCKT-TKT-CĐ |
DANH MỤC CÁC GÓI THẦU MUA THUỐC, VẬT TƯ Y TẾ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
GIAI ĐOẠN 2009 -2011 CỦA BỆNH VIỆN .........
Đơn vị tính: đồng
TT |
Tên gói thầu |
Hình thức mua sắm |
Giá trị gói thầu được duyệt |
Giá trị trúng thầu được duyệt |
Chênh lệch |
Ngày ký hợp đồng |
Ngày giao hàng |
Giá trị thanh lý hợp đồng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 = 5 - 4 |
7 |
8 |
9 |
A |
CÁC GÓI THẦU ĐÃ KÝ HỢP ĐỒNG |
|||||||
I |
Các gói thầu thuốc |
|||||||
II |
Các gói thầu vật tư y tế |
|||||||
III |
Các gói thầu trang thiết bị y tế |
|||||||
B |
CÁC GÓI THẦU ĐÃ PHÊ DUYỆT NHƯNG CHƯA HOẶC KHÔNG KÝ HỢP ĐỒNG |
|||||||
I |
Các gói thầu thuốc |
|||||||
II |
Các gói thầu vật tư y tế |
|||||||
III |
Các gói thầu trang thiết bị y tế |
|||||||
Ghi chú: Các trường hợp đơn vị thực hiện mua lẻ không thông qua các hình thức mua sắm theo quy định thì tổng hợp riêng giá trị thành một dòng với tên gọi "Mua lẻ".
Phụ lục số 04/BCKT-TKT-CĐ |
KẾT QUẢ KIỂM TOÁN CHI TIẾT CÁC GÓI THẦU MUA THUỐC, VẬT TƯ Y TẾ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
ĐÃ TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2009-2011 CỦA BỆNH VIỆN .........
Đơn vị tính: đồng
TT |
Tên gói thầu |
Hình thức mua sắm |
Số báo cáo |
Số kiểm toán |
Chênh lệch |
Kiến nghị xử lý |
|||
Nộp NSNN |
Giảm thanh toán |
Giảm giá trúng thầu |
Khác |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
5=4-3 |
6 |
7 |
8 |
9 |
A |
Kiểm toán giá trị quyết toán |
||||||||
I |
Các gói thầu thuốc |
||||||||
1 |
- Gói thầu ...(năm ...) |
||||||||
2 |
|||||||||
II |
Các gói thầu vật tư y tế |
||||||||
1 |
- Gói thầu ...(năm ...) |
||||||||
2 |
... |
||||||||
III |
Các gói thầu trang thiết bị y tế |
||||||||
1 |
- Gói thầu ...(năm ...) |
||||||||
2 |
|||||||||
B |
Kiểm toán giá gói thầu, giá trúng thầu |
||||||||
I |
Các gói thầu thuốc |
||||||||
... |
|||||||||
Tổng cộng |
Ghi chú: Nêu tất cả các gói thầu được chọn kiểm toán chi tiết, kể cả có chênh lệch và không có chênh lệch.
Phụ lục số 05/BCKT-TKT-CĐ |
KẾT QUẢ KIỂM TOÁN VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
THUỐC, VẬT TƯ Y TẾ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
GIAI ĐOẠN 2009-2011 CỦA BỆNH VIỆN ......
Đơn vị tính: đồng
TT |
Chi tiêu |
Năm 2009 |
Năm 2010 |
Năm 2011 |
Ghi chú |
I |
Các khoản phải nộp NSNN |
||||
1 |
... |
||||
2 |
... |
||||
II |
Xuất toán thu hồi NSNN |
||||
1 |
... |
||||
2 |
... |
||||
III |
Chuyển quyết toán năm sau |
||||
1 |
... |
||||
2 |
... |
||||
IV |
Giảm cấp phát năm sau |
||||
1 |
... |
||||
2 |
... |
||||
... |
... |
||||
V |
Các kiến nghị khác |
||||
... |
|||||
Tổng cộng |
Ghi chú: Biểu này tổng hợp các kiến nghị xử lý tài chính khác ngoài kết quả kiểm toán chi tiết các gói thầu đã nêu tại Phụ lục số 04.
Phụ lục số 06/BCKT-TKT-CĐ |
BẢNG TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ TĂNG THU, GIẢM CHI QUA KIỂM TOÁN
VIỆC MUA, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THUỐC, VẬT TƯ Y TẾ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ GIAI ĐOẠN 2009-2011 CỦA BỆNH VIỆN ......
Đơn vị tính: đồng
TT |
Chi tiêu |
Số tiền |
Ghi chú |
I |
Các khoản phải nộp NSNN |
||
1 |
Thuế GTGT |
||
2 |
Thuế TNDN |
||
3 |
Thuế XNK |
||
4 |
Thuế khác |
||
5 |
Phí, lệ phí |
||
6 |
Thu khác |
||
7 |
Kinh phí thừa |
||
8 |
Xuất toán thu hồi nộp NSNN |
||
- |
Chi thường xuyên |
||
- |
Chi XDCB |
||
II |
Giảm thanh toán |
||
1 |
Chi thường xuyên |
||
2 |
Chi XDCB |
||
III |
Giảm trừ dự toán |
||
1 |
Chi thường xuyên |
||
2 |
Chi xây dựng cơ bản |
||
IV |
Các khoản giảm chi khác |
||
(Chi tiết các khoản) |
|||
1 |
|||
2 |
|||
Tổng cộng |
Ghi chú: Biểu này tổng hợp toàn bộ các kết quả về xử lý tài chính qua kiểm toán tại đơn vị.
[1] Đối với các KTNN chuyên ngành thì bỏ dòng này và in đậm dòng "KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC"
[2] Địa danh nơi cơ quan đóng trụ sở
[3] Đối với các KTNN khu vực thì bỏ dòng thừa lệnh và chỉ ghi KIỂM TOÁN TRƯỞNG, không ghi tên đơn vị
Kiểm toán nhà nước
ĐỀ CƯƠNG Kiểm toán chuyên đề “Mua, quản lý, sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế tại các bệnh viện tỉnh của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc miền Đông Nam bộ giai đoạn 2009-2011” (Ban hành kèm theo Quyết định số 548 /QĐ-KTNN ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Tổng KTNN v/v ban hành Đề cương, hồ sơ, mẫu biểu kiểm toán)
Hà nội, tháng 4 năm 2012 |
Phân thứ hai
ĐỀ CƯƠNG ÁP DỤNG CHO KIỂM TOÁN LỒNG GHÉP
- Đối với các địa phương thuộc khu vực Miền đông Nam bộ: Khi thực hiện kiểm toán lồng ghép trong cuộc kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2011, thì thực hiện kiểm toán tại Sở Y tế và các Bệnh viện tuyến tỉnh theo đề cương và mẫu biểu của cuộc kiểm toán chuyên đề.
- Đối với các địa phương không thuộc miền Miền đông Nam bộ: Khi thực hiện kiểm toán lồng ghép trong cuộc kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2011, thì vận dụng theo đề cương của chuyên đề để áp dụng kiểm toán cho phù hợp, trên cơ sở đề cương rút gọn, như sau:
I. Mục tiêu, phạm vi, đối tượng và đơn vị được kiểm toán
1. Mục tiêu kiểm toán
- Đánh giá việc tuân thủ quy định pháp luật, các quy định của địa phương (nếu có) trong mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế, phát hiện các sai phạm, thiếu sót trong mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế, qua đó kiến nghị với đơn vị chấn chỉnh các sai phạm, thiếu sót và biện pháp khắc phục những tồn tại được phát hiện thông qua kiểm toán;
- Đánh giá tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả trong mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế;
- Phát hiện các hành vi tham nhũng, lãng phí, sai phạm trong mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế; xác định rõ trách nhiệm của tập thể và cá nhân, kiến nghị xử lý vi phạm theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng và Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
2. Đối tượng và phạm vi kiểm toán
- Đối tượng kiểm toán bao gồm: Hoạt động tổ chức thực hiện mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế của đơn vị trực tiếp mua sắm và của cơ quan quản lý nhà nước; Hoạt động quản lý, sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế của đơn vị trực tiếp sử dụng.
- Phạm vi kiểm toán: Các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước; nguồn thu sự nghiệp; nguồn quỹ phát triển sự nghiệp; nguồn vay vốn kích cầu từ quỹ đầu tư phát triển; nguồn viện trợ và các nguồn kinh phí khác để mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế. Không kiểm toán việc mua sắm phục vụ cho các hoạt động kinh doanh, dịch vụ; liên doanh, liên kết.
- Năm tài chính được kiểm toán: Năm 2011.
3. Đơn vị được kiểm toán
Sở Y tế và các cơ sở y tế công lập thuộc địa phương được kiểm toán.
II. Nội dung kiểm toán chi tiết tại từng đơn vị được kiểm toán
1. Sở Y tế
- Kiểm toán công tác lập và giao dự toán kinh phí cho các đơn vị sự nghiệp của ngành y tế;
- Kiểm toán, đánh giá công tác quản lý của Sở Y tế trong việc phê duyệt chủ trương, tổng hợp nhu cầu mua sắm của các đơn vị trước khi đề xuất và tham mưu cho UBND tỉnh phê duyệt kinh phí cho mua sắm các trang thiết bị y tế của các đơn vị trong ngành y tế tại địa phương;
- Kiểm toán việc thực hiện các quy định trong phê duyệt chủ trương, cho phép tổ chức triển khai thực hiện công tác mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế dưới các hình thức như chỉ định thầu, đấu thầu, mua sắm trực tiếp...; phê duyệt kết quả đấu thầu;
2. Tại các cơ sở y tế công lập
2.1. Kiểm toán việc tổ chức thực hiện việc mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế
Kiểm toán, đánh giá việc chấp hành các quy định của luật đấu thầu trong việc thực hiện mua sắm. Cụ thể, thực hiện kiểm tra các nội dung chủ yếu, như sau:
- Việc lập dự toán gói thầu (giá gói thầu);
- Việc lập kế hoạch đầu thầu, như: Căn cứ lập kế hoạch đấu thầu; nội dung của từng gói thầu trong kế hoạch đấu thầu; các công tác trình duyệt kế hoạch đấu thầu, thẩm định kế hoạch đấu thầu, phê duyệt kế hoạch đấu thầu;
- Việc lập hồ sơ mời thầu: Mô tả yêu cầu, tiêu chuẩn, đặc tính kỹ thuật, nguồn gốc, xuất xứ của thuốc, vật tư, trang thiết bị y tế đã đầy đủ, chặt chẽ và phù hợp với tiêu chuẩn, yêu cầu, đặc tính kỹ thuật, nguồn gốc, xuất xứ của các loại thuốc, vật tư y tế, trang thiết bị y tế đã lựa chọn tham khảo giá để lập dự toán gói thầu;
- Việc thông báo mời thầu, cùng các thủ tục nộp hồ sơ, ký quỹ, đóng thầu, mở thầu.
- Công tác đánh giá hồ sơ dự thầu; việc ký kết hợp đồng mua bán.
- Công tác giao nhận, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng.
Trường hợp các gói thầu mua sắm không thông qua đấu thầu rộng rãi, cần phải đánh giá việc tuân thủ các quy định về điều kiện mua sắm và các yêu cầu tương ứng với các hình thức: chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, chào hàng cạnh tranh.
Ghi chú: Trong trường hợp Sở Y tế (giao cho Văn phòng Sở) là nơi trực tiếp tổ chức công tác đầu thầu mua sắm cho các đơn vị trong ngành thì thực hiện kiểm toán như tại các cơ sở y tế.
2.2. Kiểm toán công tác thanh toán quyết toán kinh phí mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế
Kiểm toán đánh giá việc sử dụng nguồn kinh phí liên quan đến mua sắm thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế; việc chấp hành các quy định về hồ sơ, thủ tục, chứng từ thanh quyết toán.
2.3. Kiểm toán việc quản lý, sử dụng thuốc, vật tư và trang thiết bị y tế
a) Về đánh giá tính đúng đắn, trung thực của số liệu kế toán
- Xác định phương pháp hạch toán hàng tồn kho (các phương pháp bình quân gia quyền, hoặc phương pháp nhập trước xuất trước, hoặc phương pháp nhập sau xuất trước, hoặc phương pháp đích danh);
- Xác định tính đúng đắn, trung thực của các số liệu trên các báo cáo: Báo cáo nhập, xuất, tồn kho; Bảng cân đối tài khoản (các tài khoản liên quan đến nhập - xuất - tồn kho thuốc, vật tư y tế và các tài khoản liên quan đến mua sắm trang thiết bị là tài sản cố định); Báo cáo số kinh phí chưa sử dụng đã quyết toán năm trước chuyển sang (đối với phần kinh phí đã mua đưa vào quyết toán nhưng chưa xuất kho sử dụng).
b) Kiểm tra, đánh giá sự tuân thủ pháp luật và những quy định trong quản lý và sử dụng thuốc, vật tư, trang thiết bị y tế
- Kiểm tra đánh giá sự tuân thủ các qui định về tiêu chuẩn, định mức tiêu hao, sử dụng thuốc, vật tư y tế, định mức, nhu cầu về trang thiết bị y tế phù hợp với loại bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh;
- Kiểm tra đánh giá sự tuân thủ các qui định trong việc xuất kho thuốc, vật tư y tế đưa vào sử dụng.
2.4. Đánh giá tính tiết kiệm, hiệu quả, hiệu lực trong mua sắm, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế
- Đánh giá tính đúng đắn và hợp lý trong việc xác định nhu cầu; tính hợp lý, hiệu quả trong việc lựa chọn phương thức mua sắm; tính hợp lý, hiệu quả của công tác đấu thầu;
- Đánh giá tính tiết kiệm trong việc chi phí cho công tác tổ chức đấu thầu mua sắm; việc chi phí cho công tác bảo quản, tồn trữ thuốc, vật tư y tế so;
- Việc xây dựng, áp dụng qui định về tiêu chuẩn định mức tiêu hao, định mức hao hụt, định mức trong sử dụng thuốc, vật tư y tế (là cơ sở đánh giá tính hiệu quả);
- Mức độ đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ theo mục tiêu hoạt động của đơn vị đối với các trang thiết bị y tế; tính phù hợp của thiết bị so với năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ.
2.5. Kiểm toán đánh giá việc chấp hành Luật kế toán, chế độ kế toán
- Việc tổ chức công tác kế toán;
- Sổ kế toán và hạch toán kế toán;
- Chứng từ kế toán;
- Chế độ báo cáo kế toán, trong đó có việc lập các báo cáo có liên quan đến mua sắm, quản lý, sử dụng thuốc và vật tư y tế.
III. Phương pháp kiểm toán
Các phương pháp kiểm toán được sử dụng thực hiện theo các quy định kiểm toán đã ban hành, như: đối chiếu, chọn mẫu, so sánh, phân tích, cân đối,... Tùy theo nội dung, mục tiêu và đơn vị kiểm toán kiểm toán cụ thể, kiểm toán viên áp dụng phương pháp kiểm toán thích hợp được hướng dẫn trong các quy trình kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.
IV. Biểu mẫu và hồ sơ kiểm toán
Khi thực hiện kiểm toán lồng ghép nội dung về mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế, trang thiết bị y tế trong kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2012 của các tỉnh thì các biểu mẫu Báo cáo kiểm toán của Đoàn Kiểm toán (mẫu số 01/BCKT-NSĐP) và Báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán (mẫu số 01/BCKT-TKT-NS) thực hiện theo quy định tại Quyết định số 01/2011/QĐ-KTNN của Tổng Kiểm toán Nhà nước. Tuy nhiên, trong các báo cáo này cần đưa vào các nội dung, thông tin sau để tiện cho việc tổng hợp:
1. Đối với Báo cáo kiểm toán của Tổ kiểm toán (mẫu số 01/BCKT-TKT-NS) khi thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của Sở Y tế (có kiểm toán các đơn vị trực thuộc là bệnh viện), trong Phần thứ nhất (Kết quả kiểm toán):
- Đưa vào mục II (Chấp hành pháp luật, chính sách, chế độ trong quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước) thêm phần đánh giá việc chấp hành các quy định trong việc mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế, trang thiết bị y tế.
- Đưa vào mục IV (Tính kinh tế, hiệu lực, hiệu quả trong quản lý và sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước) thêm phần đánh giá tính kinh tế, hiệu lực, hiệu quả liên quan đến việc mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế, trang thiết bị y tế.
2. Đối với Báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước của tỉnh (mẫu số 01/BCKT- NSĐP):
- Trong Phần thứ nhất (Kết quả kiểm toán):
+ Đưa vào tiết tương ứng (a, b,...) của điểm 2.2 (Chi thường xuyên), khoản 2 (Chi ngân sách), mục I (Quản lý, chấp hành ngân sách), phần B (Chấp hành pháp luật, chính sách, chế độ trong quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước) thêm phần đánh giá việc chấp hành các quy định trong việc mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế, trang thiết bị y tế của các Bệnh viện (hoặc cơ sở y tế) công lập.
+ Đưa vào phần C (Tính kinh tế, hiệu lực, hiệu quả trong quản lý và sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước) thêm phần đánh giá về tính kinh tế, hiệu lực, hiệu quả liên quan đến việc mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế, trang thiết bị y tế (nếu có).
- Trong Phần thứ hai (Kiến nghị): Trường hợp qua kiểm toán lồng ghép việc việc mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế, trang thiết bị y tế tại địa phương Đoàn Kiểm toán nhận thấy có các bất cập cần phải kiến nghị với Trung ương thì đưa vào mục kiến nghị tương ứng (với Bộ, ngành, với Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Quốc hội… nếu có).
- Về phụ biểu kèm theo: Bổ sung thêm phụ lục số 10 để theo dõi thêm kết quả xử lý tài chính liên quan đến nội dung kiểm toán việc mua, quản lý và sử dụng thuốc, vật tư y tế, trang thiết bị y tế để tiện cho việc tổng hợp toàn ngành.
Phụ lục số 10/BCKT-NSĐP |
KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
NỘI DUNG MUA, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THUỐC VẬT TƯ Y TẾ
VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ NĂM 2011 CỦA TỈNH (THÀNH PHỐ) ......
Đơn vị tính:…
TT |
Đơn vị |
Số tiền |
Ghi chú |
I |
Các khoản phải nộp NSNN |
||
1 |
... |
||
2 |
... |
||
II |
Xuất toán thu hồi NSNN |
||
1 |
... |
||
2 |
... |
||
III |
Chuyển quyết toán năm sau |
||
1 |
... |
||
2 |
... |
||
IV |
Giảm cấp phát năm sau |
||
1 |
... |
||
2 |
... |
||
... |
... |
||
V |
Các kiến nghị khác |
||
... |
|||
Tổng cộng |
Phụ biểu số 01/KHKT-CĐ
CÁC ĐƠN VỊ DỰ KIẾN ĐƯỢC KIỂM TOÁN
I. TỈNH ..................
1. Kiểm toán tại các cơ quan quản lý
1.Sở Tài chính
2.Sở Y tế
3. ...
2. Kiểm toán chi tiết
1. Bệnh viện .......
2. Bệnh viện .......
3. Bệnh viện .......
II. TỈNH ..................
1. Kiểm toán tại các cơ quan quản lý
1.Sở Tài chính
2.Sở Y tế
3. ...
2. Kiểm toán chi tiết
1. Bệnh viện .......
2. Bệnh viện .......
3. Bệnh viện .......
III. TỈNH ..................
Phụ biểu số 02/KHKT-CĐ
KẾ HOẠCH CHI TIẾT VỀ THỜI GIAN, NHÂN SỰ
Tổ |
Danh sách |
Số hiệu |
Chức danh |
Đơn vị |
Địa điểm |
Thời gian kiểm toán |
||
Tổng số |
Ngày |
Ngày |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Tổ 1 |
||||||||
Tổ 2 |
||||||||
Phụ biểu số 03/KHKT-CĐ
TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ MUA THUỐC, VẬT TƯ Y TẾ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
TT |
Chỉ tiêu |
Cộng |
Năm |
Ghi chú |
||
2009 |
2010 |
2011 |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tổng cộng |
||||||
I |
Tình ..... |
|||||
1 |
Bệnh viện ..... |
|||||
- Kinh phí hoạt động |
||||||
- Kinh phí dự án |
||||||
- Kinh phí đầu tư XDCB |
||||||
- Nguồn vốn khác |
||||||
2 |
Bệnh viện ..... |
|||||
II |
Tình ..... |
|||||
1 |
Bệnh viện ..... |
|||||
- Kinh phí thường xuyên |
||||||
- Kinh phí không thường xuyên |
||||||
- Kinh phí dự án |
||||||
- Kinh phí đầu tư XDCB |
||||||
- Nguồn vốn khác |
||||||
2 |
Bệnh viện ..... |
|||||
Ghi chú: |
Phụ biểu số 04/KHKT-CĐ
TÌNH HÌNH KINH PHÍ MUA THUỐC, VẬT TƯ Y TẾ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
CHƯA SỬ DỤNG ĐÃ QUYẾT TOÁN, GIAI ĐOẠN 2009-2011 CỦA CÁC BỆNH VIỆN TUYẾN TÌNH
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Số dư |
Năm 2009 |
Năm 2010 |
Năm 2011 |
Số dư |
|||
Phát sinh |
Phát sinh |
Phát sinh |
Phát sinh |
Phát sinh |
Phát sinh |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Tổng cộng |
|||||||||
I |
Tình ..... |
||||||||
1 |
Bệnh viện ..... |
||||||||
- Thuốc |
|||||||||
- Vật tư y tế |
|||||||||
2 |
Bệnh viện ..... |
||||||||
- Thuốc |
|||||||||
- Vật tư y tế |
|||||||||
3 |
Bệnh viện ..... |
||||||||
II |
Tình ..... |
||||||||
1 |
Bệnh viện ..... |
||||||||
- Thuốc |
|||||||||
- Vật tư y tế |
|||||||||
2 |
Bệnh viện ..... |
||||||||
Ghi chú: Chỉ nêu số liệu về kinh phí chưa sử dụng nhưng đã quyết toán đối với các khoản chi mua thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị y tế (trích từ Biểu số 05-H của hệ thống Báo cáo tài chính của Chế độ kế toán đơn vị HCSN). |
Phụ biểu số 05/KHKT-CĐ
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC ĐẤU THẦU MUA THUỐC, VẬT TƯ Y TẾ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ GIAI ĐOẠN 2009 -2011 CỦA CÁC BỆNH VIỆN TUYẾN TỈNH
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Đơn vị |
Đấu thầu rộng rãi |
Đấu thầu hạn chế |
Chào hàng cạnh tranh |
Chỉ định thầu |
Mua sắm trực tiếp |
Mua lẻ |
|||||
Số lượng |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
I |
TỈNH ............... |
|||||||||||
1 |
Bệnh viện .......... |
|||||||||||
- Thuốc |
||||||||||||
- Vật tư y tế |
||||||||||||
- Trang thiết bị y tế |
||||||||||||
2 |
Bệnh viện .......... |
|||||||||||
- Thuốc |
||||||||||||
- Vật tư y tế |
||||||||||||
- Trang thiết bị y tế |
||||||||||||
II |
TỈNH ............... |
|||||||||||
1 |
Bệnh viện .......... |
|||||||||||
- Thuốc |
||||||||||||
- Vật tư y tế |
||||||||||||
- Trang thiết bị y tế |
||||||||||||
2 |
Bệnh viện .......... |
|||||||||||
- Thuốc |
||||||||||||
- Vật tư y tế |
||||||||||||
- Trang thiết bị y tế |
||||||||||||
III |
TỈNH ............... |
|||||||||||
Ghi chú: Tổng hợp các gói thầu đã mua và quyết toán chi trong giai đoạn 2009-2011. |