Quyết định 1803/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 tầm nhìn đến năm 2030
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1803/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1803/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/10/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1803/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ----------------- Số: 1803/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2011 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Kiểm toán Nhà nước; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Tổng cục Thống kê (Bộ KHĐT) (5b); - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTTH (5b) | THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011
TT | Tên Chương trình hành động | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
1 | Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và cơ chế điều phối các hoạt động thống kê | | | |
| - Sửa đổi, bổ sung Luật Thống kê và các văn bản dưới Luật | 2012 - 2013 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành |
| - Củng cố, hoàn thiện và đổi mới các tổ chức thống kê | 2012 - 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành, địa phương |
| - Xây dựng cơ chế phối hợp, trao đổi, chia sẻ và kết nối thông tin thống kê giữa Hệ thống thống kê tập trung với các Bộ, ngành, địa phương | 2012 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành, địa phương |
2 | Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng phương pháp luận thống kê tiên tiến và xây dựng, chuẩn hóa các quy trình thống kê theo chuẩn mực quốc tế | | | |
| - Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng phương pháp luận thống kê theo chuẩn quốc tế | 2012 - 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành |
| - Xác định và nghiên cứu phương pháp đo lường các hiện tượng kinh tế - xã hội mới nhằm phản ánh kịp thời, đầy đủ tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế của đất nước | 2012 - 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành |
| - Nghiên cứu áp dụng các bảng danh mục và bảng phân loại chuẩn quốc tế | 2012 - 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành |
| - Đẩy mạnh biên soạn, biên dịch và phổ biến các tài liệu hướng dẫn phương pháp luận thống kê | 2012 - 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành |
| - Xây dựng, áp dụng các quy trình và công cụ quản lý chất lượng hoạt động thống kê | 2012 - 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành |
| - Tham gia nghiên cứu khoa học thống kê với các nước trong khu vực và thế giới | 2012 - 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành |
| - Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học thống kê | 2012 - 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành |
3 | Đổi mới, hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê | | | |
| - Xây dựng, hoàn thiện đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê | 2012 - 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành, địa phương |
| - Tăng cường khai thác dữ liệu từ hồ sơ hành chính phục vụ mục đích thống kê | 2012 - 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành, địa phương |
| - Rà soát, cập nhật Chương trình điều tra thống kê | 2012 - 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành |
| - Rà soát, hoàn thiện các chế độ báo cáo thống kê | 2012 - 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành, địa phương |
4 | Đổi mới, hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê | | | |
| - Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp các Báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành | 2012 - 2015 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành |
| - Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp và phổ biến kết quả các cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê | 2012 - 2013 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành, địa phương |
| - Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin đối với các chỉ tiêu thống kê trong các Hệ thống chỉ tiêu thống kê đã ban hành | 2012 - 2016 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành, địa phương |
| - Xây dựng, chuẩn hóa quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước và các chỉ tiêu có liên quan | 2012 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành |
| - Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội hàng tháng và Niên giám thống kê quốc gia hàng năm | 2012 - 2013 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành |
| - Xây dựng Hệ thống chỉ tiêu và quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến thông tin thống kê kinh tế - xã hội của Việt Nam ra nước ngoài | 2012 - 2013 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành |
| - Xây dựng, chuẩn hóa Danh mục các sản phẩm thống kê | 2012 - 2013 | | |
| - Xây dựng và ban hành Chính sách phổ biến thông tin thống kê | 2012 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành |
| - Đổi mới, nâng cấp nội dung, hình thức Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thống kê | 2012 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành |
| - Tổ chức đánh giá mức độ hài lòng và xác định nhu cầu của người dùng tin đối với thông tin thống kê | 2012; 2015; 2018, 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành |
| - Xây dựng và thực hiện Kế hoạch quảng bá công tác thống kê trong cộng đồng | 2012 - 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành |
5 | Đẩy mạnh phân tích và dự báo thống kê | | | |
| - Xây dựng các đơn vị và mạng lưới phân tích, dự báo thống kê | 2012 - 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành, địa phương |
| - Triển khai các hoạt động phân tích và dự báo thống kê | 2012 - 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành, địa phương |
| - Xây dựng cơ chế phối hợp, chia sẻ sử dụng kết quả phân tích và dự báo thống kê | 2012 - 2014 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành |
| - Tăng cường nguồn lực cho hoạt động phân tích và dự báo thống kê | 2012 - 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành, địa phương |
6 | Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động thống kê | | | |
| - Nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông của Hệ thống thống kê Nhà nước | 2012 - 2015 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành |
| - Xây dựng hệ cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia và Trung tâm dữ liệu thống kê quốc gia tại Tổng cục Thống kê | 2012 - 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành, địa phương |
| - Phát triển phần mềm ứng dụng trong thu thập, xử lý và tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền đưa, lưu giữ và phổ biến thông tin thống kê | 2012 - 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành |
| - Quản lý, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông trong công tác thống kê | 2012 - 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành, địa phương |
7 | Phát triển nhân lực làm công tác thống kê | | | |
| - Chuẩn hóa chức danh công chức, viên chức thống kê và xác định số lượng, cơ cấu công chức, viên chức thống kê theo ngạch của Hệ thống thống kê Nhà nước | 2012 - 2015 | Bộ Nội vụ | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) và các Bộ, ngành, địa phương |
| - Củng cố và tăng cường nhân lực làm công tác thống kê Sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp | 2012 - 2015 | Bộ Nội vụ, Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) |
| - Mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực thống kê | 2012 - 2020 | Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành, địa phương |
| - Đổi mới công tác tuyển dụng, quản lý và sử dụng nhân lực thống kê | 2012 - 2013 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ Nội vụ, Bộ, ngành |
8 | Mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê | | | |
| - Mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác song phương và đa phương | 2012 - 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
| - Hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác thống kê nước ngoài, thực hiện đầy đủ các cam kết quốc tế về thống kê | 2012 - 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành |
| - Đẩy mạnh hoạt động quảng bá hình ảnh và nâng cao vị thế Thống kê Việt Nam trong cộng đồng thống kê khu vực và thế giới | 2012 - 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
| - Tăng cường vận động và nâng cao năng lực quản lý, điều phối của các dự án, các nguồn tài trợ từ bên ngoài cho hoạt động thống kê | 2012 - 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành |
9 | Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ hoạt động thống kê | | | |
| - Bảo đảm kinh phí triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình hành động của Chiến lược | 2012 - 2015 | Bộ Tài chính | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) |
| - Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Đầu tư xây dựng trụ sở của các cơ quan thống kê thuộc Hệ thống thống kê tập trung | 2012 - 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ Tài chính |
| - Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc của Hệ thống thống kê tập trung; thống kê Bộ, ngành, địa phương | 2012 - 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ Tài chính, Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
| - Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê. | 2012 - 2020 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ Tài chính |