Quyết định 1663/QĐ-TTg Danh mục bí mật Nhà nước lĩnh vực kiểm toán Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1663/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1663/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/10/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh mục bí mật Nhà nước lĩnh vực kiểm toán Nhà nước
Ngày 26/10/2020, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định 1663/QĐ-TTg về việc ban hành Danh mục bí mật Nhà nước thuộc lĩnh vực kiểm toán Nhà nước
Cụ thể, bí mật Nhà nước độ Tối mật gồm: Nội dung báo cáo kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước đối với cuộc kiểm toán thực hiện theo yêu cầu của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cuộc kiểm toán vụ việc có dấu hiệu tham nhũng chưa công khai.
Bên cạnh đó, bí mật Nhà nước độ Mật gồm: Biên bản kiểm toán của Tổ Kiểm toán, biên bản kiểm tra, đối chiếu với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán; Báo cáo của Kiểm toán Nhà nước với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về các vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật nghiêm trọng được phát hiện thông qua hoạt động kiểm toán chưa công khai;…
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1663/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1663/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ___________ Số: 1663/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực kiểm toán nhà nước
_______
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Tổng Kiểm toán Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bí mật nhà nước độ Tối mật gồm:
Nội dung báo cáo kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước đối với cuộc kiểm toán thực hiện theo yêu cầu của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cuộc kiểm toán vụ việc có dấu hiệu tham nhũng chưa công khai.
Điều 2. Bí mật nhà nước độ Mật gồm:
1. Kế hoạch kiểm toán các cuộc kiểm toán theo yêu cầu của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cuộc kiểm toán vụ việc có dấu hiệu tham nhũng chưa công khai.
2. Biên bản kiểm toán của Tổ kiểm toán, biên bản kiểm tra, đối chiếu với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán, biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của kiểm toán viên chưa công khai.
3. Nội dung báo cáo kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước chưa công khai.
4. Báo cáo của Kiểm toán Nhà nước với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật nghiêm trọng được phát hiện thông qua hoạt động kiểm toán chưa công khai.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Tổng Kiểm toán Nhà nước chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, NC (2). | THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|