Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN sửa đổi một số văn bản QPPL

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN

Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN của Kiểm toán Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
Cơ quan ban hành: Kiểm toán Nhà nước
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:09/2023/QĐ-KTNNNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Ngô Văn Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
02/06/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Kế toán-Kiểm toán

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bổ sung nhiệm vụ với Trưởng Đoàn kiểm toán Nhà nước

Ngày 02/6/2023, Kiểm toán Nhà nước ban hành Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN sửa đổi, bổ sung một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành. Cụ thể:

1. Bổ sung nhiệm vụ và trách nhiệm của Trưởng Đoàn kiểm toán Nhà nước (Đoàn kiểm toán):

a) Nhiệm vụ: Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán Nhà nước thuộc phạm vi, nội dung cuộc kiểm toán trong thời hạn kiểm toán theo quy định

b) Trách nhiệm:

  • Chịu trách nhiệm về việc lập biên bản vi phạm hành chính, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán Nhà nước theo thẩm quyền
  • Chịu trách nhiệm liên đới đối với sai phạm trong lập biên bản vi phạm hành chính của Kiểm toán viên Nhà nước, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, Phó Trưởng đoàn kiểm toán.

2. Bổ sung nhiệm vụ và trách nhiệm của Tổ trưởng Tổ kiểm toán:

a) Nhiệm vụ: Lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán Nhà nước thuộc phạm vi, nội dung được giao của Tổ kiểm toán trong thời hạn kiểm toán theo quy định

b) Trách nhiệm:

  • Chịu trách nhiệm về việc lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán Nhà nước theo thẩm quyền
  • Chịu trách nhiệm liên đới đối với sai phạm trong lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán Nhà nước của các Kiểm toán viên trong Tổ kiểm toán

3. Sửa đổi, bổ sung các mẫu Báo cáo kiểm toán thuộc Hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước: 01/BCKT-NSBN, 01/BCKT-NSĐP, 01/BCKT-DAĐT, 01/BCKT-CTMT, 01/BCKT-DN, 02/BCKT-DN, 03/BCKT-DN, 04/BCKT-DN, 01/BCKT-TCNH, 11/ĐNGT…

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN tại đây

tải Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
_________
Số: 09/2023/QĐ-KTNN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________
Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC BAN HÀNH

________________________

Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước ngày 28 tháng 02 năm 2023;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-KTNN ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Tổng Kiểm toán nhà nước
1. Bổ sung điểm l vào khoản 1; bổ sung điểm d1 vào sau điểm d khoản 3; sửa đổi, bổ sung điểm r, s khoản 3 Điều 12 như sau:
a) “1. Nhiệm vụ:
l) Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước thuộc phạm vi, nội dung cuộc kiểm toán trong thời hạn kiểm toán theo quy định của Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước.”.
b) “3. Trách nhiệm:
d1) Chịu trách nhiệm về việc lập biên bản vi phạm hành chính, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước theo thẩm quyền; chịu trách nhiệm liên đới đối với sai phạm trong việc lập biên bản vi phạm hành chính của Kiểm toán viên nhà nước, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, Phó Trưởng đoàn kiểm toán.
r) Báo cáo Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán về việc xử phạt hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước của đơn vị được kiểm toán, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước, Luật Xử lý vi phạm hành chính và Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước;
s) Tham gia cùng các thành viên Đoàn kiểm toán nghiên cứu tài liệu, dự thảo văn bản về nội dung kiến nghị, khiếu nại, khởi kiện của đơn vị được kiểm toán và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán về những đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị trong báo cáo kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước, báo cáo Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán theo quy định của pháp luật.”.
2. Bổ sung khoản 4 Điều 13 như sau:
“4. Chịu trách nhiệm về việc lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước theo thẩm quyền; chịu trách nhiệm liên đới đối với sai phạm trong việc lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước của Kiểm toán viên nhà nước, Tổ trưởng Tổ kiểm toán được phân công phụ trách”.
3. Bổ sung điểm l khoản 1; điểm g1 vào sau điểm g khoản 3; sửa đổi, bổ sung điểm l, m khoản 3 Điều 14 như sau:
a) “1. Nhiệm vụ:
l) Lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước thuộc phạm vi, nội dung được giao của Tổ kiểm toán trong thời hạn kiểm toán theo quy định của Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước”.
b) “3. Trách nhiệm:
g1) Chịu trách nhiệm về việc lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước theo thẩm quyền; chịu trách nhiệm liên đới đối với sai phạm trong việc lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước của các Kiểm toán viên trong Tổ kiểm toán;
l) Báo cáo Trưởng Đoàn kiểm toán về hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước của đơn vị được kiểm toán, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước, Luật Xử lý vi phạm hành chính và Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước;
m) Tham gia cùng thành viên Tổ kiểm toán nghiên cứu tài liệu, dự thảo văn bản về nội dung kiến nghị, khiếu nại, khởi kiện của đơn vị được kiểm toán và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán về những đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị trong biên bản kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước theo quy định của pháp luật, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước thuộc thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước của mình.”.
4. Bổ sung điểm g vào khoản 1; bổ sung điểm c1 vào sau điểm c khoản 3; sửa đổi, bổ sung điểm m, n khoản 3 Điều 15 như sau:
a) “1. Nhiệm vụ:
g) Lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước thuộc phạm vi, nội dung được phân công trong thời hạn kiểm toán theo quy định của Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước”.
b) “3. Trách nhiệm:
c1) Chịu trách nhiệm về việc lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước theo thẩm quyền;
m) Báo cáo Tổ trưởng Tổ kiểm toán bằng văn bản về hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước của đơn vị được kiểm toán, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước, Luật Xử lý vi phạm hành chính và Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước;
n) Nghiên cứu tài liệu, dự thảo văn bản về nội dung kiến nghị, khiếu nại, khởi kiện của đơn vị được kiểm toán và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán về những đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị của mình trong biên bản kiểm toán, thông báo kết quả kiểm toán, thông báo kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước theo quy định của pháp luật, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước thuộc thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước của mình.”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 23 như sau:
“3. Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc cản trở hoạt động kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán phải báo cáo Trưởng Đoàn kiểm toán để giải quyết theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán giải quyết theo quy định. Trường hợp hành vi vi phạm quy định của pháp luật về kiểm toán nhà nước mà không phải là tội phạm thì trình tự xử lý theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước và văn bản hướng dẫn thực hiện; trường hợp hành vi vi phạm pháp luật có dấu hiệu tội phạm thì thực hiện theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Trường hợp qua kiểm toán, nếu phát hiện các vi phạm có dấu hiệu tội phạm, Trưởng Đoàn kiểm toán phải kịp thời báo cáo Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán kiến nghị Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét, quyết định chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số mẫu biểu thuộc Hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 01/2023/QĐ-KTNN ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Tổng Kiểm toán nhà nước
1. Sửa đổi, bổ sung các mẫu Báo cáo kiểm toán: Số 01/BCKT-NSBN, số 01/BCKT-NSĐP, số 01/BCKT-DAĐT, số 01/BCKT-CTMT, số 01/BCKT-DN, số 02/BCKT-DN, số 03/BCKT-DN, số 04/BCKT-DN, số 01/BCKT-TCNH, số 01/BCKT-BHXH, số 01/BCKT-ĐB như sau:
Bổ sung câu: “Quá thời hạn nêu trên, đơn vị được kiểm toán phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm quy định về thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước theo quy định tại Điều 14 của Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước” sau cụm từ: “báo cáo kết quả thực hiện về Kiểm toán nhà nước khu vực/chuyên ngành... địa chỉ... trước ngày.../.../...”.
2. Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 11/ĐNGT như sau:
Bổ sung câu: “Quá thời hạn nêu trên, đơn vị được kiểm toán phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm quy định về trả lời và giải trình liên quan đến nội dung kiểm toán theo quy định tại Điều 10 của Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước” sau cụm từ: “trước ngày... (ghi rõ thời gian hết hạn giải trình)”. Đồng thời, bỏ câu: “Hết thời hạn trên, nếu đơn vị không có ý kiến giải trình thì coi như đã thống nhất hoàn toàn với các đánh giá, nhận xét và các số liệu mà Tổ kiểm toán đã nêu ở trên”.
3. Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 27/TBKQKT như sau:
Bổ sung câu: “Quá thời hạn nêu trên, đơn vị được kiểm toán phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm quy định về thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước theo quy định tại Điều 14 của Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước” sau cụm từ: “để tổng hợp báo cáo Kiểm toán nhà nước khu vực/chuyên ngành... địa chỉ... trước ngày.../.../...”.
4. Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 29/TBKLKN như sau:
Bổ sung câu: “Quá thời hạn nêu trên, đơn vị/... phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm quy định về thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước theo quy định tại Điều 14 của Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước” sau cụm từ: “để tổng hợp báo cáo Kiểm toán nhà nước khu vực/chuyên ngành... địa chỉ... trước ngày.../.../…”.
5. Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 30/CVTB như sau:
Bổ sung câu: “Quá thời hạn nêu trên, Bộ, cơ quan trung ương/UBND tỉnh/Tập đoàn, tổng công ty... phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm quy định về thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước theo quy định tại Điều 14 của Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước” sau cụm từ: “báo cáo kết quả thực hiện về... (đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán)... theo địa chỉ... trước ngày.../.../... (hạn thời gian theo BCKT phát hành)...”.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, các Đoàn kiểm toán nhà nước, các thành viên của Đoàn kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội;
- Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện KSND tối cao, Tòa án nhân dân tối cao;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Công báo;
- Lãnh đạo KTNN; các đơn vị trực thuộc KTNN;
- Lưu: VT, Vụ PC.
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC











Ngô Văn Tuấn
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi