Quyết định 03/2017/QĐ-KTNN lập, thẩm định, ban hành kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 03/2017/QĐ-KTNN
Cơ quan ban hành: | Kiểm toán Nhà nước | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2017/QĐ-KTNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/03/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công khai kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán Nhà nước
Quy định lập, thẩm định và ban hành kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán Nhà nước đã được Kiểm toán Nhà nước ban hành ngày 21/03/2017 tại Quyết định số 03/2017/QĐ-KTNN.
Theo Quy định, kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán Nhà nước được Tổng Kiểm toán Nhà nước ký ban hành trước ngày 31/12 năm trước và phải được công khai sau khi ký ban hành. Kế hoạch kiểm toán năm được lập căn cứ vào chiến lược phát triển Kiểm toán Nhà nước, Kế hoạch hành động từng giai đoạn của Kiểm toán Nhà nước, Kế hoạch kiểm toán trung và dài hạn của Kiểm toán Nhà nước; yêu cầu thực tiễn và năng lực thực tế của Kiểm toán Nhà nước; các kế hoạch và công tác của Kiểm toán Nhà nước; thực tiễn quản lý, điều hành kinh tế, xã hội, ngân sách Nhà nước trong năm và các thời kỳ trước, sau có liên quan…
Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp điều chỉnh, bổ sung, thay đổi kế hoạch kiểm toán năm hoặc các kế hoạch kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước đã cam kết thực hiện theo các văn bản ký kết với đối tác nước ngoài.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/05/2017.
Xem chi tiết Quyết định 03/2017/QĐ-KTNN tại đây
tải Quyết định 03/2017/QĐ-KTNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Số: 03/2017/QĐ-KTNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2017 |
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quyết định về Quy định lập, thẩm định và ban hành kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước.
Nơi nhận: |
Tổng kiểm toán Nhà nước
|
QUY ĐỊNH
LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2017/QĐ-KTNN ngày 21/3/2017 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định về trình tự, nội dung công việc, thủ tục, nhiệm vụ và trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc lập, thẩm định và ban hành kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước.
Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp điều chỉnh, bổ sung, thay đổi kế hoạch kiểm toán năm hoặc các kế hoạch kiểm toán của Kiểm toán nhà nước đã cam kết thực hiện theo các văn bản ký kết với đối tác nước ngoài.
Quy định này áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập, thẩm định và ban hành kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước.
Thực hiện nhiệm vụ thư ký, giúp việc Tổng Kiểm toán nhà nước và công tác hành chính trong quá trình tổ chức xây dựng, hoàn thiện và ban hành kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước.
TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM
- Thông tin, văn bản được quy định tại Điều 4 Quy định này;
- Thông tin theo bộ chỉ tiêu trên phần mềm Hệ cơ sở dữ liệu về đầu mối kiểm toán của Kiểm toán nhà nước;
- Đề nghị kiểm toán của Bộ, cơ quan trung ương, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi kiểm toán của đơn vị;
- Thông tin từ các cơ quan truyền thông, dư luận xã hội, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức đào tạo, nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến phạm vi kiểm toán của đơn vị;
- Thông tin về kết quả kiểm toán qua các năm; ý kiến chỉ đạo của Tổng Kiểm toán nhà nước và ý kiến của công chức, kiểm toán viên trong đơn vị liên quan đến kế hoạch kiểm toán năm;
- Các thông tin khác có liên quan.
- Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch kiểm toán năm hiện tại, trong đó tập trung phân tích, đánh giá rõ kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và giải pháp khắc phục đối với việc xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch kiểm toán năm;
- Rà soát, đánh giá tình hình lực lượng công chức kiểm toán của đơn vị, trong đó cân đối giữa lực lượng công chức trực tiếp tham gia kiểm toán với lực lượng công chức đảm nhận công tác kế hoạch kiểm toán, kiểm soát chất lượng kiểm toán và giữa kế hoạch kiểm toán với kế hoạch đào tạo, kế hoạch công tác khác của đơn vị;
- Phân tích, đánh giá rủi ro và xác định trọng tâm kiểm toán đối với các lĩnh vực, đơn vị, đầu mối thuộc phạm vi kiểm toán của đơn vị.
- Kết quả thực hiện các nội dung công việc theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này;
- Cơ sở lựa chọn đơn vị, đầu mối, chủ đề trong dự kiến kế hoạch kiểm toán năm;
- Danh mục các đơn vị, đầu mối, chủ đề dự kiến kiểm toán chính thức và dự phòng cho năm kế hoạch (các đơn vị, đầu mối, chủ đề dự phòng sắp xếp theo trình tự ưu tiên; số lượng không quá 30% số lượng các đơn vị, đầu mối, chủ đề trong dự kiến kế hoạch kiểm toán chính thức);
- Danh mục các chủ đề kiểm toán hoạt động, kiểm toán chuyên đề cho 02 năm tiếp sau năm kế hoạch.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
Phụ lục 01a/KHKT |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM …(Năm hiện tại, năm tổ chức xây dựng KHKT)
TT |
Tên cuộc kiểm toán |
Kết quả kiểm toán |
Khó khăn, tồn tại trong quá trình kiểm toán |
Nguyên nhân |
Giải pháp khắc phục, đề xuất |
Ghi chú |
|
|
||||
Xử lý tài chính |
Kiến nghị sửa đổi văn bản, chế độ |
Các kết quả kiểm toán khác |
|
|
|
|
||||||
Tăng thu NSNN |
Giảm chi NSNN |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|||
(1) |
(2) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
I |
Lĩnh vực ngân sách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Lĩnh vực chuyên đề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Kiểm toán hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Lĩnh vực Đầu tư, dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Lĩnh vực DN&TCTCNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII |
Lĩnh vực khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
Phụ lục 01b/KHKT |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM … (Năm tổ chức xây dựng KHKT)
TT |
Tên đơn vị được kiểm toán theo kế hoạch kiểm toán năm ...(Năm tổ chức xây dựng KHKT) |
Số đơn vị thành viên được kiểm toán/tổng số đơn vị thuộc đơn vị được kiểm toán |
Tổng số thành viên Đoàn kiểm toán |
Thời gian thực hiện kiểm toán (ngày) |
Số KTV tham gia lập BCKT |
Thời gian lập BCKT (ngày) |
Tổng số ngày thực hiện |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8)=(4)*(5)+(6)*(7) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đối với các cuộc kiểm toán chưa thực hiện đến thời điểm lập báo cáo, xác định theo số dự kiến của đơn vị.
- Tổng số thành viên Đoàn kiểm toán gồm: Trưởng đoàn, các Phó trưởng đoàn, KTV cao cấp, KTV chính, KTV, chuyên viên và thành viên khác (nếu có).
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
Phụ lục 02/KHKT |
TÌNH HÌNH NHÂN LỰC CỦA ĐƠN VỊ
Đơn vị tính: người
TT |
Chỉ tiêu |
Tổng số |
Trong đó |
Chuyên ngành đào tạo |
|||||||
Nam |
Nữ |
Kế toán, kiểm toán |
TCDN |
NSNN |
Thuế |
Luật |
Kỹ sư |
Khác |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
I |
Tổng số công chức, KTV có mặt đến 30/6/…(Năm tổ chức xây dựng KHKT) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
KTV cao cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
KTV chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Kiểm toán viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chuyên viên cao cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Chuyên viên chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Chuyên viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Công chức tập sự |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tổng số công chức, KTV dự kiến có mặt tại 01/01/….(Năm kế hoạch) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
KTV cao cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
KTV chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Kiểm toán viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chuyên viên cao cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Chuyên viên chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Chuyên viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Công chức tập sự |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
Phụ lục 03a/KHKT |
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
TRONG DỰ KIẾN KIỂM TOÁN NĂM ... (Năm kế hoạch)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Tên đơn vị |
Dự toán năm ... (Năm trước liền kề năm kế hoạch) |
Thực hiện năm ... (Năm trước liền kề năm kế hoạch) |
Dự toán năm ... (Năm kế hoạch) |
||||||
Tổng số chi |
Chi đầu tư phát triển |
Chi thường xuyên |
Tổng số chi |
Chi đầu tư phát triển |
Chi thường xuyên |
Tổng số chi |
Chi đầu tư phát triển |
Chi thường xuyên |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
Phụ lục 03b/KHKT |
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
TRONG DỰ KIẾN KIỂM TOÁN NĂM ... (Năm kế hoạch)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Đơn vị được kiểm toán |
Tổng thu NSNN trên địa bàn |
Thu B/s cân đối |
Tổng thu NSĐP |
Chi NSĐP |
|||||||||||
DT |
TH |
DT |
TH |
DT |
DT |
TH |
DT |
DT |
TH |
DT |
||||||
Tổng |
ĐTXDCB |
T/xuyên |
Tổng |
ĐTXDCB |
T/xuyên |
|||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các cột: (3), (4), (6), (8), (9), (11), (12), (13), (14) là các cột phản ánh thông tin tài chính của niên độ trước liền kề năm kế hoạch.
- Các cột (5) (7) (10) (15) (16) (17) là các cột phản ánh thông tin tài chính của niên độ năm kế hoạch.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
Phụ lục 03c/KHKT |
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TRONG DỰ KIẾN KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM … (Năm kế hoạch)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Tên dự án, công trình ĐTXD |
Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Tổng mức đầu tư |
Nguồn vốn đầu tư |
Thời gian KC-HT |
Giá trị nghiệm thu/Quyết toán |
Giá trị đã thanh toán/tạm ứng |
Ghi chú |
|||
NSNN |
ODA |
Khác |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các cột (2) – (7): ghi theo nội dung quyết định phê duyệt gần nhất;
- Cột (3): Tên, địa chỉ của Chủ đầu tư dự án hoặc Nhà đầu tư đối với dự án BOT, BT (đối với các dự án BOT, BT bổ sung cột ghi tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Nguồn vốn đầu tư: Phân tách rõ phần vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, TPCP; ODA; vốn khác…;
- Thời gian KC-HT: thời gian khởi công - hoàn thành theo kế hoạch và thực tế. Nếu chưa hoàn thành thì ghi rõ thời gian dự kiến.
- Giá trị đã thanh toán/ tạm ứng tính đến thời điểm khảo sát.
- Cột Ghi chú: Thông tin về tình hình thanh tra, kiểm tra, kiểm toán (trước năm kế hoạch và dự kiến trong năm kế hoạch) và các thông tin khác nếu có.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
Phụ lục 03d/KHKT |
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
TRONG DỰ KIẾN KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM … (Năm kế hoạch)
Đơn vị tính: ...
TT |
Đơn vị |
Tổng mức vốn được phân bổ |
Trong đó |
Thông tin chung |
|
Chi sự nghiệp |
XDCB |
|
|||
(1) |
(2) |
(3)=(4)+(5) |
(4) |
(5) |
(6) |
A |
Chương trình… |
|
|
|
- Quyết định phê duyệt Chương trình ... (nêu rõ số, ngày và cấp quyết định của văn bản)... |
I |
CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG |
|
|
|
- Mục tiêu của Chương trình; |
1 |
Bộ A |
|
|
|
- Nội dung của Chương trình; |
… |
… |
|
|
|
- Nguồn vốn, tổng mức đầu tư cho Chương trình; |
II |
ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
- Thời gian thực hiện Chương trình; |
1 |
Tỉnh A |
|
|
|
… |
|
... |
|
|
|
|
B |
Chương trình… |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tổng mức vốn được phân bổ trong giai đoạn kiểm toán (ghi rõ từ năm nào, đến năm nào);
- Thông tin chung về Chương trình lấy theo quyết định phê duyệt.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
Phụ lục 03e/KHKT |
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DỰ KIẾN KIỂM TOÁN NĂM ... (Năm kế hoạch)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Tên đơn vị được kiểm toán |
Tổng nguồn vốn |
Trong đó |
Kết quả hoạt động, sản xuất kinh doanh năm ... (Năm liền trước năm kế hoạch) |
||||||
Vốn nhà nước |
Vốn khác |
Tổng doanh thu |
Tổng chi phí |
Lợi nhuận trước thuế |
Thuế và các khoản phải nộp NSNN |
Các khoản đã nộp |
Các khoản còn phải nộp |
|||
(1) |
(2) |
(3)=(4)+(5) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch hoạt động, sản xuất kinh doanh năm (hoặc ước thực hiện) ... (Năm kế hoạch) |
|||||
Tổng doanh thu |
Tổng chi phí |
Lợi nhuận trước thuế |
Thuế và các khoản phải nộp NSNN |
Các khoản đã nộp đến thời điểm báo cáo |
Các khoản còn phải nộp |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
|
|
|
|
|
|
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
Phụ lục 04/KHKT |
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG, KIỂM TOÁN CHUYÊN ĐỀ NĂM … (Năm kế hoạch)
VÀ GIAI ĐOẠN 02 NĂM TIẾP THEO …(02 năm tiếp theo sau năm kế hoạch)
I. DANH SÁCH CHỦ ĐỀ KIỂM TOÁN
TT |
Chủ đề kiểm toán |
Thứ tự ưu tiên/năm kiểm toán |
Tiêu chí lựa chọn/đề xuất chủ đề kiểm toán |
Dự kiến kết quả kiểm toán |
Phương án tổ chức kiểm toán/Khả năng kiểm toán |
||||
Tính thời sự |
Mức độ rủi ro |
Quy mô tài chính |
Mức độ thanh tra, kiểm tra, kiểm toán trước đây |
Giá trị tăng thêm từ cuộc kiểm toán |
Tầm quan trọng |
|
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
I |
Kiểm toán hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chủ đề 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chủ đề 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Kiểm toán chuyên đề |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chủ đề 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chủ đề 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Để hiểu rõ hơn các thông tin trong Phụ biểu trên, đề nghị nghiên cứu nội dung Chuẩn mực KTNN số 3000: Hướng dẫn Kiểm toán hoạt động.
- Các cột (4), (5), (6), (7), (8), (9): Đánh giá và điền vào bảng theo 03 mức độ: Cao, Thấp, Trung bình
II. GIẢI THÍCH LÝ DO
1. Thứ tự ưu tiên/năm kiểm toán: Sắp xếp rõ thứ tự ưu tiên và năm kiểm toán
2. Tiêu chí lựa chọn/đề xuất chủ đề kiểm toán: Giải thích rõ nguyên nhân đánh giá theo các tiêu chí sau:
2.1. Tính thời sự: Đánh giá ở mức cao nếu các chủ đề kiểm toán liên quan hoặc nhận được sự quan tâm của Quốc hội, Chính phủ và công chúng…; và tương ứng cho mức trung bình, thấp.
2.2. Mức độ rủi ro: Đánh giá là cao nếu KTNN cho rằng các chủ đề kiểm toán có khả năng xảy ra các tình huống/trường hợp có tác động làm giảm tính kinh tế, hiệu quả, hiệu lực trong sử dụng tài chính công, tài sản công; và tương ướng cho mức trung bình, thấp.
2.3. Quy mô tài chính: Đánh giá là cao nếu quy mô tài chính, tài sản thuộc phạm vi quản lý, sử dụng hoặc tác động của chủ đề kiểm toán là cao; và tương ứng cho mức trung bình, thấp.
2.4. Mức độ thanh tra, kiểm tra, kiểm toán trước đây: Đánh giá cao/trung bình/thấp nếu trong vòng ba/hai/một năm không có cuộc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán liên quan đến chủ đề kiểm toán.
3. Dự kiến kết quả kiểm toán
3.1. Giá trị tăng thêm từ cuộc kiểm toán (hay tác động dự kiến của cuộc kiểm toán): Đánh giá là cao nếu KTNN cho rằng cuộc kiểm toán có thể góp phần cải thiện tính kinh tế, hiệu quả hay tính hiệu lực của chủ đề được kiểm toán; và tương ứng cho mức trung bình, thấp.
3.2. Tầm quan trọng: Đánh giá là cao nếu chủ đề kiểm toán có tác động rộng, lớn đến đời sống chính trị, xã hội; và tương ứng cho mức trung bình, thấp.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
1. Đánh giá khả năng tổ chức kiểm toán đối với chủ đề được kiểm toán; nêu rõ các điều kiện cần thiết (nếu có) để thực hiện kiểm toán.
2. Xây dựng phương án tổ chức kiểm toán: Xác đinh cuộc kiểm toán độc lập do một hay nhiều đơn vị thực hiện; có xây dựng đề cương hay không xây dựng; đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp; lồng ghép kế hoạch kiểm toán, quyết định kiểm toán, báo cáo kiểm toán; cách thức xét duyệt, phát hành kế hoạch kiểm toán, báo cáo kiểm toán….
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
Phụ lục 05/KHKT |
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ RỦI RO, TRỌNG TÂM KIỂM TOÁN ĐỐI VỚI
CÁC CUỘC KIỂM TOÁN DỰ KIẾN KIỂM TOÁN TRONG NĂM …(Năm kế hoạch)
TT |
Tên cuộc kiểm toán |
Rủi ro kiểm toán |
Trọng tâm kiểm toán |
|||
Rủi ro tiềm tàng |
Rủi ro kiểm soát |
|
||||
Nội dung |
Mức rủi ro |
Nội dung |
Mức rủi ro |
|
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
I |
Lĩnh vực ngân sách |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
II |
Lĩnh vực chuyên đề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Kiểm toán hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Lĩnh vực đầu tư, dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Lĩnh vực DN&TCTCNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Lĩnh vực khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các cột (4), (6): Đánh giá và điền vào bảng theo 03 mức độ: Cao, Thấp, Trung bình
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
Phụ lục 06/KHKT |
TT |
Tên đơn vị, đầu mối, chủ đề dự kiến kiểm toán năm ...(1) |
Số đơn vị thành viên được kiểm toán/tổng số đơn vị thuộc đơn vị được kiểm toán |
Tổng số thành viên Đoàn kiểm toán |
Thời gian thực hiện kiểm toán (ngày) |
Số KTV tham gia lập BCKT |
Thời gian lập BCKT (ngày) |
Tổng số ngày thực hiện |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) = (4)*(5)+(6)*(7) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tổng số thành viên Đoàn kiểm toán gồm: Trưởng đoàn, các Phó trưởng đoàn, KTV cao cấp, KTV chính, KTV, chuyên viên và thành viên khác (nếu có).