Thông tư 21/2016/TT-BGTVT văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực giao thông vận tải
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 21/2016/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2016/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/08/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tin văn bản QPPL Bộ Giao thông Vận tải phải được cung cấp trong 3 ngày
Thông tư số 21/2016/TT-BGTVT đã được Bộ Giao thông Vận tải ban hành ngày 25/08/2016 quy định về xây dựng, ban hành, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, kiểm tra, xử lý văn bản, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải.
Theo quy định tại Thông tư này, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật được ban hành, cơ quan tham mưu trình phải cung cấp thông tin về văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải do mình chủ trì trình cho Vụ Pháp chế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản cung cấp thông tin, Vụ Pháp chế có trách nhiệm tổng hợp, biên tập nội dung, xây dựng thông cáo báo chí, gửi Bộ Tư pháp; đồng thời đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ (với các văn bản do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành).
Về thủ tục hành chính của Bộ, Thông tư quy định, thông tin về thủ tục hành chính đã được công bố phải được công khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác. Ngoài hình thức công khai bắt buộc trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm yết tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân, việc công khai thủ tục hành chính có thể thực hiện theo hình thức đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, cơ quan thực hiện thủ tục hành chính; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc các hình thức phù hợp khác.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1
Xem chi tiết Thông tư 21/2016/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 21/2016/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 08 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG, BAN HÀNH, HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi thi hành pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về xây dựng, ban hành, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, kiểm tra, xử lý văn bản, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về:
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, ban hành, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải.
XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Cơ quan, tổ chức lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có thể huy động sự tham gia của viện nghiên cứu, trường đại học, hội, hiệp hội, tổ chức khác có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học tham gia vào các hoạt động sau đây:
Việc xây dựng nội dung chính sách được thực hiện như sau:
Tác động của chính sách được đánh giá theo phương pháp định lượng, phương pháp định tính. Trường hợp không thể áp dụng phương pháp định lượng thì trong báo cáo đánh giá tác động chính sách phải nêu rõ lý do.
Khi xây dựng báo cáo đánh giá tác động của chính sách, thông tin được sử dụng phải chính xác, trung thực và ghi rõ nguồn thông tin.
Cơ quan, tổ chức lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm:
Trường hợp văn bản quy định chi tiết nhiều điều, khoản hoặc vừa quy định chi tiết các điều, khoản được giao vừa quy định các nội dung khác thì không nhất thiết phải nêu cụ thể các điều, khoản được giao quy định chi tiết tại phần căn cứ ban hành văn bản.
Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi là cơ quan chủ trì soạn thảo) bao gồm:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu trình Bộ trưởng Danh mục văn bản quy định chi tiết quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều này gửi Bộ Tư pháp.
BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
THÔNG CÁO BÁO CHÍ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, CÔNG BỐ, TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Việc kiểm tra văn bản được tiến hành nhằm phát hiện những nội dung trái pháp luật của văn bản để kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật; xác định trách nhiệm của cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp luật, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Nội dung kiểm tra văn bản bao gồm:
Căn cứ pháp lý để xác định nội dung trái pháp luật của văn bản được kiểm tra là văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm các điều kiện sau:
Văn bản ngưng hiệu lực theo quy định tại Điều 153 của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật không được sử dụng làm căn cứ pháp lý để kiểm tra văn bản từ thời điểm ngưng hiệu lực đến thời điểm tiếp tục có hiệu lực theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Việc kiểm tra văn bản được tiến hành bằng các phương thức sau đây:
Trong thời hạn chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày ký ban hành, văn bản phải được gửi đến cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản theo quy định sau đây:
Việc kiểm tra các văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và các quy định pháp luật có liên quan.
Các hình thức xử lý văn bản trái pháp luật bao gồm:
Hình thức đình chỉ việc thi hành một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản áp dụng trong trường hợp nội dung trái pháp luật ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân nếu không được bãi bỏ kịp thời.
Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trong trường hợp:
Đính chính văn bản được thực hiện đối với văn bản có sai sót về căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày. Cơ quan, người ban hành văn bản có sai sót đính chính văn bản bằng văn bản hành chính.
Cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản có văn bản được kiểm tra (sau đây gọi là cơ quan, người có văn bản được kiểm tra) có trách nhiệm sau đây:
Cơ quan, người có văn bản được kiểm tra có các quyền sau đây:
Việc xem xét, xử lý trách nhiệm đối với cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp luật thực hiện theo quy định tại Điều 134 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản pháp luật có liên quan.
THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên cơ sở xem xét, đánh giá các nội dung:
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Căn cứ Kế hoạch triển khai và theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật và tình hình thực hiện, cơ quan soạn thảo văn bản thực hiện chế độ báo cáo Bộ Giao thông vận tải theo quy định sau đây:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BGTVT ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Ghi chú: Ô số 1 2 3 4 5 6 7a, 7b, 7c 8 9 10 11 |
: Thành phần thể thức văn bản (Trên một trang giấy khổ A4: 210 mm x 297 mm)
: Quốc hiệu, tiêu ngữ : Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản : Số, ký hiệu của văn bản : Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản : Tên văn bản : Nội dung văn bản : Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền : Dấu của cơ quan, tổ chức : Nơi nhận : Dấu chỉ mức độ mật : Ký hiệu người đánh máy và số lượng bản phát hành |
PHỤ LỤC II
MẪU CHỮ VÀ CHI TIẾT TRÌNH BÀY THỂ THỨC VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BGTVT ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Stt |
Thành phần thể thức và chi tiết trình bày |
Loại chữ |
Cỡ chữ |
Kiểu chữ |
Ví dụ minh họa |
|||
Phông chữ: Times New Roman chữ thường và chữ in hoa |
Cỡ chữ |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
||
1 |
Quốc hiệu |
|
|
|
|
|
||
|
- Quốc hiệu |
In hoa |
12-13 |
Đứng, đậm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
13 |
||
|
- Tiêu ngữ |
In thường |
13-14 |
Đứng, đậm |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
14 |
||
|
- Dòng kẻ bên dưới |
|
|
|
_____________________ |
|
||
2 |
Tên cơ quan, tổ chức |
|
|
|
|
|
||
|
- Tên cơ quan |
In hoa |
13 |
Đứng, đậm |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
13 |
||
|
- Dòng kẻ nét liền bên dưới |
|
|
|
____________ |
|
||
3 |
Số, ký hiệu của văn bản |
In thường |
13 |
Đứng |
Số: 01/2016/TT-BGTVT; Số: 12/2016/TT-BGTVT |
13 |
||
4 |
Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
In thường |
13-14 |
Nghiêng |
Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2016 |
13 |
||
5 |
Tên văn bản |
|
|
|
|
|
||
|
- Tên loại văn bản |
In hoa |
14 |
Đứng, đậm |
THÔNG TƯ |
14 |
||
|
- Tên gọi văn bản |
In thường |
14 |
Đứng, đậm |
Quy định chế độ … |
14 |
||
|
- Dòng kẻ bên dưới |
|
|
|
|
|
||
6 |
Nội dung văn bản |
|
|
|
|
14 |
||
|
- Căn cứ ban hành |
In thường |
14 |
Nghiêng |
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015 |
|
||
|
- Từ “phần”, “chương” và số thứ tự của phần, chương |
In thường |
13-14 |
Đứng, đậm |
Phần I |
Chương I |
14 |
|
|
- Tiêu đề của phần, chương |
In hoa |
13-14 |
Đứng, đậm |
QUY ĐỊNH CHUNG |
QUY ĐỊNH CHUNG |
14 |
|
|
- Từ “Mục”, “Tiểu mục”và số thứ tự |
In thường |
13-14 |
Đứng, đậm |
Mục 1 |
14 |
||
|
- Tiêu đề của Mục |
In hoa |
12-13 |
Đứng, đậm |
GIẢI THÍCH LUẬT, PHÁP LỆNH |
13 |
||
|
- Điều |
In thường |
13-14 |
Đứng, đậm |
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh |
14 |
||
|
- Khoản |
In thường |
13-14 |
Đứng |
1. Các hình thức … |
14 |
||
|
- Điểm |
In thường |
13-14 |
Đứng |
a) Đối với …. |
14 |
||
7 |
Chức vụ, họ tên của người ký |
|
|
|
|
|
||
|
- Quyền hạn của người ký |
In hoa |
13-14 |
Đứng, đậm |
TM. CHÍNH PHỦ |
KT. BỘ TRƯỞNG |
14 |
|
|
- Chức vụ của người ký |
In hoa |
13-14 |
Đứng, đậm |
THỦ TƯỚNG |
THỨ TRƯỞNG |
14 |
|
|
- Họ tên của người ký |
In thường |
13-14 |
Đứng, đậm |
Nguyễn Văn A |
Trần Văn B |
14 |
|
8 |
Nơi nhận |
|
|
|
|
|
||
|
- Từ “Nơi nhận” |
In thường |
12 |
Nghiêng, đậm |
Nơi nhận: |
12 |
||
|
- Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận văn bản, bản sao |
In thường |
11 |
Đứng |
11 |
|||
9 |
Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản |
In thường |
11 |
Đứng |
PL.300 |
11 |
||
10 |
Phụ lục văn bản |
|
|
|
|
|
||
|
- Từ “phụ lục” và số thứ tự của phụ lục |
In thường |
14 |
Đứng, đậm |
Phụ lục I |
14 |
||
|
- Tiêu đề của phụ lục |
In hoa |
13-14 |
Đứng, đậm |
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT |
13 |
||
11 |
Số trang |
In thường |
13-14 |
Đứng |
1, 2, 3 |
14 |
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BGTVT ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu số 01 |
Nghị định của Chính phủ (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 02 |
Nghị định của Chính phủ (ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...) Mẫu Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục... ban hành kèm theo Nghị định |
Mẫu số 03 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 04 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...) |
|
Mẫu Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục... ban hành kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Mẫu số 05 |
Thông tư của Bộ trưởng (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 06 |
Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ (ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...) |
|
Mẫu Quy định/Quy chế/Điều lệ/... ban hành kèm theo Thông tư của Bộ trưởng |
Mẫu số 07 |
Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
Mẫu số 08 |
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...) |
Mẫu số 09 |
Mẫu trình Dự thảo Đề cương chi tiết |
Mẫu số 10 |
Mẫu chấp thuận Đề cương chi tiết |
Mẫu số 11 |
Mẫu văn bản xin ý kiến Thứ trưởng đối với Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
Mẫu số 12 |
Mẫu Phiếu xin ý kiến Thứ trưởng |
Mẫu số 13 |
Mẫu Tờ trình |
Mẫu số 14 |
Văn bản cung cấp thông tin về văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành |
Mẫu số 1. Nghị định của Chính phủ (quy định trực tiếp)
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /20..(1)../NĐ-CP |
Hà Nội, ngày tháng năm 20..(1).. |
NGHỊ ĐỊNH
……………… (2) ………………
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày tháng năm ;
Căn cứ ……………………………………… (3) ……………………………………………………;
Theo đề nghị của ………………………… (4) ……………………………………………………;
Chính phủ ban hành Nghị định ………………………………………………………….………..
………(5)………..
……………………………….
Điều 1. .......................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
………(5)………..
……………………………….
Điều. ..........................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên nghị định.
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành.
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ soạn thảo nghị định.
(5)Nội dung của Nghị định, tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, mục, tiểu mục.
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị của Văn phòng Chính phủ chủ trì trình dự thảo nghị định và số lượng bản lưu.
(7) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
(8) Trường hợp Phó Thủ tướng được giao ký thay Thủ tướng Chính phủ thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước Thủ tướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng.
Mẫu số 2. Nghị định của Chính phủ (ban hành văn bản kèm theo)
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /20..(1)../NĐ-CP |
Hà Nội, ngày tháng năm 20..(1).. |
NGHỊ ĐỊNH
……………… (2) ………………
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày tháng năm ;
Căn cứ ……………………………………… (3) ……………………………………………………;
Theo đề nghị của ………………………… (4) ……………………………………………………;
Chính phủ ban hành Nghị định ………………………………………………………………..….
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị định này .....................................................................
…………………………………….. (2)...............................................................................
Điều 2. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. Trách nhiệm thực hiện..........................................................................................
Điều. ..................................................................................................................... …/.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên Quy định/Quy chế/Điều lệ được ban hành.
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành.
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ soạn thảo nghị định.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị của Văn phòng Chính phủ chủ trì trình dự thảo nghị định và số lượng bản lưu.
(6) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
(7) Trường hợp Phó Thủ tướng được giao ký thay Thủ tướng Chính phủ thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước Thủ tướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng.
Mẫu Quy định/Quy chế/Điều lệ… ban hành kèm theo nghị định của Chính phủ
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH/QUY CHẾ/ĐIỀU LỆ …
………………….…… (1) ……………………….
(Ban hành kèm theo Nghị định số ………/20…/NĐ-CP ngày … tháng … năm 20 … của Chính phủ)
………….(2)………….
……………………………………..
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều............................................................................................................................
...................................................................................................................................
………….(2)………….
……………………………………..
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
Ghi chú:
(1) Tên gọi của Quy định/Quy chế/Điều lệ ….
(2) Nội dung của Quy định/Quy chế/Điều lệ ….; tùy từng trường hợp có thể kết cấu thành phần, chương, mục, tiểu mục.
(3) Trường hợp Phó Thủ tướng được giao ký thay Thủ tướng Chính phủ thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước Thủ tướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng.
Mẫu số 3. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (quy định trực tiếp)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /20..(1)../QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày tháng năm 20..(1).. |
QUYẾT ĐỊNH
……………… (2) ………………
Căn cứ ………………………… (3) ……………………………………………………………..;
………………………………………………………………………………………………………;
Theo đề nghị của ………………(4)………………………………………………………………;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định …………………..(2)........................................
………….(5)………….
……………………………………..
Điều 1. ………………………………................................................................................
...................................................................................................................................
Điều ...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
………….(5)………….
……………………………………..
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên quyết định.
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành.
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
(5) Nội dung của Quyết định; tùy từng trường hợp có thể kết cấu thành phần, chương, mục, tiểu mục.
(6) Thủ tướng Chính phủ; trường hợp Phó Thủ tướng được giao ký thay Thủ tướng Chính phủ thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Thủ tướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 4. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (ban hành văn bản kèm theo)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /20..(1)../QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày tháng năm 20..(1).. |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành ……………… (2) …………………….
Căn cứ ………………………… (3) ………………………………………………………………;
………………………………………………………………………………………………………;
Theo đề nghị của ……………………(4)……………………………………………………..….;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định …(2)………………………………………………
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này ...................................................................
……………………………. (5) .........................................................................................
Điều 2.........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên quyết định.
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành.
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
(5) Tên Quy định/Quy chế/Điều lệ…
(6) Thủ tướng Chính phủ; trường hợp Phó Thủ tướng được giao ký thay Thủ tướng Chính phủ thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Thủ tướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu Quy định/Quy chế/Điều lệ ban hành kèm quyết định của Thủ tướng Chính phủ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH/QUY CHẾ/ĐIỀU LỆ …
………………….…… (1) ……………………….
(Ban hành kèm theo Quyết định số ………/20…/QĐ-TTg
ngày … tháng … năm 20… của Thủ tướng Chính phủ)
……………… (2) ………………
………………………………………………………
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
……………… (2) ………………
………………………………………………………
Điều. ..........................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (3) |
Ghi chú:
(1) Tên gọi của Quy định/Quy chế/Điều lệ ….
(2) Nội dung của Quy định/Quy chế/Điều lệ ….; tùy từng trường hợp có thể kết cấu thành phần, chương, mục, tiểu mục.
(3)Thủ tướng Chính phủ; trường hợp Phó Thủ tướng được giao ký thay Thủ tướng Chính phủ thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước Thủ tướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng.
Mẫu số 5. Thông tư của Bộ trưởng (quy định trực tiếp)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /20…/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày tháng năm 20…. |
THÔNG TƯ
…………………… (1) …………………….
Căn cứ ………………………………… (2) ………………………………………………………;
Theo đề nghị của ………………………(3)…………………………………………………………;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ………………(1)……………………….
……………… (4) ………………
………………………………………………………
Điều 1. ………………....................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
……………… (4) ………………
………………………………………………………
Điều............................................................................................................................
Điều. …………………………………………………………………………………………../.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG (5) |
Ghi chú:
(1) Tên thông tư.
(2) Căn cứ pháp lý để ban hành.
(3) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo Thông tư.
(4) Nội dung của thông tư; tùy từng trường hợp có thể kết cấu thành phần, chương, mục, tiểu mục.
(5) Thẩm quyền ký là Bộ trưởng, trường hợp Thứ trưởng được Bộ trưởng ủy quyền ký thay thì ghi là:
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(6) Văn bản có quy định thuộc lĩnh vực phụ trách của Hội đồng Dân tộc hoặc Ủy ban của Quốc hội nào thì gửi Hội đồng Dân tộc hoặc Ủy ban đó để thực hiện việc giám sát văn bản.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu trình văn bản và số lượng bản lưu.
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 6. Thông tư của Bộ trưởng (ban hành văn bản kèm theo*)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /20…/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày tháng năm 20…. |
THÔNG TƯ
Ban hành …………… (1) ………………………………………..
Căn cứ ...................................................(2)…….................................................................;
.. ……………………………………………………..……………………………………………......;
Theo đề nghị của …………………………(3)…………………………………………………….;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư………………(1)………………………
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này ………… (4) …………...…………………………
... ……………………………………………………………………………………….………………
Điều 2. .. ………………………………………………………………….……………………….…..
. ……………………………………………………………………………………………….............
Điều. ... ………………………………………………………………..…………………….............
.. ………………………………………………………………………..……………………….....…/.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG (7) |
Ghi chú:
(*) Mẫu này áp dụng đối với thông tư ban hành kèm theo một văn bản khác như Quy định/Quy chế/…
(1) Tên thông tư.
(2) Căn cứ pháp lý để ban hành.
(3) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo.
(4) Tên Quy định/Quy chế ban hành kèm theo.
(5) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu trình văn bản và số lượng bản lưu.
(6) Ký hiệu người đánh máy và số lượng bản phát hành.
(7) Thẩm quyền ký là Bộ trưởng, trường hợp Thứ trưởng được Bộ trưởng ủy quyền ký thay thì ghi là:
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu Quy định/Quy chế/Điều lệ ban hành văn bản kèm theo Thông tư (*)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH /QUY CHẾ/ĐIỀU LỆ …
………………….…… (1) ……………………….
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……/20…/TT-BGTVT ngày …… tháng……năm … của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
……………… (2) ………………
………………………………………………………
Điều 1. ....... …………………………………………………………………………………………..
........ ……………………………………………………………………………………………….…..
Điều 2. ....... ……………………………………………………………………………….………….
......... …………………………………………………………………………………………….…….
Điều. ............ …………………………………………………………………………………………
......... …………………………………………………………………………………………..………
……………… (2) ………………
………………………………………………………
Điều. ........... ………………………………………………………………………………………….
........ ……………………………………………………………………………………….…..………
Điều. ........... ………………………………………………………………………………………….
|
BỘ TRƯỞNG (3) |
Ghi chú:
(*) Mẫu này áp dụng đối với Quy chế/ Quy định … được ban hành kèm theo thông tư, bố cục có thể bao gồm chương, mục, điều, khoản, điểm.
(1) Tên của Quy định/Quy chế/Điều lệ …
(2) Nội dung của Quy định/Quy chế/Điều lệ…; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, mục, tiểu mục.
(3) Thẩm quyền ký là Bộ trưởng, trường hợp Thứ trưởng được Bộ trưởng ủy quyền ký thay thì ghi là:
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 7. Thông tư liên tịch
BỘ GTVT – TANDTC/VKSNDTC(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/ 20…/TTLT-BGTVT-(2) |
Hà Nội, ngày tháng năm 20… |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
.............................................................. (3)
Căn cứ .……................................(4)................................................................... ;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và …………3….. liên tịch ……………….……….
……………… (5) ………………
………………………………………………………
Điều 1. ….…………......................................................................................................
…..…………...................................................................................................................
……………… (5) ………………
………………………………………………………
Điều. ……….………........................................................................................................
…………………................................................................................................................../.
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6) |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
Nơi nhận:
- .............;
- HĐDT & các UB của QH; (7)
- VPCP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT, TANDTC/VKSNDTC (8);
- Vụ Pháp luật (VPCP);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Công báo;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, …(9).
Ghi chú:
(1) Tên Bộ Giao thông vận tải, Tòa án nhân dân tối cao/Chánh án tòa án nhân dân tối cao (cơ quan nào chủ trì thì viết tên cơ quan đó trước).
(2) Là Thông tư liên tịch ghi rõ: BGTVT ... ( ký hiệu viết tắt của TANDTC/VKSNDTC cùng ban hành Thông tư ).
(3) Tên của Thông tư liên tịch.
(4) Căn cứ pháp lý để ban hành.
(5) Nội dung của thông tư; tùy từng trường hợp có thể kết cấu thành phần, chương, mục, tiểu mục.
(6) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan (tổ chức) đồng ban hành văn bản liên tịch; chức vụ của người ký văn bản liên tịch phải ghi đầy đủ, bao gồm chức danh và tên cơ quan, tổ chức; trường hợp cấp phó ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký.
(7) Văn bản có quy định thuộc lĩnh vực phụ trách của Hội đồng Dân tộc hoặc Ủy ban của Quốc hội nào thì gửi Hội đồng Dân tộc hoặc Ủy ban đó để thực hiện việc giám sát văn bản.
(8) Cơ quan (tổ chức) cùng ban hành văn bản liên tịch.
(9) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu trình và số lượng bản lưu.
Mẫu số 08. Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/ Quy chế/Điều lệ/Danh mục...)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../20...(2).../TT-...(3)... |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20…(2)…. |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số ... (4) .../sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục... ban hành kèm theo Thông tư số ... (4) ...
Căn cứ …………………………………………….(5)............................................................ ;
Theo đề nghị của …………………………………….(6)....................................................... ;
Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang bộ/Chánh án Tòa án nhân dân tối cao/Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành Thông tư ...(4)...
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số ... (4) .../sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục... ban hành kèm theo Thông tư số ... (4) ...
1. Điều ... được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều …: ...........................................................................................................................
........................................................................................................................................... ”
2. Bổ sung Điều ... (số thứ tự của Điều ngay trước Điều được bổ sung) a như sau:
“Điều ...a: .........................................................................................................................
........................................................................................................................................... ”
Điều 2.
1. Hủy bỏ, bãi bỏ các Điều ................................................................................................
2. Thay đổi từ “………….” thành từ “…………..” tại các Điều ...........................................
Điều ... Trách nhiệm tổ chức thực hiện ............................................................................
Điều ... (Điều khoản thi hành) ..........................................................................................
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày .................................................................................
2. Thông tư này bãi bỏ.................................................................................................... /.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7) |
Ghi chú:
(1) Tên bộ, cơ quan ngang bộ/Tòa án nhân dân tối cao/Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
(2) Năm ban hành.
(3) Chữ viết tắt tên bộ, cơ quan ngang bộ/Tòa án nhân dân tối cao/Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
(4) Tên thông tư được sửa đổi, bổ sung.
(5) Căn cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và tên gọi của văn bản (riêng luật, pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thông tư.
(7) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ/Chánh án/Viện trưởng; trường hợp cấp phó được giao ký thay người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản.
(8) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu trình văn bản và số lượng bản lưu.
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 09. Văn bản trình Dự thảo Đề cương chi tiết
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /….(2) |
Hà Nội, ngày tháng năm 20… |
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải
1. Căn cứ pháp lý và sự cần thiết.
2. Bố cục và nội dung dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
a) Nêu rõ dự thảo Đề cương chi tiết văn bản quy phạm pháp luật bao gồm bao nhiêu Chương, Điều, phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.
b) Nêu rõ tên gọi của từng Chương, Điều cụ thể.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan trình dự thảo Đề cương chi tiết.
(2) Số, tên viết tắt của cơ quan trình dự thảo Đề cương chi tiết.
(3) Tên dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
Mẫu số 10. Văn bản chấp thuận đề cương chi tiết
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BGTVT – (1) |
Hà Nội, ngày tháng năm 20…. |
Kính gửi:
Trả lời văn bản số…..ngày….tháng….năm….của (Cục, Vụ chủ trì soạn thảo Đề cương chi tiết) về việc trình dự thảo Đề cương chi tiết dự thảo văn bản…., Bộ Giao thông vận tải có ý kiến như sau:
1. Chấp thuận (hoặc không chấp thuận) Đề cương chi tiết do cơ quan soạn thảo trình Bộ Giao thông vận tải.
2. Ngoài ra, có một số ý kiến khác đề nghị cơ quan soạn thảo chỉnh lý (nếu có). Trong quá trình soạn thảo văn bản, cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản có thể thay đổi nội dung so với Đề cương chi tiết đã được duyệt, tuy nhiên phải thuyết minh, giải trình rõ.
3. Yêu cầu cơ quan soạn thảo bảo đảm chất lượng xây dựng, trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật đúng tiến độ.
Nơi nhận: |
THỨ TRƯỞNG PHỤ TRÁCH |
Ghi chú:
(1) Cơ quan tham mưu trình văn bản.
Mẫu số 11. Văn bản xin ý kiến các Thứ trưởng đối với Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Hà Nội, ngày tháng năm 20.. |
Kính gửi: ……………………….. (1)
Thực hiện Thông tư số …….., (2) … xin gửi đến …. (1) Phiếu xin ý kiến đối với dự thảo …… (3)
Hồ sơ kèm theo gồm:
1. Phiếu xin ý kiến;
2. Dự thảo …. (3);
3. Dự thảo Tờ trình;
4. Tài liệu khác.
|
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN |
Ghi chú:
(1) Các Thứ trưởng.
(2) Tên cơ quan tham mưu trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
(3) Tên dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
Mẫu số 12. Phiếu xin ý kiến Thứ trưởng
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm 20.. |
PHIẾU XIN Ý KIẾN CÁC THỨ TRƯỞNG
Về dự thảo văn bản…(1)
Kính gửi: …(2)......
Dự thảo văn bản…(1) đã được các cơ quan liên quan cho ý kiến, Vụ Pháp chế đã có văn bản thẩm định và …(3) đã tiếp thu, hoàn chỉnh dự thảo văn bản.
…(3) xin ý kiến các đồng chí Thứ trưởng về những vấn đề sau (nếu đồng ý, đề nghị đồng chí đánh dấu (X) vào ô bên cạnh):
1. Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau: (nếu có)
(Nêu rõ ý kiến khác nhau của các cơ quan, tổ chức, các phương án giải quyết và lý do chọn phương án)
2. Đồng chí có đồng ý trình Bộ trưởng ký ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành .... (1) không?
Có □
Không □
3. Nếu đồng chí có ý kiến bổ sung thêm về nội dung, hình thức dự thảo (1), xin đồng chí nêu rõ ý kiến của mình:
.......................................................................................................................
|
THỨ TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Tên dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
(2) Các Thứ trưởng.
(3) Tên cơ quan trình văn bản.
Mẫu số 13. Tờ trình
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-BGTVT |
Hà Nội, ngày tháng năm 20.. |
TỜ TRÌNH CHÍNH PHỦ
Về …………………………………. (1)
…………………………… (2) ..........................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG (3) |
Ghi chú:
(1) Nêu trích yếu nội dung Tờ trình, ngắn gọn, rõ ràng.
(2) Nội dung Tờ trình.
(3) Thẩm quyền ký là Bộ trưởng, trường hợp Thứ trưởng được Bộ trưởng ủy quyền ký thay thì ghi là:
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(4) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu trình và số lượng bản lưu.
Mẫu số 14. Văn bản cung cấp thông tin về văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành (1)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /….(3) |
Hà Nội, ngày tháng năm 20.. |
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải
(Vụ Pháp chế)
1. Tên văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL): Ghi đầy đủ tên loại văn bản, số/ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành; cơ quan ban hành; trích yếu nội dung VBQPPL; tên văn bản phụ lục kèm theo (nếu có).
2. Hiệu lực thi hành: Ghi rõ ngày tháng năm có hiệu lực của VBQPPL; việc bãi bỏ, thay thế VBQPPL trước đó; hiệu lực trở về trước của VBQPPL... (nếu có).
3. Sự cần thiết, mục đích ban hành: Nêu đầy đủ, ngắn gọn về lý do, mục đích ban hành VBQPPL.
4. Nội dung chủ yếu:
- Ghi rõ số chương, điều; phạm vi điều chỉnh; đối tượng áp dụng của VBQPPL.
- Các quy định chủ yếu, các nội dung, vấn đề của VBQPPL được dư luận quan tâm.
Nơi nhận: |
Thủ trưởng cơ quan |
____________
(1) Nội dung thông tin về văn bản tối đa là 600 từ.
(2) Tên cơ quan báo cáo.
(3) Tên viết tắt của cơ quan báo cáo.
PHỤ LỤC IV
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH
(tên đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật/dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BGTVT ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. Xác định vấn đề bất cập tổng quan
Phần này nêu rõ bối cảnh xây dựng báo cáo đánh giá tác động, trong đó mô tả vấn đề bất cập tổng quan cần giải quyết và mục tiêu chung của chính sách.
1. Bối cảnh xây dựng chính sách
2. Mục tiêu xây dựng chính sách
II. Đánh giá tác động của chính sách
Phần này liệt kê từng vấn đề chính sách cụ thể cần giải quyết. Việc phân tích mỗi vấn đề chính sách bao gồm các nội dung: xác định vấn đề bất cập (mô tả thực trạng của vấn đề, phân tích các bất cập, hậu quả, nguyên nhân); mục tiêu để giải quyết vấn đề; các giải pháp đề xuất (trong đó bắt buộc phải có giải pháp giữ nguyên hiện trạng); đánh giá tác động của giải pháp đề xuất (đánh giá tác động tích cực (lợi ích), tiêu cực (chi phí) của từng giải pháp chính sách đối với Nhà nước, người dân, doanh nghiệp); kiến nghị lựa chọn giải pháp trên cơ sở phân tích, so sánh tác động tích cực, tiêu cực của từng giải pháp.
1. Chính sách 1:
1.1. Xác định vấn đề bất cập.
1.2. Mục tiêu giải quyết vấn đề.
1.3. Các giải pháp đề xuất để giải quyết vấn đề.
1.4. Đánh giá tác động của các giải pháp đối với đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của chính sách và các đối tượng khác có liên quan.
1.5. Kiến nghị giải pháp lựa chọn (trong đó có xác định thẩm quyền ban hành chính sách để giải quyết vấn đề).
2. Chính sách 2:
2.1. Xác định vấn đề bất cập.
2.2. Mục tiêu giải quyết vấn đề.
2.3. Các giải pháp đề xuất để giải quyết vấn đề.
2.4. Đánh giá tác động của các giải pháp đối với đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của chính sách và các đối tượng khác có liên quan.
2.5. Kiến nghị giải pháp lựa chọn (trong đó có xác định thẩm quyền ban hành chính sách để giải quyết vấn đề)
3. Chính sách 3:
3.1. Xác định vấn đề bất cập.
3.2. Mục tiêu giải quyết vấn đề.
3.3. Các giải pháp đề xuất để giải quyết vấn đề.
3.4. Đánh giá tác động của các giải pháp đối với đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của chính sách và các đối tượng khác có liên quan.
3.5. Kiến nghị giải pháp lựa chọn (trong đó có xác định thẩm quyền ban hành chính sách để giải quyết vấn đề).
III. Lấy ý kiến
Phần này nêu rõ việc lấy ý kiến về dự thảo báo cáo đánh giá tác động (mô tả các phương pháp lấy ý kiến, phản hồi, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý).
IV. Giám sát và đánh giá
Phần này nêu rõ cơ quan chịu trách nhiệm tổ chức thi hành chính sách, giám sát đánh giá việc thực hiện chính sách.
V. Phụ lục
Các bảng, biểu tính toán chi phí và lợi ích của các giải pháp (nếu có).
PHỤ LỤC V
BIỂU MẪU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (BIỂU MẪU 01A/ĐG-KSTT)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BGTVT ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Biểu mẫu 01A/ĐG-KSTT |
BIỂU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên dự án, dự thảo: …………………………………………………………………………....
I. SỰ CẦN THIẾT CỦA QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI DỰ ÁN, DỰ THẢO |
|
1. Nội dung cụ thể trong ngành, lĩnh vực mà Nhà nước cần quản lý? |
a) Nội dung 1: …………………………………………………………………………..…………………… ….…………………………………………………………………………………………………………….. - Nêu rõ lý do Nhà nước cần quản lý: ………………………………………...…………………………...… ……………………………………………………………………………………………………………...… - Nêu rõ điều, khoản và tên văn bản quy định (nếu nội dung này đã được quy định/ ban hành): ………….. ………………………………………………………………………………………………..……………… b) Nội dung n (trình bày như trên, nếu có): ………………………………...……………………………… |
2. Nội dung quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp cụ thể của cá nhân, tổ chức cần được bảo đảm? |
a) Nội dung 1: ……………………………..……………………………………..………………………… ……………………………………………………………………………………..………………………… - Nêu rõ lý do Nhà nước cần quy định: ……………..…………..…………………………………………… ……………………………………………………………………………………...………………………… - Nêu rõ điều, khoản và tên văn bản quy định (nếu nội dung này đã được quy định/ ban hành): ………… ……………………………………………………………………………………………………………… b) Nội dung n (trình bày như trên, nếu có): ………………………………………………………..……… |
3. Những biện pháp có thể sử dụng để thực hiện yêu cầu quản lý nhà nước; bảo đảm quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức nêu trên? |
a) Đối với Nội dung 1 tại Mục [I.1] hoặc [I.2]: - Quy định TTHC: □ + Tên TTHC 1:…………………………..….…………………………………………………………….… ………………………………………………………………………………………………………………. (i) TTHC được: Quy định mới □ Sửa đổi, bổ sung □ Thay thế TTHC khác □ (ii) Có thể quy định hình thức đơn giản hơn đối với TTHC này không? Có □ Không □ Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do: ………………………………………………………………………… + Tên TTHC n (trình bày như trên, nếu có): …………………..…………………………………………… - Sử dụng các biện pháp khác không phải bằng quy định TTHC : □ + Biện pháp 1: ……………………………………………………….………………………………………. + Biện pháp n: ……………………………………………………………………………………………….. b) Đối với Nội dung n tại Mục [I.1] hoặc [I.2] (trình bày như trên, nếu có): ………………………………………………………………………………. |
4. Lý do lựa chọn biện pháp quy định TTHC |
a) Đối với Nội dung 1 tại Mục [I.3.a]: - TTHC 1: + Lý do (nếu được sửa đổi, bổ sung, thay thế TTHC khác đề nghị nêu rõ ưu điểm so với TTHC hiện hành): ……………….…………………………………….………………………………………………… + Lý do không lựa chọn biện pháp khác: ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………….. - TTHC n (trình bày như trên, nếu có): ………………………………………...…………………………… b) Đối với Nội dung n tại Mục [I.3.b] (trình bày như trên, nếu có): …………………...………………… |
II. ĐÁNH GIÁ SỰ CẦN THIẾT, TÍNH HỢP LÝ, TÍNH HỢP PHÁP CỦA TỪNG BỘ PHẬN CẤU THÀNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (Cơ quan chủ trì soạn thảo sử dụng Phần II Biểu 01A/ĐG-KSTT để đánh giá đối với từng TTHC dự kiến quy định tại dự án, dự thảo) |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1: …………………..…………………………………..………………………………………………………….
1. Tên thủ tục hành chính |
|||||||
a) Có được quy định rõ ràng và cụ thể không? |
Có □ Không □ Nếu không, nêu rõ lý do: …………………………...……………………………………… |
||||||
b) Có chính xác và thống nhất với các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính này không? |
Có □ Không □ Nếu không, nêu rõ lý do: …………………...……………………………………………… |
||||||
2. Trình tự thực hiện |
|||||||
a) Có được quy định rõ ràng và cụ thể về các bước thực hiện không? |
Có □ Không □ Nêu rõ lý do:…………………………………………………………………………………… |
||||||
b) Có được quy định hợp lý giữa các bước thực hiện để tạo thuận lợi, tiết kiệm chi phí cho cơ quan nhà nước, cá nhân, tổ chức khi thực hiện? |
Có □ Không □ Nêu rõ lý do:…………………………………………………………………………………… |
||||||
c) Có được quy định, phân định rõ trách nhiệm và nội dung công việc của cơ quan nhà nước và cá nhân, tổ chức khi thực hiện không? |
Có □ Không □ Nêu rõ lý do:…………………………………………………………………………………… |
||||||
d) Có áp dụng cơ chế liên thông không? |
Có □ Không □ Nêu rõ lý do:…………………………………………………………………………………… |
||||||
e) Có quy định việc kiểm tra, đánh giá, xác minh thực tế của cơ quan nhà nước không? |
Có □ Không □ Nếu có, nêu rõ: - Lý do quy định:……………………………………………………………………………… - Căn cứ quy định: + Được quy định mới tại dự án, dự thảo □ + Đã được quy định tại văn bản khác □ Nêu rõ điều, khoản và tên văn bản tương ứng: ……………………………………………...... - Các biện pháp có thể thay thế: Có □ Không □ Nếu có, nêu rõ lý do vẫn quy định như tại dự án, dự thảo: ………………………………..… |
||||||
3. Cách thức thực hiện |
|||||||
a) Nộp hồ sơ: Trực tiếp □ Bưu điện □ Mạng □ b) Nhận kết quả: Trực tiếp □ Bưu điện □ Mạng □ |
- Có được quy định rõ ràng, cụ thể không? Có □ Không □ Nêu rõ lý do:………………………………………………………………………………..… - Có được quy định phù hợp và tạo thuận lợi, tiết kiệm chi phí cho cơ quan nhà nước, cá nhân, tổ chức khi thực hiện không? Có □ Không □ Nêu rõ lý do:…………………………………………………………………………………… |
||||||
4. Hồ sơ |
|||||||
a) Tên thành phần hồ sơ 1: …………… ……….………...………………………
|
- Nêu rõ lý do quy định: ………………………………………………………………….…… - Yêu cầu, quy cách: …………………………..……………………………………………… Lý do quy định: …………..…………………………………………………………………… |
||||||
b) Tên thành phần hồ sơ n: …………… ……….………...………………………
|
- Nêu rõ lý do quy định: ………………………………………………………………….…… - Yêu cầu, quy cách: …………………………..……………………………………………… Lý do quy định: …………..…………………………………………………………………… |
||||||
Các thành phần hồ sơ nêu trên có bao gồm đầy đủ các giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc đáp ứng yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC không? |
Có □ Không □ Nếu không, nêu rõ lý do: …………………...............……………………………………… …………………………………………………………………………………………………. |
||||||
Số lượng bộ hồ sơ: ………………….. |
Lý do (nếu quy định từ 02 bộ hồ sơ trở lên): ………………………………………………… |
||||||
5. Thời hạn giải quyết |
|||||||
|
- Có được quy định rõ ràng và cụ thể không? Có □ Không □ Nêu rõ lý do:…………………………...………………………………………………………………… - Thời hạn: …….…. ngày/ ngày làm việc (Nêu rõ từng thời hạn nếu TTHC do nhiều cơ quan, nhiều cấp có thẩm quyền giải quyết) Nêu rõ lý do: ………………..…………………………………………………………………………… |
||||||
6. Cơ quan thực hiện |
|||||||
|
- Có được quy định rõ ràng, cụ thể về cơ quan thực hiện không? Có □ Không □ Nêu rõ lý do:…………………………………………………………………………….………………… - Có được quy định áp dụng tối đa các giải pháp phân cấp hoặc ủy quyền cho cơ quan hành chính cấp dưới hoặc địa phương giải quyết không? Có □ Không □ Nêu rõ lý do:……………………………………………………………………………………………… |
||||||
7. Đối tượng thực hiện |
|||||||
a) Đối tượng thực hiện: - Tổ chức: Trong nước □ Nước ngoài □ Mô tả rõ: …………………………………….. - Cá nhân: Trong nước □ Nước ngoài □ Mô tả rõ: …………………………………….. b) Phạm vi áp dụng: - Toàn quốc □ Vùng □ Địa phương □ - Nông thôn □ Đô thị □ Miền núi □ Biên giới, hải đảo □ c) Dự kiến số lượng đối tượng thực hiện/1 năm:…… |
- Lý do quy định: + Về đối tượng: ………………………………………………………………… + Về phạm vi: …………………………………………….…………………….. - Có thể mở rộng/ thu hẹp đối tượng, phạm vi để tăng số đối tượng thực hiện được hưởng lợi không?: Có □ Không □ Nêu rõ lý do: …………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………
|
||||||
8. Phí, lệ phí |
|||||||
a) TTHC có quy định về phí, lệ phí không? - Phí: Không □ Có □ Nếu CÓ, nêu rõ lý do: ……………………………..… ……………………………………………………….. - Lệ phí: Không □ Có □ Nếu CÓ, nêu rõ lý do: ……………………………..… ………………………………………………………..
|
- Mức phí, lệ phí: + Mức phí (hoặc đính kèm biểu phí): …………………………..……………. + Mức lệ phí (hoặc đính kèm biểu lệ phí): ………………………………….. + Mức phí, lệ phí có phù hợp không: Có □ Không □ Lý do: ……………………………………………………..………………… - Mức phí, lệ phí được quy định tại: + Dự án, dự thảo □ + Văn bản khác □ (i) Nêu rõ điều, khoản và tên văn bản tương ứng: ……………….……………. (ii) Nếu chưa ban hành, nêu rõ lý do: ………………….……………………… |
||||||
b) Ngoài phí, lệ phí cá nhân, tổ chức có các chi trả nào khác? Không □ Có □ Nếu CÓ, nội dung này được quy định tại: - Dự thảo □ - Văn bản khác □ Nêu rõ điều, khoản và tên văn bản tương ứng: …….… |
- Nội dung chi trả: ………………………..…………………………………… Lý do chi trả: ……………………………………………………….…………. - Mức chi trả: ……………………………………………………….………… Mức chi trả này có phù hợp không: Có □ Không □ Lý do: ………………………………….……………………………………… |
||||||
c) Dự kiến chi phí tuân thủ TTHC: ………………… |
Mức chi phí này có phù hợp không: Có □ Không □ Lý do:………………………………………………………………………… |
||||||
9. Mẫu đơn, tờ khai |
|||||||
TTHC có quy định về mẫu đơn, tờ khai không? |
Có □ Không □ - Nếu có, quy định về: Mẫu đơn □ Tờ khai □ - Nếu không, nêu rõ lý do:…………………………………………………. |
||||||
a) Tên mẫu đơn, tờ khai 1: .......................................... ..................................................................................... Có quy định việc xác nhận tại đơn, tờ khai không? Có □ Không □ Nếu CÓ, nêu rõ: - Lý do: …………………………………………… - Có quy định rõ cơ quan nhà nước hay người có thẩm quyền và nội dung xác nhận không? Có □ Không □ Nêu rõ lý do: ………………………………………... |
Nêu rõ những nội dung (nhóm) thông tin cần cung cấp trong mẫu đơn, tờ khai: - Nội dung thông tin 1: ......................................................................................... Lý do quy định: .................................................................................................... - Nội dung thông tin n: ........................................................................................ Lý do quy định: ....................................................................................................
|
||||||
b) Tên mẫu đơn, tờ khai n: .......................................... (trình bày như trên, nếu có) |
|
||||||
10. Yêu cầu, điều kiện |
|||||||
TTHC này có quy định yêu cầu, điều kiện không? |
Không □ Có □ |
||||||
a) Yêu cầu, điều kiện 1: ……………..…… ……………………………………………. Lý do quy định:………………….……… …………………………………………….. |
- Để đáp ứng yêu cầu, điều kiện này, cá nhân, tổ chức cần: + Có kết quả từ một TTHC khác □ + Đáp ứng được sự kiểm tra, xác minh, đánh giá của cơ quan nhà nước □ - Những ảnh hưởng khi thực hiện yêu cầu, điều kiện: + Tăng chi phí (thời gian, nhân lực, tài chính) □ Nêu rõ:…………………………………………………………………………………… + Phân biệt đối tượng giữa các vùng, miền, khu vực, trong nước, quốc tế □ Nêu rõ:………………………………………….……………………………………… + Hạn chế một số đối tượng □ Nêu rõ: ……………………………………………………………………………….. + Khác □ Nêu rõ: ……………………………………………………………………………….. - Yêu cầu, điều kiện được quy định tại: + Dự án, dự thảo □ + Văn bản QPPL khác □ Nêu rõ điều, khoản và tên văn bản tương ứng: …………………………………………. |
||||||
b) Yêu cầu, điều kiện n: (trình bày như trên, nếu có) |
|
||||||
11. Kết quả |
|||||||
- Giấy phép □ - Giấy chứng nhận □ - Giấy đăng ký □ - Chứng chỉ □ - Thẻ □ - Quyết định hành chính □ - Văn bản xác nhận/chấp thuận □ - Loại khác: □ Đề nghị nêu rõ: ……………………… |
- Có quy định về thời hạn có giá trị hiệu lực: Có □ Không □ + Nếu có, nêu thời hạn cụ thể:…….… tháng/ năm. + Nếu không, nêu rõ lý do:……………………………………………………….………….. - Phạm vi có giá trị hiệu lực: Toàn quốc □ Địa phương □ Lý do:………………………………………………………………………………….. - Có thể kéo dài thời hạn/ thay đổi phạm vi giá trị hiệu lực: Có □ Không □ Lý do:………………………………………………………………………………….. - Có quy định điều kiện có hiệu lực của kết quả: Có □ Không □ Lý do:………………………………………………………………………………….. - Mẫu kết quả TTHC có phù hợp về nội dung, hình thức: Có □ Không □ Lý do:…………………………………………………………………………….…………….. |
||||||
12. Quy định về từng bộ phận cấu thành của TTHC có mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không phù hợp, thống nhất với quy định tại các văn bản khác không? |
|||||||
a) Với văn bản của cơ quan cấp trên |
- Có □ Không □ - Nếu có, đề nghị nêu rõ: + Tên bộ phận cấu thành: ………………………………………………………………………………. + Nêu rõ điều, khoản, tên văn bản tương ứng và lý do vẫn quy định như tại dự án, dự thảo: …………. |
||||||
b) Với văn bản của cơ quan khác |
Có □ Không □ - Nếu có, đề nghị nêu rõ: + Tên bộ phận cấu thành: ………………………………………………………………………………. + Nêu rõ điều, khoản, tên văn bản tương ứng và lý do vẫn quy định như tại dự án, dự thảo: ………... |
||||||
c) Với Điều ước quốc tế mà Việt Nam gia nhập, ký kết |
Có □ Không □ - Nếu có, đề nghị nêu rõ: + Tên bộ phận cấu thành: ………………………………………………………………………………. + Nêu rõ điều, khoản, tên văn bản tương ứng và lý do vẫn quy định như tại dự án, dự thảo: ………... |
||||||
III. THÔNG TIN LIÊN HỆ |
|||||||
Họ và tên người điền: ……………………………………………………………………………………………………………….…… Điện thoại cố định: ……………….……; Di động: ……..……….……; E-mail: ….…………………………………………..……….… |
|||||||
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
BIỂU MẪU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. SỰ CẦN THIẾT CỦA QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Khi đánh giá về sự cần thiết của thủ tục hành chính, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần trả lời ngắn gọn, rõ ràng và đầy đủ các câu hỏi tại Mục I của Biểu mẫu 01A/ĐG-KSTT:
Câu 1. Nội dung cụ thể trong ngành, lĩnh vực mà Nhà nước cần quản lý?
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
- Trình bày rõ nội dung vấn đề cụ thể trong ngành, lĩnh vực và lý do Nhà nước cần đặt ra để quản lý.
- Trích dẫn điều, khoản và tên văn bản quy định (nếu nội dung này đã được quy định/ ban hành).
Câu 2. Nội dung quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp cụ thể của cá nhân, tổ chức cần được bảo đảm?
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
- Trình bày rõ nội dung cụ thể về quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức cần được bảo đảm.
- Nêu rõ lý do Nhà nước cần quy định.
- Trích dẫn điều, khoản và tên văn bản quy định (nếu nội dung này đã được quy định/ ban hành).
Câu 3. Những biện pháp có thể sử dụng để thực hiện yêu cầu quản lý nhà nước; bảo đảm quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức nêu trên?
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần xác định đầy đủ và trình bày rõ các biện pháp có thể sử dụng để thực hiện yêu cầu quản lý nhà nước; bảo đảm quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức đối với từng nội dung nêu tại Câu 1, 2. Trong đó:
- Đối với biện pháp quy định thủ tục hành chính, cần nêu rõ: Tên của thủ tục hành chính; thủ tục hành chính đó được quy định mới, sửa đổi, bổ sung hay thay thế một thủ tục hành chính khác; đồng thời đánh giá việc có thể quy định thủ tục hành chính đó theo một hình thức đơn giản hơn để giảm chi phí thực hiện, ví dụ: chuyển từ hình thức như cấp phép/ phê duyệt/ chấp thuận/… thành đăng ký/ thông báo/…
- Đối với các biện pháp khác không phải bằng quy định thủ tục hành chính, cần trình bày rõ về từng biện pháp có thể được sử dụng, ví dụ: thỏa thuận, cam kết dân sự; kiểm tra của cơ quan quản lý hành chính nhà nước,…
Ví dụ: Liên quan đến tình trạng hôn nhân của các bên khi kết hôn thì có thể có những giải pháp khác như: Cho phép các bên kết hôn tuyên thệ hoặc cam đoan về tình trạng độc thân của mình; áp dụng biện pháp hậu kiểm; Cơ quan đăng ký hộ tịch có thể tra cứu dữ liệu hộ tịch để xác định mà không yêu cầu đương các bên kết hôn phải thực hiện thủ tục hành chính để có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Lưu ý:
+ Nếu Cơ quan chủ trì soạn thảo lựa chọn sử dụng biện pháp khác không phải bằng quy định TTHC để thực hiện yêu cầu quản lý nhà nước; bảo đảm quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức thì dừng việc trả lời Biểu mẫu 01A/ĐG-KSTT;
+ Nếu Cơ quan chủ trì soạn thảo lựa chọn biện pháp quy định thủ tục hành chính thì tiếp tục trả lời câu hỏi 4 và sử dụng Biểu mẫu 01A/ĐG-KSTT (Phần II, III) để đánh giá đối với từng thủ tục hành chính được quy định tại dự án, dự thảo.
Câu 4. Lý do lựa chọn biện pháp quy định TTHC
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
- Trình bày rõ lý do lựa chọn đối với từng thủ tục hành chính cụ thể trong số các biện pháp có thể sử dụng để thực hiện yêu cầu quản lý nhà nước; đáp ứng, giải quyết yêu cầu, đề nghị của cá nhân, tổ chức đối với từng nội dung nêu tại Câu 3.
Trong trường hợp lựa chọn biện pháp sửa đổi, bổ sung, thay thế thủ tục hành chính khác, cần trình bày rõ những ưu điểm của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung so với thủ tục hành chính hiện hành.
- Trình bày rõ lý do không lựa chọn biện pháp khác.
II. ĐÁNH GIÁ SỰ CẦN THIẾT, TÍNH HỢP LÝ, TÍNH HỢP PHÁP CỦA TỪNG BỘ PHẬN CẤU THÀNH TTHC
Khi đánh giá từng bộ phận cấu thành của thủ tục hành chính được quy định tại dự án, dự thảo, Cơ quan chủ trì soạn thảo trả lời ngắn gọn, rõ ràng và đầy đủ các câu hỏi tại Mục II của Biểu mẫu:
Câu 1. Tên thủ tục hành chính
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
- Xác định rõ ràng, cụ thể tên của thủ tục hành chính được lựa chọn.
Thông thường, tên của thủ tục hành chính có thể gồm: Từ hoặc cụm từ chỉ hành động của cơ quan nhà nước hoặc cá nhân, tổ chức, kết hợp với:
+ Tên kết quả của thủ tục hành chính và kết hợp đối với từng đối tượng, lĩnh vực cụ thể (nếu có);
Ví dụ: “Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cho cơ sở kinh doanh thể thao”; “Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cho cơ sở kinh doanh thể thao đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn”.
+ Hoặc: kết hợp với cụm từ chỉ sự vật, sự việc mà cơ quan nhà nước muốn quản lý hoặc cá nhân, tổ chức mong muốn đạt được.
Ví dụ: “Đăng ký giá”;“Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể”.
- Quy định tên thủ tục hành chính chính xác và thống nhất trong tất cả các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính đó.
Câu 2. Trình tự thực hiện
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
- Xác định thủ tục hành chính được quy định rõ ràng, cụ thể về các bước thực hiện; Các bước thực hiện được quy định hợp lý để tạo thuận lợi, tiết kiệm chi phí cho cơ quan nhà nước, cá nhân, tổ chức khi thực hiện; trách nhiệm và nội dung công việc của cơ quan nhà nước và cá nhân, tổ chức khi tham gia thực hiện được phân định rõ; áp dụng tối đa cơ chế liên thông.
- Chứng minh cách thức thực hiện thủ tục hành chính là phù hợp và tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho cá nhân, tổ chức tuân thủ thủ tục hành chính.
- Trong trường hợp thủ tục hành chính có quy định việc kiểm tra, đánh giá, xác minh thực tế của cơ quan nhà nước, cần nêu rõ lý do, căn cứ quy định và các biện pháp có thể thay thế. Trong đó:
+ Căn cứ quy định, cần trình bày rõ: được quy định mới tại dự án, dự thảo hay đã được quy định tại văn bản khác và nêu rõ điều, khoản và tên văn bản tương ứng.
+ Nêu rõ các biện pháp có thể thay thế và lý do không lựa chọn các biện pháp có thể thay thế.
Các biện pháp có thể thay thế việc kiểm tra, đánh giá thực tế của cơ quan nhà nước trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính như: đánh giá, chứng nhận của tổ chức độc lập; chuyển từ kiểm tra trước sang kiểm tra sau;…
Câu 3. Cách thức thực hiện
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
- Xác định thủ tục hành chính có được quy định rõ ràng, cụ thể về các cách thức để cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ và nhận kết quả như: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước, qua bưu điện hoặc qua mạng internet.
- Chứng minh cách thức thực hiện thủ tục hành chính được quy định là phù hợp và tạo thuận lợi, tiết kiệm chi phí tối đa cho cơ quan nhà nước, cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
Câu 4. Hồ sơ
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
- Nêu tên của từng thành phần hồ sơ.
- Nêu rõ sự cần thiết, mục đích của việc quy định đối với từng thành phần hồ sơ nhằm cung cấp thông tin để xác định, chứng minh vấn đề gì để phục vụ cơ quan nhà nước trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.
Ví dụ: để xác định yêu cầu, đề nghị, tư cách pháp nhân của cá nhân, tổ chức; để chứng minh việc đáp ứng yêu cầu, điều kiện; để đáp ứng mục tiêu xem xét của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền;…
Đồng thời, xác định những thông tin, thành phần hồ sơ yêu cầu cung cấp với những thông tin, hồ sơ hoặc kết quả của một thủ tục hành chính khác mà cơ quan giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý để áp dụng tối đa cơ chế liên thông và tránh trùng lặp.
- Xác định các thành phần hồ sơ quy định tại dự án, dự thảo có bao gồm đầy đủ các giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc đáp ứng yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
- Xác định rõ ràng, cụ thể về yêu cầu, quy cách đối với từng thành phần hồ sơ: bản chính, sao chụp, chứng thực, công chứng, xuất trình, đối chiếu; các giấy tờ, tài liệu kèm theo (chứng minh nhân dân, giấy giới thiệu, giấy ủy quyền, đĩa VCD, DVD, mô hình,…;) và số lượng từng thành phần hồ sơ (giải thích rõ lý do nếu quy định số lượng lớn hơn một (01));
+ Xác định rõ số lượng bộ hồ sơ (giải thích rõ lý do nếu quy định số lượng bộ hồ sơ lớn hơn một (01)).
Câu 5. Thời hạn giải quyết
Để làm rõ nội dung này, cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
- Xác định rõ thời hạn, thời điểm tính thời hạn và lý do quy định (chứng minh tính hợp lý) đối với thời hạn giải quyết.
- Xác định rõ thời hạn, thời điểm tính thời hạn và lý do quy định (chứng minh tính hợp lý) đối với từng thời hạn giải quyết trong trường hợp một thủ tục hành chính do nhiều cơ quan, nhiều cấp có thẩm quyền giải quyết.
Ví dụ: Thời hạn kiểm tra hồ sơ; thời hạn thẩm định hồ sơ; thời hạn kiểm tra, xác minh; thời hạn phối hợp; thời hạn phê duyệt; v.v...
Câu 6. Cơ quan thực hiện
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
- Xác định rõ ràng, cụ thể và nêu rõ lý do việc quy định về các cơ quan thực hiện, bao gồm: Cơ quan có thẩm quyền quyết định; cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có); cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính và cơ quan phối hợp (nếu có).
- Áp dụng tối đa các giải pháp phân cấp hoặc ủy quyền cho cơ quan hành chính cấp dưới hoặc địa phương giải quyết thủ tục hành chính nhằm tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong việc liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính. Đồng thời, nêu rõ lý do tại sao không thể áp dụng các giải pháp phân cấp hoặc ủy quyền cho cơ quan hành chính cấp dưới hoặc địa phương giải quyết thủ tục hành chính.
Ví dụ: Không có căn cứ pháp lý; có căn cứ pháp lý nhưng chưa thể ủy quyền hoặc phân cấp;…
Câu 7. Đối tượng thực hiện
Để làm rõ nội dung này, cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
- Xác định rõ ràng, cụ thể và nêu rõ lý do việc quy định về từng đối tượng, phạm vi áp dụng, qua đó đánh giá về mức độ phân biệt giữa các cá nhân với nhau, giữa cá nhân với tổ chức; giữa các vùng miền, lĩnh vực; giữa trong nước và ngoài nước. Cụ thể:
+ Mô tả rõ về từng đối tượng: cá nhân, tổ chức, trong nước, nước ngoài;
+ Mô tả rõ phạm vi áp dụng: toàn quốc, vùng, địa phương, ngành; hay mang tính đặc thù: nông thôn, đô thị, miền núi, biên giới, hải đảo;
- Xác định và nêu rõ lý do về khả năng mở rộng hoặc thu hẹp đối tượng, phạm vi để tăng số đối tượng thực hiện được hưởng lợi.
- Dự báo, dự kiến về số lượng đối tượng tuân thủ hàng năm.
Câu 8. Phí, lệ phí
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
- Xác định rõ ràng, cụ thể và nêu rõ lý do của việc quy định phí, lệ phí và các khoản chi trả khác (nếu có).
- Xác định rõ về mức phí, lệ phí, các khoản chi trả khác (nếu có) và nêu rõ lý do để đánh giá mức độ phù hợp của việc quy định.
Trường hợp, có các mức phí, lệ phí áp dụng đối với từng trường hợp khi thực hiện thủ tục hành chính và được lập thành biểu, phụ lục riêng, Cơ quan chủ trì soạn thảo đính kèm biểu, phụ lục này theo Biểu mẫu 01A/ĐG-KSTT.
- Nêu rõ văn bản (Tên loại; số ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành) quy định về phí, lệ phí, các khoản chi trả khác (nếu có) và mức phí, lệ phí, các khoản chi trả khác (nếu có). Nêu rõ lý do nếu văn bản quy về phí, lệ phí và mức phí, lệ phí chưa được ban hành.
- Dự tính và đánh giá mức độ phù hợp của chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
Câu 9. Mẫu đơn, tờ khai
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
- Xác định việc mẫu hóa đơn, tờ khai có tác dụng hỗ trợ cá nhân, tổ chức tuân thủ thủ tục hành chính trong việc ghi đầy đủ các thông tin cần thiết cho việc giải quyết thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian làm thủ tục và bảo đảm việc thống nhất hồ sơ thủ tục hành chính. Tuy nhiên, việc mẫu hóa nội dung đơn, tờ khai phải bảo đảm tính hợp lý, tránh lạm dụng việc mẫu hóa để tạo ra độc quyền của Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính.
- Chứng minh cụ thể về tính hợp lý của từng nội dung thông tin quy định trong mẫu đơn, tờ khai. Nếu không chứng minh được lý do tại sao cần quy định các nội dung thông tin như dự thảo mẫu đơn, tờ khai thì cơ quan chủ trì soạn thảo cần loại bỏ các nội dung thông tin không thể giải trình ra khỏi dự án, dự thảo.
- Trường hợp đơn, tờ khai có yêu cầu xác nhận của cơ quan, tổ chức, cá nhân thì phải nêu rõ nội dung xác nhận; sự cần thiết, tính hợp lý của việc xác nhận và nội dung xác nhận.
Câu 10. Yêu cầu, điều kiện
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
- Xác định rõ ràng, cụ thể và nêu rõ lý do của việc quy định đối với từng yêu cầu, điều kiện. Cụ thể:
+ Nêu rõ tên từng yêu cầu, điều kiện;
+ Lý do quy định đối với từng yêu cầu, điều kiện (Ví dụ như để chứng minh khả năng, năng lực chuyên môn hoặc thuộc đối tượng điều chỉnh, phạm vi áp dụng; cung cấp thêm thông tin cho cơ quan nhà nước;…), qua đó đánh giá về mức độ hợp lý của việc quy định: từng yêu cầu, điều kiện cần thiết như thế nào đối với mục tiêu quản lý của cơ quan nhà nước; để đáp ứng từng yêu cầu, điều kiện cá nhân, tổ chức cần làm gì, có làm tăng chi phí, có tạo sự phân biệt giữa các đối tượng, vùng, miền, trong nước, nước ngoài.
Ví dụ: Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm có quy định điều kiện “Có ít nhất năm nhân viên thẩm định nội dung sách làm việc theo hợp đồng dài hạn và được đóng bảo hiểm xã hội; Nhân viên thẩm định nội dung sách phải có bằng đại học trở lên chuyên ngành ngoại ngữ phù hợp với ngôn ngữ thể hiện của phần lớn số sách nhập khẩu, có thâm niên công tác trong lĩnh vực xuất bản hoặc xuất nhập khẩu xuất bản phẩm từ năm năm trở lên và không thuộc diện bị pháp luật cấm kinh doanh”.
Trong trường hợp này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần giải thích lý do: Tại sao doanh nghiệp nhập khẩu xuất bản phẩm phải có 05 nhân viên thẩm định nội dung sách? Tại sao lại quy định phải chứng minh các nhân viên được thuê theo hợp đồng dài hạn và có bảo hiểm xã hội? Tại sao nhân viên thẩm định nội dung sách phải có bằng đại học trở lên chuyên ngành ngoại ngữ phù hợp với ngôn ngữ thể hiện của phần lớn số sách nhập khẩu? Tại sao đòi hỏi nhân viên thẩm định sách phải có thâm niên công tác trong lĩnh vực xuất bản hoặc xuất nhập khẩu xuất bản phẩm từ 05 năm trở lên và không thuộc diện bị pháp luật cấm kinh doanh?
Trong trường hợp quy định về yêu cầu, điều kiện giải quyết giữa các thủ tục hành chính liên quan với nhau có sự trùng lặp thì Cơ quan chủ trì soạn thảo cần làm rõ lý do hoặc loại bỏ sự trùng lặp đó.
Trong trường hợp quy định về yêu cầu, điều kiện giải quyết thủ tục hành chính có sự phân biệt giữa cá nhân, tổ chức trong nước và cá nhân, tổ chức nước ngoài thì Cơ quan chủ trì soạn thảo cần giải thích rõ lý do, cơ sở pháp lý hoặc loại bỏ sự phân biệt đó.
- Nêu rõ tên loại; số ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản nếu yêu cầu, điều kiện được quy định văn bản khác.
Câu 11. Kết quả
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
Xác định rõ ràng, cụ thể quy định về hình thức, thời hạn có hiệu lực và điều kiện có hiệu lực (nếu có) của kết quả của thủ tục hành chính; bảo đảm phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, với quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức và tình hình thực tiễn. Đồng thời, nêu rõ lý do của việc quy định.
Câu 12. Quy định về từng bộ phận cấu thành của thủ tục hành chính có mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không phù hợp, thống nhất với quy định tại các văn bản khác không?
Cơ quan chủ trì soạn thảo cần xác định và làm rõ nội dung quy định về từng bộ phận cấu thành của thủ tục hành chính không mâu thuẫn với các quy định tại văn bản của cơ quan cấp trên, cơ quan khác hay Điều ước quốc tế mà Việt Nam gia nhập, ký kết.
III. THÔNG TIN LIÊN HỆ
Cơ quan chủ trì soạn thảo ghi rõ thông tin của người trực tiếp điền Biểu mẫu đánh giá tác động, giúp cơ quan thẩm định có thể trao đổi trong quá trình đánh giá./.
PHỤ LỤC VI
BIỂU MẪU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (BIỂU MẪU 01B/ĐG-KSTT)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BGTVT ngày 25/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Biểu mẫu 01B/ĐG-KSTT |
BIỂU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC QUY ĐỊNH CHI TIẾT
Tên dự án, dự thảo: …………………………………………………………………………....
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1: ………………..…………………………………………..……….
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ (Nêu rõ điều, khoản, điểm và tên văn bản quy định) |
1. |
2. |
|
n. |
|
II. ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP LÝ, TÍNH HỢP PHÁP CỦA TỪNG BỘ PHẬN CẤU THÀNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC QUY ĐỊNH CHI TIẾT (Sử dụng nội dung đánh giá đối với từng bộ phận cấu thành của thủ tục hành chính tại Phần II Biểu mẫu 01A/ĐG-KSTT) |
|
1. Tên bộ phận cấu thành 1 |
|
2. Tên bộ phận cấu thành 2 |
|
n. Tên bộ phận cấu thành n |
|
III. THÔNG TIN LIÊN HỆ |
Họ và tên người điền: …………………………………………………………………… Điện thoại cố định: ……………………...…; Di động:………………………...….……; E-mail:….……………………………………………………………………………..… |
PHỤ LỤC VII
MẪU PHIẾU KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BGTVT ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GTVT (TỔNG CỤC/CỤC...) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm ……… |
PHIẾU KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Chuyên viên kiểm tra văn bản:
Đơn vị công tác:
Văn bản được kiểm tra*:
STT** |
Dấu hiệu trái pháp luật |
Căn cứ pháp lý |
Ý kiến của người kiểm tra |
|
Về dấu hiệu trái pháp luật |
Đề xuất xử lý |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Chuyên viên kiểm tra |
____________
* Ghi rõ tên, số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành; cơ quan ban hành và trích yếu văn bản
** Ghi lần lượt các dấu hiệu trái pháp luật.
PHỤ LỤC VIII
MẪU SỔ THEO DÕI XỬ LÝ VĂN BẢN TRÁI PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BGTVT ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên cơ quan lập sổ theo dõi
SỔ THEO DÕI XỬ LÝ VĂN BẢN TRÁI PHÁP LUẬT
NĂM …. |
(Trang bìa Sổ)
(Nội dung Sổ)
STT |
Văn bản trái pháp luật * |
Đề xuất xử lý |
Kết quả xử lý |
Ghi chú |
||||
Văn bản đề xuất ** |
Nội dung đề xuất |
Người ký |
Cơ quan/người có trách nhiệm xử lý |
Văn bản xử lý *** |
Nội dung xử lý |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi rõ tên, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, tên cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản.
** Ghi rõ tên, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, người ký văn bản đề xuất.
*** Ghi rõ tên, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, người ký văn bản xử lý.
PHỤ LỤC IX
MẪU KẾ HOẠCH THEO DÕI
THI HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BGTVT ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /….(1) |
Hà Nội, ngày tháng năm 201… |
KẾ HOẠCH THEO DÕI
THI HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT…(2)
1. Kế hoạch soạn thảo, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật để hướng dẫn thi hành luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ (nếu văn bản quy phạm pháp luật là luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ ):
a) Số lượng, hình thức và tên văn bản quy phạm pháp luật cần được ban hành để hướng dẫn luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
b) Thời gian soạn thảo; thời gian trình cơ quan có thẩm quyền ký hoặc đề nghị ký ban ban hành đối với từng văn bản.
c) Cơ quan, tổ chức thực hiện soạn thảo, trình văn bản.
2. Kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, tuyên truyền, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật cho các đối tượng liên quan:
a) Đối tượng tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, tuyên truyền, phổ biến;
b) Nội dung tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, tuyên truyền, phổ biến;
c) Thời gian tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, tuyên truyền, phổ biến;
d) Cơ quan, tổ chức thực hiện.
3. Kế hoạch kiểm tra tình hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật:
a) Số lượt kiểm tra (kế hoạch dự kiến số lượt kiểm tra);
b) Nội dung kiểm tra (quy định tại văn bản quy phạm pháp luật nào);
c) Đối tượng kiểm tra;
d) Thời gian kiểm tra;
đ) Cơ quan, tổ chức thực hiện.
4. Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật:
a) Kế hoạch thu thập, xử lý các đề xuất, kiến nghị của đối tượng trong và ngoài ngành giao thông vận tải liên quan đến văn bản quy phạm pháp luật;
b) Thời gian tiến độ thực hiện.
Nơi nhận: |
THỨ TRƯỞNG PHỤ TRÁCH |
Ghi chú:
(1) Tên viết tắt của cơ quan trình Kế hoạch triển khai thực hiện và theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật.
(2) Tên văn bản quy phạm pháp luật.
PHỤ LỤC X
MẪU BÁO CÁO THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BGTVT ngày 25/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /….(2) |
Hà Nội, ngày tháng năm 201… |
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải
(Vụ Pháp chế)
Báo cáo tình hình triển khai thực hiện và theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật bao gồm các nội dung cơ bản sau:
1. Báo cáo tình hình soạn thảo, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật để hướng dẫn thi hành luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ (nếu văn bản quy phạm pháp luật là luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ ):
a) Số lượng, hình thức và tên văn bản quy phạm pháp luật cần được ban hành để hướng dẫn luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
b) Kết quả triển khai thực hiện soạn thảo; trình cơ quan có thẩm quyền ký hoặc đề nghị ký ban ban hành đối với từng văn bản;
c) Đề xuất, kiến nghị.
2. Báo cáo nội dung tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, tuyên truyền, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật cho các đối tượng liên quan:
a) Đối tượng đã được tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, tuyên truyền, phổ biến;
b) Nội dung tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, tuyên truyền, phổ biến;
c) Thời gian đã tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, tuyên truyền, phổ biến;
d) Đề xuất, kiến nghị.
3. Báo cáo về tình hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật:
a) Kết quả thu thập, xử lý các đề xuất, kiến nghị của đối tượng trong và ngoài ngành giao thông vận tải liên quan đến văn bản quy phạm pháp luật;
b) Thời gian, tiến độ đã thực hiện;
c) Đề xuất, kiến nghị.
4. Báo cáo về việc kiểm tra tình hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật:
a) Số lượt kiểm tra (kèm theo số Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra);
b) Nội dung kiểm tra (quy định tại văn bản quy phạm pháp luật nào);
c) Đối tượng kiểm tra;
d) Thời gian đã tiến hành kiểm tra;
đ) Đề xuất, kiến nghị.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan báo cáo.
(2) Tên viết tắt của cơ quan báo cáo.