Thông tư 122/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 43 TC/QLCS ngày 31/7/1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc tiếp nhận và bàn giao tài sản giữa các cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức kinh tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 122/2007/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 122/2007/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/10/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 122/2007/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 122/2007/TT-BTC NGÀY 18 THÁNG 10 NĂM 2007
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 43/TC-QLCS
NGÀY
31/7/1996 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN VIỆC TIẾP NHẬN VÀ BÀN
GIAO
TÀI SẢN GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC KINH
TẾ
THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
- Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
- Căn cứ Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2006 của Chính phủ quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà
nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập
quyền sở hữu của Nhà nước;
Bộ Tài chính hướng dẫn sửa
đổi bổ sung một số nội dung của Thông tư số 43/TC-QLCS ngày 31/7/1996 của Bộ
Tài chính hướng dẫn việc tiếp nhận và bàn giao tài sản giữa các cơ quan hành
chính sự nghiệp, tổ chức kinh tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền như
sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a, b mục 1, Phần I như sau:
“a. Đối tượng áp dụng Thông tư này là những tài sản cố định
(kể cả nhà, đất) của các cơ quan hành chính,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các đơn vị lực lượng
vũ trang, các đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi chung là cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp) được cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chuyển tài
sản.
b. Thông tư này chỉ áp dụng đối với việc tiếp nhận, bàn giao
tài sản khi cả hai bên giao nhận là cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo
quyết định của cấp có thẩm quyền quy định tại Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày
14/11/2006 của Chính phủ quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài
sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được
xác lập quyền sở hữu của Nhà nước.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm c, mục 2, Phần I như sau:
“a. Mọi tài sản trước khi bàn giao phải kiểm kê về mặt số
lượng, phân định rõ nguồn vốn hình thành của từng tài sản và thực hiện bàn giao
nguyên trạng theo giá trị sổ sách kế toán. Trong quá trình tiếp nhận, bàn giao
nếu có tài sản chưa được theo dõi hạch toán trong hệ thống sổ sách kế toán thì
phải thực hiện đánh giá lại tại thời điểm và địa điểm bàn giao để thực hiện bàn
giao.”
“c. Khi tiến hành bàn giao phải lập biên bản giao nhận tài
sản theo đúng mẫu quy định (kèm theo Thông tư này); ghi chép đầy đủ, chính xác
số lượng tài sản, giá trị và kèm theo các tài liệu có liên quan đến tài sản bàn
giao. Biên bản bàn giao tài sản phải có sự xác nhận của cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp và gửi về cơ quan Tài chính cùng cấp 01 bản để phối hợp theo dõi
quản lý”.
3. Sửa đổi, bổ sung khổ thứ nhất Phần II xác định giá trị
của tài sản bàn giao như sau:
Giá trị tài sản bàn giao
được xác định theo giá trị đang theo dõi trên sổ sách kế toán hoặc được đánh
giá lại tại thời điểm và địa điểm bàn giao (đối với tài sản chưa được theo dõi
hạch toán trong hệ thống sổ sách kế toán).
4. Sửa đổi, bổ sung mục 2 Phần II về tổ chức đánh giá lại
giá trị tài sản bàn giao như sau:
"3. Tối đa sau 15 ngày làm việc kể
từ khi nhận được quyết định chuyển giao tài sản của cơ quan có thẩm quyền, nếu
tài sản bàn giao chưa được theo dõi hạch toán trong hệ thống sổ sách kế toán
thì cơ quan có tài sản bàn giao báo cáo cơ quan quản lý chủ quản trực tiếp
thành lập Hội đồng xác định giá trị của tài sản để xác định giá trị theo phương
pháp quy định tại mục 2 phần này. Thành phần Hội đồng xác định giá trị tài sản
gồm có: đại diện của cơ quan có tài sản bàn giao, đại diện cơ quan tiếp nhận
tài sản và đại diện của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp”.
5. Bãi bỏ gạch đầu dòng
thứ 2 điểm a "Đối với bên giao" và điểm b "Đối với bên nhận
" mục 1 phần III Thông tư số 43/TC-QLCS quy định về hạch toán tăng, giảm
tài sản và xử lý các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bàn giao của các
trường hợp hướng dẫn giao, nhận là Doanh nghiệp nhà nước (Công ty nhà nước);
đồng thời bãi bỏ các cụm từ “Doanh nghiệp nhà nước” và “Tổng cục trưởng Tổng
cục quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp” quy định tại Thông tư số
43/TC-QLCS.
Các cụm từ tại Thông tư số 43/TC-QLCS gồm: “Giám đốc Sở Tài
chính vật giá” nay được sửa thành “Giám đốc Sở Tài chính".
6. Hiệu lực thi hành:
Thông
tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Những nội
dung không sửa đổi, bổ sung tại Thông tư này vẫn thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 43 TC/QLCS ngày 31/7/1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc tiếp nhận
và bàn giao tài sản giữa các cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức kinh tế theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ảnh về
Bộ Tài chính để xem xét giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
MẪU
BIÊN BẢN
BÀN GIAO TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 122/2007/TT-BTC ngày
18/10/2007
của Bộ Tài chính)
Thực
hiện Quyết định (công văn) số …. ngày…..
của…… về việc……
Hôm
nay, ngày … tháng … năm…., chúng tôi gồm:
A-
Đại diện Bên giao:
1.
Ông ……………………..
Chức
vụ:…………………….
2.
Ông ……………………..
Chức
vụ:…………………….
B-
Đại diện bên nhận:
1.
Ông ……………………..
Chức
vụ:…………………….
2.
Ông ……………………..
Chức
vụ:…………………….
C-
Đại diện cơ quan chứng kiến bàn giao:
1.
Ông ……………………..
Chức
vụ:…………………….
2.
Ông ……………………..
Chức
vụ:…………………….
Thực
hiện bàn giao và tiếp nhận tài sản bao gồm:
Phần
A. Bàn giao tài sản là nhà, đất tại.......... (theo địa chỉ của Quyết định bàn
giao)
I/
Về nhà, vật kiến trúc và các tài sản gắn liền với nhà, đất
1. Tổng số
ngôi nhà, vật kiến trúc và tài sản khác:
1.1.Tổng số
ngôi nhà: .......... cái
- Diện tích
xây dựng: ............ m2 Diện tích sàn: .............. m2
- Nguyên
giá theo sổ sách kế toán:
........................................ Ngàn đồng
- Giá trị
còn lại theo sổ sách kế toán: .......................................Ngàn đồng
- Giá trị
thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:..................Ngàn đồng
1.2. Tổng
số vật kiến trúc và tài sản khác:
- Nguyên
giá theo sổ sách kế toán:
..........................................Ngàn đồng
- Giá trị
còn lại theo sổ sách kế toán:
.......................................Ngàn đồng
- Giá trị
thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: .................Ngàn đồng
2.
Chi tiết nhà, vật kiến trúc và các tài sản khác gắn liền với đất:
2.1. Nhà số
1 (A...):
- Diện tích
xây dựng: ....... m2 Diện tích sàn sử dụng: ........ m2
- Cấp hạng
nhà: ............. Số tầng:
........................
- Nguồn
hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao…): .........................................................Ngàn
đồng
- Năm xây
dựng: ................. Năm cải tạo,
sửa chữa lớn: .................
- Nguyên
giá theo sổ sách kế toán: ........................................ Ngàn đồng
- Giá trị
còn lại theo sổ sách kế toán: .................................... Ngàn đồng
- Giá trị
thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:...... ........ Ngàn đồng
2.2. Nhà số
2 (B...): ..........................
- Diện tích
xây dựng: ........... m2 Diện tích sàn:
.................... m2
- Cấp hạng
nhà: .............
Số tầng: .................
- Nguồn
hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao…): ................................................Ngàn
đồng
- Năm xây
dựng: ................. Năm cải tạo,
sửa chữa lớn: .....................
- Nguyên
giá theo sổ sách kế toán: .........
Ngàn đồng
- Giá trị
còn lại theo sổ sách kế toán: ........ Ngàn đồng
- Giá trị
thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: ..........Ngàn đồng
2.3. Vật
kiến trúc (Bể nước, tường rào, sân…)
- Nguồn
hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao…): ..................................................................Ngàn
đồng
- Năm xây
dựng: ...................... Năm cải
tạo, sửa chữa lớn: .................
- Nguyên
giá theo sổ sách kế toán: .................................. Ngàn đồng
- Giá trị
còn lại theo sổ sách kế toán: .............................. Ngàn đồng
- Giá trị
thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: ......... Ngàn đồng
2.4. Các
tài sản gắn liền với nhà, đất: (quạt trần, đèn điện, điều hoà..)
- Số lượng:
...... Cái
- Nguyên
giá theo sổ sách kế toán: ................................. Ngàn đồng
- Giá trị
còn lại theo sổ sách kế toán:
.............................
Ngàn đồng
- Giá trị
thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: ........ Ngàn đồng
II.
Về đất
1.
Nguồn gốc đất:
a. Cơ quan giao đất:
...................... Quyết định số: .....................
b. Bản đồ giao đất số:
.....................Cơ quan lập bản đồ: ......................
c. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
số........ ngày tháng năm
d. Diện tích đất được giao:
.......................m2
e.
Giá trị quyền sử dụng đất: ...............................................Ngàn
đồng
2.
Hiện trạng đất khi bàn giao:
a.
Tổng diện tích khuôn viên: ...................m2
b.
Tổng diện tích đất chuyển giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền ................................m2
c.
Các đặc điểm riêng về khuôn viên đất cần lưu ý ....................................................................................................................
. .....................................................................................................................
.....................................................................................................................
III.
Các hồ sơ về nhà, đất, tài sản gắn liền đất bàn giao
1-
Các hồ sơ về nhà và vật kiến trúc:
a- Các giấy
tờ pháp lý về nhà: Giấy giao quyền sử dụng nhà, Giấy phép xây dựng, Hợp đồng
thuê nhà, Giấy xác lập sở hữu nhà nước,...
b- Các hồ
sơ bản vẽ: Bản vẽ thiết kế xây dựng, Bản vẽ thiết kế hoàn công, bản vẽ thiết kế
cải tạo nâng cấp nhà,....
c- Các giấy
tờ khác liên quan đến nhà:
2- Các
hồ sơ về đất:
a- Các giấy
tờ pháp lý về đất: Giấy cấp đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,....
b- Các hồ
sơ bản vẽ: Sơ đồ mặt bằng khuôn viên đất, Trích lục bản đồ, toạ đồ vị trí
đất,....
c- Các giấy
tờ khác liên quan đến đất:
3- Các
giấy tờ hồ sơ khác:
Phần B:
Bàn giao tài sản là phương tiện, máy móc, trang thiết bị (theo quyết định bàn
giao của cấp có thẩm quyền)
1/ Tài sản
thực hiện bàn giao:
STT |
Danh mục tài sản bàn giao |
Số lượng (cái) |
Giá trị tài sản bàn giao
(ngàn đồng) |
Hiện trạng tài sản bàn giao |
||||
Theo sổ sách kế toán |
Theo thực tế đánh giá lại |
|||||||
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Nguyên giá theo giá hiện
hành |
Giá trị còn lại theo giá
hiện hành |
Tỷ lệ còn lại % |
Ghi chú (mô tả tài sản bàn
giao) |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ Các hồ
sơ về tài sản bàn giao:
IV. Ý kiến các bên giao nhận
1.
Bên nhận:
…......................................................................................
.....................................................................................................................
2. Bên giao:
….....................................................................................
.....................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Ký tên và đóng dấu) |
Đại diện các cơ quan chứng kiến
Đơn vị A (Ký và ghi rõ họ
tên) |
Đơn vị B (Ký và ghi rõ họ tên) |
Đơn vị C (Ký và ghi rõ họ tên) |