Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 06/2025/TT-TTCP quy định chế độ thông tin, báo cáo công tác thanh tra

Cơ quan ban hành: Thanh tra Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 06/2025/TT-TTCP Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Văn Quảng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/09/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức, Hành chính, Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí

TÓM TẮT THÔNG TƯ 06/2025/TT-TTCP

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 06/2025/TT-TTCP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 06/2025/TT-TTCP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 06/2025/TT-TTCP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THANH TRA CHÍNH PHỦ
__________

Số: 06/2025/TT-TTCP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____________________________
Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2025

THÔNG TƯ

Quy định chế độ thông tin, báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân,
 giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực

____________

Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 25 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;

Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;

Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;

Căn cứ Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;

Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 55/2022/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;

Căn cứ Nghị định số 141/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của Chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị định số 109/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 216/2025/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và hướng dẫn thi hành Luật Thanh tra;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Thông tư quy định chế độ thông tin, báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Thông tư này quy định về chế độ thông tin, báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.

Đang theo dõi

2. Thông tư này áp dụng đối với Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã); các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền và trách nhiệm trong công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

Đang theo dõi

Điều 2. Nguyên tắc báo cáo

Đang theo dõi

1. Đầy đủ, chính xác, khách quan, kịp thời.

Đang theo dõi

2. Đúng quy định của pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực và hướng dẫn tại Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thu thập, tổng hợp và gửi báo cáo; bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu thống nhất với hệ thống thông tin báo cáo của ngành Thanh tra.

Đang theo dõi

Chương II

CÁC LOẠI BÁO CÁO, NỘI DUNG, THỜI KỲ LẤY SỐ LIỆU, THỜI HẠN GỬI BÁO CÁO

Đang theo dõi

Điều 3. Các loại báo cáo

Đang theo dõi

1. Báo cáo định kỳ là báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực được thực hiện hằng quý, 6 tháng, 9 tháng và hằng năm.

Đang theo dõi

2. Báo cáo chuyên đề là báo cáo để đáp ứng yêu cầu thông tin có tính chuyên sâu về một chủ đề thuộc lĩnh vực thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực được thực hiện một hoặc nhiều lần trong một khoảng thời gian nhất định.

Đang theo dõi

3. Báo cáo đột xuất là báo cáo để đáp ứng yêu cầu thông tin về vấn đề phát sinh bất thường trong các lĩnh vực thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan cấp trên hoặc của Thanh tra Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 4. Báo cáo định kỳ

Đang theo dõi

1. Báo cáo Quý I, 6 tháng, 9 tháng và hằng năm:

Đang theo dõi

a) Về công tác thanh tra: Tình hình, kết quả, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ công tác thanh tra trong kỳ báo cáo, phương hướng, nhiệm vụ chủ yếu triển khai trong kỳ báo cáo tiếp theo. Nội dung báo cáo về công tác thanh tra được thực hiện theo Mẫu số 01 và các biểu số liệu 01/TTr, 02/TTr, 03/TTr ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

b) Về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo: Tình hình, kết quả, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong kỳ báo cáo, dự báo tình hình, phương hướng, nhiệm vụ chủ yếu triển khai trong kỳ báo cáo tiếp theo. Nội dung báo cáo về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo Mẫu số 02 và các biểu 01/TCD, 02/XLD, 03/GQKN, 04/GQTC, 05/KQTH, 06/QLKNTC ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

c) Về công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực: Tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ, đánh giá về công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực trong kỳ báo cáo, phương hướng, nhiệm vụ chủ yếu triển khai trong kỳ báo cáo tiếp theo. Nội dung báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực được thực hiện theo Mẫu số 03 và các biểu số liệu 01/PCTN, 02/PCTN, 03/PCTN ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Báo cáo Quý II, Quý III và Quý IV chỉ thực hiện báo cáo theo các biểu số liệu sau:

Đang theo dõi

a) Về công tác thanh tra: Các biểu số liệu 01/TTr, 02/TTr, 03/TTr ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

b) Về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo: Các biểu số liệu 01/TCD, 02/XLD, 03/GQKN, 04/GQTC, 05/KQTH, 06/QLKNTC ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

c) Về công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực: Các biểu số liệu 01/PCTN, 02/PCTN, 03/PCTN ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Ngoài những nội dung được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, trong trường hợp cần thiết, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền, trách nhiệm báo cáo bổ sung nội dung tổng hợp chuyên sâu về kết quả công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực thuộc phạm vi trách nhiệm của mình gửi Thanh tra Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 5. Báo cáo chuyên đề

Đang theo dõi

1. Báo cáo chuyên đề về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo hằng năm:

Tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ, đánh giá về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong kỳ báo cáo, dự báo tình hình và phương hướng, nhiệm vụ chủ yếu triển khai trong kỳ báo cáo tiếp theo. Nội dung báo cáo được thực hiện theo Mẫu số 02 và các biểu 01/TCD, 02/XLD, 03/GQKN, 04/GQTC, 05/KQTH, 06/QLKNTC ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp cần thiết phải bổ sung nội dung, Thanh tra Chính phủ có văn bản hướng dẫn cụ thể về đề cương, biểu số liệu báo cáo.

Đang theo dõi

2. Báo cáo chuyên đề về công tác phòng, chống tham nhũng hằng năm:

Tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ, đánh giá về công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực trong kỳ báo cáo, phương hướng, nhiệm vụ chủ yếu triển khai trong kỳ báo cáo tiếp theo. Nội dung báo cáo được thực hiện theo Mẫu số 03 và các biểu số liệu 01/PCTN, 02/PCTN, 03/PCTN ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp cần thiết phải bổ sung nội dung, Thanh tra Chính phủ có văn bản hướng dẫn cụ thể về đề cương, biểu số liệu báo cáo.

Đang theo dõi

3. Báo cáo chuyên đề khác: Thanh tra Chính phủ có văn bản hướng dẫn cụ thể về tần suất thực hiện báo cáo, thời gian chốt số liệu báo cáo, thời hạn gửi báo cáo, mẫu đề cương báo cáo và biểu mẫu số liệu báo cáo.

Đang theo dõi

Điều 6. Báo cáo đột xuất

Đang theo dõi

1. Khi Thanh tra Chính phủ có yêu cầu báo cáo đột xuất trong lĩnh vực thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực thì Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền và trách nhiệm báo cáo theo hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Khi cơ quan, tổ chức, đơn vị phát hiện những vấn đề đột xuất, có tính chất phức tạp trong lĩnh vực thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực liên quan trực tiếp tới chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình thì có trách nhiệm báo cáo kịp thời cho cơ quan thanh tra cấp trên và Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để được chỉ đạo, phối hợp xử lý.

Đang theo dõi

Điều 7. Thời gian chốt số liệu, đối tượng thực hiện báo cáo, Cơ quan nhận báo cáo và thời hạn gửi báo cáo

Đang theo dõi

1. Thời gian chốt số liệu

Đang theo dõi

a) Đối với báo cáo định kỳ:

- Báo cáo Quý I từ ngày 15 của tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 3 của năm báo cáo;

- Báo cáo Quý II, Quý III, Quý IV từ ngày 15 của tháng cuối quý trước đến ngày 14 của tháng cuối quý báo cáo.

- Báo cáo 6 tháng từ ngày 15 của tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 6 của năm báo cáo.

- Báo cáo 9 tháng từ ngày 15 của tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 9 của năm báo cáo.

- Báo cáo hằng năm từ ngày 15 tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.

Đang theo dõi

b) Đối với báo cáo chuyên đề, đột xuất: Thời gian chốt số liệu theo yêu cầu bằng văn bản của Thanh tra Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, thời hạn gửi báo cáo

Đang theo dõi

a) Đối với báo cáo định kỳ:

- Ủy ban nhân dân cấp xã, các cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tổ chức có liên quan gửi báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chậm nhất vào ngày 17 của tháng cuối thuộc kỳ báo cáo; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, duyệt, gửi báo cáo Thanh tra Chính phủ chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối thuộc kỳ báo cáo.

- Cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổng hợp, duyệt, gửi báo cáo Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chậm nhất vào ngày 17 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo; Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổng hợp, duyệt, gửi báo cáo Thanh tra Chính phủ chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối thuộc kỳ báo cáo.

- Cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đồng thời gửi báo cáo đến cơ quan thanh tra và cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp để phục vụ quản lý. Cơ quan thanh tra và cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp không tổng hợp nội dung báo cáo của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc vào báo cáo của mình.

- Trong trường hợp cần thiết, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định về thời hạn gửi báo cáo cho từng cấp theo thẩm quyền quản lý nhưng đảm bảo thời hạn gửi báo cáo về Thanh tra Chính phủ chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối thuộc kỳ báo cáo.

Đang theo dõi

b) Đối với báo cáo chuyên đề, đột xuất: Đối tượng báo cáo, thời hạn gửi báo cáo thực hiện theo yêu cầu của Thanh tra Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 8. Hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo

Đang theo dõi

1. Báo cáo được thể hiện bằng văn bản giấy, văn bản điện tử, có chữ ký của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị và được đóng dấu theo quy định.

Trường hợp Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước ủy quyền cho Thủ trưởng cơ quan thanh tra cùng cấp ký báo cáo thì thực hiện theo quy định về ký thừa ủy quyền.

Đang theo dõi

2. Báo cáo được gửi tới cơ quan nhận báo cáo bằng hệ thống văn bản điện tử trong cơ quan hành chính nhà nước và một trong số phương thức sau:

Đang theo dõi

a) Gửi qua thư điện tử của cơ quan hành chính nhà nước;

Đang theo dõi

b) Gửi trực tiếp;

Đang theo dõi

c) Gửi qua dịch vụ bưu chính.

Đang theo dõi

3. Báo cáo và số liệu báo cáo nhập liệu vào phần mềm hệ thống báo cáo của ngành Thanh tra theo hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 9. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo

Đang theo dõi

1. Thanh tra Chính phủ xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin báo cáo điện tử của ngành Thanh tra; đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, công nghệ, an toàn, an ninh thông tin phục vụ xây dựng, vận hành hệ thống thông tin báo cáo, chia sẻ dữ liệu theo các quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức triển khai, sử dụng có hiệu quả hệ thống báo cáo điện tử của ngành Thanh tra. Trường hợp cần thiết, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ động xây dựng hệ thống thông tin báo cáo điện tử đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của mình và chế độ báo cáo của Thanh tra Chính phủ.

Đang theo dõi

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 10. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Thanh tra Chính phủ có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền và trách nhiệm trong công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực tổ chức thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 11. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2025.

Thông tư này thay thế Thông tư số 01/2024/TT-TTCP ngày 20 tháng 01 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và Điều 6 Thông tư số 02/2025/TT-TTCP ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện một số quy định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ liên quan đến chính quyền địa phương 02 cấp.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Thanh tra Chính phủ để được hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Thủ tướng; các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố;
- Cục KTVBQLXLVPHC, Bộ Tư pháp;
- Thanh tra: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước;
- Các cơ quan thanh tra khác trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Thanh tra các tỉnh, thành phố;
- Thanh tra: Cơ yếu, An toàn bức xạ và hạt nhân, Hàng hải Việt Nam, Hàng không Việt Nam, Ủy ban Chứng khoán NN;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Thanh tra Chính phủ;
- Các vụ, cục, đơn vị thuộc Thanh tra Chính phủ;
- Lưu: VT, KHTC.

KT. TỔNG THANH TRA

PHÓ TỔNG THANH TRA
THƯỜNG TRỰC








Nguyễn Văn Quảng

Tải biểu mẫu

Mẫu số 01. Đề cương báo cáo nội dung về công tác thanh tra

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-TTCP ngày 29 tháng 9 năm 2025
của Thanh tra Chính phủ)

_____________

 

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

Nội dung về công tác thanh tra

 

Khái quát tình hình kinh tế, xã hội và việc thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch của bộ, ngành, địa phương tác động trực tiếp đến triển khai công tác thanh tra; tóm tắt chương trình, kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt.

I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN

1. Thanh tra (số liệu tại các biểu số: 01/TTr, 02/TTr).

a) Việc triển khai các cuộc thanh tra (Biểu số 01/TTr)

Tổng số cuộc thực hiện trong kỳ, số cuộc triển khai từ các kỳ trước chuyển sang, số cuộc triển khai trong kỳ, số cuộc theo kế hoạch, số cuộc đột xuất.

b) Kết luận thanh tra (Biểu số 01/TTr)

- Tổng số cuộc thanh tra đã ban hành kết luận thanh tra;

- Số đơn vị được thanh tra (đã ban hành kết luận thanh tra);

- Phát hiện vi phạm: Nêu những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, thuộc lĩnh vực; số tiền, đất, tài sản quy thành tiền được phát hiện có vi phạm;

- Kiến nghị xử lý:

+ Xử lý về kinh tế: Thu hồi (về ngân sách nhà nước; về tổ chức, cá nhân); Xử lý khác về kinh tế;

+ Xử lý vi phạm hành chính: Bằng tiền, xử lý trách nhiệm;

+ Chuyển cơ quan điều tra (số vụ, số đối tượng chuyển cơ quan điều tra);

+ Kiến nghị cơ chế chính sách: Hoàn thiện (thêm mới, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ) cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý, điều hành của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến nội dung thanh tra.

+ Kiến nghị khác (nếu có).

c) Kết quả thực hiện kết luận thanh tra (Biểu số 02/TTr)

- Kết luận thanh tra phải thực hiện trong kỳ báo cáo (tổng số; trong đó số kết luận chưa thực hiện xong kỳ trước chuyển sang);

- Tiến độ thực hiện kết luận: số kết luận đã hoàn thành, số kết luận chưa hoàn thành việc thực hiện;

- Kết quả thực hiện các kiến nghị: về kinh tế, xử lý vi phạm hành chính, chuyển cơ quan điều tra, hoàn thiện cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý, điều hành của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến nội dung thanh tra.

- Kết quả thực hiện các kiến nghị khác (nếu có).

2. Kết quả thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh tra (Biểu số 03/TTr)

- Số văn bản (quản lý, chỉ đạo) Về thanh tra mới được ban hành, được sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ;

- Số lớp tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về thanh tra được tổ chức; tổng số người tham gia.

- Tổng số cuộc thanh tra trách nhiệm đã ban hành kết luận thanh tra; trong đó số cuộc ban hành kết luận thanh tra; số đơn vị được thanh tra (đã ban hành kết luận thanh tra); Kiến nghị xử lý hành chính (tổ chức, cá nhân), chuyển cơ quan điều tra (vụ, đối tượng);

- Kết quả thực hiện kết luận thanh tra.

II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ

1. Đánh giá về kết quả, tồn tại, hạn chế trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác thanh tra: về mức độ hoàn thành kế hoạch thanh tra (số cuộc hoàn thành, số cuộc theo kế hoạch, số cuộc chậm ban hành kết luận thanh tra); về thanh tra đột xuất, thanh tra lại, thanh tra chuyên đề; về công tác đôn đốc, xử lý sau thanh tra và những nội dung khác có liên quan.

2. Đánh giá kết quả, tồn tại, hạn chế trong việc chỉ đạo, điều hành, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra.

- Việc rà soát, chỉnh sửa, bãi bỏ, ban hành mới văn bản phục vụ công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực thanh tra;

- Công tác tuyên truyền, hướng dẫn, tập huấn cho cán bộ, công chức thực hiện pháp luật về thanh tra;

- Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra;

- Công tác tổ chức xây dựng lực lượng: Xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng, đội ngũ cán bộ, người lao động trong cơ quan thanh tra; hợp tác quốc tế về công tác thanh tra (nếu có);

- Thực hiện chế độ thông tin báo cáo phục vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành.

3. Đánh giá vai trò của cơ quan thanh tra trong việc phát hiện, xử lý vi phạm pháp luật, tiêu cực, tham nhũng, lãng phí và góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội và việc chấp hành chính sách, pháp luật, nhiệm vụ kế hoạch nhà nước của cơ quan, tổ chức, cá nhân được thanh tra.

4. Nguyên nhân của những kết quả, của tồn tại, hạn chế (chủ quan, khách quan).

5. Bài học kinh nghiệm (chỉ áp dụng đối với báo cáo hằng năm)

III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) TRONG KỲ TIẾP THEO

Nêu phương hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác thanh tra sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo.

IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu ban hành mới, hoặc sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật còn sơ hở, bất cập phát hiện qua thanh tra (nêu rõ cụ thể văn bản và nội dung kiến nghị);

- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thanh tra (nếu có vướng mắc);

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra;

- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất./.

Lưu ý: cần có sự so sánh số liệu với kỳ trước (hoặc cùng kỳ của năm trước) làm cơ sở cho việc nhận xét, đánh giá.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Mẫu số 02. Đề cương báo cáo nội dung về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-TTCP ngày 29 tháng 9 năm 2025
của Thanh tra Chính phủ)

 

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

Nội dung về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo

____________

 

I. TÌNH HÌNH KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

1. Tình hình khiếu nại, tố cáo

Khái quát chung về tình hình khiếu nại, tố cáo trên địa bàn, lĩnh vực (tăng, giảm); những yếu tố ảnh hưởng (tình hình kinh tế, chính trị, xã hội).

a) Về khiếu nại: Khái quát tình hình khiếu nại, so sánh cùng kỳ năm trước (tăng, giảm) tỉ lệ đơn khiếu nại của từng lĩnh vực

b) Về tố cáo: Khái quát tình hình tố cáo so sánh cùng kỳ năm trước (tăng, giảm), tỉ lệ đơn tố cáo của từng lĩnh vực

Lưu ý: Cần nêu rõ những vấn đề, lĩnh vực, nội dung mới là nguyên nhân làm phát sinh nhiều khiếu nại, tố cáo trong kỳ.

2. Nguyên nhân của tình hình khiếu nại, tố cáo

Phân tích theo 02 nhóm nguyên nhân chủ quan và khách quan.

II. KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

1. Công tác tiếp công dân (Biểu 01/TCD)

- Tổng số lượt tiếp, số người được tiếp; số vụ việc; số đoàn đông người được tiếp (số đoàn, số người), ...

- Kết quả tiếp công dân của Thủ trưởng (trực tiếp và ủy quyền); trong đó làm rõ kết quả tiếp công dân định kỳ của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch UBND các cấp (so với quy định của Luật Tiếp công dân).

2. Tiếp nhận, phân loại và xử lý đơn (Biểu 02/XLD)

Gồm đơn nhận được qua tiếp công dân và đơn nhận từ các nguồn khác (người viết đơn gửi qua dịch vụ bưu chính, cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển đến theo quy định, ...)

a) Tổng số đơn đã tiếp nhận trong kỳ

- Số đơn đã xử lý.

- Số đơn đủ điều kiện xử lý.

- Số đơn thuộc thẩm quyền.

- Số vụ việc thuộc thẩm quyền

b) Phân loại, xử lý đơn thuộc thẩm quyền

- Số đơn khiếu nại: Phân loại theo thẩm quyền giải quyết (khiếu nại lần đầu/khiếu nại lần 2); phân loại theo lĩnh vực (đất đai, chế độ, chính sách, khác).

- Số đơn tố cáo: Phân loại theo thẩm quyền giải quyết (tố cáo lần đầu/tố cáo tiếp); phân loại theo lĩnh vực (hành chính, tham nhũng, tư pháp, khác).

- Số đơn kiến nghị, phản ánh: Phân loại theo lĩnh vực (chế độ, chính sách, đất đai, khác).

c) Phân loại, xử lý đơn không thuộc thẩm quyền

- Số đơn đã hướng dẫn công dân gửi đơn.

- Số đơn đã chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

3. Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo (Biểu 03/GQKN, 04/GQTC)

a) Giải quyết khiếu nại

- Kết quả giải quyết các vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền đủ điều kiện xử lý: Số đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền, số vụ việc đã thụ lý, không thụ lý, rút đơn, đình chỉ giải quyết.

- Tổng số quyết định giải quyết khiếu nại đã ban hành trong kỳ. Phân tích kết quả giải quyết đối với các vụ việc khiếu nại lần đầu, lần 2.

- Thống kê kết quả giải quyết khiếu nại: Kiến nghị thu hồi cho Nhà nước, trả lại cho tổ chức, cá nhân, kiến nghị xử lý hành chính, chuyển cơ quan điều tra....

b) Giải quyết tố cáo

- Kết quả giải quyết các vụ việc tố cáo thuộc thẩm quyền đủ điều kiện xử lý: Số đơn tố cáo thuộc thẩm quyền, số vụ việc đã thụ lý, không thụ lý, rút đơn, đình chỉ giải quyết.

- Tổng số kết luận nội dung tố cáo đã ban hành trong kỳ. Phân tích kết quả giải quyết đối với các vụ việc tố cáo lần đầu, tố cáo tiếp.

- Thống kê kết quả giải quyết tố cáo: Kiến nghị thu hồi cho Nhà nước, trả lại cho tổ chức, cá nhân, kiến nghị xử lý hành chính, chuyển cơ quan điều tra....

4. Kết quả thi hành Quyết định giải quyết khiếu nại, thực hiện kết luận nội dung tố cáo (Biểu 05/KQTH)

- Thi hành Quyết định giải quyết khiếu nại: số Quyết định phải thi hành trong kỳ (bao gồm số Quyết định chưa thực hiện xong của kỳ báo cáo trước chuyển sang và số Quyết định ban hành trong kỳ báo cáo phải thực hiện); số Quyết định đã thi hành xong; đã thu hồi cho Nhà nước (tiền, đất); trả lại cho tổ chức, cá nhân (tiền, đất); số người đã bị xử lý trách nhiệm; đã khởi tố...

- Thực hiện Kết luận nội dung tố cáo: Số Kết luận nội dung tố cáo phải thực hiện trong kỳ (bao gồm số kết luận chưa thực hiện xong của kỳ báo cáo trước chuyển sang và số kết luận ban hành trong kỳ báo cáo phải thực hiện); số

Kết luận đã thực hiện xong; đã thu hồi cho Nhà nước (tiền, đất); trả lại cho tổ chức, cá nhân (tiền, đất); số tổ chức, cá nhân đã bị xử lý trách nhiệm; đã khởi tố...

5. Bảo vệ người tố cáo (nếu có)

Tổng số người được bảo vệ (người tố cáo, thân nhân của người tố cáo); trong đó: số người được áp dụng biện pháp bảo vệ vị trí công tác, việc làm; số người được áp dụng biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm.

6. Công tác quản lý nhà nước về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo (06/QLKNTC)

a) Sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

b) Kết quả xây dựng, hoàn thiện thể chế, ban hành văn bản chỉ đạo điều hành và tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Số văn bản ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ;

- Tập huấn tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo (số lớp, số người).

c) Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo (tổng số cuộc, tổng số đơn vị được thanh tra, số đơn vị có vi phạm), kiến nghị xử lý trách nhiệm (hành chính, chuyển cơ quan điều tra); số kết luận thực hiện, kết quả thực hiện (số tổ chức, cá nhân đã xử lý hành chính, khởi tố).

III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ

1. Ưu điểm, kết quả

Đánh giá kết quả đạt được trong công tác chỉ đạo, điều hành, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; việc thực hiện quy định về tiếp công dân của người đứng đầu, nhất là Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh; tỷ lệ giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền so với mục tiêu; tỷ lệ thực hiện quyết định, kết luận giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn, tập huấn cho cán bộ, công chức và Nhân dân; thanh tra, kiểm tra trách nhiệm; công tác xây dựng lực lượng; việc ứng dụng công nghệ thông tin và phối hợp giữa các cơ quan có liên quan trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo ...

2. Tồn tại, hạn chế

Đánh giá tồn tại, hạn chế về các nội dung đã nêu ở phần ưu điểm.

3. Nguyên nhân

Nguyên nhân khách quan, chủ quan của những ưu điểm, tồn tại, hạn chế.

IV. DỰ BÁO TÌNH HÌNH

Nêu dự báo tình hình khiếu nại, tố cáo; những lĩnh vực, vấn đề, nội dung cụ thể có thể là nguyên nhân phát sinh khiếu nại, tố cáo trong thời gian tiếp theo.

V. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TRONG KỲ TIẾP THEO

Nêu phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể trong công tác tiếp công dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo sẽ được thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo.

VI. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật là nguyên nhân phát sinh khiếu nại, tố cáo và hoàn thiện pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập).

Lưu ý: cần nêu rõ, cụ thể văn bản và nội dung kiến nghị.

- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về công tác tiếp công dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có vướng mắc).

- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo.

- Các nội dung kiến nghị, đề xuất khác.

Lưu ý: cần có sự so sánh số liệu với kỳ trước (hoặc cùng kỳ của năm trước) làm cơ sở cho việc nhận xét, đánh giá.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Mẫu số 03. Đề cương báo cáo nội dung về công tác phòng, chống tham nhũng

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-TTCP ngày 29 tháng 9 năm 2025
của Thanh tra Chính phủ)

_____________

 

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

 Nội dung về công tác phòng, chống tham nhũng

 

I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, LÃNG PHÍ, TIÊU CỰC

1. Kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong phạm vi trách nhiệm của bộ, ngành, địa phương

a) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, ban hành văn bản, hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên trong công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.

b) Công tác triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và các nhiệm vụ, chương trình công tác của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

c) Việc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.

d) Việc tổng kết, đánh giá, rà soát và lập danh mục những quy định pháp luật còn thiếu, sơ hở, dễ bị lợi dụng để tham nhũng, tiêu cực qua đó tự mình hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

đ) Tổ chức, bộ máy, phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện trong công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; tình hình hoạt động của các cơ quan chuyên trách về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực (nếu có cơ quan, đơn vị chuyên trách).

e) Kết quả hoạt động thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực (số cuộc thanh tra, kết quả phát hiện và xử lý vi phạm qua thanh tra)

2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị

a) Kết quả thực hiện công khai, minh bạch về tổ chức và hoạt động

b) Kết quả xây dựng và thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ

c) Kết quả thực hiện quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn

d) Kết quả thực hiện chuyển đổi vị trí công tác của người có chức vụ, quyền hạn

đ) Kết quả thực hiện cải cách hành chính, ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý và thanh toán không dùng tiền mặt

e) Kết quả thực hiện các quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn

3. Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng, lãng phí, tiêu cực trong cơ quan, tổ chức, đơn vị

Tổng số vụ việc, đối tượng tham nhũng, lãng phí, tiêu cực được phát hiện; tổng số tiền, tài sản tham nhũng, lãng phí, tiêu cực được phát hiện trong kỳ báo cáo

a) Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng, lãng phí, tiêu cực qua hoạt động giám sát, kiểm tra và tự kiểm tra nội bộ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý

b) Kết quả công tác thanh tra, kiểm toán và việc phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng, lãng phí, tiêu cực qua hoạt động thanh tra, kiểm toán

- Kết quả phát hiện vi phạm, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực qua hoạt động thanh tra, kiểm toán;

- Kiến nghị xử lý vi phạm phát hiện qua hoạt động thanh tra, kiểm toán (Kiến nghị xử lý về: kinh tế, kiểm điểm rút kinh nghiệm, xử lý hành chính, hình sự và xử lý khác; sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý, điều hành...);

- Kết quả thực hiện các kiến nghị.

c) Kết quả xem xét phản ánh, báo cáo về hành vi tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; việc phát hiện, xử lý tham nhũng, lãng phí, tiêu cực qua xem xét phản ánh, báo cáo về hành vi tham nhũng, lãng phí, tiêu cực và qua công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo

d) Kết quả rà soát, phát hiện tham nhũng, lãng phí, tiêu cực qua các hoạt động khác (nếu có)

đ) Kết quả điều tra, truy tố, xét xử các vụ tham nhũng, lãng phí, tiêu cực trong phạm vi theo dõi, quản lý của bộ, ngành, địa phương

e) Kết quả xử lý tài sản tham nhũng, lãng phí, tiêu cực

- Tổng số tiền, tài sản tham nhũng, lãng phí, tiêu cực phát hiện được;

- Kết quả thu hồi tài sản tham nhũng, lãng phí, tiêu cực:

+ Kết quả thu hồi bằng biện pháp hành chính;

+ Kết quả thu hồi bằng biện pháp tư pháp.

f) Kết quả xử lý trách nhiệm của người đứng đầu

- Kết quả thực hiện quy định về trách nhiệm của người đứng đầu;

- Kết quả áp dụng biện pháp tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển sang vị trí khác;

- Kết quả xử lý trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu khi để xảy ra tham nhũng.

g) Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng, lãng phí, tiêu cực trong ngành Thanh tra

- Số vụ việc, số đối tượng tham nhũng, lãng phí, tiêu cực phát hiện trong kỳ báo cáo;

- Kết quả xử lý tham nhũng, lãng phí, tiêu cực (hình sự, hành chính).

4. Kết quả phòng, chống tham nhũng trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước

a) Các hoạt động đã thực hiện để quản lý công tác phòng, chống tham nhũng trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước

b) Số lượng doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước thuộc phạm vi quản lý: (gồm công ty đại chúng, tổ chức tín dụng, tổ chức xã hội do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc phê duyệt điều lệ có huy động các khoản đóng góp của Nhân dân để hoạt động từ thiện)

c) Kết quả thực hiện quy định của pháp luật về phòng ngừa tham nhũng đối với doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước

- Kết quả xây dựng văn hóa kinh doanh lành mạnh, không tham nhũng;

- Kết quả xây dựng và thực hiện quy tắc ứng xử, cơ chế kiểm soát nội bộ;

- Kết quả thực hiện các biện pháp công khai, minh bạch, kiểm soát xung đột lợi ích, chế độ trách nhiệm của người đứng đầu;

- Kết quả phát hiện, xử lý hành vi tham nhũng trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước;

- Kết quả phát hiện, xử lý các hành vi khác vi phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước.

5. Vai trò, trách nhiệm của xã hội trong phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực

a) Các nội dung đã thực hiện nhằm phát huy vai trò, trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, cơ quan báo chí, nhà báo, doanh nghiệp, công dân, ban thanh tra nhân dân và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực

b) Những kết quả, đóng góp của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, cơ quan báo chí, nhà báo, doanh nghiệp, công dân, ban thanh tra nhân dân và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực

c) Kết quả việc bảo vệ, khen thưởng người có thành tích trong việc tố cáo về hành vi tham nhũng

6. Hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng

a) Việc thực hiện Kế hoạch thực thi Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng

b) Kết quả thực hiện các hoạt động về nghiên cứu, đào tạo, xây dựng chính sách, hỗ trợ tài chính, trợ giúp kỹ thuật, trao đổi thông tin, kinh nghiệm trong phòng, chống tham nhũng và các hoạt động hợp tác quốc tế khác về phòng, chống tham nhũng (nếu có)

II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THAM NHŨNG, LÃNG PHÍ, TIÊU CỰC (Báo cáo hằng Quý không phải báo cáo mục này)

1. Đánh giá tình hình

a) Đánh giá tình hình tham nhũng, lãng phí, tiêu cực trong phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương và nguyên nhân

b) So sánh tình hình với kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước

2. Dự báo tình hình tham nhũng, lãng phí, tiêu cực

a) Dự báo tình hình tham nhũng, lãng phí, tiêu cực trong thời gian tới (khả năng tăng, giảm về số vụ việc, số đối tượng, tính chất, mức độ vi phạm...)

b) Dự báo những lĩnh vực, nhóm hành vi dễ xảy ra nhiều tham nhũng, lãng phí, tiêu cực cần phải tập trung các giải pháp phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

III. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, LÃNG PHÍ, TIÊU CỰC

1. Đánh giá chung về hiệu lực, hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, ngành, địa phương

2. So sánh hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực kỳ này với kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước

3. Tự đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực

4. Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực

- Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;

- Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.

IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

1. Phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp

a) Phương hướng chung trong thời gian tới

b) Những nhiệm vụ cụ thể phải thực hiện

c) Giải pháp để thực hiện nhiệm vụ và khắc phục những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế

2. Kiến nghị, đề xuất

a) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực (nêu phát hiện có sơ hở, bất cập)

b) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực (nếu có vướng mắc)

c) Đề xuất cơ quan có thẩm quyền áp dụng các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, khắc phục những khó khăn, vướng mắc

d) Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất./.

(Kèm theo Biểu số: 01/PCTN, 02/PCTN, 03/PCTN)

Lưu ý: Cần nêu rõ văn bản triển khai, số liệu dẫn chứng cụ thể đối với từng nội dung nhận xét, đánh giá và có sự so sánh với kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 01/TTr

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA

Số liệu tính từ ngày…./…../…….đến....ngày…../…../………

(Kèm theo Báo cáo số:…......... ngày……/…../……của………..)

 

Đơn vị tính: Tiền (triệu đồng), đất (m2)

Đơn vị

Số cuộc thanh tra thực hiện trong kỳ

Số kết luận thanh tra đã ban hành

Số đơn vị được thanh tra theo kết luận

Kiến nghị xử lý

Tổng số

Phân loại

Vi phạm về kinh tế

Vi phạm hành chính

Chuyển cơ quan điều tra

Hoàn thiện cơ chế, chính sách (số văn bản)

Triển khai từ kỳ trước chuyển sang

Triển khai trong kỳ

Theo

Kế hoạch

Đột xuất

Tổng số tiền vi phạm về kinh tế (Triệu đồng)

Tổng số đất vi phạm về kinh tế (m2)

Kiến nghị thu hồi

Kiến nghị xử lý khác

Bằng tiền

Xử lý trách nhiệm

Vụ

Đối tượng

Tổng số

Về NSNN

Về tổ chức, cá nhân

Tiền (Triệu đồng)

Đất (m2)

Tổng số tiền (Triệu đồng)

Tổ chức (Triệu đồng)

Cá nhân (Triệu đồng)

Tổng số

Tổ chức

Cá nhân

Tiền (Triệu đồng)

Đất (m2)

Tiền (Triệu đồng)

Đất (m2)

Tiền (Triệu đồng)

Đất (m2)

MS

1=24-3=4+5

2

3

4

5

6

7

8=10+16

9=11+17

10=12+14

11=13+15

12

13

14

15

16

17

18=19+20

19

20

21=22+23

22

23

24

25

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27. Ghi chú:

Hướng dẫn cách ghi biểu:

- Biểu này là biểu tổng hợp về thanh tra

- Cột (1) = Cột (2) + (3) = Cột (4) + (5)

- Cột (2): Số cuộc thanh tra triển khai từ các kỳ báo cáo trước chuyển sang, chưa ban hành kết luận hoặc ban hành kết luận trong kỳ này

- Số liệu từ cột (7) đến cột (25) là số liệu tổng hợp từ các kết luận thanh tra đã ban hành trong kỳ báo cáo (nêu tại Cột (6))

- Cột (7): Số đơn vị được thanh tra theo kết luận thanh tra

- Cột (8) = (10) + (16): Tổng số tiền vi phạm phát hiện qua kết luận thanh tra gồm: tiền VNĐ, ngoại tệ được quy đổi thành tiền VNĐ theo tỉ giá của NHNN Việt Nam tại thời điểm kết luận thanh tra và tài sản quy thành tiền VNĐ

- Cột (9) = (11) + (17): Tổng diện tích đất vi phạm theo kết luận thanh tra

- Cột (10) = (12) + (14): Tổng số tiền kiến nghị thu hồi

- Cột (11) = (13) + (15): Tổng số diện tích đất

- Cột (16): Số tiền kiến nghị xử lý khác (ngoài kiến nghị thu hồi, bao gồm: Xuất toán, loại khỏi giá trị quyết toán, miễn giảm tiền thuê đất...)

- Cột (17): Số diện tích đất kiến nghị xử lý khác (ngoài kiến nghị thu hồi, bao gồm: điều chỉnh mục đích sử dụng đất, bổ sung hồ sơ, hoàn thiện thủ tục,...)

- Cột (18)=(19)+ (20); Tổng số tiền xử lý vi phạm hành chính theo kết luận thanh tra

- Cột (21) = (22) + (23): Xử lý trách nhiệm

- Nếu 1 tổ chức bị xử phạt bằng nhiều hình thức (vừa bằng tiền, xử lý trách nhiệm) thì thống kê vào cả hai cột (19), (22). Tương tự đối với cá nhân thì thống kê vào hai cột (20), (23)

- Nội dung ghi chú thể hiện ở dòng 27 (nếu có)

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 02/TTr

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾT LUẬN THANH TRA

Số liệu tính từ ngày…./…../…….đến....ngày…../…../………

(Kèm theo Báo cáo số:…......... ngày……/…../……của………..)

 

Đơn vị tính: Tiền (triệu đồng), đất (m2)

Đơn vị

Kết luận thanh tra phải thực hiện

Tiến độ thực hiện kết luận

Kết quả thực hiện thu hồi về ngân sách nhà nước

Kết quả thực hiện thu hồi về tổ chức, cá nhân

Kết quả thực hiện xử lý khác về kinh tế

Kết quả thực hiện xử lý vi phạm hành chính

Chuyển cơ quan điều tra

Hoàn thiện về cơ chế chính sách (số văn bản)

Tổng số

Trong đó số kết luận chưa thực hiện xong kỳ trước chuyển sang

Số kết luận đã hoàn thành

Số kết luận chưa hoàn thành

Tiền (Triệu đồng)

Đất (m2)

Tiền (Triệu đồng)

Đất (m2)

Tiền (Triệu đồng)

Đất (m2)

Bằng tiền (Triệu đồng)

Xử lý trách nhiệm

Đã chuyển cơ quan điều tra

Khởi tố trong kỳ

Tổng số văn bản kiến nghị phải hoàn thiện

Số văn bản kiến nghị đã thực hiện xong

Tổng số tiền

phải thu

Số tiền đã thu trong kỳ

Tổng số đất phải thu

Số đất đã thu trong kỳ

Tổng số tiền

phải thu

Số tiền đã thu trong kỳ

Tổng số đất phải thu

Số đất đã thu trong kỳ

Tổng số tiền phải xử lý khác

Số tiền đã xử lý khác trong kỳ

Tổng số đất phải xử lý khác

Số đất đã xử lý khác trong kỳ

Phải xử lý

Đã xử lý trong kỳ

Phải xử lý trong kỳ

Đã xử lý trong kỳ

Vụ

Đối tượng

Vụ

Đối tượng

Cộng

Tổ chức

Cá nhân

Cộng

Tổ chức

Cá nhân

Cộng

Tổ chức

Cá nhân

Cộng

Tổ chức

Cá nhân

MS

1=3+4

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17=18+19

18

19

20=21+22

21

22

23=24+25

24

25

26=27+28

27

28

29

30

31

32

33

34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35. Ghi chú:

Hướng dẫn cách ghi biểu:

- Biểu này là biểu tổng hợp kết quả thực hiện kết luận thanh tra

- Cột (1) = 3+4: Tổng số kết luận thanh tra được thực hiện đôn đốc, kiểm tra trong kỳ báo cáo

- Từ Cột (3) là số liệu tổng hợp về kết quả thực hiện các kết luận thanh tra nêu tại Cột (1)

- Cột (3): Số kết luận thanh tra đã hoàn thành 100% việc thực hiện các kiến nghị nêu tại kết luận

- Cột (5): Tổng số tiền phải thu hồi về ngân sách nhà nước trong kỳ báo cáo, gồm số tiền phải thu từ các kết luận trong kỳ + số tiền chưa thu được từ các kết luận kỳ trước chuyển sang

- Cột (6): Tổng số tiền đã thu hồi về ngân sách nhà nước trong kỳ báo cáo; (6) <= (5)

- Cột (7): Tổng diện tích đất phải thu hồi về ngân sách nhà nước trong kỳ báo cáo, gồm số diện tích đất phải thu từ các kết luận trong kỳ + số diện tích đất chưa thu được từ các kết luận kỳ trước chuyển sang

- Cột (8): Tổng diện tích đất đã thu hồi về ngân sách nhà nước trong kỳ báo cáo; Cột (8) <= (7)

- Cột (13): Tổng số tiền phải xử lý khác (xuất toán, loại khỏi giá trị quyết toán, miễn giảm tiền thuê đất . ) trong kỳ báo cáo. gồm số tiền phải xử lý khác từ các kết luận trong kỳ + số tiền chưa thực hiện xử lý khác từ các kết luận kỳ trước chuyển sang

- Cột (14): Tổng số tiền đã xử lý khác trong kỳ báo cáo; Cột (14) <= (13)

- Cột (15): Tổng diện tích đất phải xử lý khác trong kỳ báo cáo, gồm số đất phải xử lý khác từ các kết luận trong kỳ + số đất chưa thực hiện xử lý khác từ các kết luận kỳ trước chuyển sang

- Cột (16): Tổng diện tích đất đã xử lý khác trong kỳ báo cáo; Cột (16) <= (15)

- Cột (17) = (18) + (19): Tăng số tiền phải xử lý trong kỳ báo cáo;

- Cột (20) = (21)+(22): Tổng số tiền đã xử lý trong kỳ báo cáo; Cột (17) <=(20)

- Cột (23) = (24) + (25): Tăng phải xử lý trách nhiệm trong kỳ báo cáo;

- Cột (26) = (27) + (28): Tổng xử lý trách nhiệm trong kỳ báo cáo; Cột (26) <= (23)

- Nội dung ghi chú thể hiện ở dòng 35 (nếu có)

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 03/TTr

TỔNG HỢP CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THANH TRA

Số liệu tính từ ngày…./…../…….đến....ngày…../…../………

(Kèm theo Báo cáo số:…......... ngày……/…../……của………..)

 

Đơn vị

Ban hành văn bản quản lý, chỉ đạo (Bộ, ngành, tỉnh, TP) về công tác thanh tra

Tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về thanh tra

Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra

Kết quả thực hiện kết luận thanh tra trách nhiệm

Số văn bản ban hành mới

Số văn bản được sửa đổi, bổ sung

Số văn bản bãi bỏ

Lớp

Người

Tổng số cuộc

Số cuộc đã ban hành kết

luận

Số đơn vị được thanh tra

Kiến nghị xử lý hành chính

Kiến nghị chuyển cơ quan điều tra

Tổng số kết luận phải thực hiện

Đã xử lý hành chính

Đã khởi tố

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

Tổ chức

nhân

Vụ

Đối tượng

MS

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18. Ghi chú:

Hướng dẫn cách ghi biểu:

- Cột (6): Thống kê tổng số cuộc thanh tra trách nhiệm thực hiện trong kỳ báo cáo (gồm triển khai trong kỳ và triển khai từ kỳ trước chưa ban hành kết luận chuyển sang).

- Cột (7): Số kết luận thanh tra, kiểm tra đã ban hành trong kỳ báo cáo

- Số liệu từ Cột (8) đến Cột (12) là số liệu tổng hợp từ các kết luận thanh tra nêu tại Cột (7)

- Cột (8): Số cơ quan, tổ chức được thanh tra, kiểm tra theo kết luận thanh tra

- Cột (13): Số kết luận thanh tra phải thực hiện trong kỳ báo cáo, gồm số kết luận phải thực hiện trong kỳ và số kết luận từ kỳ trước chưa thực hiện xong chuyển sang

- Từ Cột (14) - Cột (17): Kết quả thực hiện trong kỳ báo cáo đối với các kết luận nêu tại Cột (13)

- Nội dung ghi chú thể hiện ở dòng 18 (nếu có)

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

01/TCD

TỔNG HỢP KẾT QUẢ TIẾP CÔNG DÂN THƯỜNG XUYÊN, ĐỊNH KỲ VÀ ĐỘT XUẤT

Số liệu tính từ ngày…./…../…….đến....ngày…../…../………

(Kèm theo Báo cáo số:…......... ngày……tháng…….năm……của………..)

 

Đơn vị

Tổng số lượt tiếp

Tổng số người được tiếp

Tổng số vụ việc tiếp

Tổng số đoàn đông người

Tiếp thường xuyên

Tiếp định kỳ và đột xuất của Thủ trưởng

Số lượt tiếp

Số người được tiếp

Số vụ việc

Trong đó đoàn đông người

Thủ trưởng tiếp

ủy quyền tiếp

Số đoàn được tiếp

Số người được tiếp

Số ngày tiếp

Số lượt tiếp

Số người được tiếp

Số vụ việc

Trong đó đoàn đông người

Số ngày tiếp

Số lượt tiếp

Số người được tiếp

Số vụ việc

Trong đó đoàn đông người

Số đoàn được tiếp

Số người được tiếp

Số đoàn được tiếp

Số người được tiếp

MS

1=5+11+17

2=6+12+18

3=7+13+19

4=8+14+20

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

                                           

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22. Ghi chú:

Hướng dẫn cách ghi biểu:

- Đây là Biểu tổng hợp kết quả chung về tiếp công dân qua công tác tiếp dân thường xuyên, định kỳ và đột xuất của Thủ trưởng

- Cột (1) =  (5) + (11) + (17) là Tổng  số  lượt tiếp, gồm số lượt tiếp thường xuyên và số lượt tiếp của Thủ trưởng (trực tiếp hoặc ủy quyền tiếp)

- Cột (2) = (6) + (12) + (18) là Tổng  số  người được tiếp, bao gồm tiếp thường xuyên và tiếp của Thủ trưởng (trực tiếp hoặc ủy quyền tiếp)

- Cột (3) = (7) + (13) + (19) là Tổng  số  vụ việc tiếp, gồm số vụ việc tiếp thường xuyên và số vụ việc Thủ trưởng tiếp (trực tiếp hoặc ủy quyền  tiếp)

- Đoàn đông người là đoàn có từ 5 người trở lên

- Cột (4) = (8) + (14) + (20) là Tổng  số  đoàn đông người được tiếp, gồm đoàn đông người tiếp thường xuyên và đoàn đông người do Thủ trưởng tiếp (trực tiếp hoặc ủy quyền tiếp)

- Đối với vụ việc tiếp  công dân thường  xuyên có Thủ trưởng tiếp thì chỉ nhập số liệu 1 lần vào mục Thủ trưởng tiếp

- Cột (10), (16) là số ngày tiếp công dân định kỳ và đột xuất của Thủ trưởng được thông báo công khai.

- Cột (11), (12), (17), (18) là số lượt tiếp, số người được tiếp thực tế.

- Nội dung ghi chú viết vào dòng 22 (nếu có)

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

02/XLD

TỔNG HỢP KẾT QUẢ XỬ LÝ ĐƠN

Số liệu tính từ ngày…./…../…….đến....ngày…../…../………

(Kèm theo Báo cáo số:…......... ngày……tháng…….năm……của………..)

 

Đơn vị

Tổng số

đơn

Số đơn đã xử lý

Số đơn đủ điều kiện xử lý

Số đơn thuộc thẩm quyền

Số vụ việc thuộc thẩm quyền

Số đơn thuộc thẩm quyền

Số đơn không thuộc thẩm quyền

Khiếu nại

Tố cáo

Kiến nghị, phản ánh

Tổng số đơn

Phân loại theo thẩm quyền giải quyết

Phân loại theo lĩnh vực

Tổng số đơn

Phân loại theo thẩm quyền giải quyết

Phân loại theo lĩnh vực

Tổng số đơn

Phân loại theo lĩnh vực

Tổng số

đơn

Phân loại theo kết quả xử lý

Khiếu nại lần đầu

Khiếu nại lần

2

Đất đai

Chế độ, chính sách

Khác

Tố cáo lần đầu

Tố cáo tiếp

Hành chính

Tham nhũng

Tư pháp

Khác

Chế độ, chính sách

Đất đai

Khác

Hướng dẫn

Chuyển

đơn

MS

1

2

3=4+23

4=6+12+19

5

6=7+8=9+10+11

7

8

9

10

11

12=13+14=15+16+17+18

13

14

15

16

17

18

19=20+21+22

20

21

22

23=24+25

24

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26. Ghi chú:

Hướng dẫn cách ghi biểu

- Cột (1) là Tổng số đơn KN, TC, KNPA tiếp nhận trong kỳ và đơn chưa xử lý từ kỳ trước chuyển sang; đơn nhận  được qua tiếp công dân  và  đơn nhận  từ các  nguồn khác (gửi qua  dịch vụ  chuyển phát, cơ quan  khác chuyển,  ...)

- Cột (2) Số đơn đã xử lý là số đơn đã hoàn thành quy trình xem xét về điều kiện xử lý, gồm đơn đủ  điều kiện  xử lý  và đơn  không  đủ điều  kiện xử lý (kết quả  cuối  cùng: thụ lý giải  quyết, lưu đơn, hướng dẫn,  chuyển ...)  theo quy định; Cột (2) <= Cột (1)

- Cột (3) = (4) + (23). Từ cột (3) là các đơn đủ điều kiện xử lý; Cột (3) <= Cột (2)

- Cột (4) = (6) + (12) + (19) là tổng số đơn thuộc thẩm quyền giải quyết; Cột (4) <= Cột (3)

- Cột (5) là số vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết; Cột (5) <= Cột (4)

- Cột (9), (10), (11) là các đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết chia theo lĩnh vực, tổng = Cột (6)

- Cột (15), (16), (17), (18) là các đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết chia theo lĩnh vực, tổng = Cột (12)

- Cột (15) là đơn tố cáo thuộc thẩm quyền lĩnh vực hành chính gồm chế độ, chính sách, đất đai (Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, cấp giấy chứng nhận QSDT, thu hồi, đòi đất, nhà,...), công chức, công vụ,...

- Cột (20), (21), (22) là các đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết chia theo lĩnh vực, tổng = Cột (19)

- Cột (23) là tổng số đơn không thuộc thẩm quyền, phân loại theo kết quả xử lý = Cột (24) + Cột (25)

- Nội dung ghi chú viết vào dòng 26 (nếu có)

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

03/GQKN

TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI

Số liệu tính từ ngày…./…../…….đến....ngày…../…../………

(Kèm theo Báo cáo số:…......... ngày……tháng…….năm……của………..)

 

Đơn vị

Tổng số đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền

Tổng số vụ việc

Phân tích kết quả

Tổng số Quyết định ban hành trong kỳ

Giải quyết lần đầu

Giải quyết lần 2

Kiến nghị thu hồi cho Nhà nước

Trả lại cho tổ chức, cá nhân

Kiến nghị xử lý hành chính

Chuyển Cơ quan điều tra

Đang xem xét điều kiện thụ lý

Đã thụ lý giải quyết

Không thụ lý

Rút đơn, đình chỉ giải quyết

Khiếu nại đúng

Khiếu nại sai

Khiếu nại đúng 1 phần

Công nhận kết quả lần đầu

Hủy, sửa kết quả lần đầu

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Số tổ chức được trả lại quyền lợi

Số cá nhân được trả lại quyền lợi

Tổng số người bị kiến nghị xử lý

Trong đó số cán bộ, công chức, viên chức

Số vụ

Tổng số người

Trong đó số cán bộ, công chức, viên chức

MS

1

2=3+4+5+6

3

4

5

6

7=8+9+10+11+12

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24. Ghi chú:

Hướng dẫn cách ghi biểu

- Cột (1) là số đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền đủ điều kiện xử lý = Cột (6) ở Biểu 02/XLD

- Cột (2): Tổng số vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền, <= Cột (1)

- Cột (6): Chỉ thống kê các vụ việc rút toàn bộ nội dung, đã đình chỉ giải quyết; trường hợp không rút toàn bộ thì không thống kê vào cột này

- Cột (7) là Số Quyết định giải quyết khiếu nại ban hành trong kỳ

- Cột (19): Thống kê  số  người bị kiến nghị xử lý hành chính do vi phạm phát hiện khi giải quyết khiếu nại

- Cột (20): Thống kê  số  cán bộ, công chức, viên chức bị kiến nghị xử lý hành chính do vi phạm phát hiện khi giải quyết khiếu nại,  <=  Cột (19)

- Cột (21): Thống kê số vụ việc bị kiến nghị chuyển cơ quan điều tra tiếp tục xử lý do vi phạm phát hiện khi giải quyết khiếu nại

- Cột (22): Thống kê  số  người bị kiến nghị chuyển cơ quan điều tra tiếp tục xử lý do vi phạm phát hiện khi giải quyết khiếu nại

- Cột (23): Thống kê  số  cán bộ, công chức, viên chức bị kiến nghị chuyển cơ quan điều tra tiếp tục xử lý do vi phạm phát hiện khi  giải quyết khiếu nại (<= Cột 22)

- Nội dung ghi chú viết vào dòng 24 (nếu có)

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

04/GQTC

TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TỐ CÁO

Số liệu tính từ ngày…./…../…….đến....ngày…../…../………

(Kèm theo Báo cáo số:…......... ngày……tháng…….năm……của………..)

 

Đơn vị

Tổng số đơn tố cáo thuộc thẩm quyền

Tổng số vụ việc

Phân tích kết quả

Tổng số Kết luận ban hành trong kỳ

Tố cáo lần đầu

Tố cáo tiếp

Kiến nghị thu hồi cho Nhà nước

Trả lại cho tổ chức, cá nhân

Kiến nghị xử lý hành chính

Chuyển cơ quan điều tra

Đang xem xét điều kiện thụ lý

Đã thụ lý giải quyết

Không thụ lý

Rút đơn, đình chỉ giải quyết

Tố cáo đúng

Tố cáo sai

Tố cáo có đúng có sai

Tố cáo tiếp đúng

Tố cáo tiếp sai

Tố cáo tiếp có đúng có sai

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Số tổ chức được trả lại quyền lợi

Số cá nhân được trả lại quyền lợi

Tổ chức

nhân

Trong đó, Cán bộ, công chức

Số vụ

Số đối tượng

Trong đó số cán bộ, công chức, viên chức

MS

1

2=3+4+5+6

3

4

5

6

7=8+9+10+11+12+13

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26. Ghi chú:

Hướng dẫn cách ghi biểu

- Cột (1) là số đơn tố cáo thuộc thẩm quyền đủ điều kiện xử lý = Cột (12) ở Biểu 02/XLD

- Cột (2) Tổng số vụ việc tố cáo thuộc thẩm quyền, <= Cột (1)

- Cột (6): Chỉ thống kê các vụ việc rút toàn bộ nội dung, đã đình chỉ giải quyết; trường hợp không rút toàn bộ thì không thống kê vào cột này

- Cột (7) là Số Kết luận tố cáo ban hành trong kỳ

- Cột (20), (21): Thống kê số tổ chức, cá nhân bị kiến nghị xử lý hành chính do vi phạm phát hiện khi giải quyết tố cáo

- Cột (22): Thống kê số cán bộ, công chức, viên chức bị kiến nghị xử lý hành chính do vi phạm phát hiện khi giải quyết tố cáo (<= Cột 21)

- Cột (23); Thống kê số vụ việc bị kiến nghị chuyển cơ quan điều tra tiếp tục xử lý do vi phạm phát hiện khi giải quyết tố cáo

- Cột (24): Thống kê số đối tượng bị kiến nghị chuyển cơ quan điều tra tiếp tục xử lý do vi phạm phát hiện khi giải quyết tố cáo

- Cột (25): Thống kê số cán bộ, công chức, viên chức bị kiến nghị chuyển cơ quan điều tra tiếp tục xử lý do vi phạm phát hiện khi giải quyết tố cáo (<= Cột 24)

- Nội dung ghi chú viết vào dòng 26 (nếu có)

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

05/KQTH

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH, THỰC HIỆN KẾT LUẬN

Số liệu tính từ ngày…./…../…….đến....ngày…../…../………

(Kèm theo Báo cáo số:…......... ngày……tháng…….năm……của………..)

 

Đơn vị

Kết quả thi hành Quyết định giải quyết khiếu nại

Kết quả thực hiện Kết luận nội dung tố cáo

Tng số Quyết định phải thi hành trong kỳ

Tổng số Quyết định đã thi hành xong

Thu hồi cho Nhà nước

Trả lại cho tổ chức, cá nhân

Đã xử lý hành chính

Đã khởi tố

Tổng số

Kết luận phải thực hiện trong kỳ

Tổng số Kết luận đã

thực hiện xong

Thu hồi cho Nhà nước

Trả lại cho tổ chức, cá nhân

Đã xử lý hành chính

Đã khởi tố

Phải thu

Đã thu

Phải trả

Đã trả

Tổng số người bị xử lý

Trong đó số cán bộ, công chức, viên chức

Số vụ

Số người

Trong đó số cán bộ, công chức, viên chức

Phải thu

Đã thu

Phải trả

Đã trả

Tổng số tổ chức bị xử lý

Tổng số cá nhân bị xử lý

Trong đó số cán bộ, công chức, viên chức

Số vụ

Số đối tượng

Trong đó số cán bộ, công chức, viên chức

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

Tiền (Trđ)

Đất (m2)

MS

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32. Ghi chú:

Hướng dẫn cách ghi biểu

Đây là biểu tổng hợp kết quả thi hành Quyết định giải quyết khiếu nại và thực hiện Kết luận nội dung tố cáo

- Cột (1): SỐ Quyết định giải quyết khiếu nại phải thi hành trong kỳ, bao gồm số quyết định chưa thực hiện xong của kỳ báo cáo trước chuyển sang và số quyết định ban hành trong kỳ báo cáo phải thực hiện, cột (1) >= Cột (7) ở Biểu 03/GQKN

- Cột (2): Số Quyết định giải quyết khiếu nại đã thi hành xong trong kỳ, <=Cột (1)

- Cột (11): Thống kê số người đã bị xử lý hành chính do vi phạm phát hiện khi giải quyết khiếu nại

- Cột (12): Thống kê số cán bộ, công chức, viên chức đã bị xử lý hành chính do vi phạm phát hiện khi giải quyết khiếu nại, <= Cột (11)

- Cột (13): Thống kê số vụ việc đã khởi tố do vi phạm phát hiện khi giải quyết khiếu nại

- Cột (14): Thống kê số người đã khởi tố do vi phạm phát hiện khi giải quyết khiếu nại

- Cột (15): Thống kê số cán bộ, công chức, viên chức đã khởi tố do vi phạm phát hiện khi giải quyết khiếu nại, <= Cột (14)

- Cột (16): Số Kết luận nội dung tố cáo phải thực hiện trong kỳ báo cáo, bao gồm số kết luận chưa thực hiện xong của kỳ báo cáo trước chuyển sang và số kết luận ban hành trong kỳ báo cáo phải thực hiện, cột (16) >= Cột (7) ở Biểu 04/GQTC

- Cột (17): Số Kết luận nội dung tố cáo đã thực hiện xong trong kỳ báo cáo, <= Cột (16)

- Cột (26), (27): Thống kê số tổ chức, cá nhân đã bị xử lý hành chính do vi phạm phát hiện khi giải quyết tố cáo

- Cột (28): Thống kê số cán bộ, công chức, viên chức đã bị xử lý hành chính do vi phạm phát hiện khi giải quyết tố cáo, <= Cột (27)

- Cột (29): Thống kê số vụ việc đã khởi tố do vi phạm phát hiện khi giải quyết tố cáo

- Cột (30): Thống kê số đối tượng đã khởi tố do vi phạm phát hiện khi giải quyết tố cáo

- Cột (31): Thống kê số cán bộ, công chức, viên chức đã khởi tố do vi phạm phát hiện khi giải quyết tố cáo, <= Cột (30)

- Nội dung ghi chú viết vào dòng 32 (nếu có)

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

06/QLKNTC

TỔNG HỢP CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

Số liệu tính từ ngày…./…../…….đến....ngày…../…../………

(Kèm theo Báo cáo số:…......... ngày……tháng…….năm……của………..)

 

Đơn vị

Ban hành văn bản quản lý, chỉ đạo (Bộ, ngành, tỉnh, TP) về công tác TCD KN, TC

Tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về TCD, KN, TC

Thanh tra trách nhiệm

Kết quả thực hiện kết luận, quyết định xử lý về thanh tra trách nhiệm

Số văn bản ban hành mới

Số văn bản được sửa đổi, bổ sung

Số văn bản hủy bỏ

Số lớp

Số người

Thực hiện pháp luật về TCD, KN, TC

Số cuộc đã ban hành kết luận

Kiến nghị xử lý

Tổng số KLTT thực hiện

Đã xử lý hành chính

Đã khởi tố

Số cuộc

Số đơn vị

Hành chính

Chuyển cơ quan điều tra

Tổ chức

Cá nhân

Vụ

Đối tượng

Tổ chức

Cá nhân

Tổ chức

Cá nhân

MS

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18. Ghi chú:

Hướng dẫn cách ghi biểu

- Cột (6): Tổng số cuộc thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về TCD, KN, TC thực hiện trong kỳ báo cáo, gồm các cuộc triển khai từ kỳ trước chưa ban hành kết luận và các cuộc triển khai trong kỳ

- Cột (7): Tổng số đơn vị được thanh tra trách nhiệm (theo quyết định của các cuộc thanh tra thống kê tại Cột (6))

- Cột (8): Tổng số kết luận thanh tra ban hành trong kỳ báo cáo; Cột (8) <= Cột (6)

- Từ Cột (9) đến Cột (12) là số liệu tổng hợp từ các kết luận thanh tra thống kê tại Cột (8)

- Cột (13): Tổng số kết luận thanh tra trách nhiệm phải thực hiện trong kỳ, gồm kết luận ban hành từ các kỳ trước chưa thực hiện xong và kết luận ban hành trong kỳ báo cáo phải thực hiện

- Từ Cột (14) đến Cột (17) là số liệu tổng hợp từ kết quả thực hiện các kết luận thanh tra thống kê tại Cột (13)

- Nội dung ghi chú viết vào dòng 18 (nếu có)

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 01/PCTN

TỔNG HỢP KẾT QUẢ VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, LÃNG PHÍ, TIÊU CỰC

Số liệu tính từ ngày…./…../…….đến....ngày…../…../………

(Kèm theo Báo cáo số:…......... ngày……tháng…….năm……của………..)

 

MS

NỘI DUNG

ĐVT

SỐ LIỆU

 

CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT

 

 

1

Số văn bản ban hành mới để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật PCTN

Văn bản

 

2

Số văn bản được sửa đổi, bổ sung để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành

Văn bản

 

3

Số văn bản được bãi bỏ để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành

Văn bản

 

 

TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, TIÊU CỰC

 

 

4

Số lớp tuyên truyền, quán triệt pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực được tổ chức

Lớp

 

5

Số lượt cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực

Lượt người

 

6

Số lượng đầu sách, tài liệu về pháp luật phòng, chống tham nhũng được xuất bản

Tài liệu

 

 

THANH TRA TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG, CHỐNG TNLPTC

 

 

7

Tổng số cuộc thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về phòng, chống TNLPTC

Cuộc

 

8

Số cuộc thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về phòng, chống TNLPTC đã ban hành kết luận

Cuộc

 

9

Số đơn vị được thanh tra

Đơn vị

 

 

Kiến nghị xử lý hành chính

 

 

10

+ Tập thể

Tập thể

 

11

+ Cá nhân

Người

 

 

Kiến nghị xử lý hình sự

 

 

12

+ Số vụ

Vụ

 

13

+ Số đối tượng

Đối tượng

 

 

PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ

 

 

 

Kết quả thực hiện công khai, minh bạch về tổ chức và hoạt động

 

 

14

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị được kiểm tra việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch về tổ chức và hoạt động

CQ, TC, ĐV

 

15

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị bị phát hiện có vi phạm quy định về công khai, minh bạch về tổ chức và hoạt động

CQ, TC, ĐV

 

 

Xây dựng và thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ

 

 

16

Số văn bản về định mức, tiêu chuẩn, chế độ đã được ban hành mới

Văn bản

 

17

Số văn bản về định mức, tiêu chuẩn, chế độ đã được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ

Văn bản

 

18

Số cuộc thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế độ

Cuộc

 

19

Số vụ vi phạm các quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế độ

Vụ

 

20

Số người vi phạm các quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế đ

Người

 

21

Số người vi phạm các quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế độ đã bị xử lý hành chính

Người

 

22

Số người vi phạm các quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế độ đã bị xử lý hình sự

Người

 

23

Tổng giá trị các vi phạm về định mức, tiêu chuẩn, chế độ được kiến nghị thu hồi và bồi thường (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

 

24

Tổng giá trị vi phạm định mức, tiêu chuẩn, chế độ đã được thu hồi và bồi thường

Triệu đồng

 

 

Thực hiện quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn

 

 

25

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được kiểm tra việc thực hiện quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn

CQ, TC, ĐV

 

26

Số cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp đã bị xử lý

Người

 

27

Số người đã nộp lại quà tặng cho đơn vị

Người

 

28

Giá trị quà tặng đã được nộp lại (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

 

29

Số người bị xử lý do có vi phạm vì xung đột lợi ích

Người

 

30

Số người bị xử lý do có vi phạm về việc kinh doanh trong thời hạn không được kinh doanh sau khi thôi giữ chức vụ

Người

 

 

Chuyển đổi vị trí công tác của người có chức vụ, quyền hạn

 

 

31

Số cán bộ, công chức, viên chức phải thực hiện chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng

Người

 

32

Số cán bộ, công chức, viên chức được chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng

Người

 

 

Cải cách hành chính, ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý và thanh toán không dùng tiền mặt

 

 

33

Số dịch vụ công trực tuyến

Thủ tục

 

34

Số dịch vụ công trực tuyến toàn trình

Thủ tục

 

35

Số dịch vụ công trực tuyến một phần

Thủ tục

 

36

Số cuộc kiểm tra, thanh tra việc thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt

Cuộc

 

37

Số vụ phát hiện vi phạm trong việc thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt

Vụ

 

38

Tổng giá trị giao dịch qua Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng (1)

Triệu đồng

 

39

Tỷ trọng tiền mặt trên tổng phương tiện thanh toán (2)

%

 

 

Thực hiện các quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn

 

 

40

Số người đã thực hiện kê khai và công khai tài sản, thu nhập trong kỳ

Người

 

41

Số người được xác minh việc kê khai tài sản, thu nhập

Người

 

42

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được kiểm tra việc thực hiện các quy định về kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập

CQ, TC, ĐV

 

43

Số người bị kỷ luật do vi phạm quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập

Người

 

43.1

Số người bị kỷ luật do kê khai tài sản, thu nhập không trung thực

Người

 

43.2

Số người bị kỷ luật do có vi phạm khác về kiểm soát tài sản, thu nhập

Người

 

 

PHÁT HIỆN CÁC VỤ VIỆC THAM NHŨNG, LÃNG PHÍ, TIÊU CỰC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ

 

 

44

Tổng số vụ việc tham nhũng, tiêu cực được phát hiện trong kỳ báo cáo

Vụ

 

45

Tổng số đối tượng có hành vi tham nhũng, tiêu cực được phát hiện trong kỳ báo cáo

Người

 

46

Tổng số vụ việc gây lãng phí được phát hiện trong kỳ báo cáo

Vụ

 

47

Tổng số đối tượng có hành vi gây lãng phí được phát hiện trong kỳ báo cáo

Người

 

 

Qua công tác kiểm tra và tự kiểm tra của cơ quan, tổ chức, đơn vị

 

 

48

Số vụ TNLPTC đã được phát hiện qua công tác kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước

Vụ

 

49

Số đối tượng có hành vi TNLPTC được phát hiện qua công tác kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước

Người

 

50

Số vụ TNLPTC được phát hiện qua công tác tự kiểm tra

Vụ

 

51

Số đối tượng có hành vi TNLPTC được phát hiện qua công tác tự kiểm tra

Người

 

52

Số vụ TNLPTC được phát hiện qua kiểm tra hoạt động chống TNLPTC trong cơ quan có chức năng phòng, chống TNLPTC

Vụ

 

 

- Trong đó số vụ tham nhũng được phát hiện qua kiểm tra hoạt động chống TNLPTC trong cơ quan thanh tra

Vụ

 

53

Số đối tượng có hành vi TNLPTC được phát hiện qua kiểm tra trong cơ quan có chức năng phòng, chống TNLPTC

Người

 

 

- Trong đó số đối tượng có hành vi TNLPTC được phát hiện qua kiểm tra hoạt động chống TNLPTC trong cơ quan thanh tra

Người

 

 

Qua hoạt động giám sát, thanh tra, kiểm toán

 

 

54

Số vụ tham nhũng, tiêu cực được phát hiện thông qua hoạt động giám sát của cơ quan dân cử, đại biểu dân cử và xử lý đề nghị của cơ quan dân cử, đại biểu dân cử

Vụ

 

55

Số đối tượng có hành vi tham nhũng, tiêu cực được phát hiện thông qua hoạt động giám sát của cơ quan dân cử, đại biểu dân cử và xử lý đề nghị của cơ quan dân cử, đại biểu dân cử

Người

 

56

Số vụ tham nhũng, tiêu cực được phát hiện thông qua hoạt động thanh tra

Vụ

 

57

Số đối tượng có hành vi tham nhũng, tiêu cực được phát hiện qua hoạt động thanh tra

Người

 

58

Số vụ lãng phí được phát hiện qua hoạt động thanh tra

Vụ

 

59

Số đối tượng có hành vi gây lãng phí được phát hiện qua hoạt động thanh tra

Người

 

60

Số vụ tham nhũng, tiêu cực được phát hiện thông qua hoạt động kiểm toán

Vụ

 

61

Số đối tượng có hành vi tham nhũng, tiêu cực được phát hiện thông qua hoạt động kiểm toán

Người

 

62

Số vụ lãng phí được phát hiện qua hoạt động kiểm toán

Vụ

 

63

Số đối tượng có hành vi gây lãng phí được phát hiện qua hoạt động kiểm toán

Người

 

 

Qua xem xét phản ánh, báo cáo về hành vi tham nhũng, lãng phí, tiêu cực

 

 

64

Số vụ việc có phản ánh, báo cáo về hành vi TNLPTC

Vụ việc

 

65

Số vụ việc có phản ánh, báo cáo về hành vi TNLPTC đã được xem xét

Vụ việc

 

 

66

Số vụ TNLPTC phát hiện thông qua xem xét nội dung phản ánh, báo cáo về hành vi TNLPTC

Vụ

 

67

Số đối tượng có hành vi TNLPTC phát hiện thông qua xem xét nội dung phản ánh, báo cáo về hành vi TNLPTC

người

 

 

Qua công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo

 

 

68

Số vụ TNLPTC được phát hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo

Vụ

 

69

Số đối tượng có hành vi TNLPTC phát hiện qua giải quyết khiếu nại, tố cáo

Người

 

 

Qua các hoạt động khác (ngoài những hoạt động nêu trên, nếu có)

 

 

70

Số vụ TNLPTC được phát hiện thông qua các hoạt động khác

Vụ

 

71

Số đối tượng có hành vi TNLPTC phát hiện qua các hoạt động khác

Người

 

 

Qua điều tra tội phạm

 

 

72

Số vụ án tham nhũng, tiêu cực (thuộc phạm vi quản lý) đã được cơ quan chức năng khởi tố

Vụ

 

73

Số đối tượng tham nhũng, tiêu cực (thuộc phạm vi quản lý) đã bị cơ quan chức năng khởi tố

Người

 

74

Số vụ án gây lãng phí (thuộc phạm vi quản lý) đã được cơ quan chức năng khởi tố

Vụ

 

75

Số đối tượng gây lãng phí (thuộc phạm vi quản lý) đã bị cơ quan chức năng khởi tố

Người

 

 

Bảo vệ, khen thưởng người tố cáo, phát hiện tham nhũng, lãng phí, tiêu cực

 

 

76

Số người tố cáo hành vi TNLPTC được được bảo vệ theo quy định của pháp luật về tố cáo

Người

 

77

Số người tố cáo hành vi TNLPTC bị trả thù

Người

 

78

Số người đã bị xử lý do có hành vi trả thù người tố cáo

Người

 

79

Số người tố cáo hành vi TNLPTC đã được khen, thưởng

Người

 

 

XỬ LÝ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ KHI ĐỂ XẢY RA THAM NHŨNG, LÃNG PHÍ, TIÊU CỰC

 

 

80

Số người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu bị kết luận là thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi TNLPTC

Người

 

81

Số người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đã bị xử lý hình sự do thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi TNLPTC

Người

 

82

Số người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu bị xử lý kỷ luật do thiếu trách nhiệm để xảy ra TNLPTC

Người

 

82.1

- Khiển trách

Người

 

82.2

- Cảnh cáo

Người

 

82.3

- Cách chức

Người

 

 

XỬ LÝ THAM NHŨNG, LÃNG PHÍ, TIÊU CỰC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ

 

 

83

Số vụ án TNLPTC đã đưa ra xét xử (địa phương thống kê kết quả xét xử sơ thẩm của tòa án; bộ, ngành thống kê theo kết quả xét xử sơ thẩm đối với các vụ án xảy ra trong phạm vi quản lý trực tiếp)

Vụ

 

84

Số đối tượng bị kết án TNLPTC (địa phương thống kê kết quả xét xử sơ thẩm của tòa án; bộ, ngành thống kê theo kết quả xét xử sơ thẩm đối với các vụ án xảy ra trong phạm vi quản lý trực tiếp) trong đó:

Người

 

84.1

- Số đối tượng phạm tội TNLPTC ít nghiêm trọng

Người

 

84.2

- Số đối tượng phạm tội TNLPTC nghiêm trọng

Người

 

84.3

- Số đối tượng phạm tội TNLPTC rất nghiêm trọng

Người

 

84.4

- Sổ đối tượng phạm tội TNLPTC đặc biệt nghiêm trọng

Người

 

85

Số vụ việc TNLPTC đã được xử lý hành chính

Vụ

 

86

Số cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hành chính về hành vi TNLPTC

Người

 

87

Số vụ việc TNLPTC đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)

Vụ

 

88

Số đối tượng TNLPTC đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)

Người

 

 

Tài sản bị TNLPTC, gây thiệt hại do TNLPTC đã phát hiện được

 

 

89

Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

 

90

Đất đai

m2

 

 

Tài sản TNLPTC, gây thiệt hại do TNLPTC đã được thu hồi, bồi thường

 

 

91

Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

 

91.1

- Kết quả thu hồi tiền bằng biện pháp hành chính

Triệu đồng

 

91.2

- Kết quả thu hồi tiền bằng biện pháp tư pháp

Triệu đồng

 

92

Đất đai

m2

 

92.1

- Kết quả thu hồi đất bằng biện pháp hành chính

m2

 

 

92.2

- Kết quả thu hồi đất bằng biện pháp tư pháp

m2

 

 

Tài sản TNLPTC, gây thiệt hại do TNLPTC không thể thu hồi, khắc phục được

 

 

93

Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

 

94

Đất đai

m2

 

 

PHÁT HIỆN, XỬ LÝ THAM NHŨNG, LÃNG PHÍ, TIÊU CỰC TRONG NGÀNH THANH TRA (số liệu này nằm trong số liệu tổng hợp về phát hiện, xử lý TNLPTC trong cơ quan, tổ chức, đơn vị)

 

 

95

Tổng số vụ việc TNLPTC trong cơ quan thanh tra được phát hiện trong kỳ báo cáo

Vụ

 

96

Tổng số đối tượng trong cơ quan thanh tra có hành vi TNLPTC được phát hiện trong kỳ báo cáo

Người

 

97

Số vụ việc TNLPTC trong cơ quan thanh tra bị xử lý hình sự

Vụ

 

98

Số đối tượng TNLPTC trong cơ quan thanh tra bị xử lý hình sự

Người

 

99

Số vụ việc TNLPTC trong cơ quan thanh tra bị xử lý hành chính

Vụ

 

100

Số đối tượng TNLPTC trong cơ quan thanh tra bị xử lý kỷ luật

Người

 

 

PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRONG DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC KHU VỰC NGOÀI NHÀ NƯỚC

 

 

101

Số công ty đại chúng, tổ chức tín dụng, tổ chức xã hội (quy định tại Khoản 1 Điều 80 Luật PCTN) thuộc phạm vi quản lý

Tổ chức

 

102

Số công ty đại chúng, tổ chức tín dụng, tổ chức xã hội (quy định tại Khoản 1 Điều 80 Luật PCTN) được thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về PCTN

Tổ chức

 

103

Số công ty đại chúng, tổ chức tín dụng, tổ chức xã hội (quy định tại Khoản 1 Điều 80 Luật PCTN) bị xử lý do có vi phạm pháp luật về PCTN

Tổ chức

 

104

Số vụ tham nhũng trong khu vực ngoài nhà nước thuộc phạm vi quản lý được phát hiện

Vụ

 

105

Số đối tượng có hành vi tham nhũng trong khu vực ngoài nhà nước thuộc phạm vi quản lý được phát hiện

Người

 

106

Số đối tượng có hành vi tham nhũng trong khu vực ngoài nhà nước thuộc phạm vi quản lý đã bị xử lý hình sự

Người

 

107

Thiệt hại gây ra bởi các vụ tham nhũng trong khu vực ngoài nhà nước thuộc phạm vi quản lý (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

 

108

Kết quả thu hồi tài sản tham nhũng trong khu vực ngoài nhà nước thuộc phạm vi quản lý (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

 

 

 

Ghi chú:

- Khi báo cáo các đơn vị không sửa đổi nội dung các tiêu chí thống kê trong biểu số liệu

- Không thống kê số liệu vào những mục nội dung mà cột mã số (MS) và cột đơn vị tính trong biểu mẫu để trống.

- Các địa phương chỉ đưa vào biểu mẫu này số liệu thống kê về kết quả công tác PCTNTC của địa phương, không thống kê kết quả của các cơ quan Trung ương tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn

- (1) Số liệu của Ngân hàng Nhà nước Báo cáo

- (2) Số liệu của Ngân hàng Nhà nước Báo cáo

- TNLPTC là viết tắt của cụm từ “tham nhũng, lãng phí, tiêu cực”

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 02/PCTN

DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG, LÃNG PHÍ, TIÊU CỰC ĐƯỢC PHÁT HIỆN TRONG KỲ

(Số liệu tính từ ngày…./…../…….đến....ngày…../…../………)

(Kèm theo Báo cáo số:…......... ngày……tháng…….năm……của………..)

 

TT

Tên vụ

Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xảy ra sự việc

quan thụ lý, giải quyết vụ việc

Tóm tắt nội dung vụ việc

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 
Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Biểu số: 03/PCTN

KẾT QUẢ PHÁT HIỆN, KHẮC PHỤC CÁC VĂN BẢN CÒN SƠ HỞ, DỄ BỊ LỢI DỤNG GÂY RA THAM NHŨNG, LÃNG PHÍ, TIÊU CỰC(*)

(Số liệu tính từ ngày…./…../…….đến....ngày…../…../………)

(Kèm theo Báo cáo số:…......... ngày……tháng…….năm……của………..)

 

TT

Tên, số, ngày, tháng, năm

Cơ quan ban hành văn bản

Nội dung sơ hở, dễ bị lợi dụng để tham nhũng, tiêu cực

Kết quả khắc phục

Ghi chú

Đã được khắc phục theo thẩm quyền

Chưa khắc phục xong

Nguyên nhân của việc chưa khắc phục xong

MS

1

2

3

4

5

6

7

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hướng dẫn cách ghi biểu:

(*) Phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, điều tra, truy tố xét xử, theo dõi thi hành pháp luật, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật

- Cột (4),(5): Điền dấu “x”

- Cột (6): Nhập nội dung khi tích “x” tại Cột (5)

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 06/2025/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ quy định chế độ thông tin, báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 06/2025/TT-TTCP

01

Luật Khiếu nại của Quốc hội, số 02/2011/QH13

02

Luật Tiếp công dân của Quốc hội, số 42/2013/QH13

03

Nghị định 64/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân

04

Luật Tố cáo của Quốc hội, số 25/2018/QH14

05

Luật Phòng, chống tham nhũng của Quốc hội, số 36/2018/QH14

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×