Quyết định 971/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật Nhà nước lĩnh vực công tác dân tộc
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 971/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 971/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/07/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh mục bí mật Nhà nước thuộc lĩnh vực công tác dân tộc
Ngày 07/7/2020, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định 971/QĐ-TTg về việc ban hành Danh mục bí mật Nhà nước thuộc lĩnh vực công tác dân tộc.
Cụ thể, bí mật Nhà nước lĩnh vực công tác dân tộc theo 03 cấp độ gồm:
Thứ nhất, bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật gồm: Kế hoạch triển khai, báo cáo thực hiện chiến lược, đề án về vần đề dân tộc, lĩnh vực công tác dân tộc liên quan đến lợi ích quốc gia chưa công khai;
Thứ hai, bí mật Nhà nước độ Tối mật gồm: Đề án, kế hoạch, biện pháp phòng, chống, đấu tranh với hoạt động các thế lực thù địch, phản động lợi dụng vấn đề dân tộc để xuyên tạc, phá hoại đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước gây mất ổn định nghiêm trọng trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số; Báo cáo có nội dung nhận xét, đánh giá về các đối tượng lợi dụng vấn đề dân tộc gây mất ổn định ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
Thứ ba, bí mật Nhà nước Độ mật gồm: Báo cáo, đánh giá, biện pháp đấu tranh với hoạt động của các thế lực thù địch gây mất trật tự, an toàn xã hội trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số; Kế hoạch, báo cáo có nội dung phản ánh, đánh giá tâm tư của đồng bào dân tộc thiểu số có ảnh hưởng đến chính trị;…
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 971/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 971/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 971/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành danh mục bí mật Nhà nước thuộc lĩnh vực công tác dân tộc
___________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật Nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật
Kế hoạch triển khai, báo cáo thực hiện chiến lược, đề án về vấn đề dân tộc, lĩnh vực công tác dân tộc liên quan đến lợi ích quốc gia chưa công khai.
Điều 2. Bí mật Nhà nước độ Tối mật
1. Đề án, kế hoạch, biện pháp phòng, chống, đấu tranh với hoạt động các thế lực thù địch, phản động lợi dụng vấn đề dân tộc để xuyên tạc, phá hoại đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước gây mất ổn định nghiêm trọng trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Báo cáo có nội dung nhận xét, đánh giá về các đối tượng lợi dụng vấn đề dân tộc gây mất ổn định ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
Điều 3. Bí mật Nhà nước độ Mật
1. Báo cáo, đánh giá, biện pháp đấu tranh với hoạt động của các thế lực thù địch gây mất trật tự, an toàn xã hội trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Kế hoạch, báo cáo có nội dung phản ánh, đánh giá về tâm tư của đồng bào dân tộc thiểu số liên quan đến đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước có ảnh hưởng đến chính trị, quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
3. Kế hoạch, báo cáo, số liệu về hoạt động nghiên cứu, điều tra, thống kê, tổng hợp để xác định thành phần, tên gọi và danh mục các dân tộc có nội dung tác động đến chính trị, quốc phòng, an ninh, trật tự.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Kiểm toán Nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - A03 (BCA); - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, NC (2). | THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc |