Quyết định 904/QĐ-LĐTBXH 2020 kế hoạch mua sắm Trung tâm Lao động ngoài nước

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 904/QĐ-LĐTBXH

Quyết định 904/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt kế hoạch mua sắm, sửa chữa tài sản, hàng hóa, dịch vụ và kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm, sửa chữa tài sản, hàng hóa, dịch vụ của Trung tâm Lao động ngoài nước
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:904/QĐ-LĐTBXHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Tấn Dũng
Ngày ban hành:31/07/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Chi hơn 01 tỷ đồng mua sắm tài sản Trung tâm Lao động ngoài nước

Ngày 31/7/2020, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã ban hành Quyết định 904/QĐ-LĐTBXH về việc phê duyệt kế hoạch mua sắm, sửa chữa tài sản, hàng hóa, dịch vụ và kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm, sửa chữa tài sản, hàng hóa, dịch vụ của Trung tâm Lao động ngoài nước.

Cụ thể, tổng kinh phí tối đa theo kế hoạch mua sắm, sửa chữa tài sản, hàng hóa, dịch vụ là 1,001.288 tỷ đồng từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, trong đó: Mua sắm máy móc văn phòng trong nước (71 chiếc) trị giá 99,058 triệu đồng; Mua sắm đồ dùng văn phòng trong nước (15 chiếc) trị giá 34,230 triệu đồng; Mua sắm phần mềm Tổng hợp dữ liệu tích hợp máy quét vân tay trị giá 473,536.905 triệu đồng;…

Bên cạnh đó, kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm, sửa chữa tài sản, hàng hóa, dịch vụ số tiền 831,824 triệu đồng, trong đó kinh phí dự phòng là 33,914 triệu đồng.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 904/QĐ-LĐTBXH tại đây

tải Quyết định 904/QĐ-LĐTBXH

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 904/QĐ-LĐTBXH DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 904/QĐ-LĐTBXH PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

___________

Số: 904/QĐ-LĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2020

 

                                                                                 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt kế hoạch mua sắm, sửa chữa tài sản, hàng hóa, dịch vụ và kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm, sửa chữa tài sản, hàng hóa, dịch vụ của Trung tâm Lao động ngoài nước

_________________

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;

Căn cứ Chứng thư thẩm định giá số 5405/20/CT/GL-NHO của Công ty TNHH tư vấn Thẩm định và Đầu tư công nghệ Gia Lộc;

Xét Tờ trình số 277/TTLĐNN-TTr ngày 21/4/2020 về việc mua sắm, sửa chữa tài sản, hàng hóa năm 2020; Công văn số 355/TTLĐNN-TCHC ngày 19/5/2020 của Trung tâm Lao động ngoài nước về việc bổ sung đề cương, dự toán chi tiết phần mềm và bảo trì trụ sở làm việc;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch mua sắm, sửa chữa tài sản, hàng hóa, dịch vu và kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm, sửa chữa tài sản, hàng hóa, dịch vụ của Trung tâm Lao động ngoài nước như sau:

1. Kế hoạch mua sắm, sửa chữa tài sản, hàng hóa, dịch vụ

- Danh mục kế hoạch mua sắm, sửa chữa tài sản, hàng hóa theo chi tiết tại phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.

- Tổng kinh phí tối đa theo kế hoạch: 1.001.288.000 đồng (Một tỷ không trăm lẻ một triệu hai trăm tám mươi tám ngàn đồng).

- Nguồn vốn sử dụng: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp

- Thời gian thực hiện: Năm 2020.

2. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm, sửa chữa tài sản, hàng hóa, dịch vụ số tiền 831.824.000 đồng (Tám trăm ba mươi mốt triệu, tám trăm hai mươi tư ngàn đồng), trong đó kinh phí dự phòng là 33.914.000 đồng (Ba mươi ba triệu, chín trăm mười bốn ngàn đồng) theo chi tiết tại phụ lục 02 kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Giám đốc Trung tâm Lao động ngoài nước chịu trách nhiệm:

1. Đối với việc đấu thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nêu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định này: Giám đốc Trung tâm Lao động ngoài nước: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tổng kinh phí được giao tại Điều 1 (bao gồm cả kinh phí dự phòng nếu cần thiết), chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi và các quy định để lập, phê duyệt dự toán các gói thầu để làm cơ sở đánh giá, lựa chọn nhà thầu; hồ sơ yêu cầu, lựa chọn nhà thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, thương thảo, ký kết hợp đồng, nghiệm thu đảm bảo đúng yêu cầu về kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng, nguồn gốc, xuất xứ của tài sản hàng hóa, thanh quyết toán, bảo hành, quản lý và sử dụng tài sản, hàng hóa theo đúng quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và các văn bản khác có liên quan.

2. Đối với việc mua sắm dịch vụ, sửa chữa nhỏ lẻ và bảo trì các công trình tại các điểm 6, 7, 8, 9 phụ lục số 1 ban hành kèm theo Quyết định này: Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, kết quả kiểm tra, đánh giá hiện trạng và các quy định có liên quan để tổ chức thực hiện lập, phê duyệt dự toán các gói thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ yêu cầu, tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, thương thảo, ký kết hợp đồng, nghiệm thu đảm bảo đúng yêu cầu về kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu nêu tại khoản 1 Điều này và các quy định khác có liên quan.

3. Mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ, sửa chữa, bảo trì công trình phải tuân thủ theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, quy định của pháp luật về đấu thầu; bảo đảm đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được Bộ giao, hiệu quả, công khai, minh bạch, thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong sử dụng ngân sách và tránh thất thoát tiền, tài sản nhà nước.

4. Báo cáo kết quả thực hiện về Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) theo đúng quy định.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Trung tâm Lao động ngoài nước, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Trung tâm thông tin (để đăng tải);

- KBNN nơi đơn vị giao dịch;

- Lưu: VT, Vụ KHTC.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

Lê Tấn Dũng

 

 

 

 

 
 
 

PHỤ LỤC 01

KẾ HOẠCH MUA SẮM, SỬA CHỮA TÀI SẢN, HÀNG HÓA DỊCH VỤ CỦA TRUNG TÂM LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC

(Kèm theo Quyết định số 904/QĐ-LĐTBXH ngày 31/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

Đơn vị tính: đồng

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Số lượng

Kinh phí

1

Mua sắm máy móc văn phòng trong nước

Chiếc

71

99.058.000

2

Mua sắm đồ dùng văn phòng trong nước

Chiếc (cái)

15

34.230.000

3

In tài liệu bồi dưỡng kiến thức cho lao động Hàn Quốc (kích thước 14,5x20,5 cm; in 2 mặt đen trắng, bìa C220 in 4 màu cán mờ, keo dán gáy).

Cuốn

5000

150.000.000

4

In tờ rơi giới thiệu các chương trình (in màu 2 mặt khổ giấy A4)

Tờ

50000

75.000.000

5

Phần mềm Tổng hợp dữ liệu tích hợp máy quét vân tay

Phần mềm

1

473.536.905

6

Sửa chữa cơ sở vật chất trụ sở làm việc

 

1

85.000.000

7

Chống thấm, dột, hệ thống thoát nước, thông tắc vệ sinh, hút vệ sinh theo định kỳ

 

01

30.000.000

8

Sửa chữa xưởng thực hành

 

01

35.000.000

9

Chi phí tư vấn Phần mềm Tổng hợp dữ liệu tích hợp máy quét vân tay

 

 

19.463.095

-

Lập đề cương và dự toán chi tiết

 

 

15.063.095

-

Thẩm định giá

 

 

4.400.000

 

Tổng cộng

 

 

1.001.288.000

Sổ tiền bằng chữ: Một tỷ không trăm lẻ một triệu hai trăm tám mươi tám ngàn đồng./.

Ghi chú yêu cầu đối với kế hoạch mua sắm, sửa chữa, bảo trì tài sản, hàng hóa, dịch vụ:

- Ưu tiên lựa chọn mua sắm tài sản, hàng hóa dịch vụ trong nước theo quy định.

- Tài sản, hàng hóa, mua sắm phải mới 100%, sản xuất năm 2020 (trường hợp năm 2020 không sản xuất thì mua sắm tài sản, hàng hóa mới sản xuất trong thời gian gần nhất).

- Danh mục chi tiết, số lượng, chùng loại, thông số kỹ thuật, tính năng sử dụng, đặc tính kỹ thuật của tài sản, hàng hóa mua sắm phải tương đương hoặc ưu việt hơn thông số kỹ thuật, tính năng sử dụng của tài sản, hàng hóa đơn vị đã trình Bộ phê duyệt tại Tờ trình số 277/TTLĐNN-TTr ngày 21/4/2020, Công văn số 355/TTLĐNN-TCHC ngày 19/5/2020.

- Giá mua trên là giá mua tài sản, hàng hóa được sản xuất năm 2020 (trường hợp năm 2020 không sản xuất thì mua sắm tài sản, hàng hóa mới sản xuất trong thời gian gần nhất) có đầy đủ tính năng, phụ kiện theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất và các loại chi phí gồm: chi phi bản quyền, tập huấn, chuyển giao công nghệ, chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử; chi phí bảo hành, bảo trì,... các loại thuế, phí theo quy định của pháp luật Việt Nam.

 

PHỤ LỤC 02

KẾ HOẠCH LỰA CHỌN MUA SẮM, SỬA CHỮA TÀI SẢN, HÀNG HÓA CỦA TRUNG TÂM LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC

(Kèm theo Quyết định số 904/QĐ-LĐTBXH ngày 31/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

TT

Tên gói thầu

Giá gói thầu (đồng)

Nguồn vốn

Hình thức lựa chọn nhà thầu

Phương thức lựa chọn nhà thầu

Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu

Loại hợp đồng

Thời gian thực hiện hợp đồng

1

Mua sắm máy móc văn phòng trong nước

94.105.000

Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp

Chỉ định thầu

Một giai đoạn một túi hồ sơ

Năm 2020

Trọn gói

Niên độ tài chính năm 2020

2

Mua sắm đồ dùng văn phòng trong nước

32.518.000

3

In tài liệu bồi dưỡng kiến thức cho lao động Hàn Quốc (kích thước 14,5x20,5 cm; in 2 mặt đen trắng, bìa C220 in 4 màu cán mờ, keo dán gáy).

142.500.000

4

In tờ rơi giới thiệu các chương trình (in màu 2 mặt khổ giấy A4)

71.250.000

5

Phần mềm Tổng hợp dữ liệu tích hợp máy quét vân tay

457.537.000

II

Kinh phí dự phòng:

33.914.000

 

Tổng cộng

831.824.000

 

 

 

 

 

 

Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm ba mươi mốt triệu, tám trăm hai mươi tư ngàn đồng./.

Ghi chú yêu cầu kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu:

- ưu tiên lựa chọn mua sắm hàng hóa trong nước theo quy định

- Giá mua trên là giá tài sản, hàng hóa mới 100%, năm sản xuất 2020 (trường hợp năm 2020 không sản xuất thì mua tài sản, hàng hóa sản xuất trong thời gian gần nhất), với đầy đủ số lượng, chủng loại, công năng, công dụng, phụ kiện, dụng cụ và các loại chi phí liên quan như: Tập huấn hướng dẫn quản lý sử dụng phần mềm, máy móc, bản quyền, chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử; chi phí bảo hành tại địa điểm đơn vị sử dụng ..., thuế giá trị gia tăng và các loại thuế, phí khác theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đặc tính kỹ thuật, thiết kế công nghệ, tiêu chuẩn công nghệ, tính năng sử dụng và chất lượng của tài sản, hàng hóa mua sắm phải tương đương hoặc ưu việt hơn đặc tính kỹ thuật, thiết kế công nghệ, tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ, tính năng sử dụng và chất lượng của tài sản, hàng hóa đơn vị trình Bộ tại Tờ trình số 277/TTLĐNN-TTrngày 21/4/2020, Công văn số 355/TTLĐNN-TCHC ngày 19/5/2020.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 88/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 88/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

An ninh trật tự, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi