Quyết định 893/QĐ-UBND thủ tục hành chính ngành Thông tin và Truyền tỉnh Kon Tum

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 893/QĐ-UBND

Quyết định 893/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Thông tin và Truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Kon TumSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:893/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Hòa
Ngày ban hành:25/12/2019Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Thông tin-Truyền thông

tải Quyết định 893/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 893/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 893/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

_______

Số: 893/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Kon Tum, ngày 25 tháng 12 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Thông tin và Truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum

______________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh tại Tờ trình số 1755/TTr-STTTT ngày 03 tháng 12 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Thông tin và Truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (Kèm theo danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế:
- Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số 587/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số 102/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số 511/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung/thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số 516/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số 429/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính đã thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Quyết định số 347/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như điều 3 (t/h);
- Bộ Thông tin-Truyền thông (b/c);
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh Văn phòng, các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC.

CHỦ TỊCH


 

 

 



Nguyễn Văn Hòa

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 893/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh: 41 TTHC

STT

Tên thủ tục hành chính

I

Lĩnh vực Báo chí: 05 TTHC

01

Chấp thuận trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài

02

Cho phép họp báo (nước ngoài)

03

Cho phép họp báo (trong nước)

04

Cấp Giấy phép xuất bản bản tin (địa phương)

05

Thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin (địa phương)

nhayThủ tục hành chính: Cấp Giấy phép xuất bản bản tin (địa phương); Thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin (địa phương) tại số thứ tự 4, 5 Khoản I Mục A Phần I Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 893/QĐ-UBND được thay thế bởi Phần I Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 106/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 2.nhay

II

Lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành: 14 TTHC

01

Cấp phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

02

Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

03

Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

04

Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

05

Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài

06

Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

07

Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm

08

Đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm

09

Cấp giấy phép hoạt động in

10

Cấp lại giấy phép hoạt động in

11

Đăng ký hoạt động cơ sở in

12

Thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in

13

Đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu

14

Chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu

III

Lĩnh vực Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử: 16 TTHC

01

Cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh

02

Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh

03

Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

04

Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

05

Gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

06

Cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

07

Thông báo thay đổi chủ sở hữu, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

08

Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính, văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc cho thuê máy chủ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng

09

Thông báo thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng do chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng

10

Thông báo thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đã được phê duyệt

11

Thông báo thay đổi tên miền khi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động); thể loại trò chơi (G2, G3, G4); thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng

12

Thông báo thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng

13

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

14

Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

15

Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

16

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

IV

Lĩnh vực Bưu chính: 06 TTHC

01

Cấp Giấy phép bưu chính

02

Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính

03

Cấp lại giấy phép bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được.

04

Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn

05

Cấp văn bản xác nhận văn bản thông báo hoạt động bưu chính

06

Cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được

B. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện: 06 TTHC

STT

Tên thủ tục hành chính

I

Lĩnh vực Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử: 04 TTHC

01

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

02

Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

03

Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

04

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

II

Lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành: 02 TTHC

01

Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy

02

Thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy

PHẦN II

NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH

 

A. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh: 41 TTHC

I. Lĩnh vực Báo chí: 05 TTHC

1. Thủ tục: Chấp thuận trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài.

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở của cơ quan, tổ chức mình gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. Đối với cơ quan đại diện nước ngoài, đơn đề nghị gửi Bộ Ngoại giao để thông báo.

- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, Tp Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn cơ quan, tổ chức chỉnh sửa, bổ sung.

Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

-  Đơn đề nghị trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài (theo mẫu)

- Nội dung thông tin tranh, ảnh dự kiến trưng bày.

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.

Kết quả:

Văn bản chấp thuận

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

Đơn đề nghị trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài (mẫu 06/BTTTT Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày 19/3/2014)

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ.

-  Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày 19/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

 
 

MẪU 06/BTTTT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/BTTTT ngày 19/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------

 

 

 ………, ngày … tháng … năm 20…

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRƯNG BÀY TRANH, ẢNH VÀ
CÁC HÌNH THỨC THÔNG TIN KHÁC BÊN NGOÀI TRỤ SỞ
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI

 

Kính gửi: .........................................................

 

1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                                         Fax:

Website:                                                           Email:

Đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo:

Giấy phép/Quyết định thành lập số:                     Cấp ngày:

Cơ quan cấp giấy phép:

Số đăng ký kinh doanh (nếu có):

2. Người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức là người chịu trách nhiệm trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác:

Họ và tên:

Quốc tịch:

Chức danh:

Số CMND (hoặc hộ chiếu):

Nơi cấp:

3. Nội dung tin, tranh, ảnh trưng bày (ghi cụ thể kích thước):

4. Hình thức trưng bày:

5. Mục đích trưng bày:

6. Địa điểm trưng bày:

Chúng tôi cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam.

 

 

Người đại diện theo pháp luật
của cơ quan, tổ chức

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

2. Thủ tục: Cho phép họp báo (nước ngoài)

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam, đoàn khách nước ngoài thăm Việt Nam theo lời mời của các cơ quan Bộ, ngành địa phương hoặc cơ quan nhà nước khác của Việt Nam có nhu cầu tổ chức họp báo tại tỉnh Kon Tum gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính ít nhất 02 ngày làm việc trước khi tiến hành họp báo. Đối với cơ quan đại diện nước ngoài, đơn đề nghị đồng gửi Bộ Ngoại giao để thông báo.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hướng dẫn cơ quan, tổ chức chỉnh sửa, bổ sung.

Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị/thông báo họp báo (theo mẫu)

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

02 ngày làm việc

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.

Kết quả thực hiện:

Văn bản chấp thuận

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

Đơn đề nghị/thông báo họp báo (Mẫu số 02/BTTTT Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày 19/3/2014)

Yêu cầu, điều kiện:

-  Nội dung họp báo phải đúng với nội dung đã được cơ quan quản lý nhà nước về báo chí trả lời chấp thuận, trường hợp Không văn bản trả lời thì phải đúng với nội dung đã thông báo với cơ quan quản lý nhà nước về báo chí.

- Nội dung họp báo Không thông tin quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 9 Luật báo chí năm 2016

Căn cứ pháp lý:

- Luật báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016;

- Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23/12/2012 của Chính phủ;

-  Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày 19/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

 

 

 

MẪU 02/BTTTT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/BTTTT ngày 19/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------

 

 

 ………, ngày … tháng … năm 20…

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ / THÔNG BÁO HỌP BÁO

Kính gửi: ................................................

 

1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị/thông báo họp báo:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                                         Fax:

Website:                                                           Email:

Đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo:

Giấy phép/Quyết định thành lập số:                     Cấp ngày:

Cơ quan cấp giấy phép:

Số đăng ký kinh doanh (nếu có):

2. Người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức là người chịu trách nhiệm họp báo:

Họ và tên:

Quốc tịch:

Chức danh:

Số CMND (hoặc hộ chiếu):

Nơi cấp:

Địa chỉ liên lạc:

3. Tên cơ quan chủ quản đón đoàn khách nước ngoài đề nghị/thông báo họp báo:

4. Nội dung họp báo:

5. Mục đích họp báo:

6. Ngày, giờ họp báo:

7. Địa điểm họp báo:

8. Thành phần tham dự họp báo:

9. Tên, chức danh người chủ trì họp báo:

10. Các hoạt động bên lề (trưng bày tài liệu, hiện vật, phát tài liệu, phát quà…) nếu có:

Chúng tôi cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam.

 

 

Người đại diện theo pháp luật
của cơ quan, tổ chức

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

3. Thủ tục: Cho phép họp báo (trong nước)

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, công dân Việt Nam ở địa phương (không thuộc quy định tại Khoản 2 Điều 41 Luật báo chí) có nhu cầu họp báo phải nộp hồ sơ trực tiếp trước 24 giờ tính đến thời điểm dự định họp báo, gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hướng dẫn Cơ quan, tổ chức chỉnh sửa, bổ sung.

Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

-  Trường hợp Không văn bản trả lời, tổ chức, công dân được tiến hành họp báo.

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản thông báo họp báo gồm những thông tin sau: + Địa điểm họp báo

+ Thời gian họp báo

+ Nội dung họp báo

+ Người chủ trì họp báo

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời gian giải quyết:

01 ngày làm việc

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức, công dân

Kết quả:

Văn bản

Phí, Lệ Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

Yêu cầu, điều kiện :

-  Nội dung họp báo phải đúng với nội dung đã được cơ quan quản lý nhà nước về báo chí trả lời chấp thuận, trường hợp Không văn bản trả lời thì phải đúng với nội dung đã thông báo với cơ quan quản lý nhà nước về báo chí.

- Nội dung họp báo Không thông tin quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 9 Luật báo chí năm 2016

Căn cứ pháp lý:

Luật báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016.

 

 

 

 

Phụ lục:

 

Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm

1.  Đăng, phát thông tin chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có nội dung:

a)  Xuyên tạc, phỉ báng, phủ nhận chính quyền nhân dân;

b)  Bịa đặt, gây hoang mang trong Nhân dân;

c)  Gây chiến tranh tâm lý.

2.  Đăng, phát thông tin có nội dung:

a)  Gây chia rẽ giữa các tầng lớp nhân dân, giữa Nhân dân với chính quyền nhân dân, với lực lượng vũ trang nhân dân, với tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;

b)  Gây hằn thù, kỳ thị, chia rẽ, ly khai dân tộc, xâm phạm quyền bình đẳng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam;

c)  Gây chia rẽ người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa người theo các tôn giáo khác nhau, chia rẽ các tín đồ tôn giáo với chính quyền nhân dân, với tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; xúc phạm niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo;

d)  Phá hoại việc thực hiện chính sách đoàn kết quốc tế.

3.  Đăng, phát thông tin có nội dung kích động chiến tranh nhằm chống lại độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

4.  Xuyên tạc lịch sử; phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm dân tộc, anh hùng dân tộc.

5.  Tiết lộ thông tin thuộc danh Mục bí mật nhà nước, bí mật đời tư của cá nhân và bí mật khác theo quy định của pháp luật.

6.  Thông tin cổ súy các hủ tục, mê tín, dị đoan; thông tin về những chuyện thần bí gây hoang mang trong xã hội, ảnh hưởng xấu đến trật tự, an toàn xã hội và sức khỏe của cộng đồng.

7.  Kích động bạo lực; tuyên truyền lối sống đồi trụy; miêu tả tỉ mỉ những hành động dâm ô, hành vi tội ác; thông tin không phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam.

8.  Thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự, nhân phẩm của cá nhân; quy kết tội danh khi chưa có bản án của Tòa án.

9.  Thông tin ảnh hưởng đến sự phát triển bình thường về thể chất và tinh thần của trẻ em.

4. Thủ tục: Cấp Giấy phép xuất bản bản tin (địa phương)

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức có nhu cầu xuất bản bản tin nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, Tp Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn cơ quan, tổ chức chỉnh sửa, bổ sung.

-  Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm cấp giấy phép xuất bản bản tin. Trường hợp không cấp giấy phép, cơ quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do.

Bước 3: Cơ quan, tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin (theo mẫu);

-  Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập, giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương (đối với tổ chức nước ngoài tại Việt Nam);

-  Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin;

-  Mẫu trình bày tên gọi của bản tin và bản dịch tiếng Việt được công chứng (đối với tên gọi bản tin thể hiện bằng tiếng nước ngoài).

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Giấy phép xuất bản bản tin

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin (Mẫu số 07 - Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT ngay 26/12/2016)

Yêu cầu, điều kiện:

Điều kiện cấp giấy phép xuất bản bản tin gồm:

a) Có người chịu trách nhiệm về việc xuất bản bản tin;

b)  Tổ chức bộ máy hoạt động phù hợp bảo đảm cho việc xuất bản bản tin;

c)  Xác định rõ tên bản tin, mục đích xuất bản và nội dung thông tin, đối tượng phục vụ, phạm vi phát hành, ngôn ngữ thể hiện, kỳ hạn xuất bản, khuôn khổ, số trang, số lượng, nơi in;

d)  Có địa điểm làm việc chính thức và các điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc xuất bản bản tin.

Căn cứ pháp lý

- Luật báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016;

-  Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

 

 

 

Mẫu số 07

CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

 

TỜ KHAI

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT BẢN BẢN TIN

 

1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản Bản tin: ..........................................

- Địa chỉ: .................................................................................................................................

- Điện thoại: …………………………………………………….. Fax:..................................................

- Quyết định/Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Các giấy tờ khác ………………………………………………….. Cấp ngày: ..............................................................

- Cơ quan cấp: ........................................................................................................................

2. Người chịu trách nhiệm xuất bản Bản tin:

- Họ và tên: ……………………………….Sinh ngày: ……………………Quốc tịch:...........................

- Chức danh:............................................................................................................................

- Số CMND (hoặc Hộ chiếu) số: …………………………………… Nơi cấp:....................................

- Địa chỉ liên lạc:.......................................................................................................................

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:.............................................................................................

3. Tên gọi của Bản tin: ...........................................................................................................

4. Mục đích xuất bản: .............................................................................................................

5. Nội dung thông tin: ............................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

6. Đối tượng phục vụ: ............................................................................................................

7. Phạm vi phát hành: ............................................................................................................

8. Thể thức xuất bản:

- Kỳ hạn xuất bản: ...................................................................................................................

- Khuôn khổ: ...........................................................................................................................

- Số trang: ..............................................................................................................................

- Số lượng: .............................................................................................................................

- Ngôn ngữ thể hiện: ................................................................................................................

9. Nơi in: ................................................................................................................................

10. Địa điểm xuất bản Bản tin: ................................................................................................

- Địa chỉ: .................................................................................................................................

- Điện thoại: …………………………………………………………Fax:..............................................

Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản Bản tin cam kết những điều trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

…., ngày... tháng... năm 20...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC

(Ký tên, đóng dấu)

nhayNội dung cụ thể của TTHC Cấp Giấy phép xuất bản bản tin (địa phương) tại Phần II Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 893/QĐ-UBND được thay thế bởi Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 106/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 2.nhay

5. Thủ tục: Thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin (địa phương)

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức có nhu cầu thay đổi một trong các nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin nộp văn bản đề nghị trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, Tp Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn cơ quan, tổ chức chỉnh sửa, bổ sung.

-  Trong thời hạn 15 (mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xem xét giải quyết việc thay đổi. Trường hợp không chấp nhận, cơ quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do.

Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản đề nghị thay đổi của cơ quan, tổ chức;

-  Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin (đối với trường hợp thay đổi người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin);

-  Mẫu trình bày tên gọi của bản tin và bản dịch tiếng Việt được công chứng (đối với trường hợp thay đổi tên gọi bản tin thể hiện bằng tiếng nước ngoài).

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Văn bản chấp thuận

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý

- Luật báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016;

-  Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

nhayNội dung cụ thể của TTHC Thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin (địa phương) tại Phần II Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 893/QĐ-UBND được thay thế bởi Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 106/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 2.nhay

II. Lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành: 14 TTHC

1. Thủ tục: Cấp phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ quan, Tổ chức có nhu cầu đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh lập hồ sơ và nộp phí thẩm định nội dung tài liệu tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Internet.

- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, Tp Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn Cơ quan, tổ chức chỉnh sửa, bổ sung.

-  Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép xuất bản, đóng dấu vào ba bản thảo tài liệu và lưu lại một bản, hai bản trả lại cho tổ chức đề nghị cấp phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Cơ quan, Tổ chức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua internet.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại cơ quan hành chính;

- Qua hệ thống bưu chính;

- Qua Internet.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu);

-  Ba bản thảo tài liệu; trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt, đối với tài liệu để xuất bản điện tử, phải lưu toàn bộ nội dung vào thiết bị số;

-  Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cả Việt Nam cấp đối với tổ chức nước ngoài.

* Đối với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân, Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản sau khi có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

Phí, Lệ phí (nếu có):

Phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản:

- Tài liệu in trên giấy: 15.000 đồng/trang quy chuẩn;

- Tài liệu dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút;

- Tài liệu dưới dạng nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đăng ký xuất bản (Mẫu số 14-Phụ lục I, Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014)

Yêu cầu, điều kiện:

Tài liệu không kinh doanh được cấp giấy phép xuất bản theo quy định bao gồm:

a)  Tài liệu tuyên truyền, cổ động phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày kỷ niệm lớn và các sự kiện trọng đại của đất nước;

b)  Tài liệu hướng dẫn học tập và thi hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;

c)  Tài liệu hướng dẫn các biện pháp phòng chống thiên tai, dịch bệnh và bảo vệ môi trường;

d)  Kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề của các cơ quan, tổ chức Việt Nam;

e)  Tài liệu giới thiệu hoạt động của các cơ quan, tổ chức nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;

f)   Tài liệu lịch sử đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương sau khi có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.

Căn cứ pháp lý:

- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ;

-  Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

-  Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

 

 

 

 

Mẫu số 14 - Phụ lục I

(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)…

TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC  …

_________

Số:………./……(nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

………, ngày......... tháng........ năm..........

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

_____________

 Kính gửi: .............................................................................. (1)

 

1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản:.......................................................

2. Địa chỉ:...........................................................................................................................

Số điện thoại:......................................................................................................................

Số fax:................................................................................................................................

Email:.................................................................................................................................

3. Tên tài liệu:......................................................................................................................

4. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài):..............................................................

Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):.......................................................................................

5. Hình thức tài liệu:.............................................................................................................

6. Số trang (hoặc dung lượng - byte):…………Phụ bản (nếu có):...........................................

7. Khuôn khổ (định dạng):............... cm. Số lượng in:................................................... bản

8. Ngữ xuất bản:..................................................................................................................

9. Tên, địa chỉ cơ sở in:.......................................................................................................

10. Mục đích xuất bản:.........................................................................................................

11. Phạm vi sử dụng và hình thức phát hành:........................................................................

12. Nội dung tóm tắt của tài liệu:...........................................................................................

………………………………………………………………………………….....

13. Kèm theo đơn này gồm :………………………………………………….. (2).

Chúng tôi cam kết thực hiện thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.

 

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/TỔ CHỨC

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

Chú thích:

(1) Cơ quan, tổ chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại;

(2) Ghi rõ trong đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này.

 

 

 

2. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật và gửi đến hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua mạng Internet.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn Tổ chức, doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung.

-  Trong thời hạn 15 ngày, kể từ này nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua mạng Internet.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính;

- Qua hệ thống bưu chính;

- Qua mạng Internet.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (theo mẫu);

-  Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in;

-  Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in (theo mẫu);

-  Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất và thiết bị để thực hiện một trong các công đoạn chế bản in, in và gia công sau in xuất bản phẩm; Giấy tờ, tài liệu chứng minh về người đứng đầu cơ sở in, có mặt bằng sản xuất và thiết bị trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm tại Khoản 2 Điều 32 Luật xuất bản được quy định cụ thể như sau:

+ Đối với người đứng đầu cơ sở in xuất bản phẩm: Là người đại diện theo pháp luật được ghi tại một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền; văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp cho người đứng đầu phải là bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng về in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;

+ Đối với tài liệu chứng minh về mặt bằng sản xuất: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hay các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để sản xuất.

+ Đối với tài liệu chứng minh về thiết bị: Phải là bản sao giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị; trường hợp chưa có thiết bị, trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải kèm theo danh mục thiết bị dự kiến đầu tư.Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, cơ sở in phải hoàn thành việc mua hoặc thuê mua đủ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao chứng từ mua, thuê mua thiết bị cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.

- Bản sao có chứng thực văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;

- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự; vệ sinh môi trường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (Mẫu số 01-Phụ lục II Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014)

Yêu cầu, điều kiện:

Cơ sở in được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (bao gồm các công đoạn chế bản, in, gia công sau in) khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam;

b)  Người đứng dầu cơ sở in phải là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có nghiệp vụ quản lý hoạt đông in xuất bản phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;

c)  Có mặt bằng sản xuất, thiết bị để thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in và gia công sau in xuất bản phẩm;

d)  Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật;

đ) Phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở in xuất bản phẩm.

Căn cứ pháp lý:

- Luật Xuất Bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

- Nghị định số 195/2013NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ;

- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ;

-  Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

 

 

 

 

Mẫu số 01 - Phụ lục II

(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)......

TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP……

___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Số: ..……/…… (nếu có)

......, ngày....... tháng........ năm..........

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép hoạt động in

__________

 

Kính gửi: ........................................................................ (1)

 

1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép: (2)........................................................................................

2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................

3. Số điện thoại:............................. Fax:............................ Email:.......................................

Để đảm bảo đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông), xem xét cấp giấy phép hoạt động in cho cơ sở in chúng tôi, với các thông tin sau:

- Tên cơ sở in:.....................................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................................

- Điện thoại: .............................. Fax:.............................. Email:..........................................

- Địa chỉ xưởng sản xuất:.....................................................................................................

- Điện thoại: .............................. Fax:.............................. Email:..........................................

- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:........................................... Chức danh:...........................

- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:.........................................................................

- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật): ..............................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):.......................................

..........................................................................................................................................

Chúng tôi cam kết chấp hành đúng Luật Xuất bản và các quy định pháp luật có liên quan về hoạt động in./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

 (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

Chú thích:

(1) - Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở trung ương gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;

      - Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.

(2) Đối với cơ sở in (là đơn vị phụ thuộc cơ quan, tổ chức) phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.

 

 

3. Thủ tục: Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ sở in có nhu cầu cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua mạng Internet.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn Tổ chức, doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung.

-  Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp lại giấy phép; trường hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua mạng Internet.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Cơ quan hành chính nhà nước.

- Thông qua hệ thống bưu chính;

- Qua mạng Internet.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (theo mẫu);

-  Bản chính giấy phép bị hư hỏng hoặc bản sao giấy phép (nếu có) trong trường hợp bị mất.

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in (Mẫu số 02-Phụ lục II, Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014)

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Luật Xuất Bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ;

-  Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

 

 

 

Mẫu số 02 - Phụ lục II

(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)…..

TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP….

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số: ……/…… (nếu có)

......, ngày...... tháng....... năm..........

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in

__________

 

Kính gửi: ........................................................................ (1)

 

1. Tên đơn vị đề nghị:(2).......................................................................................................

2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................

3. Số điện thoại: .............. Fax: ............ Email:.................

Ngày............. tháng............... năm............. đơn vị chúng tôi đã được Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) cấp giấy phép hoạt động in số………. ngày …..tháng            năm     Hiện nay, do đơn vị chúng tôi làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi, cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in chúng tôi theo các thông tin thay đổi sau đây:

- Tên cơ sở in:.....................................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................................

- Điện thoại:........................................ Fax:..................... Email:.........................................

- Địa chỉ xưởng sản xuất:.....................................................................................................

- Điện thoại:........................................ Fax:.................... Email:.........................................

- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:........................ Chức danh: ..................

- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:.........................................................................

- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):  .............................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):.......................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

            Chúng tôi gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan(3) và cam kết chấp hành đúng Luật xuất bản, các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động in.

 

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

 (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Chú thích:

(1) - Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở Trung ương gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;

     - Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.

 (2) Đối với cơ sở in phụ thuộc phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.

(3) Khi đề nghị cấp đổi, cấp lại có bổ sung thêm chức năng thì phải có hồ sơ tài liệu bổ sung tương ứng. Trường hợp báo mất, cơ quan cấp phép phải xác minh hồ sơ gốc để cấp lại.

 

 

 

4. Thủ tục: Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ sở in có giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có một trong các khoản thay đổi sau: Thay đổi về tên gọi, địa chỉ; Thành lập chi nhánh; Chia tách hoặc sáp nhập phải có hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua mạng Internet.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn cơ sở in chỉnh sửa, bổ sung.

-  Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét đổi giấy phép in xuất bản phẩm. Trường hợp từ chối, cơ quan cấp phép có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua mạng Internet.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp cơ quan hành chính;

- Thông qua hệ thống bưu chính;

- Qua mạng Internet.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép (theo mẫu);

- Bản chính giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm;

-  Giấy tờ chứng minh về việc có một trong các thay đổi quy định tại khoản 6 Điều 32 Luật Xuất bản (thay đổi về tên gọi, địa chỉ, thành lập chi nhánh, chia tách hoặc sáp nhập).

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động in (Mẫu số 02-Phụ lục II, Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014)

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Luật Xuất Bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ;

-  Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

 
 

 

Mẫu số 02 - Phụ lục II

(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)…..

TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP….

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số: ……/…… (nếu có)

......, ngày...... tháng....... năm..........

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in

__________

 

Kính gửi: ........................................................................ (1)

 

1. Tên đơn vị đề nghị:(2).......................................................................................................

2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................

3. Số điện thoại: .............. Fax: ............ Email:.................

Ngày............. tháng............... năm............. đơn vị chúng tôi đã được Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) cấp giấy phép hoạt động in số………. ngày …..tháng            năm     Hiện nay, do đơn vị chúng tôi làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi, cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in chúng tôi theo các thông tin thay đổi sau đây:

- Tên cơ sở in:.....................................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................................

- Điện thoại:........................................ Fax:..................... Email:.........................................

- Địa chỉ xưởng sản xuất:.....................................................................................................

- Điện thoại:........................................ Fax:.................... Email:.........................................

- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:........................ Chức danh: ..................

- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:.........................................................................

- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):  .............................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):.......................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

            Chúng tôi gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan(3) và cam kết chấp hành đúng Luật xuất bản, các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động in.

 

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

 (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Chú thích:

(1) - Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở Trung ương gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;

     - Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.

 (2) Đối với cơ sở in phụ thuộc phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.

(3) Khi đề nghị cấp đổi, cấp lại có bổ sung thêm chức năng thì phải có hồ sơ tài liệu bổ sung tương ứng. Trường hợp báo mất, cơ quan cấp phép phải xác minh hồ sơ gốc để cấp lại.

 

 

5. Thủ tục: Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ sở in (có giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm) nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua mạng Internet.

- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, Tp Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn cơ sở in chỉnh sửa, bổ sung.

-  Trong thời hạn 10 (mười ngày) làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài.

-  Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy phép có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho cơ sở in có đơn xin cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài biết.

Bước 3: Cơ sở in nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua mạng Internet.

- Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;

- Qua hệ thống bưu chính;

- Qua mạng Internet.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

-  Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài (theo mẫu);

- Hai bản mẫu xuất bản phẩm đặt in;

- Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm;

-  Bản sao có chứng thực hợp đồng in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; trường hợp hợp đồng bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;

- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn sử dụng của người đặt in hoặc giấy ủy quyền, giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền đặt in.

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

10 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (Mẫu số 05 - Phụ lục II Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014).

Yêu cầu, điều kiện:

Cơ sở in có giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm được in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức nước ngoài.

Căn cứ pháp lý:

- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ

-  Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền

 
 

 

Mẫu số 05 - Phụ lục II

(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)….

TÊN CƠ SỞ IN ĐỀ NGHỊ…..

________

Số: ……/…… (nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

___________

……, ngày.......tháng.......năm........

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài

_________

 

Kính gửi: ........................................................................ (1)

 

1. Tên cơ sở in:.....................................................................................................................     

- Địa chỉ:................................................................................................................................

- Số Điện thoại:................................. Fax:............................ Email:........................................

- Đăng ký kinh doanh số:........................................ ngày........... tháng............ năm............ do      cấp.

- Giấy phép hoạt động in số:................................... ngày........... tháng............ năm............ do      cấp.

Đề nghị được cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài với các thông tin sau:

- Tên xuất bản phẩm:.............................................................................................................

- Khuôn khổ:..................................... Số trang:................... Số lượng:....................................

- Tóm tắt nội dung:.................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

2. Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài có sản phẩm đặt in:..........................................................

- Địa chỉ:................................................................................................................................

- Do ông (bà):...................................................... làm đại diện.

- Số hộ chiếu: ..... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ..........

3. Cửa khẩu xuất:………………………………………………….................

         4. Hồ sơ kèm theo đơn gồm:….………………………………………………….(2)        

         Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) xem xét cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm trên cho chúng tôi. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quy định của pháp luật về in gia công cho nước ngoài./.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

 (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Chú thích:

  1. Cơ sở in gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
  2. Liệt kề hồ sơ kèm theo đơn quy định tại Khoản 3 Điều 34 Luật Xuất bản.

 

 

 

6. Thủ tục: Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ quan, Tổ chức nộp hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu qua dịch vụ bưu chính hoặc qua mạng Internet.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn Cơ quan, tổ chức chỉnh sửa, bổ sung.

-  Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép. Trường hợp từ chối, cơ quan cấp phép có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do.

-  Trường hợp phát hiện xuất bản phẩm đề nghị nhập khẩu có dấu hiệu vi phạm pháp luật Việt Nam, cơ quan cấp giấy phép có quyền từ chối cấp giấy phép và thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có đơn xin cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh biết đồng thời nêu rõ lý do từ chối;

-  Trường hợp cần thẩm định, cơ quan cấp phép yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu cung cấp một bản xuất bản phẩm để tổ chức thẩm định nội dung làm cơ sở cho việc quyết định cấp giấy phép nhập khẩu.

Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua mạng Internet.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết)

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Cơ quan hành chính;

- Qua hệ thống bưu chính;

- Qua mạng Internet.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

-  Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (theo mẫu);

- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh (theo mẫu).

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

Phí, Lệ phí (nếu có):

Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh là 50.000 đồng/hồ sơ

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

-  Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 07 - Phụ lục III Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014);

-  Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh (Mẫu số 08 - Phụ lục III Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014).

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ;

-  Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

-  Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính.

 

 

 

 

Mẫu số 07 - Phụ lục III

(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)

TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT  NAM

Độc lập - Tự do- Hạnh phúc

___________

...... , ngày........ tháng......... năm......

_________

Số:......./........ (nếu có)

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

___________

  

Kính gửi:......................................................................... (1)

 

- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép:..................................................................................

- Trụ sở (địa chỉ):.................................................................... Số điện thoại:...................................

- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài,...............................................................

(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:

1. Tổng số tên xuất bản phẩm:.........................................................................................................

2. Tổng số bản:...............................................................................................................................

3. Tổng số băng, đĩa, cassette:........................................................................................................

4. Từ nước (xuất xứ):......................................................................................................................

5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:..................................................................................................     

6. Cửa khẩu nhập:...........................................................................................................................

Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.

Tổ chức/cá nhân....................................................... xin cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông)..........

.................................................. xem xét, cấp giấy phép./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

 

(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)

 

Chú thích:

(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:

        -  Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội;

      - Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở Thông tin và Truyền thông nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.

 

 

Mẫu số 08 - Phụ lục III

(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)

TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ...

____________

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________

…… , ngày........... tháng........... năm ..........

 

 

 DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH

(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày......... tháng......... năm.........)

                                                                                                             

 

I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU

STT

Mã ISBN

Tên gốc của XBP

Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt

Tác giả

Nhà xuất bản

Thể loại

Số  bản

Tóm tắt nội dung

Có kèm theo

Phạm vi sử dụng

Hình thức khác của xuất bản phẩm

Đĩa

Băng

Cassette

Nhà cung cấp:........

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà cung cấp:.......

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)

 

II-PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)

Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Cục Xuất bản, In và Phát hành (hoặc Sở Thông tin và Truyền thông...........) cấp Giấy phép nhập khẩu số......../...... ngày...... tháng...... năm.....

 

 

Chú thích: (1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép nhập khẩu và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục.

 

 

 

7. Thủ tục: Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở tại địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức ở trung ương đặt tại địa phương gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua mạng Internet.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn Cơ quan, tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.

-  Trong thời hạn 10 (mười ngày) làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét cấp phép Cấp giấy phép triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm.

Cơ quan cấp giấy phép có quyền từ chối Cấp giấy phép triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm và có văn bản nêu rõ lý do từ chối, hoặc yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép đưa ra khỏi danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, đối với các xuất bản phẩm sau:

+ Xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ có dấu hiệu vi phạm quy định tại Điều 10 Luật Xuất bản;

+ Xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ Không nguồn gốc hợp pháp;

+ Xuất bản phẩm đã bị đình chỉ phát hành, thu hồi, tịch thu, cấm lưu hành, tiêu hủy.

Bước 3: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua mạng Internet.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính;

- Qua hệ thống bưu chính;

- Qua mạng Internet.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

-  Đơn đề nghị cấp giấy phép trong đó ghi rõ mục đích, thời gian, địa điểm và tên các đơn vị tham gia triển lãm, hội chợ (theo mẫu);

- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ (theo mẫu).

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức, Cá nhân

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

-  Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm (Mẫu số 10 - Phụ lục III Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014);

-  Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ (Mẫu số 11 - Phụ lục III Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014).

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ;

-  Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền

 

 

 

Mẫu số 10 - Phụ lục III

(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)…

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ…

________-

Số:……/ …… (nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________

…… , ngày…...... tháng…...... năm...........

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm

__________

 

Kính gửi: ........................................................................ (1)

 

Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:...................................................................................

Trụ sở (địa chỉ):............................................................. Số điện thoại:...................................

Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm với các thông tin sau đây:

- Mục đích triển lãm/hội chợ....................................................................................................

.............................................................................................................................................

- Thời gian từ ngày........ tháng........ năm........ đến ngày........ tháng........ năm........

- Tại địa điểm:........................................................................................................................

Kèm theo đơn này:

- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ;

- Danh sách các đơn vị tham gia.

Tên tổ chức/cá nhân đề nghị ............................... cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm và các quy định pháp luật có liên quan.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN

(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu có)

 

 

 

Chú thích:

(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:

     - Cơ quan, tổ chức ở trung ương; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông;

     - Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức ở trung ương đặt tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông địa phương.

 

 

 

Mẫu số 11 - Phụ lục III

(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)…

TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ...

___________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

......... , ngày.......... tháng........... năm...........

 

   

 DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM ĐỂ TRIỂN LÃM/HỘI CHỢ

(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, ngày.... tháng.... năm.....)

 

I-PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

STT

Tên

xuất bản phẩm

Tác giả

Nhà xuất bản

 

Số lượng

(bản)

Thể loại

Tóm tắt nội dung

Có kèm theo

Hình thức khác của xuất bản phẩm

Đĩa

(CD, VCD)

Băng video

Băng cassette

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN     
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức
)

 

 

 

II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP(1)

Danh mục xuất bản phẩm trên đây đã được đưa vào triển lãm, hội chợ theo Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm số:.............…/……...…ngày……tháng…... năm….. Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở Thông tin và Truyền.

 

Chú thích: (1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục.

 

 

 

 

8. Thủ tục: Đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Trước khi hoạt động 15 ngày cơ cở phát hành (doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập) có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm với Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.

-  Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày có một trong các thay đổi sau đây, cơ sở phát hành phải làm thủ tục đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm như đăng ký mới:

a.  Di chuyển trụ sở chính hoặc chi nhánh sang tỉnh, thành phố khác trực thuộc Trung ương;

b.  Thành lập hoặc giải thể chi nhánh trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính.

Hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua mạng Internet.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn doanh nghiệp, đơn vị chỉnh sửa, bổ sung.

-  Trong thời hạn 7 (bảy) làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm.

-  Trường hợp phát hiện hoạt động phát hành xuất bản phẩm có dấu hiệu vi phạm pháp luật Việt Nam, cơ quan cấp giấy phép có quyền từ chối cấp giấy đăng ký và thông báo cho cơ sở phát hành có đơn xin cấp giấy Đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm biết đồng thời nêu rõ lý do từ chối;

Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua mạng Internet.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;

- Qua hệ thống bưu chính;

- Qua hệ thống Internet.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (theo mẫu);

-  Bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực một trong các loại giấy: Chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chứng nhận đầu tư, chứng nhận đăng ký thuế, quyết định thành lập cơ sở phát hành là đơn vị sự nghiệp công lập;

- Bản sao (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;

- Bản sao (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ quan có thẩm quyền của Việt nam cấp;

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

07 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Mẫu số 13 - Phụ lục III Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014).

Yêu cầu, điều kiện:

Điều kiện hoạt động phát hành xuất bản phẩm đối với cơ sở phát hành là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập:

1.  Người đứng đầu cơ sở phát hành phải thường trú tại Việt Nam; có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp;

2.  Có một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;

3. Có địa điểm kinh doanh xuất bản phẩm.

Căn cứ pháp lý:

- Luật Xuất Bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ;

-  Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

 

 

 

 

Mẫu số 13 - Phụ lục III

(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)

TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ

_________

Số:……/……(nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

……… , ngày...... tháng....... năm......

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Đăng ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm

___________

 

Kính gửi: ..........................................................................  (1)

 

Tên đơn vị phát hành: .........................................................................................................

Tên người đứng đầu:...................................... Quốc tịch:....................................................

Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................................

Điện thoại:..........................................................................................................................

Fax:....................................................................................................................................

E-mail:................................................................................................................................

Website (nếu có):................................................................................................................

Chi nhánh (nếu có):

       - Số lượng chi nhánh:................................................................................................................

       - Địa chỉ, số điện thoại từng chi nhánh:.......................................................................................

Địa điểm kinh doanh:

       - Số lượng địa điểm:.................................................................................................................

       - Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm:.........................................................................................

Căn cứ Luật Xuất bản năm 2012 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu hoặc đăng ký lại)……………………. theo quy định của pháp luật, gồm có các giấy tờ kèm theo: ……………………………..(2)

Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát hành xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở Thông tin và Truyền thông xem xét xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT   

 (Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)  

 

 

Chú thích:

(1)  - Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;

 - Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.

(2) Đối với trường hợp đăng ký hoạt động (lần đầu) phải kèm theo các giấy tời quy định tại Điều 18 và đăng ký lại phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 19 Thông tư này.

 

 

 

9. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động in

Trình tự thực hiện

Bước 1: Trước khi hoạt động cơ sở in thuộc cơ quan, tổ chức ở địa phương thực hiện chế bản, in, gia công sau in các sản phẩm như Báo, tạp chí và các ấn phẩm báo chí khác theo quy định của pháp luật về báo chí; Tem chống giả phải có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in. Hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua mạng Internet.

- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, Tp Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn cơ quan, tổ chức, chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

-  Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép, trong đó ghi rõ nội dung hoạt động phù hợp với thiết bị của cơ sở in, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Cơ quan, tổ chức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Internet.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện

- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính;

- Qua hệ thống bưu chính;

- Qua mạng Internet.

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (theo mẫu);

-  Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, quyết định thành lập cơ sở in đối với cơ sở in sự nghiệp công lập;

-  Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in (theo mẫu)

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết

15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện

Tổ chức

Cơ quan thực hiện

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện

Giấy phép hoạt động in

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

-  Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (Mẫu số 01 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngay 28/02/2018)

-  Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in (Mẫu số 03 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018)

Yêu cầu, điều kiện

Điều kiện hoạt động của cơ sở in:

1.  Có thiết bị phù hợp để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn chế bản, in, gia công sau in đúng với nội dung đơn đề nghị;

2. Có mặt bằng hợp pháp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in;

3. Có chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam;

4.  Có người đứng đầu là công dân Việt Nam, thường trú hợp pháp tại Việt nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

Căn cứ pháp lý

- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ;

- Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ;

-  Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

 

 

 

Mẫu số 01

TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: …../ …… (nếu có)

……, ngày … tháng … năm ….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép hoạt động in

Kính gửi: ………………………………………………. 1

1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép: 2..................................................................................

2. Địa chỉ: ...................................................................................................................

3. Số điện thoại: ………………….. Fax: …………………… Email: ...................................

4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập Số ......... ngày…… tháng ..... năm ……. , nơi cấp ...................................................................... 3

5. Mã số doanh nghiệp (nếu có): ..................................................................................

6. Thông tin cơ sở in đề nghị cấp phép..........................................................................

Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp giấy phép hoạt động in với các thông tin sau:

- Tên cơ sở in: ............................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................................. 4

- Điện thoại: ..................................... Fax: ....................................... Email: .................

- Địa chỉ xưởng sản xuất:5 ............................................................................................

- Điện thoại:...................................... Fax:........................................ Email: .................

- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:.................................................... CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số ................................ngày…… tháng ..... năm ……. .......................

nơi cấp hoặc số định danh cá nhân: .............................................................................

- Chức vụ: ...................................................................................................................

- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có): ...................................................

- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật): ...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):...............................

...................................................................................................................................

7. Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công sau in)

S TT

Tên thiết bị (Ghi tiếng Việt và theo công nghệ)

Hãng sản xuất

Model

Số định danh thiết bị (Số máy)

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Số lượng (chiếc)

Chất lượng (Mới 100% hoặc đã qua sử dụng)

Tính năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in)

Số, ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị

Số, ngày, tháng, năm giấy phép nhập khẩu thiết bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Giấy tờ về địa điểm, mặt bằng sản xuất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng số ................ ngày…… tháng ..... năm ……. nơi cấp hoặc bên giao, cho thuê của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng.)

Cơ sở in xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

_____________

1 Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.

2 Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.

3 Chỉ ghi số, ngày, tháng, năm, nơi cấp của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập không có thu.

4 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.

5 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.

 

 

Mẫu số 03

 

Ảnh
4 x 6 cm

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

SƠ YẾU LÝ LỊCH

CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ IN

1. Họ và tên ……………………………………………………… Bí danh: ............................

2. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………… Nam, nữ: ....................

3. Nguyên quán: ..........................................................................................................

4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................

5. Nơi đăng ký tạm trú hiện nay (nếu có): ......................................................................

6. Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân) số:..........................

Cấp ngày, tháng, năm: ..................................................: Nơi cấp: ..................................

7. Dân tộc: …………………………… Tôn giáo: ……………………… Quốc tịch: ...............

8. Kết nạp Đảng CSVN ngày …… tháng …… năm ……….; ngày chính thức...................

9. Kết nạp vào ĐTNCSHCM ngày ……. tháng …… năm ................................................  

10. Tình trạng sức khỏe hiện nay: ................................................................................

11. Trình độ văn hóa: ……………………………….. Trình độ chuyên môn: ......................

12. Trình độ chính trị: ..................................................................................................

13. Chức vụ trong cơ sở in: .........................................................................................

14. Tên cơ sở in: .........................................................................................................

15. Ngành, nghề kinh doanh về in: ...............................................................................

QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN

Từ tháng, năm
đến tháng, năm

Làm công tác gì, cơ quan nào, chức vụ?

Địa chỉ ở đâu?

 

 

 

 

 

 

Tôi cam đoan những nội dung khai trong bản lý lịch này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

………….., ngày …. tháng ….. năm ……
Người khai ký tên
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

10. Thủ tục: Cấp lại giấy phép hoạt động in

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ sở in phải đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày giấy phép hoạt động in bị mất, bị hư hỏng;

- Phải có văn bản thông báo khi có một trong các thay đổi sau đây: Tên gọi của cơ sở in; địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ sản xuất của cơ sở in; loại hình tổ chức hoạt động của cơ sở in; thành lập hoặc giải thể chi nhánh của cơ sở in; người đứng đầu cơ sở in. Hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua mạng Internet.

- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, Tp Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn cơ quan, tổ chức, chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

-  Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp lại giấy phép; trường hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Cơ quan, tổ chức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Internet.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính;

- Qua hệ thống bưu chính;

- Qua Internet.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phận hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in (theo mẫu);

- Các giấy tờ chứng minh sự thay đổi trong các trường hợp cụ thể;

- Giấy phép hoạt động in (đối với trường hợp giấy phép bị hư hỏng).

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Giấy phép hoạt động in

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in (Mẫu số 02 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018)

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ;

- Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ;

-  Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

 
 

Mẫu số 02

TÊN ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: …../ …… (nếu có)

……, ngày … tháng … năm ….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp lại giấy phép hoạt động in

Kính gửi: ………………………………………………. 1

1. Tên đơn vị đề nghị: 2.................................................................................................

2. Địa chỉ: ...................................................................................................................

3. Số điện thoại: ………………….. Fax: …………………… Email: ...................................

4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập Số ......... ngày…… tháng ..... năm ……. , nơi cấp ...................................................................... 3

5. Mã số doanh nghiệp (nếu có): ..................................................................................

6. Cơ sở in đã được cấp giấy phép hoạt động in số............ ngày…… tháng ..... năm …….           

của .............................................................................................................................

Hiện nay, do đơn vị có sự thay đổi thông tin, làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Lý do (thay đổi thông tin, mất, hỏng) ..........................................................................................................................

Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin sau:

- Tên cơ sở in: ............................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................................. 4

- Điện thoại: ..................................... Fax: ....................................... Email: .................

- Địa chỉ xưởng sản xuất:5.............................................................................................

- Điện thoại: ..................................... Fax: ....................................... Email: .................

- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ................................................... CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số ....................... ngày…… tháng ..... năm ……. ; nơi cấp hoặc số định danh cá nhân: ..                        

- Chức vụ: ...................................................................................................................

- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có): ...................................................

- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật): ...................................................................................................................................

- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):.............................. .

...................................................................................................................................

7. Thay đổi về thiết bị in (Nếu có): ............................................................................... 6

8. Thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất (Nếu có): ................................................... 7

Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan đến thay đổi thông tin, việc mất, hỏng giấy phép hoạt động in theo quy định của pháp luật./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

_____________

1 Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.

2 Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.

3 Chỉ ghi số, ngày, tháng, năm, nơi cấp của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập không có thu.

4 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.

5 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.

6 Nếu có sự thay đổi (thêm hoặc bớt) về thiết bị so với lần cấp phép trước đó thì kê khai đầy đủ thông tin của thiết bị thay đổi: Tên, hãng sản xuất, model, số máy, nước sản xuất, năm sản xuất, chất lượng, tính năng sử dụng; số, ngày, tháng, năm hóa đơn mua, bán hàng và giấy phép nhập khẩu (nếu thiết bị nhập khẩu trong thời gian quy định phải có giấy phép).

7 Nếu có sự thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất so với lần cấp phép trước đó thì kê khai lại số, ngày, tháng, năm, nơi cấp hoặc bên giao, cho thuê của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng.

 

 

11. Thủ tục: Đăng ký hoạt động cơ sở in

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ sở in thực hiện chế bản, in, gia công sau in sản phẩm không thuộc đối tượng cấp giấy phép hoạt động cơ sở in phải đăng ký hoạt động cơ sở in. Hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua Internet.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn cơ sở in chỉnh sửa, bổ sung.

-  Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét có trách nhiệm xác nhận đăng ký. Trường hợp từ chối, cơ quan xác nhận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua Internet.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính;

- Qua internet;

- Qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in (theo mẫu)

b)  Số lượng hồ sơ: 02 bộ

Thời hạn giải quyết:

05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Xác nhận

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in (Mẫu số 11 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018).

Yêu cầu, điều kiện:

Điều kiện đăng ký hoạt động cơ sở in:

1.  Có thiết bị phù hợp để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn chế bản, in, gia công sau in đúng với nội dung đơn đề nghị;

2. Có mặt bằng hợp pháp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in;

3.  Có người đứng đầu thường trú hợp pháp tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ;

- Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ;

-  Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

 

 

 

Mẫu số 11

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG IN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: …../ .......... (nếu có)

……, ngày … tháng … năm ….

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ IN 1
Kính gửi: ......................................... 2

- Tên cơ sở in khai đăng ký: .........................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................................. 3

- Điện thoại: ..................................... Fax:........................................ Email: ................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc số ...........................................................................  
ngày .........tháng ........... nơi cấp ..................................................................................

- Địa chỉ xưởng sản xuất: ............................................................................................ 4

- Điện thoại: ..................................... Fax: ....................................... Email: .................

- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ................................................... CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số....................ngày…… tháng ..... năm ……. ................................... ;
nơi cấp ............................................
hoặc số định danh cá nhân:..................................

- Chức vụ: ...................................................................................................................

- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có): ...................................................

- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):                 ........................................................

- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):................................

...................................................................................................................................

- Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công sau in).......................................................

STT

Tên thiết bị (Ghi tiếng Việt và theo công nghệ)

Hãng sản xuất

Model

Số định danh thiết bị (Số máy)

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Số lượng (chiếc)

Chất lượng (Mới 100% hoặc đã qua sử dụng)

Tính năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in)

Số, ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị

Số, ngày, tháng, năm giấy phép nhập khẩu thiết bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giấy tờ về địa điểm, mặt bằng sản xuất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng số.................ngày…… tháng ..... năm ……. nơi cấp hoặc bên giao, cho thuê của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng.)

Chúng tôi cam kết tính chính xác nội dung đăng ký trên đây và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in.

Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản lưu tại cơ quan xác nhận đăng ký để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản gửi cơ sở in lưu giữ./.

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

- Đăng ký: □5

- Không đăng ký: □6

(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Vào sổ:

Số ...................../CXBIPH (STTTT)-ĐKHĐI

Ngày ...... tháng ...... năm ..........

_____________

1 Tờ khai đăng ký chỉ sử dụng đối với cơ sở in không phải cấp giấy phép hoạt động in.

2 Cơ quan xác nhận đăng ký.

3 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.

4 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.

5 Đánh dấu (x) vào ô vuông □ để xác nhận đăng ký hoặc không xác nhận đăng ký.

6 Không đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

 

 

12. Thủ tục: Thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ sở in thực hiện thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có một trong các thay đổi về thông tin đăng ký, nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua internet.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn cơ sở in chỉnh sửa, bổ sung.

-  Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xác nhận đăng ký và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc hệ thống bưu chính hoặc qua internet.

- Thời gian: Từ 7h00'-11h00' và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính;

- Qua internet;

- Qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Hồ sơ đăng ký hoạt động cơ sở in gồm có:

- Tờ khai thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in (theo mẫu).

b)  Số lượng hồ sơ: 02 bộ

Thời hạn giải quyết:

03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Giấy xác nhận

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tờ khai thay đổi thông tin đăng ký đăng ký hoạt động cơ sở in (Mẫu số 12 - Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018).

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ;

- Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ;

-  Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

 
 

Mẫu số 12

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÔNG TIN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: …../.......(nếu có)

……, ngày … tháng … năm ….

 

TỜ KHAI

THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ IN 1

Kính gửi:.......................................... 2

I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO

- Tên cơ sở in: ............................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................................. 3

- Điện thoại:...................................... Fax: ...................................... Email: .................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc số ............................ ngày ...... tháng ......... nơi cấp .............................            

- Địa chỉ xưởng sản xuất: ............................................................................................ 4

- Điện thoại: ..................................... Fax: ....................................... Email: .................

- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ................................................... CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số .................ngày…… tháng ..... năm ……. ..................................... ;
nơi cấp hoặc số định danh cá nhân: .............................................................................

- Chức vụ: ...................................................................................................................

- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có): ...................................................            

- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):                 ........................................................

- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):................................

...................................................................................................................................  

- Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công sau in)

Số TT

Tên thiết bị (Ghi tiếng Việt và theo công nghệ)

Hãng sản xuất

Model

Số định danh thiết bị (Số máy)

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Số lượng (chiếc)

Chất lượng (Mới 100% hoặc đã qua sử dụng)

Tính năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in)

Số, ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị

Số, ngày, tháng, năm giấy phép nhập khẩu thiết bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐI (KHAI BÁO LẠI)

- Tên cơ sở in: ............................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................................. 5

- Điện thoại:...................................... Fax:....................................... Email: ................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc số ............................  ngày ....... tháng ........ nơi cấp ............................            

- Địa chỉ xưởng sản xuất: ............................................................................................ 6

- Điện thoại: ..................................... Fax: ....................................... Email: .................

- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ................................................... CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số ..............ngày…… tháng ..... năm ……. .................................................................. ;
nơi cấp hoặc số định danh cá nhân: .............................................................................

- Chức vụ: ...................................................................................................................

- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có): ...................................................

- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):                 ........................................................

- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh): ..............................

...................................................................................................................................

- Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công sau in)

S TT

Tên thiết bị (Ghi tiếng Việt và theo công nghệ)

Hãng sản xuất

Model

Số định danh thiết bị (Số máy)

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Số lượng (chiếc)

Chất lượng (Mới 100% hoặc đã qua sử dụng)

Tính năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in)

Số, ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị

Số, ngày, tháng, năm giấy phép nhập khẩu thiết bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. CƠ SỞ IN CAM KẾT TÍNH CHÍNH XÁC NỘI DUNG ĐĂNG KÝ TRÊN ĐÂY VÀ CHẤP HÀNH ĐÚNG CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VÈ HOẠT ĐỘNG IN

Tờ khai này được lập thành 02 bản giống nhau, 01 bản lưu tại cơ quan xác nhận đăng ký để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản gửi cơ sở in lưu giữ./.

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

- Đăng ký: □ 7

- Không đăng ký: □ 8

(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)



 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Vào sổ: ............................................ 9

Số ...................../-ĐKHĐI

Ngày…… tháng ..... năm …….

 

_____________

1 Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin chỉ sử dụng đối với cơ sở in đã đăng ký hoạt động in.

2 Cơ quan xác nhận đăng ký.

3 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.

4 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ. thành

5 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.

6 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.

7 Đánh dấu (x) vào ô vuông □ để xác nhận đăng ký hoặc không xác nhận đăng ký.

8 Không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

9 Chữ viết tắt của cơ quan xác nhận đăng ký

 

 

13. Thủ tục: Đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Trước khi sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu, tổ chức, cá nhân phải gửi hồ sơ đăng ký sử dụng đến Sở Thông in và Truyền thông sở tại. Hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua Internet;

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn Tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.

-  Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét xác nhận bằng văn bản. Trường hợp từ chối, cơ quan xác nhận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua qua internet;

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết)

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính;

- Qua hệ thống bưu chính;

-  Qua Internet;

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

-  Đơn đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu (theo mẫu);

-  Bản sao có bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (nếu gửi bằng đường bưu chính, chuyển phát) giấy phép nhập khẩu máy do Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp; hợp đồng và hóa đơn mua máy hoặc chứng từ thuê mua máy;

-  Đơn đề nghị chuyển nhượng (đối với máy đã đăng ký sử dụng) có xác nhận của Sở Thông tin và Truyền thông nơi đã đăng ký máy đó.

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Giấy xác nhận đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu (Mẫu số 05, Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018).

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ;

- Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ;

-  Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

 

 

 

Mẫu số 05

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../ …… (nếu có)

……, ngày … tháng … năm ….

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ

Sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu 1

Kính gửi:.......................................... 2

1. Tên tổ chức, cá nhân sử dụng máy: ..........................................................................

- Địa chỉ: .....................................................................................................................

- Số điện thoại: ................................. Fax: ....................................... Email: .................

- Số............. ngày…… tháng ..... năm …….  nơi cấp CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân3

Đề nghị được đăng ký máy với các thông tin sau:

Tên máy: ......................................... Tên hãng: ..........................................................

Model: ........................................................................................................................

Số định danh máy (số máy): ........................................................................................

Nước sản xuất: ................................ Năm sản xuất: ....................................................

Đặc tính kỹ thuật, công nghệ: .......................................................................................

Khuôn khổ bản in, photo lớn nhất: ................................................................................

Đã được nhập khẩu theo giấy phép: số: ....................ngày…… tháng ..... năm ……. .......

của .............................................................................................................................

Đơn đề nghị chuyển nhượng số .....................ngày...tháng....năm....đã được Sở Thông tin và Truyền thông          xác nhận (đối với máy đã đăng ký sử dụng)4.

2. Mục đích sử dụng: ................................................................................................. 5.

3. Địa chỉ đặt máy: .......................................................................................................

Đơn vị (Cá nhân tôi) cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về sử dụng thiết bị./.

 


 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên hoặc ký, ghi rõ họ tên nếu là cá nhân)

_____________

1 Tùy theo loại máy để ghi (máy photocopy màu hoặc máy in có chức năng photocopy màu).

2 Ghi tên cơ quan cấp phép

3 Nội dung này chỉ ghi khi đối tượng nhập khẩu là cá nhân.

4 Đối với máy đã được tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng sau đó chuyển nhượng cho đơn vị khác.

5 Ghi rõ: Phục vụ sản xuất kinh doanh hoặc phục vụ công việc nội bộ của tổ chức, cá nhân (không kinh doanh).

 

 

14. Thủ tục: Chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu khi chuyển nhượng máy phải có hồ sơ gửi Sở Thông tin và Truyền thông nơi đã đăng ký máy đó. Hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua Internet;

- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn doanh nghiệp, đơn vị chỉnh sửa, bổ sung.

-  Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét xác nhận vào đơn đề nghị chuyển nhượng, 01 bản lưu hồ sơ và cập nhật thay đổi đăng ký máy trong dữ liệu quản lý. Trường hợp không xác nhận phải có văn bản nêu rõ lý do;

Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc hệ thống bưu chính hoặc qua internet;

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính;

- Qua Internet;

- Qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

-  Đơn đề nghị chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu (02 bản-theo mẫu);

-  Bản sao có bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực nếu gửi bằng đường bưu chính, chuyển phát giấy tờ đảm bảo tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng máy;

- Bản chính giấy xác nhận đã đăng ký máy đó.

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Xác nhận

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu (Mẫu số 06, Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018).

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ;

- Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ;

-  Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

 

 

 

Mẫu số 06

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../ …… (nếu có)

……, ngày … tháng … năm ….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu 1

Kính gửi:.......................................... 2

Tên tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng: .............................................................

- Địa chỉ: .....................................................................................................................

- Số điện thoại: ................................. Fax: ....................................... Email: .................

- Số ..................ngày…… tháng ..... năm …….  nơi cấp ..................... CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân3

Đang sử dụng máy photocopy màu (hoặc máy in có chức năng photocopy màu):

Tên máy: ......................................... Tên hãng: ..........................................................

Model: ........................................................................................................................

Số định danh máy (số máy): ........................................................................................

Nước sản xuất: ................................ Năm sản xuất: ....................................................

Đặc tính kỹ thuật, công nghệ: .......................................................................................

Khuôn khổ bản in, photo lớn nhất: ................................................................................

Máy đã đăng ký và được cấp giấy xác nhận số: ................ ngày…… tháng ..... năm ……............. của                   ........................................................

Nay không còn nhu cầu sử dụng nên đã làm thủ tục chuyển nhượng cho đơn vị khác theo hợp đồng số: .........................................ngày…… tháng ..... năm ……. ...............................................

Tên tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng: .................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

Số điện thoại: ..............................................................................................................

- Số ................. ............................... ngày…… tháng ..... năm ……. nơi cấp ..................... CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân3

Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông xác nhận để tổ chức, cá nhân sử dụng mới được đăng ký sử dụng theo quy định hiện hành của pháp luật./.

XÁC NHẬN CỦA
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG4

- Đồng ý: □

- Không đồng ý: □ 5

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên hoặc ký, ghi rõ họ tên nếu là cá nhân)

_____________

1 Tùy theo loại máy để ghi (máy photocopy màu hoặc máy in có chức năng photocopy màu).

2 Ghi tên cơ quan xác nhận.

3 Nội dung này chỉ ghi khi đối tượng nhập khẩu là cá nhân.

4 Đánh dấu (x) vào ô vuông □ để xác nhận hoặc không xác nhận

5 Không đồng ý xác nhận việc chuyển nhượng phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

III. Lĩnh vực Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử: 16 TTHC

1. Thủ tục: Cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Các đối tượng sau đây phải thực hiện đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh với Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu:

a)  Các đối tượng sau đây được thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh để khai thác thông tin phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ:

-  Các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể chính trị - xã hội ở trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Các cơ quan báo chí;

- Các cơ quan, tổ chức ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam;

-  Văn phòng đại diện, văn phòng thường trú của các hãng thông tấn, báo chí nước ngoài tại Việt Nam.

b)  Các tổ chức có người nước ngoài làm việc, hộ gia đình và cá nhân người nước ngoài chỉ được thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh nếu các kênh chương trình đó chưa được cung cấp trên hệ thống truyền hình trả tiền của Việt Nam tại địa phương nơi tổ chức, gia đình và cá nhân đó thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu.

c)  Các doanh nghiệp có Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền được làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh không qua biên tập để cung cấp cho các khách sạn đã được đăng ký hoạt động hợp pháp có người nước ngoài lưu trú. Hồ sơ đăng ký nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua mạng Internet

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung.

-  Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. Trường hợp không cấp đăng ký, cơ quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do.

-  Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh có hiệu lực tối đa 05 (năm) năm kể từ ngày cấp nhưng không vượt quá thời hạn có hiệu lực ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Thẻ thường trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.

Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng Internet.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại cơ quan hành chính.

- Qua hệ thống bưu chính;

- Qua mạng Internet.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ khai đăng ký (theo mẫu);

-  Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu các loại giấy tờ sau: Giấy phép thành lập hoặc văn bản pháp lý tương đương đối với các tổ chức quy định tại Khoản 2 Điều 29 Nghị định 06/2016/NĐ-CP; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) đối với tổ chức, Thẻ thường trú hoặc giấy tờ pháp lý tương đương đối với hộ gia đình, cá nhân người nước ngoài quy định tại Khoản 3 Điều 29 Nghị định 06/2016/NĐ-CP; văn bản đăng ký hoạt động của khách sạn quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 29 Nghị định 06/2016/NĐ-CP; Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền đối với doanh nghiệp quy định tại Khoản 6 Điều 29 Nghị định 06/2016/NĐ-CP;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thuê, mượn địa điểm lắp đặt thiết bị trong trường hợp thiết bị không được lắp đặt tại địa điểm ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Thẻ thường trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền;

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tờ khai đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (Mẫu số 07/DVTHTT Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016)

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ;

-  Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

………, ngày       tháng     năm 20..

 

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH

 

        Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố…………...

 

   1. Thông tin chung:

- Tên (doanh nghiệp/ tổ chức/ cá nhân) đăng ký thu/ làm đầu mối thiết lập thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh/ (ghi bằng chữ in hoa):.................................................................................... …...

- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………..

- Điện thoại: ………………………. - Fax: …………………………………….

- Email (nếu có): …………………………………………………………………

- Website (nếu có): ……………………………………………………………….

- Giấy phép thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số……do….cấp ngày….tháng….năm….(đối với doanh nghiệp/ tổ chức)

- Thẻ thường trú số.... do…..cấp ngày……tháng…..năm…..(đối với cá nhân)

- Văn bản thuê, mượn địa điểm (nếu có): (ghi rõ số văn bản, thời gian, thời hạn của hợp đồng).

- Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số…do….cấp….ngày….tháng…năm…(chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh).

- Giấy chứng nhận đăng ký (thu tín hiệu/ đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu) truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh số……do ….ngày…..tháng …..năm (áp dụng đối với trường hợp đề nghị sửa đổi/bổ sung)

 2. Đăng ký dịch vụ: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)

    2.1. Đăng ký sử dụng thiết bị thu tín hiệu truyền hình để thu tín hiệu kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh                                                  o

     2.2. Đăng ký sử dụng dịch vụ thu tín hiệu kênh truyền hình trực tiếp từ vệ tinh của doanh nghiệp       o

  2.3. Đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu các kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.                                                 o

3. Nội dung chi tiết:

3.1. Tên các kênh chương trình thu:

STT

Tên/ biểu tượng kênh chương trình

Loại kênh/ nội dung kênh chương trình

Tên hãng sản xuất/ sở hữu kênh chương trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2. Mục đích và phạm vi sử dụng: ……………………………………………

3.3. Thiết bị sử dụng (1):

- Anten: ................................................. bộ       

  Ký, mã hiệu: ............................................                    

- Đầu thu: .............................................. bộ        

  Ký, mã hiệu: ............................................

- Vệ tinh phát sóng………………

- Thông số phát sóng.……………         

3.4. Địa chỉ lắp đặt hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (áp dụng với trường hợp tự thiết lập thiết bị thu) hoặc tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thu tín hiệu (áp dụng với trường hợp sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp): .......................................................................................................................... …...

3.5. Tiêu chuẩn mã hóa tín hiệu hình ảnh/ âm thanh (2): …………………………

3.6. Tiêu chuẩn truyền dẫn tín hiệu đến người sử dụng (2): ……………………....

      

     (Tổ chức/ doanh nghiệp/ cá nhân) cam kết thực hiện đúng quy định trong giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- ………;

- Lưu:

 

VĂN BẢN KÈM THEO                                                                                       

- Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập tổ chức…

- Bản sao Thẻ thường trú do…cấp

ngày…tháng….năm…..(đối với cá nhân)

- Bản sao có chứng thực văn bản thuê, mượn địa điểm…             

 

 

THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC/ DOANH NGHIỆP HOẶC CÁ NHÂN

(Ký tên, đóng dấu)  

 

 Ghi chú:

     - Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

    (1): Đối tượng thuộc mục 2.2 không phải điền thông tin này

    -  (2): Chỉ áp dụng cho đối tượng thuộc trường hợp tại mục 2.3                                                                                         

 

 

2. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức có nhu cầu gửi hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng Internet.

- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung.

-  Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. Trường hợp không cấp đăng ký, cơ quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng Internet.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại Cơ quan hành chính;

- Qua hệ thống bưu chính;

- Qua mạng Internet.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản đề nghị nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung;

-  Đối với trường hợp thay đổi địa điểm lắp đặt, cần có bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản chứng minh quyền sở hữu, thuê, mượn địa điểm mới.

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ;

-  Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

 
 

 

3. Thủ tục: Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp gửi hồ sơ đề nghị đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua mạng Internet.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn Tổ chức, doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung.

-  Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép. Trong trường hợp từ chối sẽ có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

-  Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của các cơ quan báo chí địa phương, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thẩm định và chuyển hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị cấp giấy phép đến Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử xem xét cấp phép theo quy định của pháp luật. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua mạng Internet.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại cơ quan hành chính;

- Hoặc qua hệ thống bưu chính;

- Qua mạng Internet.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

-  Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể). Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp;

-  Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính: Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự kiến; nguồn tin chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính; phương án nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của trang thông tin điện tử tổng hợp phù hợp với các quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 5 Điều 23 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị định số 150/2018/NĐ-CP; thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam;

-  Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

- 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ: Trường hợp Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp thuộc thẩm quyển giải quyết của Sở TT&TT.

- 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ: Trường hợp thẩm định và chuyển hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử.

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Giấy phép

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không

Yêu cầu, điều kiện:

Tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2. Có tổ chức, nhân sự đáp ứng theo quy định sau:

a) Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin:

-  Có ít nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam hoặc đối với người nước ngoài có thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít nhất 06 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ;

- Có bộ phận quản lý nội dung thông tin.

b)  Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật

Có ít nhất 01 nhân sự quản lý nội dung thông tin và 01 nhân sự quản lý kỹ thuật.

3. Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội và đáp ứng quy định sau:

a)  Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.

b)  Trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.

c)  Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng tên miền có dãy ký tự giống nhau (bao gồm cả tên miền thứ cấp, ví dụ: forum.vnn.vn, news.vnn.vn là tên miền có dãy ký tự khác nhau).

d)  Tên miền phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.

4. Đáp ứng các điều kiện về kỹ thuật theo quy định sau:

a. Lưu trữ tối thiểu 90 ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;

b. Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;

c. Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;

d. Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;

đ. Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử, mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này.

5. Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin và quản lý thông tin theo quy định sau:

a. Có quy trình quản lý thông tin công cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra thông tin trước và sau khi đăng tải;

b. Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn;

c. Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP chậm nhất sau 03 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email).

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ;

- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ.

- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ;

 
 

Mẫu số 23

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP

_______

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

......, ngày .... tháng ..... năm .......

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP

Kính gửi:...................................................

 

1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):...........................................................................

2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:................

3. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:.........................................................

4. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên Mục, loại hình thông tin:

5. Đối tượng phục vụ:.........................................................................................

6. Nguồn tin:............................................................................................................

7. Phạm vi cung cấp thông tin:...........................................................................................

a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền:........................................................................

b) Qua hệ thống phân phối ứng dụng khi cung cấp cho các thiết bị di động:.........................

8. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:..........................................................

9. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam:.......................................................................

10. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp:

- Họ và tên:...............................................................................................

- Chức danh:...........................................................................................................

- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):..........................................................

11. Trụ sở:..............................................................................................................

Điện thoại: ........................ Fax:.................................... Email:.........................................

12. Thời gian đề nghị cấp phép:  ................ năm ......... tháng.

Cam đoan thực hiện đúng các quy định về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Cơ quan chủ quản (nếu có);

..........................................

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

 

 (Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).

 

 

4. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép trong những trường hợp sau:

-  Thay đổi tên của tổ chức, doanh nghiệp;

-  Thay đổi địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam;

-  Thay đổi nhân sự chịu trách nhiệm;

Thay đổi, bổ sung nội dung thông tin, phạm vi cung cấp cung cấp thông tin (tên miền khi cung cấp trên trang thông tin điện tử, hệ thống phân phối ứng dụng khi cấp cho các thiết bị di động). Hồ sơ nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng Internet.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn Tổ chức, doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định, cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép đã cấp. Trường hợp từ chối có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua mạng Internet.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại cơ quan hành chính.

- Hoặc qua hệ thống bưu chính

- Qua mạng Internet

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản đề nghị (nêu rõ nội dung, lý do cần sửa đổi, bổ sung);

- Các tài liệu chứng minh có liên quan.

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Giấy phép

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ;

- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ.

 
 

 

5. Thủ tục: Gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chậm nhất 30 (ba mươi) ngày trước khi hết hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, tổ chức, doanh nghiệp muốn gia hạn giấy phép đã được cấp phép gửi hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua mạng Internet.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn Tổ chức, doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung.

-  Trong 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định, cấp gia hạn giấy phép. Trường hợp từ chối có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

-  Giấy phép được gia hạn không quá 02 (hai) lần; mỗi lần không quá 02 (hai) năm.

Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc hệ thống bưu chính hoặc qua mạng Internet.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại cơ quan hành chính;

- Hoặc qua hệ thống bưu chính;

- Qua mạng Internet.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản đề nghị gia hạn (nêu rõ thời gian gia hạn)

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Giấy phép

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ;

- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ.

 
 

 

6. Thủ tục: Cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Trường hợp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp bị mất hoặc bị hư hỏng không còn sử dụng được, tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua mạng Internet.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn Tổ chức, doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung.

-  Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép. Trong trường hợp từ chối sẽ có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua mạng Internet.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại cơ quan hành chính;

- Hoặc qua hệ thống bưu chính;

- Qua mạng Internet.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a)  Thành phần hồ sơ, bao gồm:

-  Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép (nêu rõ số giấy phép, ngày cấp của giấy phép đã cấp và lý do đề nghị cấp lại giấy phép);

-  Trường hợp giấy phép bị hư hỏng thì gửi kèm theo bản giấy phép bị hư hỏng.

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Giấy phép

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ;

- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ.

 
 

 

7. Thủ tục: Thông báo thay đổi chủ sở hữu, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Trang thông tin điện tử tổng hợp đã được cấp phép khi có sự thay đổi chủ sở hữu; địa chỉ trụ sở chính thì phải thông báo đến cơ quan cấp phép trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày thay đổi. Hồ sơ nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng Internet.

- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung.

-  Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm gửi giấy xác nhận cho doanh nghiệp.

Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng Internet.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại cơ quan hành chính;

- Thông qua hệ thống bưu chính;

- Qua mạng Internet.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Thông báo thay đổi chủ sở hữu; địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, nội dung bao gồm: Tên tổ chức, doanh nghiệp; số giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp; những nội dung thay đổi.

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Giấy xác nhận

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ;

- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ.

 
 

 

08. Thủ tục: Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính, văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc cho thuê máy chủ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng.

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, trước khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính, văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc cho thuê máy chủ thì doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 nhưng phải thông báo bằng văn bản tới Sở Thông tin và Truyền thông, nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn Tổ chức, doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung

-  Trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum có trách nhiệm gửi giấy xác nhận cho doanh nghiệp.

Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu chính.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, gồm:

- Thông báo thay đổi trụ sở chính, văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc cho thuê máy chủ bao gồm các nội dung:

+ Tên doanh nghiệp, số giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng;

+ Những nội dung thay đổi.

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh

Kết quả thực hiện:

Giấy xác nhận

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, tờ khai:

Không

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ;

- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ.

 
 

 

09. Thủ tục: Thông báo thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng do chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng.

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Các doanh nghiệp đã được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 khi có sự thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng do chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên phải thông báo bằng văn bản tới Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thay đổi, nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn Tổ chức, doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung.

-  Trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum có trách nhiệm gửi giấy xác nhận cho doanh nghiệp.

Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Thông báo thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng do chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên, với nội dung:

+ Tên doanh nghiệp, số giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng;

+ Những nội dung thay đổi.

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh

Kết quả:

Giấy xác nhận

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, tờ khai:

Không

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ;

- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ.

 
 

 

10. Thủ tục: Thông báo thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đã được phê duyệt

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc trước khi thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 đã được phê duyệt (tên miền đối với trò chơi cung cấp trên internet, kênh phân phối đối với trò chơi cung cấp trên mạng viễn thông di động) thì doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung quyết định nhưng phải gửi hồ sơ thông báo về việc thay đổi cho Sở Thông tin và Truyền thông, nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn Tổ chức, doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung.

-  Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh có trách nhiệm gửi giấy biên nhận cho doanh nghiệp.

Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Thông báo thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 đã được phê duyệt, bao gồm các nội dung:

+ Tên doanh nghiệp; số giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng;

+ Những nội dung thay đổi.

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh

Kết quả:

Giấy xác nhận

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, tờ khai:

Không

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ;

- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ.

 
 

 

11. Thủ tục: Thông báo thay đổi tên miền khi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động); thể loại trò chơi (G2, G3, G4); thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, trước khi thay đổi tên miền khi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động); thể loại trò chơi (G2, G3, G4); thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng thì doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Sở Thông tin và Truyền thông, nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn Tổ chức, doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung

-  Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm gửi giấy xác nhận cho doanh nghiệp.

Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Thông báo thay đổi thay đổi tên miền khi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động); thể loại trò chơi (G2, G3, G4); thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng, nội dung gồm:

+ Tên doanh nghiệp; số giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng;

+ Những nội dung thay đổi.

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả:

Giấy xác nhận

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, tờ khai:

Không

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ;

- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ.

 
 

 

12.   Thủ tục: Thông báo thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng.

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thay đổi, các doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 khi có sự thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên phải thông báo bằng văn bản tới Sở Thông tin và Truyền thông, nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn Tổ chức, doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung.

-  Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm gửi giấy xác nhận cho doanh nghiệp.

Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Thông báo thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4, với nội dung gồm:

+ Tên doanh nghiệp; số giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng;

+ Những nội dung thay đổi.

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum

Kết quả:

Giấy xác nhận

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, tờ khai:

Không

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ;

- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ.

 
 

 

13. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn cơ quan, tổ chức, chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

-  Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

-  Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân biết.

-  Đối với các điểm đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, trước thời hạn hết hạn của giấy chứng nhận tối thiểu 20 ngày, chủ điểm muốn tiếp tục kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng như ban đầu.

Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết)..

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (theo mẫu);

-  Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

-  Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân;

-  Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của cá nhân địa diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mẫu số 05 Phụ lục I Nghị định số 27/2018/NĐ-CP);

- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mẫu số 06 Phụ lục I Nghị định số 27/2018/NĐ-CP)

Yêu cầu, điều kiện:

Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

2.  Địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có chiều dài đường bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng chính hoặc cổng phụ của cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú từ 200 m trở lên;

3.  Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” ghi rõ tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh doanh. Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là đại lý Internet thì thêm nội dung “Đại lý Internet”. Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp thì thêm nội dung “Điểm truy nhập Internet công cộng”;

4.  Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50 m2 tại các khu vực đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, loại II, loại III; tối thiểu 40 m2 tại các đô thị loại IV, loại V; tối thiểu 30 m2 tại các khu vực khác;

5. Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều trong phòng máy;

6.  Có thiết bị và nội quy phòng cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an;

7. Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ;

- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ.

 
 

Mẫu số 05

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày…..tháng…..năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN

HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ

(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)

Kính gửi:

(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố………….
/Ủy ban nhân dân quận, huyện……………….)

Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Họ và tên: ...............................................................................................................

Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: ………….Ngày cấp:………. Nơi cấp: ..............................

Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................

Điện thoại: ………………………..Địa chỉ thư điện tử: ......................................................

2. Tên điểm: ................................................................................................................

3. Số đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng ................

4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương):.......................................................................................................

5. Tổng diện tích các phòng máy (m2): ..........................................................................

6. Số lượng máy tính dự kiến: .....................................................................................

Phần 2. Tài liệu kèm theo

1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;

3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có) ...........................................................................

Phần 3. Cam kết

Tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.

 

 

CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Mẫu số 06

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày…..tháng…..năm…..

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN

HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)

Kính gửi:

(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)

 

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: .....................................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số quyết định thành lập của tổ chức:

Số: …………………………Ngày cấp:……………………Cơ quan cấp: ..............................

- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................

- Điện thoại liên hệ: ……………………………………….Fax: .............................................

- Địa chỉ thư điện tử: ....................................................................................................

2. Tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng: ..............................................

3. Thông tin của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

- Họ và tên: .................................................................................................................

- Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: ………….Ngày cấp: ………Nơi cấp: .............................

- Điện thoại liên hệ: ………………………….Địa chỉ thư điện tử: .......................................

4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương): ......................................................................................................

5. Tổng diện tích các phòng máy (m2): ..........................................................................

6. Số lượng máy tính dự kiến:......................................................................................

Phần 2. Tài liệu kèm theo

1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có) ...........................................................................

Phần 3. Cam kết

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo đơn này, (tên tổ chức, doanh nghiệp) cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.

 

 

CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

 

14. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đã được cấp thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Thay đổi tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

b)  Thay đổi chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân hoặc thay đổi người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn cơ quan, tổ chức, chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

-  Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung thay thế cho giấy chứng nhận cũ. Trường hợp từ chối, Cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Lưu ý:

Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung có thời hạn bằng thời hạn còn lại của giấy chứng nhận cũ.

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy chứng nhận (theo mẫu);

- Các tài liệu có liên quan đến các thông tin thay đổi (nếu có).

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện:

Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mẫu số 07 Phụ lục I Nghị định số 27/2018/NĐ-CP)

- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ;

- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ.

 
 

Mẫu số 07

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày…..tháng…..năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG

ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)

Kính gửi:

(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)

Tôi đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Họ và tên: ...............................................................................................................

Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………Nơi cấp: .....................

Điện thoại liên hệ: …………………..Địa chỉ thư điện tử: ..................................................

2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

Tên điểm: ....................................................................................................................

Địa chỉ ........................................................................................................................

3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…….. cấp ngày………. tháng……….. năm …………

Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung

1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: .........................................................................

2. Lý do sửa đổi, bổ sung: ..........................................................................................

Phần 3. Tài liệu kèm theo

- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;

- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

Phần 4. Cam kết

Tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định./.

 

 

CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Mẫu số 08

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày…..tháng…..năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)

Kính gửi:

(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: .....................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................

- Điện thoại liên hệ: ………………..Địa chỉ thư điện tử: ...................................................

2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

Tên điểm:.....................................................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số………. cấp ngày…… tháng…… năm…….

Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung

1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: .........................................................................

2. Lý do sửa đổi, bổ sung: ..........................................................................................

Phần 3. Tài liệu kèm theo

Các tài liệu liên quan (nếu có)

Phần 4. Cam kết

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, (tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.

 

 

CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

 

 

15. Thủ tục: Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Các điểm đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng muốn tiếp tục hoạt động theo nội dung giấy chứng nhận đã được cấp mà không làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 35b Nghị định số 27/2018/NĐ-CP, trước thời hạn hết hạn của giấy chứng nhận tối thiểu 20 ngày, chủ điểm gửi hồ sơ đề nghị gia hạn nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn cơ quan, tổ chức, chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

-  Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ và ban hành quyết định gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. Trường hợp từ chối, Cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Lưu ý :

Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có thể được gia hạn 01 lần với thời hạn tối đa là 06 tháng.

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận (theo mẫu);

-  Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm là cá nhân.

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện:

Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Quyết định gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

-  Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mẫu số 09 Phụ lục I Nghị định số 27/2018/NĐ-CP);

- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mẫu số 10 Phụ lục I Nghị định số 27/2018/NĐ-CP)

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ;

- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ.

 
 

Mẫu số 09

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày…..tháng…..năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM

CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm cá nhân)

Kính gửi:

(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)

Tôi đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Họ và tên: ...............................................................................................................

Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………Nơi cấp: .....................

Điện thoại liên hệ: …………………..Địa chỉ thư điện tử: ..................................................

2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

Tên điểm: ....................................................................................................................

Địa chỉ ........................................................................................................................

3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…….. cấp ngày………. tháng……….. năm …………

Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn

Lý do đề nghị gia hạn: .................................................................................................

Thời gian đề nghị gia hạn: ………….tháng

Phần 3. Tài liệu kèm theo

- Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;

- Các tài liệu kèm theo (nếu có)

Phần 4. Cam kết

Tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.

 

 

CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 10

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày…..tháng…..năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM

CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)

Kính gửi:

(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: .....................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................

- Điện thoại liên hệ: ………………..Địa chỉ thư điện tử: ...................................................

2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

Tên điểm: ....................................................................................................................

Địa chỉ ........................................................................................................................

3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…….. cấp ngày………. tháng……….. năm …………

Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn

Lý do: .........................................................................................................................

Thời gian đề nghị gia hạn: ………….tháng

Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)

Phần 4. Cam kết

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.

 

 

CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

 

 

16. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Trường hợp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công chức viết giấy hẹn.

- Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung.

-  Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy chứng nhận thực hiện cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận (theo mẫu)

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện:

Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

-  Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định số 27/2018/NĐ-CP);

- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mẫu số 13 Phụ lục I Nghị định số 27/2018/NĐ-CP)

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ;

- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ.

 

 

 

 

Mẫu số 12

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày…..tháng…..năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)

Kính gửi:

(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)

Tôi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Họ và tên của chủ điểm: ..........................................................................................

Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………Nơi cấp: .....................

Điện thoại liên hệ: …………………..Địa chỉ thư điện tử: ..................................................

2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

Tên điểm: ....................................................................................................................

Địa chỉ ........................................................................................................................

3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…….. cấp ngày………. tháng……….. năm …………

Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại

...................................................................................................................................

Phần 3. Tài liệu kèm theo

1. Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm.

2. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

Phần 4. Cam kết

Tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.

 

 

CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 13

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày…..tháng…..năm…..

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM

CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)

Kính gửi:

(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: .....................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................

- Điện thoại liên hệ: ……………………… Địa chỉ thư điện tử: ..........................................

2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

Tên điểm: ....................................................................................................................

Địa chỉ ........................................................................................................................

3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……cấp ngày……….tháng…… năm ……..

Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại

...................................................................................................................................

Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)

Phần 4. Cam kết

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.

 

 

CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

 

 

IV. Lĩnh vực Bưu chính: 06 TTHC

01. Thủ tục: Cấp Giấy phép bưu chính.

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức và cá nhân có nhu cầu gửi hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn cơ quan, tổ chức, chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định và nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người ủy quyền.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

-  Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính (theo mẫu);

-  Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;

- Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có);

- Phương án kinh doanh;

-  Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

-  Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);

-  Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

-  Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

-  Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

-  Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;

-  Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài quy định tại điểm k khoản 2 Điều này.

- Phương án kinh doanh, gồm các nội dung chính sau:

+ Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (e-mail) của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, trang tin điện tử (website) của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;

+ Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;

+ Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ;

+ Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;

+ Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ);

+ Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính;

+ Phân tích tính khả thi và lợi ích kinh tế - xã hội của phương án thông qua các chỉ tiêu về sản lượng, doanh thu, chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách nhà nước, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư trong 03 năm tới kể từ năm đề nghị cấp phép.

b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ là bản gốc, 02 bộ là bản sao do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao).

Thời hạn giải quyết:

30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum

Kết quả thực hiện:

Giấy phép bưu chính

Phí, Lệ phí (nếu có):

Phí thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính nội tỉnh: 10.750.000 đồng/lần (Mười triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng).

Tên mẫu đơn, tờ khai:

Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính (Phụ lục I Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011).

Yêu cầu, điều kiện:

a)  Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính;

b)  Có khả năng tài chính (có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam; mức vốn tối thiểu phải được thể hiện trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam của doanh nghiệp), nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép;

c) Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;

d)  Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.

Căn cứ pháp lý:

- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày 28/6/2010.

- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ.

-  Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính.

 
 

PHỤ LỤC I

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)

(Tên doanh nghiệp)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……….

……….., ngày …..  tháng ….. năm …..

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH

Kính gửi: …………………… (tên cơ quan cấp giấy phép).

Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số …../20…../NĐ-CP ................................................................. ;

(Tên doanh nghiệp) ……… đề nghị (cơ quan cấp giấy phép) ……… cấp giấy phép bưu chính với các nội dung sau:

Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa) ...................................................................................................................

Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư): .............................................................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):          

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư số: ………….. do ………. cấp ngày …………………………… tại .............................................................................

4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................

5. Điện thoại: ………………………………. Fax: .......................................................

6. Website (nếu có) …………………. E-mail: ...........................................................

7. Người đại diện theo pháp luật:

Họ tên ………………………………….. Giới tính: ......................................................

Chức vụ: ...................................................................................................................

Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .......................................................

Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại ...........................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................

Điện thoại: …………………………… E-mail: ..............................................................

8. Người liên hệ thường xuyên:

Họ tên: ………………………… Giới tính: ....................................................................

Chức vụ: ......................................................................................................................

Điện thoại: ………………………… E-mail: ..................................................................

Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ

1. Loại dịch vụ đề nghị cấp phép: ................................................................................

2. Phạm vi cung ứng dịch vụ: ......................................................................................

3. Phương thức cung ứng dịch vụ: ..............................................................................

Phần 3. Thời hạn đề nghị cấp phép

Thời hạn đề nghị cấp phép: …………… năm

Phần 4. Tài liệu kèm theo

Tài liệu kèm theo gồm có:

1. ...................................................................................................................................

2. ...................................................................................................................................

Phần 5. Cam kết

(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp giấy phép bưu chính, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
…………….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

 

02. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu gửi hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn cơ quan, tổ chức, chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

-  Trong 05 ngày làm việc, kể từ này nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp không chấp nhận sửa đổi, bổ sung giấy phép Sở ra thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Bước 3: Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định và nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người ủy quyền.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính (theo mẫu);

-  Tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính.

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản gốc).

Thời hạn giải quyết:

10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Giấy phép sửa đổi, bổ sung

Phí, Lệ phí (nếu có):

* Phí thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính nội tỉnh (sửa đổi, bổ sung):

-  Trường hợp mở rộng phạm vi cung ứng dịch vụ nội tỉnh: 2.750.000 đồng/lần (Hai triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng).

-  Trường hợp thay đổi các nội dung khác trong giấy phép: 1.500.000 đồng/lần (Một triệu năm trăm ngàn đồng).

Tên mẫu đơn, tờ khai:

Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính (Phụ lục IV Nghị định số 47/2011/NĐ-CP, ngày 17/6/2011).

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày 28/6/2010.

- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ.

- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ.

-  Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính.

 

 

 

 

PHỤ LỤC IV

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)

(Tên doanh nghiệp)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……….

……….., ngày …..  tháng ….. năm …..

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH

Kính gửi: …………………… (tên cơ quan đã cấp giấy phép bưu chính).

Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa): ..........................................................................................................................

Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):  

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):

2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư số: ………….. do ………. cấp ngày …………………………… tại ............................................

4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................

5. Điện thoại: ………………………………. Fax: .......................................................

6. Website (nếu có) …………………. E-mail: ...........................................................

7. Người đại diện theo pháp luật:

Họ tên: ………………………………….. Giới tính: ....................................................

Chức vụ: ..................................................................................................................

Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .......................................................

Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại ..........................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................

Điện thoại: …………………………… E-mail: ............................................................

8. Người liên hệ thường xuyên:

Họ tên: ………………………… Giới tính: .................................................................

Chức vụ: ....................................................................................................................

Điện thoại: ………………………… E-mail: ................................................................

Phần 2. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung

(Tên doanh nghiệp) đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính theo các nội dung sau:

Nội dung sửa đổi, bổ sung: .......................................................................................

Lý do sửa đổi, bổ sung: ............................................................................................

Phần 3. Tài liệu kèm theo

Tài liệu kèm theo gồm có:

1. ...............................................................................................................................

2. ...............................................................................................................................

Phần 4. Cam kết

(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:

Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
…………….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)

 

 

03. Thủ tục: Cấp lại giấy phép bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được.

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu gửi hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn cơ quan, tổ chức, chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định và nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người ủy quyền.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (theo mẫu);

-  Bản gốc giấy phép bưu chính còn thời hạn sử dụng, nhưng bị hư hỏng không sử dụng được

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc.

Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Giấy phép bưu chính

Phí, Lệ phí (nếu có):

Phí thẩm định điều kiện cấp lại giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được: 1.250.000 đồng/lần (Một triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng).

Tên mẫu đơn, tờ khai:

Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (Phụ lục V Nghị định số 47/2011/NĐ-CP, ngày 17/6/2011).

Yêu cầu, điều kiện:

Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nội tỉnh, có Giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được

Căn cứ pháp lý:

- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày 28/6/2010.

- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ.

-  Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính.

 
 

PHỤ LỤC V

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)

(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……….

……….., ngày …..  tháng ….. năm …..

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH

Kính gửi: …………………… (tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).

Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp

1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa): ..........................................................................

Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): .....................................................................................................................................

Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): .........................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp ngày ……………… tại ....................................

4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................

5. Điện thoại: ………………………………. Fax: .......................................................

6. Website (nếu có) …………………. E-mail: ...........................................................

7. Người đại diện theo pháp luật:

Họ tên: ………………………………….. Giới tính: ....................................................

Chức vụ: ..................................................................................................................

Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .......................................................

Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại ..........................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................

Điện thoại: …………………………… E-mail: ............................................................

8. Người liên hệ thường xuyên:

Họ tên: ………………………… Giới tính: ..................................................................

Chức vụ: ....................................................................................................................

Điện thoại: ………………………… E-mail: ................................................................

Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như sau: .....................................................................................................................................

Phần 3. Tài liệu kèm theo

Tài liệu kèm theo gồm có:

1. ................................................................................................................................

2. ................................................................................................................................

Phần 4. Cam kết

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
…………….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)

 

 

04. Thủ tục: Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Trước khi giấy phép hết hạn tối thiểu 30 ngày, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có nhu cầu tiếp tục kinh doanh, phải lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn cơ quan, tổ chức, chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định và nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người ủy quyền.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (theo mẫu);

-  Báo cáo tài chính của 02 năm gần nhất do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo;

-  Phương án kinh doanh trong giai đoạn tiếp theo, nếu doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp;

-  Các tài liệu sau nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất:

+ Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

+ Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);

+ Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

+ Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

+ Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc.

Thời hạn giải quyết:

10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Giấy phép bưu chính

Phí, Lệ phí (nếu có):

Phí thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính (cấp lại khi hết hạn): 10.750.000 đồng/lần (Mười triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng)

Tên mẫu đơn, tờ khai:

Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (Phụ lục V Nghị định số 47/2011/NĐ-CP, ngày 17/6/2011).

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày 28/6/2010.

- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ.

- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ.

- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính.

 
 

 

 

PHỤ LỤC V

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)

(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……….

……….., ngày …..  tháng ….. năm …..

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH

Kính gửi: …………………… (tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).

Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp

1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa): ..........................................................................

Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): .....................................................................................................................................

Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): .........................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp ngày ……………… tại ....................................

4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................

5. Điện thoại: ………………………………. Fax: .......................................................

6. Website (nếu có) …………………. E-mail: ...........................................................

7. Người đại diện theo pháp luật:

Họ tên: ………………………………….. Giới tính: ....................................................

Chức vụ: ..................................................................................................................

Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .......................................................

Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại ..........................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................

Điện thoại: …………………………… E-mail: ............................................................

8. Người liên hệ thường xuyên:

Họ tên: ………………………… Giới tính: ..................................................................

Chức vụ: ....................................................................................................................

Điện thoại: ………………………… E-mail: ................................................................

Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như sau: .....................................................................................................................................

Phần 3. Tài liệu kèm theo

Tài liệu kèm theo gồm có:

1. ................................................................................................................................

2. ................................................................................................................................

Phần 4. Cam kết

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
…………….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)

 

 

05. Thủ tục: Cấp văn bản xác nhận văn bản thông báo hoạt động bưu chính.

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu gửi hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn cơ quan, tổ chức, chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định và nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người ủy quyền.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

-  Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp cung ứng dịch vụ thư Không địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg); cung ứng dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kilôgam (kg) và cung ứng dịch vụ gói, kiện hàng hóa gồm:

+ Văn bản thông báo hoạt động bưu chính;

+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;

+ Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

+ Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);

+ Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

+ Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

+ Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.

-  Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp làm chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam bao gồm:

+ Văn bản thông báo hoạt động bưu chính;

+ Bản sao giấy phép thành lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc.

Thời hạn giải quyết:

7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính

Phí, Lệ phí (nếu có):

Phí thẩm định điều kiện cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính nội tỉnh:

-   Trường hợp tự cung ứng dịch vụ phạm vi nội tỉnh: 1.250.000 đồng/lần (Một triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng).

-  Trường hợp với chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam: 1.000.000 đồng/lần.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (Phụ lục II Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011).

Yêu cầu, điều kiện:

Việc thông báo hoạt động bưu chính được thực hiện chậm nhất là 07 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên hoạt động bưu chính.

Căn cứ pháp lý:

- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày 28/6/2010.

- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ.

-  Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính.

 
 

PHỤ LỤC II

MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)

(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……….

……….., ngày …..  tháng ….. năm …..

 

THÔNG BÁO
HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH

Kính gửi: …………………… (tên cơ quan xác nhận thông báo hoạt động bưu chính)

Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số …../20…../NĐ-CP ................................................................... ;

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) thông báo hoạt động bưu chính theo các nội dung sau:

Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp

1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa ............................................................................

Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): .....................................................................................................................................

Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): .........................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp ngày …………………………… tại ...................................................................................................

4. Vốn điều lệ: ............................................................................................................

5. Điện thoại: ………………………………. Fax: ........................................................

6. Website (nếu có) …………………. E-mail: ............................................................

7. Người đại diện theo pháp luật:

Họ tên: ………………………………….. Giới tính: ......................................................

Chức vụ: .....................................................................................................................

Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .........................................................

Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại ............................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................................

Điện thoại: …………………………… E-mail: ..............................................................

8. Người liên hệ thường xuyên:

Họ tên: ………………………… Giới tính: ....................................................................

Chức vụ: ......................................................................................................................

Điện thoại: ………………………… E-mail: ..................................................................

Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ/ hoạt động bưu chính

1. Loại dịch vụ/hoạt động bưu chính:

2. Phạm vi cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:

3. Phương thức cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:

4. Thời điểm bắt đầu triển khai cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:

Phần 3. Tài liệu kèm theo

Tài liệu kèm theo gồm có:

1. ...................................................................................................................................

2. ...................................................................................................................................

Phần 4. Cam kết

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong văn bản thông báo này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
…………….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)

 

 

06. Thủ tục: Cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được.

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu gửi hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

-  Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn cơ quan, tổ chức, chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định và nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người ủy quyền.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

-  Giấy đề nghị cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu)

-  Bản gốc văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp bị hư hỏng không sử dụng được

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc.

Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện:

Bản sao từ bản gốc của văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đã được cấp

Phí, Lệ phí (nếu có):

Phí thẩm định điều kiện cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính nội tỉnh khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được: 1.250.000 đồng (Một triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng).

Tên mẫu đơn, tờ khai:

Giấy đề nghị cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính. (Phụ lục V Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011).

Yêu cầu, điều kiện:

Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được.

Căn cứ pháp lý:

- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày 28/6/2010.

- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ.

-  Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính.

 
 

 

PHỤ LỤC V

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)

(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……….

……….., ngày …..  tháng ….. năm …..

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH

Kính gửi: …………………… (tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).

Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp

1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa): ..........................................................................

Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): .....................................................................................................................................

Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): .........................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp ngày ……………… tại ....................................

4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................

5. Điện thoại: ………………………………. Fax: .......................................................

6. Website (nếu có) …………………. E-mail: ...........................................................

7. Người đại diện theo pháp luật:

Họ tên: ………………………………….. Giới tính: ....................................................

Chức vụ: ..................................................................................................................

Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .......................................................

Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại ..........................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................

Điện thoại: …………………………… E-mail: ............................................................

8. Người liên hệ thường xuyên:

Họ tên: ………………………… Giới tính: ..................................................................

Chức vụ: ....................................................................................................................

Điện thoại: ………………………… E-mail: ................................................................

Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như sau: .....................................................................................................................................

Phần 3. Tài liệu kèm theo

Tài liệu kèm theo gồm có:

1. ................................................................................................................................

2. ................................................................................................................................

Phần 4. Cam kết

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
…………….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)

B. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân nhân cấp huyện: 06 TTHC

I. Lĩnh vực Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử: 04 TTHC

1. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng gửi một bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc tại hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

-  Thời gian: từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày làm việc trong tuần.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn cơ quan, tổ chức, chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

-  Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

-  Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân biết.

-  Đối với các điểm đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, trước thời hạn hết hạn của giấy chứng nhận tối thiểu 20 ngày, chủ điểm muốn tiếp tục kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng như ban đầu.

Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.

-  Thời gian từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày làm việc trong tuần.

Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện, hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (theo mẫu);

-  Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

-  Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân;

-  Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của cá nhân địa diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện:

Ủy ban nhân dân cấp huyện

Kết quả thực hiện:

Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

-  Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mẫu số 05 Phụ lục I Nghị định số 27/2018/NĐ-CP);

-  Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mẫu số 06 Phụ lục I Nghị định số 27/2018/NĐ-CP)

Yêu cầu, điều kiện:

Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

2.  Địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có chiều dài đường bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng chính hoặc cổng phụ của cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú từ 200 m trở lên;

3.  Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” ghi rõ tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh doanh. Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là đại lý Internet thì thêm nội dung “Đại lý Internet”. Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp thì thêm nội dung “Điểm truy nhập Internet công cộng”;

4.  Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50 m2 tại các khu vực đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, loại II, loại III; tối thiểu 40 m2 tại các đô thị loại IV, loại V; tối thiểu 30 m2 tại các khu vực khác;

5. Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều trong phòng máy;

6.  Có thiết bị và nội quy phòng cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an;

7. Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ;

- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ.

 
 

Mẫu số 05

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày…..tháng…..năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN

HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ

(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)

Kính gửi:

(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố………….
/Ủy ban nhân dân quận, huyện……………….)

Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Họ và tên: ...............................................................................................................

Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: ………….Ngày cấp:………. Nơi cấp: ..............................

Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................

Điện thoại: ………………………..Địa chỉ thư điện tử: ......................................................

2. Tên điểm: ................................................................................................................

3. Số đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng ................

4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương):.......................................................................................................

5. Tổng diện tích các phòng máy (m2): ..........................................................................

6. Số lượng máy tính dự kiến: .....................................................................................

Phần 2. Tài liệu kèm theo

1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;

3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có) ...........................................................................

Phần 3. Cam kết

Tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.

 

 

CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 06

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày…..tháng…..năm…..

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN

HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)

Kính gửi:

(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)

 

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: .....................................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số quyết định thành lập của tổ chức:

Số: …………………………Ngày cấp:……………………Cơ quan cấp: ..............................

- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................

- Điện thoại liên hệ: ……………………………………….Fax: .............................................

- Địa chỉ thư điện tử: ....................................................................................................

2. Tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng: ..............................................

3. Thông tin của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

- Họ và tên: .................................................................................................................

- Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: ………….Ngày cấp: ………Nơi cấp: .............................

- Điện thoại liên hệ: ………………………….Địa chỉ thư điện tử: .......................................

4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương): ......................................................................................................

5. Tổng diện tích các phòng máy (m2): ..........................................................................

6. Số lượng máy tính dự kiến:......................................................................................

Phần 2. Tài liệu kèm theo

1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có) ...........................................................................

Phần 3. Cam kết

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo đơn này, (tên tổ chức, doanh nghiệp) cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.

 

 

CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

 

2. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đã được cấp thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Thay đổi tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

b)  Thay đổi chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân hoặc thay đổi người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.

-  Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng gửi một bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc tại hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

-  Thời gian: từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày làm việc trong tuần.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn cơ quan, tổ chức, chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

-  Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung thay thế cho giấy chứng nhận cũ. Trường hợp từ chối, Cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

Lưu ý:

Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung có thời hạn bằng thời hạn còn lại của giấy chứng nhận cũ.

Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.

-  Thời gian từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày làm việc trong tuần.

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc Dịch vụ công trực tuyến hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy chứng nhận (theo mẫu);

- Các tài liệu có liên quan đến các thông tin thay đổi (nếu có).

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện:

Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

Cơ quan thực hiện:

Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Kết quả thực hiện:

Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

-  Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mẫu số 07 Phụ lục I Nghị định số 27/2018/NĐ-CP)

-  Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ;

- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ.

 
 

Mẫu số 07

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày…..tháng…..năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG

ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)

Kính gửi:

(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)

Tôi đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Họ và tên: ...............................................................................................................

Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………Nơi cấp: .....................

Điện thoại liên hệ: …………………..Địa chỉ thư điện tử: ..................................................

2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

Tên điểm: ....................................................................................................................

Địa chỉ ........................................................................................................................

3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…….. cấp ngày………. tháng……….. năm …………

Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung

1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: .........................................................................

2. Lý do sửa đổi, bổ sung: ..........................................................................................

Phần 3. Tài liệu kèm theo

- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;

- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

Phần 4. Cam kết

Tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định./.

 

 

CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 08

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày…..tháng…..năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)

Kính gửi:

(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: .....................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................

- Điện thoại liên hệ: ………………..Địa chỉ thư điện tử: ...................................................

2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

Tên điểm:.....................................................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số………. cấp ngày…… tháng…… năm…….

Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung

1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: .........................................................................

2. Lý do sửa đổi, bổ sung: ..........................................................................................

Phần 3. Tài liệu kèm theo

Các tài liệu liên quan (nếu có)

Phần 4. Cam kết

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, (tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.

 

 

CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

 

3. Thủ tục: Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Các điểm đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng muốn tiếp tục hoạt động theo nội dung giấy chứng nhận đã được cấp mà không làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 35b Nghị định số 27/2018/NĐ-CP, trước thời hạn hết hạn của giấy chứng nhận tối thiểu 20 ngày, chủ điểm gửi hồ sơ đề nghị gia hạn trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc tại hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

-  Thời gian: từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày làm việc trong tuần.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn cơ quan, tổ chức, chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

-  Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ và ban hành quyết định gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. Trường hợp từ chối, Cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

Lưu ý :

Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có thể được gia hạn 01 lần với thời hạn tối đa là 06 tháng.

Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.

-  Thời gian từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày làm việc trong tuần.

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc Dịch vụ công trực tuyến hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận (theo mẫu);

-  Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm là cá nhân.

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện:

Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

Cơ quan thực hiện:

Ủy ban nhân dân cấp huyện

Kết quả thực hiện:

Quyết định gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

-  Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mẫu số 09 Phụ lục I Nghị định số 27/2018/NĐ-CP);

- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mẫu số 10 Phụ lục I Nghị định số 27/2018/NĐ-CP)

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ;

- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ.

 

 

 

 

Mẫu số 09

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày…..tháng…..năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM

CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm cá nhân)

Kính gửi:

(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)

Tôi đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Họ và tên: ...............................................................................................................

Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………Nơi cấp: .....................

Điện thoại liên hệ: …………………..Địa chỉ thư điện tử: ..................................................

2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

Tên điểm: ....................................................................................................................

Địa chỉ ........................................................................................................................

3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…….. cấp ngày………. tháng……….. năm …………

Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn

Lý do đề nghị gia hạn: .................................................................................................

Thời gian đề nghị gia hạn: ………….tháng

Phần 3. Tài liệu kèm theo

- Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;

- Các tài liệu kèm theo (nếu có)

Phần 4. Cam kết

Tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.

 

 

CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 10

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày…..tháng…..năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM

CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)

Kính gửi:

(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: .....................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................

- Điện thoại liên hệ: ………………..Địa chỉ thư điện tử: ...................................................

2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

Tên điểm: ....................................................................................................................

Địa chỉ ........................................................................................................................

3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…….. cấp ngày………. tháng……….. năm …………

Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn

Lý do: .........................................................................................................................

Thời gian đề nghị gia hạn: ………….tháng

Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)

Phần 4. Cam kết

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.

 

 

CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

 

 

4. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Trường hợp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc tại hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

-  Thời gian: từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày làm việc trong tuần.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công chức viết giấy hẹn.

- Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung.

-  Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy chứng nhận thực hiện cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.

-  Thời gian: từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày làm việc trong tuần

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc Dịch vụ công trực tuyến hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận (theo mẫu)

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện:

Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

Cơ quan thực hiện:

Ủy ban nhân dân cấp huyện

Kết quả thực hiện:

Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

-  Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định số 27/2018/NĐ-CP);

- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mẫu số 13 Phụ lục I Nghị định số 27/2018/NĐ-CP)

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ;

- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ.

 
 

Mẫu số 12

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày…..tháng…..năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)

Kính gửi:

(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)

Tôi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Họ và tên của chủ điểm: ..........................................................................................

Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………Nơi cấp: .....................

Điện thoại liên hệ: …………………..Địa chỉ thư điện tử: ..................................................

2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

Tên điểm: ....................................................................................................................

Địa chỉ ........................................................................................................................

3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…….. cấp ngày………. tháng……….. năm …………

Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại

...................................................................................................................................

Phần 3. Tài liệu kèm theo

1. Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm.

2. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

Phần 4. Cam kết

Tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.

 

 

CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 13

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày…..tháng…..năm…..

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM

CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)

Kính gửi:

(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: .....................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................

- Điện thoại liên hệ: ……………………… Địa chỉ thư điện tử: ..........................................

2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

Tên điểm: ....................................................................................................................

Địa chỉ ........................................................................................................................

3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……cấp ngày……….tháng…… năm ……..

Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại

...................................................................................................................................

Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)

Phần 4. Cam kết

(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.

 

 

CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

 

II. Lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành: 02 TTHC

1. Thủ tục: Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ sở dịch vụ photocopy phải thực hiện khai báo hoạt động với Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất 10 ngày trước khi hoạt động. Hồ sơ nộp trực tiếp tại UBND huyện qua hệ thống bưu chính hoặc qua Internet.

-  Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn Cơ sở dịch vụ photocopy chỉnh sửa, bổ sung.

-  Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có trách nhiệm cập nhật thông tin trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính;

- Qua hệ thống bưu chính.

- Qua Internet

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy (theo mẫu);

b)  Số lượng hồ sơ: 02 bộ

Thời hạn giải quyết:

05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức, Cá nhân

Cơ quan thực hiện:

Ủy ban nhân dân cấp huyện

Kết quả thực hiện:

Không

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy (Mẫu số 13 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018).

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ;

- Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ;

-  Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền.

 
 

Mẫu số 13

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

........., ngày…… tháng ..... năm …….

TỜ KHAI HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY

Kính gửi: Ủy ban nhân dân (cấp huyện)............................................. 1

1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy: ..................................................................................

- Địa chỉ: .....................................................................................................................

- Điện thoại:...................................... Fax:....................................... Email: ................

2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy: .................................................... 2

- Địa chỉ nơi cư trú: ......................................................................................................

- Điện thoại: ................................................................................................................

- CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số ........................ ngày…… tháng ..... năm ……. ; nơi cấp hoặc số định danh cá nhân: ..........................................................................

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ....................................... ngày…… tháng ..... năm ……. nơi cấp       .......................................................................................................

4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy: ......................................

5. Danh mục thiết bị:

S TT

Tên3 máy móc, thiết bị

Nước sản xuất, năm sản xuất

Hãng sản xuất

Model và Số sê-ri của máy

S lượng

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính xác nội dung khai trên đây và chấp hành đúng các quy định pháp luật về hoạt động của dịch vụ photocopy.

Tờ khai này được lập thành 02 bản giống nhau, 01 bản gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

_____________

1 Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã.

2 Người đại diện theo pháp luật.

3 Máy photocopy phải ghi rõ là màu hay đen trắng hoặc đa chức năng (copy-scan-in-....)

 

 

 

2. Thủ tục: Thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ sở dịch vụ photocopy phải gửi tờ khai thay đổi thông tin trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có một trong các thay đổi về thông tin đã khai báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện. Hồ sơ nộp trực tiếp tại UBND huyện qua hệ thống bưu chính hoặc qua Internet.

- Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn Cơ sở dịch vụ photocopy chỉnh sửa, bổ sung

-Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có trách nhiệm cập nhật thông tin trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính;

- Qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy (theo mẫu);

b)  Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức, Cá nhân

Cơ quan thực hiện:

Ủy ban nhân dân cấp huyện

Kết quả thực hiện:

Không

Phí, Lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tờ khai thay đổi thông tin cơ sở dịch vụ photocopy (Mẫu số 14 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018).

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ;

- Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ;

-  Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

 
 

Mẫu số 14

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

........., ngày…… tháng ..... năm …….

TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY

Kính gửi: Ủy ban nhân dân (cấp huyện) ............................................ 1

I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO

1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy:...................................................................................

- Địa chỉ: .....................................................................................................................

- Điện thoại: ..................................... Fax ........................................ Email: .................

2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy: .................................................... 2

- Địa chỉ nơi cư trú: ......................................................................................................

- Điện thoại: ................................................................................................................

- CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số......... ngày ....... tháng....... năm......; nơi cấp hoặc số định danh cá nhân: .....................................................................................................................

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số....................................... ngày…… tháng ..... năm ……. ; nơi cấp     .......................................................................................................

4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy: ......................................

5. Danh mục thiết bị:

S TT

Tên3 máy móc, thiết bị

Nước sản xuất, năm sản xuất

Hãng sản xuất

Số se-ri của máy

Số lượng

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐI (KHAI BÁO LẠI)

1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy: .................................................................................

- Địa chỉ: .....................................................................................................................

- Điện thoại: ..................................... Fax:........................................ Email: ................

2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy: .................................................... 2

- Địa chỉ nơi cư trú: ......................................................................................................

- Điện thoại: ................................................................................................................

- CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số........................ ngày…… tháng ..... năm ……. ; nơi cấp    hoặc số định danh cá nhân: .....................................................................

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số....................................... ngày…… tháng ..... năm ……. nơi cấp       .......................................................................................................

4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy: ......................................

 5. Danh mục thiết bị:

Số TT

Tên3 máy móc, thiết bị

Nước sản xuất, năm sản xuất

Hãng sản xuất

Số se-ri của máy

Số lượng

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính xác nội dung khai trên và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động của cơ sở dịch vụ photocopy.

Tờ khai này được lập thành 02 bản giống nhau, 01 bản gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi