Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 883/QĐ-UBND Bến Tre 2018 công bố 37 TTHC mới, 16 TTHC bị bãi bỏ lĩnh vực tôn giáo, tín ngưỡng và công chức, viên chức
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 883/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 883/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 26/04/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
tải Quyết định 883/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 883/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bến Tre, ngày 26 tháng 04 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố 37 danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, 16 danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tôn giáo, tín ngưỡng và công chức, viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ
________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 766/TTr-SNV ngày 11 tháng 4 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
Ban hành kèm theo Quyết định số 883/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
I. Lĩnh vực: Tín ngưỡng, tôn giáo | |||||
1 | Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh | 60 ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
2 | Đăng ký sửa đổi hiến chương của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh | 30 ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
3 | Đề nghị thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh | 60 ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
4 | Đăng ký thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành là người đang bị buộc tội hoặc người chưa được xóa án tích | 30 ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
5 | Đề nghị sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam | 30 ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
6 | Đề nghị mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện hoạt động tôn giáo ở một tỉnh | 30 ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
7 | Thủ tục đề nghị mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo ở một tỉnh | 30 ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
8 | Đề nghị thay đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh | 30 ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
9 | Đề nghị thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc | 30 ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
10 | Thông báo thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc | Trong ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
11 | Đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh | 60 ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
12 | Đề nghị tự giải thể tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức | 45 ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
13 | Đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức | 45 ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
14 | Thông báo về việc đã giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức | Trong ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
15 | Thông báo tổ chức quyên góp không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 19 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP | Trong ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
16 | Đề nghị cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh | 60 ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
17 | Thông báo người được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo | Trong ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
18 | Thông báo hủy kết quả phong phẩm hoặc suy cử chức sắc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo | Trong ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
19 | Đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo | 20 ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
20 | Đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh | 20 ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
21 | Thông báo về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo | Trong ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
22 | Thông báo về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh | Trong ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
23 | Thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo | Trong ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
24 | Thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo | Trong ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
25 | Thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo | Trong ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
26 | Thông báo thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành | Trong ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
27 | Thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 và khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo | Trong ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
28 | Thông báo cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh | Trong ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
29 | Đăng ký mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo | 30 ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
30 | Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh | Trong ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
31 | Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh | Trong ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
32 | Thông báo tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh | Trong ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
33 | Đề nghị tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh | 30 ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
34 | Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh | 30 ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
35 | Đề nghị giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh | 30 ngày | Ban Tôn giáo (số 7, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
36 | Tiếp nhận các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức | 30 ngày | Sở Nội vụ (số 11, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Thông tư số 13/2010/TT-BNV |
37 | Xếp ngạch, bậc lương đối với trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi được tuyển dụng | 30 ngày | Sở Nội vụ (số 11, Cách Mạng Tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre) | Không | Thông tư số 13/2010/TT-BNV |
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
1 | Chấp thuận việc tổ chức các lễ hội tín ngưỡng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
2 | Cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
3 | Công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
4 | Chấp thuận việc thành lập, chia tách sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (tổ chức tôn giáo cơ sở) đối với các trường hợp theo quy định tại khoản 2 điều 17 pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
5 | Cấp đăng ký cho hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
6 | Cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
7 | Chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
8 | Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử theo quy định tại khoản 2, điều 19 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
9 | Tiếp nhận thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc tôn giáo thuộc trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 19, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
10 | Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
11 | Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hằng năm có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
12 | Chấp thuận tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo không thuộc quy định tại Điều 27, 28 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
13 | Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi của tổ chức tôn giáo quy định tại Điều 29 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
14 | Chấp thuận tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc từ nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
15 | Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một huyện | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
16 | Chấp thuận sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam. | Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 |
1. Thủ tục: Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh đủ điều kiện theo quy định tại Điều 21 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo gửi hồ sơ đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Bước 2: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Nội vụ công nhận hoặc không công nhận tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh. Trường hợp không công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) tiếp nhận hồ sơ và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Văn bản tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo;
+ Danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức;
+ Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, lễ nghi;
+ Hiến chương của tổ chức;
+ Bản kể khai tài sản hợp pháp của tổ chức;
+ Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các cơ quan đơn vị có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận tổ chức tôn giáo hoặc văn bản trả lời về việc không công nhận tổ chức tôn giáo.
h) Lệ phí Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo (Mẫu B9 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hoạt động ổn định, liên tục từ đủ 05 năm trở lên kể từ ngày được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
- Có hiến chương theo quy định tại Điều 23 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Người đại diện, người lãnh đạo tổ chức là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
- Có cơ cấu tổ chức theo hiến chương.
- Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.
- Nhân danh tổ chức tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B9
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐỀ NGHỊ
Công nhận tổ chức tôn giáo
______
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức đề nghị (chữ in hoa): ……………………………………..(3)..............................
Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo với các nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): ....................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): .........................................................................................
Trụ sở của tổ chức: ...........................................................................................................
Thuộc tôn giáo: .................................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ........................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ................................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: ..................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:..........................................................................................
Nơi cư trú: ..........................................................................................................................
Số lượng tín đồ: .................................................................................................................
Địa bàn hoạt động của tổ chức tại thời điểm đề nghị: .......................................................
Cơ cấu tổ chức: ..................................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Văn bản tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo; danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức; bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, lễ nghi; hiến chương của tổ chức; bản kê khai tài sản hợp pháp của tổ chức; giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở.
| TM. TỔ CHỨC |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tên tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
2. Thủ tục: Đăng ký sửa đổi hiến chương của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh khi sửa đổi hiến chương gửi văn bản đăng ký đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Bước 2: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) xem xét văn bản đăng ký, trường hợp văn bản chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức để hoàn chỉnh văn bản.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định văn bản đăng ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận hiến chương sửa đổi. Trường hợp từ chối đăng ký hiến chương sửa đổi phải trả lời bằng văn bản và nếu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) tiếp nhận văn bản đăng ký và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh đăng ký sửa đổi hiến chương của tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các cơ quan đơn vị có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận cho tổ chức tôn giáo được sửa đổi hiến chương.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký sửa đổi hiến chương (Mẫu B10 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐĂNG KÝ
Sửa đổi hiến chương
_____
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): .......................................................................................
Trụ sở của tổ chức tôn giáo: ................................................................................................
Đăng ký sửa đổi hiến chương với các nội dung sau:
Nội dung sửa đổi:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Lý do sửa đổi:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Văn bản kèm theo: Hiến chương sửa đổi.
| TM. TỔ CHỨC |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc sửa đổi hiến chương của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với việc sửa đổi hiến chương của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
3. Thủ tục đề nghị thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Bước 2: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) xem xét hồ sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) tiếp nhận hồ sơ và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Văn bản tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
+ Danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức tôn giáo trực thuộc;
+ Hiến chương của tổ chức tôn giáo trực thuộc (nếu có);
+ Bản kê khai tài sản hợp pháp của tổ chức tôn giáo trực thuộc;
+ Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các cơ quan đơn vị có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc.
h) Lệ phí Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B13 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
- Đề nghị chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B14 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Yêu cầu: Sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có văn bản thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc.
Hết thời hạn 01 năm kể từ ngày được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận, nếu tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc không thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc thì văn bản chấp thuận hết hiệu lực.
- Điều kiện: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Hiến chương của tổ chức tôn giáo có quy định về việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc.
+ Hoạt động của tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
+ Có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐỀ NGHỊ
Thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc
_______
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc (chữ in hoa): ...............................
Trụ sở: ...............................................................................................................................
Đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc với các nội dung sau:
Lý do thành lập: .................................................................................................................
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập: ..........................................................
Địa điểm dự kiến đặt trụ sở của tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi thành lập:
Người đại diện của tổ chức trước khi thành lập:
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ........................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ................................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: ..................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:.........................................................................................
Người đại diện của tổ chức sau khi thành lập:
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ........................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:...................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:.........................................................................................
Địa bàn hoạt động tôn giáo: ..............................................................................................
Số lượng tín đồ của tổ chức tôn giáo trực thuộc tại thời điểm thành lập:...........................
Cơ cấu tổ chức: ..................................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức tôn giáo trực thuộc; hiến chương của tổ chức tôn giáo trực thuộc (nếu có); bản kê khai tài sản hợp pháp của tổ chức tôn giáo trực thuộc; giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở.
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
Mẫu B14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐỀ NGHỊ
Chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc
_________
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc (chữ in hoa):
.........................................................................................................................................
Trụ sở: ............................................................................................................................
Đề nghị chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc với các nội dung sau:
1. Lý do chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất: ................................................................
2. Tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất:
Tên tổ chức: ....................................................................................................................
Trụ sở: ............................................................................................................................
Địa bàn hoạt động tôn giáo: ............................................................................................
Số lượng tín đồ: ..............................................................................................................
Cơ cấu tổ chức: ...............................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:......................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ......................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ..............................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:.................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:.......................................................................................
3. Tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất:
Tên tổ chức: .....................................................................................................................
Trụ sở: .............................................................................................................................
Địa bàn hoạt động tôn giáo: .............................................................................................
Số lượng tín đồ: ...............................................................................................................
Cơ cấu tổ chức: ...............................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:.......................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): .......................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ...............................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:..................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:........................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Văn bản tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất; danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức tôn giáo trực thuộc; bản kê khai tài sản hợp pháp của tổ chức tôn giáo trực thuộc; giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở; hiến chương của tổ chức tôn giáo trực thuộc (nếu có).
| TM. TỔ CHỨC (3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề nghị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị.
4. Thủ tục: Đăng ký thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành là người đang bị buộc tội hoặc người chưa được xóa án tích
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành là người đang bị buộc tội hoặc chưa được xóa án tích gửi văn bản đăng ký đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre), nơi dự kiến thuyên chuyển đến.
- Bước 2: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) xem xét văn bản đăng ký, trường hợp văn bản chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức để hoàn chỉnh văn bản.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định văn bản đăng ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận đăng ký. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) tiếp nhận văn bản đăng ký và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản đăng ký được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành là người đang bị buộc tội hoặc chưa được xóa án tích.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các cơ quan đơn vị có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đăng ký.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành là người đang bị buộc tội hoặc chưa được xóa án tích (Mẫu B22 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B22
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐĂNG KÝ
Thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành là người đang bị buộc tội hoặc chưa được xóa án tích
______
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ..................................................................................................
Trụ sở: ...............................................................................................................................
Đăng ký thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành với các nội dung sau:
Họ và tên người được thuyên chuyển: .............................................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ........................................................................................
Chức vụ:………………………….; Phẩm vị: .......................................................................
Lý do thuyên chuyển: ........................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Địa bàn hoạt động tôn giáo trước khi thuyên chuyển:.......................................................
...........................................................................................................................................
Địa bàn hoạt động tôn giáo sau khi được thuyên chuyển đến:.........................................
...........................................................................................................................................
Thời điểm dự kiến thuyên chuyển:....................................................................................
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự kiến chức sắc, chức việc, nhà tu hành thuyên chuyển đến.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành.
5. Thủ tục: Đề nghị sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam có nhu cầu sinh hoạt tôn giáo tập trung tại cơ sở tôn giáo hoặc tại địa điểm hợp pháp khác gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre), nơi có cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm dự kiến sinh hoạt tôn giáo tập trung.
- Bước 2: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho người đại diện của nhóm người nước ngoài có nhu cầu sinh hoạt tôn giáo tập trung để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) tiếp nhận hồ sơ và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại diện;
+ Văn bản đồng ý của người đại diện cơ sở tôn giáo hoặc giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người đại diện của nhóm người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam có nhu cầu sinh hoạt tôn giáo tập trung.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các cơ quan đơn vị có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam (Mẫu B36 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B36
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐỀ NGHỊ
Sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam
_______
Kính gửi: ……..(2)…….
Người đại diện:
Họ và tên: ………………… Tên gọi khác: ………………… Năm sinh: ...............................
Quốc tịch: ………………… Tôn giáo: .................................................................................
Đề nghị sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam với các nội dung sau:
Lý do: .................................................................................................................................
Nội dung sinh hoạt tôn giáo: ................................................................................................
Thời gian: ...........................................................................................................................
Cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm dự kiến sinh hoạt tôn giáo: ....................................................
Số lượng người tham gia: ...................................................................................................
...........................................................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại diện; văn bản đồng ý của người đại diện cơ sở tôn giáo hoặc giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
(1) Địa danh nơi có cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung.
6. Thủ tục: Đề nghị mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện hoạt động tôn giáo ở một tỉnh
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các hoạt động tôn giáo ở một tỉnh gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách mạng tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre), nơi diễn ra các hoạt động tôn giáo.
- Bước 2: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho người đại diện của nhóm người có nhu cầu sinh hoạt tôn giáo tập trung để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các hoạt động tôn giáo. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nôi vụ (Ban Tôn giáo) tiếp nhận hồ sơ và cố giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đương bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Bản giới thiệu tóm tắt các hoạt động chủ yếu của tổ chức, cá nhân nước ngoài;
+ Văn bản chứng minh chức danh hoạt động tôn giáo của người được mời.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các hoạt động tôn giáo ở một tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các cơ quan đơn vị có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các hoạt động tôn giáo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện hoạt động tôn giáo hoặc hoạt động quan hệ quốc tế về tôn giáo (Mẫu B37 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B37
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐỀ NGHỊ
Mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện hoạt động tôn giáo hoặc hoạt động quan hệ quốc tế về tôn giáo
_______
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ………………………………… (3) ..............................................
Trụ sở: ...............................................................................................................................
Đề nghị mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện ….(4)…. với các nội dung sau:
Tên tổ chức, cá nhân được mời: ………………. (5) ...........................................................
Mục đích: ............................................................................................................................
Nội dung các hoạt động: .....................................................................................................
Thời gian tổ chức: ...............................................................................................................
Địa điểm tổ chức: ................................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Danh sách khách mời; dự kiến chương trình; bản giới thiệu tóm tắt các hoạt động chủ yếu của tổ chức, cá nhân nước ngoài; văn bản chứng minh chức danh hoạt động tôn giáo của người được mời.
| TM. TỔ CHỨC (3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp mời tổ chức, cá nhân là người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện hoạt động quốc tế về tôn giáo hoặc hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp mời tổ chức, cá nhân là người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các hoạt động tôn giáo ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(4) Hoạt động tôn giáo hoặc hoạt động quan hệ quốc tế về tôn giáo.
(5) Đối với tổ chức được mời cần nêu rõ: Thuộc nước nào, năm thành lập, hoạt động trong lĩnh vực gì; đối với cá nhân được mời cần nêu rõ: Họ và tên; tên gọi khác, năm sinh, quốc tịch, tôn giáo (nếu có).
7. Thủ tục: Đề nghị mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo ở một tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách mạng tháng Tám, phường 3, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre) - nơi dự kiến giảng đạo.
- Bước 2: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) tiếp nhận hồ sơ và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Bản giới thiệu tóm tắt các hoạt động chủ yếu của chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài;
+ Văn bản chứng minh chức danh hoạt động tôn giáo của người được mời.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các cơ quan đơn vị có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị về việc cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo (Mẫu B38 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong quá trình giảng đạo, chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài phải tôn trọng quy định của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo ở Việt Nam và tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam,
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B38
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐỀ NGHỊ
Về việc cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo
_________
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ..................................................................................................
Trụ sở: ................................................................................................................................
Đề nghị mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo với các nội dung sau:
Họ và tên chức sắc, nhà tu hành được mời ………………….. Năm sinh .........................
Quốc tịch: ……………………………… Tôn giáo: .............................................................
Thuộc tổ chức tôn giáo: ....................................................................................................
Trụ sở tại: ...........................................................................................................................
Mục đích mời: .....................................................................................................................
Nội dung các hoạt động: .....................................................................................................
Thời gian tổ chức: ...............................................................................................................
Địa điểm tổ chức: ................................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Danh sách khách mời; dự kiến chương trình; bản giới thiệu tóm tắt các hoạt động chủ yếu của chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài; văn bản chứng minh chức danh hoạt động tôn giáo của người được mời.
TM. TỔ CHỨC |
(1) Địa danh nơi đặt trụ sở của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
8. Thủ tục: Đề nghị thay đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi thay đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh, tổ chức tôn giáo gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Bước 2: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) tiếp nhận hồ sơ và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị (theo mẫu);
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh thay đổi tên của tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các cơ quan đơn vị có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị thay đổi tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B11 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐỀ NGHỊ
Thay đổi tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc
________
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): .....................................................................................
Trụ sở của tổ chức tôn giáo: ..............................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ........................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ................................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:...................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:.........................................................................................
Nơi cư trú: ..........................................................................................................................
Đề nghị về việc thay đổi tên của tổ chức...(3)... với các nội dung sau:
Lý do thay đổi: ...................................................................................................................
Tên của tổ chức .................................(3) trước khi thay đổi: ..............................................
Tên giao dịch quốc tế trước khi thay đổi (nếu có): ............................................................
Tên của tổ chức .................................(3) sau khi thay đổi: ..................................................
Tên giao dịch quốc tế sau khi thay đổi (nếu có): ................................................................
Dự kiến thời điểm thay đổi: ................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Bản sao có chứng thực quyết định công nhận tổ chức tôn giáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp thay đổi tên của tổ chức tôn giáo; bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và văn bản thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp đối với trường hợp thay đổi tên của tổ chức tôn giáo trực thuộc.
| TM. TỔ CHỨC |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc đề nghị thay đổi tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với việc đề nghị thay đổi tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
9. Thủ tục: Đề nghị thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi thay đổi trụ sở, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) nơi có trụ sở mới.
- Bước 2: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) tiếp nhận hồ sơ và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc thay đổi trụ sở của tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các cơ quan đơn vị có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B12 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐỀ NGHỊ
Thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc
______
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): …………………..(3) ........................................................................
Người đại diện: .................................................................................................................
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:.......................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ........................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có):................................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:...................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:.........................................................................................
Nơi cư trú: ..........................................................................................................................
Đề nghị thay đổi trụ sở của tổ chức...(3)... với các nội dung sau:
Lý do thay đổi: ....................................................................................................................
Trụ sở của tổ chức trước khi thay đổi: .................................................................................
Trụ sở của tổ chức sau khi thay đổi: ....................................................................................
Dự kiến thời điểm thay đổi: .................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Bản sao có chứng thực quyết định công nhận tổ chức tôn giáo đối với trường hợp thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo đến địa bàn tỉnh khác hoặc bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và văn bản thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp đối với trường hợp thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo trực thuộc đến địa bàn tỉnh khác; văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp tổ chức tôn giáo trực thuộc về việc thay đổi địa điểm; giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở mới.
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở mới.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
10. Thủ tục: Thông báo về việc thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh (thuộc thẩm quyền tiếp nhận của 02 cơ quan)
a) Trình tự thực hiện:
Kể từ ngày chuyển đến trụ sở mới, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh gửi văn bản thông báo về việc thay đổi trụ sở đến Ban Tôn giáo Chính phủ và Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre), nơi đặt trụ sở cũ.
b) Cách thức thực hiện: Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ban Tôn giáo Chính phủ và Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo), nơi đặt trụ sở cũ.
Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ban Tôn giáo Chính phủ và Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo). Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo nêu rõ tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc; họ và tên người đại diện của tổ chức; lý do, thời điểm thay đổi; trụ sở của tổ chức trước và sau khi thay đổi;
+ Bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh nơi đặt trụ sở mới.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) nơi đặt trụ sở cũ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh thay đổi trụ sở của tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo).
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
Ban Tôn giáo Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh nơi đặt trụ sở cũ lưu hồ sơ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Nội dung văn bản thông báo theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 162/2017/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
11. Thủ tục: Đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Bước 2: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) tiếp nhận hồ sơ và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các cơ quan đơn vị có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B15 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh để được tổ chức tôn giáo để nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có cơ cấu tổ chức theo hiến chương;
- Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
- Nhân danh tổ chức tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐỀ NGHỊ
Cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc
__________
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): ....................................................................................
Trụ sở: ...............................................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ........................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ...............................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:...................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:.........................................................................................
Đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc với các nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc:........................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): .........................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ........................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ...............................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:..................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:........................................................................................
Trụ sở của tổ chức tôn giáo trực thuộc: ...........................................................................
Địa bàn hoạt động của tổ chức tôn giáo trực thuộc: .........................................................
Cơ cấu tổ chức của tổ chức tôn giáo trực thuộc: ..............................................................
Số lượng tín đồ, chức sắc, chức việc, nhà tu hành tại thời điểm đề nghị: ........................
...........................................................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của tổ chức tôn giáo trực thuộc từ khi được thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất; danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người lãnh đạo của tổ chức tôn giáo trực thuộc; bản kê khai và giấy tờ chứng minh tài sản hợp pháp của tổ chức tôn giáo trực thuộc; hiến chương, điều lệ hoặc các văn bản có nội dung tương tự của tổ chức tôn giáo trực thuộc.
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
12. Thủ tục: Đề nghị tự giải thể tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh tự giải thể theo quy định của hiến chương của tổ chức gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Bước 2: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tự giải thể theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) tiếp nhận hồ sơ và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày hết thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) và thanh lý tài sản, tài chính ghi trong thông báo của tổ chức mà không có khiếu nại.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh đề nghị tự giải thể tổ chức tôn giáo theo quy định của hiến chương của tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các cơ quan đơn vị có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tự giải thể theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo (Mẫu B16 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh tự giải thể theo quy định của hiến chương có trách nhiệm thông báo thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) cho các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên năm số báo viết hoặc báo điện tử liên tiếp ở địa phương.
- Thời điểm Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận cho tổ chức tôn giáo giải thể là thời điểm tổ chức phải nộp lại bản chính quyết định công nhận tổ chức tôn giáo; giấy chứng nhận của cơ quan công an về việc tổ chức đã nộp, hủy con dấu theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐỀ NGHỊ
Giải thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo
__________
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc (chữ in hoa):................................
Trụ sở: ...............................................................................................................................
Đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo với các nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị được giải thể: .................
Trụ sở của tổ chức: ...........................................................................................................
Người đại diện: .................................................................................................................
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ........................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ...............................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: .................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:........................................................................................
Lý do giải thể: ...................................................................................................................
Dự kiến thời điểm giải thể: ...............................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Bản kê khai tài sản, tài chính; phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có); danh sách tổ chức tôn giáo trực thuộc thuộc tổ chức tôn giáo đối với việc giải thể tổ chức tôn giáo hoặc danh sách tổ chức tôn giáo trực thuộc thuộc tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể đối với việc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc.
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị giải thể.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị.
13. Thủ tục: Đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Bước 2: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) tiếp nhận hồ sơ và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày hết thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) và thanh lý tài sản, tài chính ghi trong thông báo của tổ chức mà không có khiếu nại.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các cơ quan đơn vị có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương của tổ chức.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo (Mẫu B16 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh bị giải thể theo quy định của hiến chương của tổ chức có trách nhiệm thông báo thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) cho các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên năm số báo viết hoặc báo điện tử liên tiếp ở địa phương.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận việc giải thế, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc và nộp lại cho Ủy ban nhân dân tỉnh các văn bản sau đây:
+ Bản chính văn bản chấp thuận thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Bản chính văn bản thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp;
+ Danh sách tổ chức tôn giáo trực thuộc thuộc tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể;
+ Giấy chứng nhận hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an về việc tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể đã nộp, hủy con dấu theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐỀ NGHỊ
Giải thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo
__________
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc (chữ in hoa):................................
Trụ sở: ...............................................................................................................................
Đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo với các nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị được giải thể: .................
Trụ sở của tổ chức: ...........................................................................................................
Người đại diện: .................................................................................................................
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ........................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ...............................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: .................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:........................................................................................
Lý do giải thể: ...................................................................................................................
Dự kiến thời điểm giải thể: ...............................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Bản kê khai tài sản, tài chính; phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có); danh sách tổ chức tôn giáo trực thuộc thuộc tổ chức tôn giáo đối với việc giải thể tổ chức tôn giáo hoặc danh sách tổ chức tôn giáo trực thuộc thuộc tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể đối với việc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc.
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị giải thể.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị.
14. Thủ tục: Thông báo về việc đã giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức
a) Trình tự thực hiện:
Chậm nhất 20 ngày kể từ ngày tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh bị giải thể theo quy định của hiến chương của tổ chức, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
b) Cách thức thực hiện: Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Văn bản thông báo phải có xác nhận của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo). Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc đã giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B17 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chậm nhất 20 ngày kể từ ngày tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh bị giải thể theo quy định của hiến chương của tổ chức, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp có trách nhiệm thông báo về việc đã giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B17
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
THÔNG BÁO
Về việc đã giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc
_______
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm thông báo (chữ in hoa): ……………………………………(3) ……………………………………
Trụ sở của tổ chức: .............................................................................................................
Thông báo về việc đã giải thể ……(4)…… với các nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể: ..........................................................................
Trụ sở của tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể: ................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:..........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ...........................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ..................................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: ......................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:..........................................................................................
Thời điểm giải thể: ...............................................................................................................
Giải thể theo văn bản số…… ngày…… tháng…… năm…… của………… (2)………… về việc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc.
| TM. TỔ CHỨC (3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với thông báo giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với thông báo giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tên của tổ chức có trách nhiệm thông báo việc giải thể.
(4) Tên của tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể.
15. Thủ tục: Thông báo tổ chức quyên góp không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 19 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP
a) Trình tự thực hiện: Trước khi tổ chức quyên góp 15 ngày, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 19 của Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre), nơi tổ chức quyên góp.
b) Cách thức thực hiện: Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Văn bản thông báo phải có xác nhận của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo). Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 19 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo và kiểm tra việc thực hiện các nội dung trong văn bản thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc tổ chức quyên góp (Mẫu B47 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trước khi tổ chức quyên góp 15 ngày, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 19 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) nơi tổ chức quyên góp.
- Hoạt động quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc phải có sổ sách thu, chi bảo đảm công khai, minh bạch. Tài sản được quyên góp phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích đã thông báo, phục vụ cho hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo và từ thiện xã hội.
- Không được lợi dụng danh nghĩa cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để quyên góp nhằm trục lợi hoặc trái mục đích quyên góp.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B47
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức quyên góp
_____
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên (chữ in hoa): …………………………………(3)............................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Người đại diện:.................................................................................................................
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:.......................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): .......................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ..............................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:.................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:.......................................................................................
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với các nội dung sau:
Mục đích quyên góp: ........................................................................................................
Địa bàn tổ chức quyên góp: .............................................................................................
Cách thức quyên góp: .......................................................................................................
Thời gian thực hiện quyên góp: ........................................................................................
Phương thức quản lý và sử dụng tài sản được quyên góp: .............................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3) |
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài địa bàn một huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp tổ chức quyên góp ngoài địa bàn một xã nhưng trong địa bàn một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã.
(3) Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người đại diện phải ký tên và đóng dấu.
16. Thủ tục: Đề nghị cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một tỉnh có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 18 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo gửi hồ sơ đề nghị cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Bước 2: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ (nếu cần);
+ Sau khi thẩm định hồ sơ, Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) cấp hoặc không cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức. Trường hợp từ chối cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Hồ sơ phải có xác nhận của Sở Nội vụ và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký (theo mẫu);
+ Danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức;
+ Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, lễ nghi;
+ Quy chế hoạt động của tổ chức;
+ Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 18 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chín: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc văn bản trả lời về việc không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký cấp chứng nhận hoạt động tôn giáo (Mẫu B8 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có giáo lý, giáo luật, lễ nghi.
- Có tôn chỉ, mục đích, quy chế hoạt động không trái với quy định của pháp luật.
- Tên của tổ chức không trùng với tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc tên danh nhân, anh hùng dân tộc.
- Người đại diện, người lãnh đạo tổ chức là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
- Có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở.
- Nội dung hoạt động tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐĂNG KÝ
Cấp chứng nhận hoạt động tôn giáo
______
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức: .......................................................................................................................
Họ và tên người đại diện: ....................................................................................................
Đăng ký cấp chứng nhận hoạt động tôn giáo với các nội dung sau:
Tên tổ chức (chữ in hoa): .....................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ............................................................................................
Trụ sở của tổ chức: .............................................................................................................
Thuộc tôn giáo: ...................................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:..........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ...........................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:.....................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:..........................................................................................
Nơi cư trú: ..........................................................................................................................
Nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển ở Việt Nam: .....................................................
...........................................................................................................................................
Tôn chỉ, mục đích: ...............................................................................................................
Nội dung hoạt động: ...........................................................................................................
Địa bàn hoạt động: ..............................................................................................................
Số lượng người tin theo: .....................................................................................................
Cơ cấu tổ chức: ..................................................................................................................
Địa điểm dự kiến đặt trụ sở: ................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức; bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, lễ nghi; quy chế hoạt động của tổ chức; giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
(1) Địa danh nơi dự kiến có trụ sở của tổ chức.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với tổ chức có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
17. Thủ tục: Thông báo người được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
a) Trình tự thực hiện:
Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày phong phẩm hoặc suy cử, tổ chức tôn giáo gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre), về người được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
b) Cách thức thực hiện: Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Văn bản thông báo phải có xác nhận của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo). Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo phong phẩm hoặc suy cử phẩm vị đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo người được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc (Mẫu B18 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày phong phẩm hoặc suy cử, tổ chức tôn giáo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về người được phong phẩm hoặc suy cử.
- Điều kiện: Người được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
i) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B18
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
THÔNG BÁO
Người được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc
_______
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): ....................................................................................
Trụ sở: ...............................................................................................................................
Thông báo việc phong phẩm hoặc suy cử chức sắc với các nội dung sau:
TT | Họ và tên | Tên gọi trong tôn giáo | Năm sinh | Nơi cư trú | Phẩm vị trước và sau khi được phong phẩm hoặc suy cử | Địa bàn hoạt động tôn giáo trước và sau khi được phong phẩm hoặc suy cử | ||
Trước | Sau | Trước | Sau | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản kèm theo gồm: Tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo; sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của chức sắc.
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp phong phẩm hoặc suy cử phẩm vị theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp phong phẩm hoặc suy cử phẩm vị theo quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
18. Thủ tục: Thông báo hủy kết quả phong phẩm hoặc suy cử chức sắc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
a) Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu, tổ chức tôn giáo gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre), về việc hủy kết quả người được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo trong trường hợp không đáp ứng điều kiện, quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
b) Cách thức thực hiện: Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Văn bản thông báo phải có xác nhận của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo). Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu cống văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo và các tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo hủy kết quả phong phẩm hoặc suy cử chức sắc đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Nội dung văn bản thông báo theo quy định tại khoản 4 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu, tổ chức tôn giáo có trách nhiệm hủy kết quả phong phẩm hoặc suy cử chức sắc và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc hủy kết quả đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
19. Thủ tục: Đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Bước 2: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) xem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) phối hợp với các cơ quan liên quan (nếu cần) thẩm định hồ sơ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc (Mẫu B19 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
- Không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B19
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐĂNG KÝ
Người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
________
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ………………….. (3) ...................................................................
Trụ sở: ................................................................................................................................
Đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung sau: .......
TT | Họ và tên người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Tên gọi trong tôn giáo | Năm sinh | Nơi cư trú | Phẩm vị trước và sau khi được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Chức vụ trước và sau khi được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Địa bàn phụ trách trước và sau khi được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | |||
Trước | Sau | Trước | Sau | Trước | Sau | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản kèm theo gồm: Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử; bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.
| TM. TỔ CHỨC (3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
20. Thủ tục: Đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
a) Trình tư thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh, trước khi thực hiện việc bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Bước 2: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) xem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) phối hợp với các cơ quan liên quan (nếu cần) thẩm định hồ sơ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) tiếp nhận hồ sơ và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký (theo mẫu);
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc (Mẫu B19 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
- Không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B19
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐĂNG KÝ
Người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
________
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ………………….. (3) ...................................................................
Trụ sở: ................................................................................................................................
Đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung sau: .......
TT | Họ và tên người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Tên gọi trong tôn giáo | Năm sinh | Nơi cư trú | Phẩm vị trước và sau khi được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Chức vụ trước và sau khi được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Địa bàn phụ trách trước và sau khi được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | |||
Trước | Sau | Trước | Sau | Trước | Sau | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản kèm theo gồm: Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử; bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.
| TM. TỔ CHỨC (3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
21. Thủ tục: Thông báo về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
a) Trình tự thực hiện: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc gửi văn bản thông báo về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
b) Cách thức thực hiện: Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Văn bản thông báo phải có xác nhận của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo). Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc (Mẫu B20 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc gửi văn bản thông báo về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo nám 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
THÔNG BÁO
Kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
_______
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……………….. (3) .....................................................................
Trụ sở: ..............................................................................................................................
Thông báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung sau:
TT | Họ và tên người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Tên gọi trong tôn giáo | Năm sinh | Nơi cư trú | Phẩm vị | Chức vụ được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Địa bàn phụ trách |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
N |
|
|
|
|
|
|
|
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
22. Thủ tục: Thông báo về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh gửi văn bản thông báo về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
b) Cách thức thực hiện: Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Văn bản thông báo phải có xác nhận của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo). Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc (Mẫu B20 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh gửi văn bản thông báo về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
THÔNG BÁO
Kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
_______
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……………….. (3) .....................................................................
Trụ sở: ..............................................................................................................................
Thông báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung sau:
TT | Họ và tên người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Tên gọi trong tôn giáo | Năm sinh | Nơi cư trú | Phẩm vị | Chức vụ được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Địa bàn phụ trách |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
N |
|
|
|
|
|
|
|
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
23. Thủ tục: Thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
a) Trình tự thực hiện: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử đối với người dự kiến lãnh đạo của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo, tổ chức gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
b) Cách thức thực hiện: Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Văn bản thông báo phải có xác nhận của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo). Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc (Mẫu B20 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định Số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
THÔNG BÁO
Kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
_______
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……………….. (3) .....................................................................
Trụ sở: ..............................................................................................................................
Thông báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung sau:
TT | Họ và tên người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Tên gọi trong tôn giáo | Năm sinh | Nơi cư trú | Phẩm vị | Chức vụ được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Địa bàn phụ trách |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
N |
|
|
|
|
|
|
|
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
24. Thủ tục: Thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử nhũng người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
a) Trình tự thực hiện: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người dự kiến lãnh đạo tổ chức theo quy định tại Điều 22 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo, tổ chức tôn giáo gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
b) Cách thức thực hiện: Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Văn bản thông báo phải có xác nhận của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo). Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc (Mẫu B20 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức theo quy định tại Điều 22 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo, tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
THÔNG BÁO
Kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
_______
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……………….. (3) .....................................................................
Trụ sở: ..............................................................................................................................
Thông báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung sau:
TT | Họ và tên người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Tên gọi trong tôn giáo | Năm sinh | Nơi cư trú | Phẩm vị | Chức vụ được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Địa bàn phụ trách |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
N |
|
|
|
|
|
|
|
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
25. Thủ tục: Thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
a) Trình tự thực hiện: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người dự kiến lãnh đạo tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo, tổ chức gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
b) Cách thức thực hiện: Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo.); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Văn bản thông báo phải có xác nhận của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo). Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc (Mẫu B20 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
THÔNG BÁO
Kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
_______
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……………….. (3) .....................................................................
Trụ sở: ..............................................................................................................................
Thông báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung sau:
TT | Họ và tên người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Tên gọi trong tôn giáo | Năm sinh | Nơi cư trú | Phẩm vị | Chức vụ được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Địa bàn phụ trách |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
N |
|
|
|
|
|
|
|
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
26. Thủ tục: Thông báo thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành
a) Trình tự thực hiện:
Chậm nhất là 20 ngày trước khi thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre), nơi đi và nơi đến.
b) Cách thức thực hiện: Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Văn bản thông báo phải có xác nhận của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo). Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có chức sắc, chức việc, nhà tu hành thuyên chuyển.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành (Mẫu B21 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chậm nhất là 20 ngày trước khi thuyên chuyên chức săc, chức việc, nhà tu hành.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo của 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B21
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
THÔNG BÁO
Thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành
_______
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): …………………… (3) ................................................................
Trụ sở: ...............................................................................................................................
Thông báo thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành với các nội dung sau:
Họ và tên người được thuyên chuyển: .............................................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ........................................................................................
Chức vụ:………………………………..; Phẩm vị: ..............................................................
Lý do thuyên chuyển: .......................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Địa bàn hoạt động tôn giáo trước khi thuyên chuyển:.......................................................
...........................................................................................................................................
Địa bàn hoạt động tôn giáo sau khi được thuyên chuyển đến: ........................................
Dự kiến thời điểm thuyên chuyển: ....................................................................................
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh nơi thuyên chuyển đi và nơi thuyên chuyển đến.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
27. Thủ tục: Thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 và khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
a) Trình tự thực hiện; Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày có văn bản về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 33 và khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc gửi văn bản thông báo đến đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
b) Cách thức thực hiện: Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Văn bản thông báo phải có xác nhận của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo). Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết; Ngay sau khi Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 và khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc (Mẫu B23, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày có văn bản về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 33 và khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B23
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
THÔNG BÁO
Cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc
_______
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……………………………(3).......................................................
Trụ sở: ..............................................................................................................................
Thông báo về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc với các nội dung sau:
Họ và tên người bị cách chức, bãi nhiệm: ........................................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ........................................................................................
Chức vụ:………………………..; Phẩm vị: ..........................................................................
Lý do cách chức, bãi nhiệm: ..............................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thời điểm cách chức, bãi nhiệm: ......................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Văn bản của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc về việc cách chức, bãi nhiệm.
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 33, khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo và đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 33, khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo và đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
28. Thủ tục: Thông báo cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
a) Trình tự thực hiện: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày có văn bản về việc cách chức, bãi nhiệm chức việc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
b) Cách thức thực hiện: Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Văn bản thông báo phải có xác nhận của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo). Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) nhận được vàn bản thông báo hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh cách chức, bãi nhiệm chức việc.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc (Mẫu B23, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày có văn bản về việc cách chức, bãi nhiệm chức việc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B23
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
THÔNG BÁO
Cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc
_______
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……………………………(3).......................................................
Trụ sở: ..............................................................................................................................
Thông báo về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc với các nội dung sau:
Họ và tên người bị cách chức, bãi nhiệm: ........................................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ........................................................................................
Chức vụ:………………………..; Phẩm vị: ..........................................................................
Lý do cách chức, bãi nhiệm: ..............................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thời điểm cách chức, bãi nhiệm: ......................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Văn bản của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc về việc cách chức, bãi nhiệm.
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 33, khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo và đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 33, khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo và đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
29. Thủ tục: Đăng ký mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1; Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc gửi văn bản đăng ký đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Bước 2: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) xem xét văn bản đăng ký, trường hợp văn bản chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức để hoàn chỉnh văn bản.
- Bước 3: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) tiếp nhận văn bản đăng ký và có giấy hẹn trả kết quả. Nêu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản đăng ký được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo cho những người chuyên hoạt động tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo (Mẫu B27 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B27
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐĂNG KÝ
Mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo
______
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……………………………….. (3) .......................................................
Trụ sở: ................................................................................................................................
Đăng ký mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo với các nội dung sau:
Tên lớp: ..............................................................................................................................
Địa điểm mở lớp: ................................................................................................................
Lý do mở lớp: .....................................................................................................................
Thời gian học: .....................................................................................................................
Nội dung học: .....................................................................................................................
Thành phần, số lượng tham dự: ...........................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Chương trình; danh sách giảng viên.
| TM. TỔ CHỨC (3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh nơi mở lớp.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
30. Thủ tục: Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh
a) Trình tự thực hiện: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh gửi văn bản thông báo về danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hàng năm đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
b) Cách thức thực hiện: Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Văn bản thông báo phải có xác nhận của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo). Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Sở Nội vụ để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không,
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày được công nhận, chấp thuận hoặc được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Sở Nội vụ.
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lục, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh trước ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Sở Nội vụ.
- Việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm chỉ thực hiện một lần. Đối với các hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo thì người đại diện tổ chức có trách nhiệm gửi văn bản thông báo bổ sung đến Sở Nội vụ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
THÔNG BÁO
Danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm
________
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): …………………………………… (3) ...........................................
Trụ sở: ................................................................................................................................
Thông báo danh mục hoạt động ….(4)… với các nội dung sau:
TT | Tên các hoạt động tôn giáo | Thời gian tổ chức | Địa điểm diễn ra hoạt động tôn giáo | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
N |
|
|
|
|
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung.
31. Thủ tục: Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh
a) Trình tự thực hiện: Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh gửi văn bản thông báo bổ sung đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
b) Cách thức thực hiện: Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Văn bản thông báo phải có xác nhận của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo). Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo bổ sung hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hàng năm.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc đã tiếp nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngấy 30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hàng năm, người đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo bổ sung đến Sở Nội vụ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
THÔNG BÁO
Danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung
________
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): …………………………………… (3) ...........................................
Trụ sở: ................................................................................................................................
Thông báo danh mục hoạt động ….(4)… với các nội dung sau:
TT | Tên các hoạt động tôn giáo | Thời gian tổ chức | Địa điểm diễn ra hoạt động tôn giáo | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
N |
|
|
|
|
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung.
32. Thủ tục: Thông báo tổ chức Hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh
a) Trình tự thực hiện: Chậm nhất là 20 ngày trước ngày tổ chức Hội nghị, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh gửi văn bản thông báo về việc tổ chức hội nghị thường niên đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
b) Cách thức thực hiện: Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Văn bản thông báo phải có xác nhận của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo). Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh tổ chức hội nghị thường niên.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo tổ chức Hội nghị thường niên (Mẫu B31 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chậm nhất là 20 ngày trước ngày tổ chức Hội nghị, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo về việc tổ chức Hội nghị thường niên đến Sở Nội vụ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B31
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
THÔNG BÁO
Tổ chức hội nghị thường niên
_______
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ....................................... (3) .........................................................
Trụ sở: ................................................................................................................................
Thông báo về việc tổ chức hội nghị thường niên với các nội dung sau:
Nội dung: ............................................................................................................................
Thời gian: ...........................................................................................................................
Địa điểm: ............................................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Dự kiến thành phần, số lượng người tham dự; chương trình tổ chức hội nghị thường niên.
| TM. TỔ CHỨC (3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một huyện.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
33. Thủ tục: Đề nghị tổ chức Đại hội của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh trước khi tổ chức Đại hội gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Bước 2: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ (nếu cần), chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tổ chức Đại hội. Trường hợp từ chối đề nghị phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) tiếp nhận hồ sơ và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh tổ chức đại hội.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tổ chức Đại hội.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị về việc tổ chức Đại hội (Mẫu B33 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 3 0/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B33
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐỀ NGHỊ
Về việc tổ chức đại hội
_____
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): …………………………………….. (3) .........................................
Trụ sở: ................................................................................................................................
Đề nghị về việc tổ chức đại hội với các nội dung sau:
Lý do tổ chức: ....................................................................................................................
Nội dung: ............................................................................................................................
Thời gian: ...........................................................................................................................
Địa điểm: ............................................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Chương trình tổ chức đại hội; dự kiến thành phần, số lượng người tham dự; báo cáo tổng kết hoạt động của tổ chức; dự thảo hiến chương hoặc hiến chương sửa đổi (nếu có).
| TM. TỔ CHỨC (3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một huyện.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
34. Thủ tục: Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre), nơi dự kiến tổ chức.
- Bước 2: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) phối hợp với các cơ quan liên quan (nếu cần) thẩm định hồ sơ, chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký. Trường hợp từ chối đề nghị phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) tiếp nhận hồ sơ và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị (theo mẫu);
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký (Mẫu B34 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B34
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐỀ NGHỊ
Tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký
_______
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): …………………………………… (3) ...........................................
Trụ sở: ................................................................................................................................
Đề nghị về việc tổ chức cuộc lễ …(4)… với các nội dung sau:
Tên cuộc lễ: ........................................................................................................................
Người chủ trì: ......................................................................................................................
Nội dung: ............................................................................................................................
Thời gian thực hiện: .............................................................................................................
Địa điểm thực hiện: .............................................................................................................
Quy mô: .............................................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Chương trình tổ chức cuộc lễ; dự kiến thành phần tham dự cuộc lễ.
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh nơi dự kiến tổ chức cuộc lễ đối với cuộc lễ có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với cuộc lễ có quy mô tổ chức ở một huyện.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
(4) Cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký.
35. Thủ tục: Đề nghị giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh, chức sắc, chức việc, nhà tu hành gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo, số 7 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Bước 2: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho chức sắc, chức việc, nhà tu hành để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) phối hợp với các cơ quan liên quan (nếu cần) thẩm định hồ sơ, chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký. Trường hợp từ chối đề nghị phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo); qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) tiếp nhận hồ sơ và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chức sắc, chức việc, nhà tu hành giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đáng ký (Mẫu B35 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B35
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐỀ NGHỊ
Giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký
_______
Kính gửi: (2)…….……………………………
Họ và tên người đề nghị: .....................................................................................................
Chức vụ, phẩm vị: ...............................................................................................................
Địa bàn phụ trách: ...............................................................................................................
Thuộc tổ chức...(3): ..............................................................................................................
Trụ sở: ................................................................................................................................
Đăng ký giảng đạo …(4)… với các nội dung sau:
Lý do: .................................................................................................................................
Thời gian: ...........................................................................................................................
Địa điểm thực hiện: .............................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Chương trình tổ chức; nội dung; thành phần tham dự.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
(1) Địa danh nơi chức sắc, chức việc, nhà tu hành hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh nơi dự kiến giảng đạo đối với việc giảng đạo có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc giảng đạo có quy mô tổ chức ở một huyện.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký.
36. Thủ tục: Tiếp nhận các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị và hồ sơ đến Sở Nội vụ.
- Sở Nội vụ thực hiện kiểm tra, sát hạch người được đề nghị tiếp nhận không qua thi tuyển.
- Sở Nội vụ ra quyết định tiếp nhận (trường hợp là viên chức đang làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội, nếu có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định) hoặc tham mưu UBND tỉnh văn bản gửi Bộ Nội vụ đề nghị thống nhất việc tiếp nhận.
b. Cách thức thực hiện: Qua đường công văn hoặc trực tiếp tại Sở Nội vụ (số 11, Cách Mạng Tháng 8, Phường 3, Thành phố Bến Tre).
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị về việc tiếp nhận.
- Hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận không qua thi tuyển, gồm:
+ Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển đối với trường hợp tiếp nhận quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư số 13/2010/TT-BNV; bản sơ yếu lý lịch theo mẫu số 2c ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức (sau đây viết tắt là mẫu số 2c), có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển đối với trường hợp tiếp nhận quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư số 13/2010/TT-BNV;
+ Bản sao giấy khai sinh;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
+ Bản sao kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển đối với trường hợp tiếp nhận quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
+ Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp;
+ Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng đã đạt được, có nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác đối với trường hợp tiếp nhận quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư số 13/2010/TT-BNV.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ.
đ. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
e. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
g. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Sơ yếu lý lịch theo mẫu số 2c.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính hoặc văn bản xin ý kiến Bộ Nội vụ.
k. Yêu cầu, điều kiện đề thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện 1:
“1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển”.
* Điều kiện 2:
“a) Người tốt nghiệp thủ khoa tại các cơ sở đào tạo trình độ đại học ở trong nước và người tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, loại xuất sắc ở nước ngoài theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 19 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP được xem xét tiếp nhận không qua thi tuyển, nếu có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau:
- Bảo đảm các Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức quy định tại Điều 1 Thông tư này;
- Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tốt nghiệp thủ khoa ở trình độ đại học tại các cơ sở đào tạo ở trong nước hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, loại xuất sắc ở nước ngoài; trường hợp sau khi tốt nghiệp đã có thời gian công tác thì trong thời gian công tác này không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Việc xác định tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, loại xuất sắc ở nước ngoài được căn cứ vào xếp loại tại bằng tốt nghiệp; trường hợp bằng tốt nghiệp không xếp loại thì cơ quan quản lý công chức báo cáo cụ thể kết quả học tập toàn khóa và kết quả bảo vệ tốt nghiệp để Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương xem xét, quyết định theo thẩm quyền quản lý công chức.
b) Người có kinh nghiệm công tác theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 19 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP được xem xét tiếp nhận không qua thi tuyển, nếu có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau:
- Bảo đảm các điều kiện đăng ký dự tuyển công chức quy định tại Điều 1 Thông tư này;
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên; hiện đang công tác trong ngành, lĩnh vực cần tuyển; có thời hạn từ đủ 60 tháng trở lên làm công việc yêu cầu trình độ đào tạo đại học, sau đại học trong ngành, lĩnh vực cần tuyển (không kể thời gian tập sự, thử việc và nếu có thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn); trong thời gian công tác 05 năm gần nhất không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đáp ứng được ngay yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển hoặc thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này”.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cán bộ, công chức;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số Điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
Mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý CBCC .......... Số hiệu cán bộ, công chức: ................
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC ..................................
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
(4 x 6 cm) | 1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa): ........................................................... 2) Tên gọi khác:................................................................................................. 3) Sinh ngày: ........ tháng ....... năm ..........., Giới tính (nam, nữ): .................... 4) Nơi sinh: Xã ................................., Huyện.........................., Tỉnh ................. 5) Quê quán: Xã ................................., Huyện.........................., Tỉnh ............... |
6) Dân tộc: ......................................................, 7) Tôn giáo: ..................................................
8) Nơi đăng ký bộ khẩu thường trú: ........................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay: ....................................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: ....................................................................................
11) Ngày tuyển dụng: ......./........./.............., Cơ quan tuyển dụng: ..........................................
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại: ............................................................................................
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao: ................................................................................................
14) Ngạch công chức (viên chức): ..................................................., Mã ngạch: ......................
Bậc lương: ......, Hệ số: ....., Ngày hưởng: ......, Phụ cấp chức vụ: …......., Phụ cấp khác: .......
15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào):.................................
15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất:.........................................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp, chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính trị: ............................................. 15.4-Quản lý nhà nước:.........................
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương) | (chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự,........) |
15.5- Ngoại ngữ:.............................................., 15.6-Tin học: ..................................................
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D......) (Trình độ A, B, C,.......)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:......./......./............, Ngày chính thức:......../........./......
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị - xã hội: ...........................................................................
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,..... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ:...../......../......, Ngày xuất ngũ: ...../......./......... Quân hàm cao nhất:..........
19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất ................................................................................
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thày thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,.......................................)
20) Sở trường công tác: ..........................................................................................................
21) Khen thưởng: ..............................................., 22) Kỷ luật: ................................................
(Hình thức cao nhất, năm nào) (về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe: .........., Chiều cao:............, Cân nặng: ............kg, Nhóm máu: .......
24) Là thương binh hạng: ......../.........., Là con gia đình chính sách: …...................................
(Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân: ......... Ngày cấp: ....../....../............. 26) Số sổ BHXH: ...............
27) Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường | Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng | Từ tháng, năm - đến tháng, năm | Hình thức đào tạo | Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì |
|
| ......./....-.../...... |
|
|
|
| ......./....-.../...... |
|
|
|
| ......./....-.../...... |
|
|
|
| ......./....-.../...... |
|
|
|
| ......./....-.../...... |
|
|
|
| ......./....-.../...... |
|
|
|
| ......./....-.../...... |
|
|
|
| ......./....-.../...... |
|
|
Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng ..../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ............
28) Tóm tắt quá trình công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29) Đặc điểm lịch sử bản thân:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc ....)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu .........?):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ ........)?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
30) Quan hệ gia đình
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ........) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ........) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31) Diễn biến quá trình lương của cán bộ, công chức
Tháng/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) Nhận xét, đánh giá của cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Người khai Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật (Ký tên, ghi rõ họ tên) | ................Ngày ...... tháng........ năm 20........ Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC (Ký tên, đóng dấu) |
37. Thủ tục: xếp ngạch, bậc lương đối với trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi được tuyển dụng
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức gửi văn bản đề nghị và hồ sơ đến Sở Nội vụ.
- Sở Nội vụ xem xét các trường hợp được đề nghị.
- Sở Nội vụ ra quyết định xếp ngạch, bậc lương đối với các trường hợp được đề nghị (trường hợp bổ nhiệm và xếp lương vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở xuống) hoặc tham mưu UBND tình xin ý kiến Bộ Nội vụ (trường hợp bổ nhiệm và xếp ngạch vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương, chuyên viên cao cấp hoặc tương đương và các trường hợp chưa được xếp lương theo ngạch, bậc, chức vụ, cấp hàm theo bảng lương do Nhà nước quy định).
b. Cách thức thực hiện: Đường công văn hoặc trực tiếp tại Sở Nội vụ (số 11, Cách Mạng Tháng 8, Phường 3, Thành phố Bến Tre).
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp bổ nhiệm và xếp ngạch lương vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở xuống và ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương:
+ Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
+ Bản chụp các quyết định xếp lương của cơ quan có thẩm quyền;
+ Bản sao sổ bảo hiểm xã hội được cơ quan có thẩm quyền xác nhận,
- Trường hợp bổ nhiệm và xếp ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương:
+ Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị;
+ Bản sao sơ yếu lý lịch của công chức theo mẫu số 2c, có xác nhận của cơ quan sử dụng công chức;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
+ Bản chụp các quyết định xếp lương của cơ quan có thẩm quyền;
+ Bản sao sổ bảo hiểm xã hội được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
*số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
e. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức (mẫu 2c).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính hoặc văn bản xin ý kiến Bộ Nội vụ.
k. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cán bộ, công chức;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số Điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ, hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
Mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý CBCC .......... Số hiệu cán bộ, công chức: ................
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC ..................................
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
(4 x 6 cm) | 1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa): ........................................................... 2) Tên gọi khác:................................................................................................. 3) Sinh ngày: ........ tháng ....... năm ..........., Giới tính (nam, nữ): .................... 4) Nơi sinh: Xã ................................., Huyện.........................., Tỉnh ................. 5) Quê quán: Xã ................................., Huyện.........................., Tỉnh ............... |
6) Dân tộc: ......................................................, 7) Tôn giáo: ..................................................
8) Nơi đăng ký bộ khẩu thường trú: ........................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay: ....................................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: ....................................................................................
11) Ngày tuyển dụng: ......./........./.............., Cơ quan tuyển dụng: ..........................................
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại: ............................................................................................
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao: ................................................................................................
14) Ngạch công chức (viên chức): ..................................................., Mã ngạch: ......................
Bậc lương: ......, Hệ số: ....., Ngày hưởng: ......, Phụ cấp chức vụ: …......., Phụ cấp khác: .......
15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào):.................................
15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất:.........................................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp, chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính trị: ............................................. 15.4-Quản lý nhà nước:.........................
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương) | (chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự,........) |
15.5- Ngoại ngữ:.............................................., 15.6-Tin học: ..................................................
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D......) (Trình độ A, B, C,.......)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:......./......./............, Ngày chính thức:......../........./......
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị - xã hội: ...........................................................................
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,..... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ:...../......../......, Ngày xuất ngũ: ...../......./......... Quân hàm cao nhất:..........
19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất ................................................................................
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thày thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,.......................................)
20) Sở trường công tác: ..........................................................................................................
21) Khen thưởng: ..............................................., 22) Kỷ luật: ................................................
(Hình thức cao nhất, năm nào) (về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe: .........., Chiều cao:............, Cân nặng: ............kg, Nhóm máu: .......
24) Là thương binh hạng: ......../.........., Là con gia đình chính sách: …...................................
(Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân: ......... Ngày cấp: ....../....../............. 26) Số sổ BHXH: ...............
27) Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường | Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng | Từ tháng, năm - đến tháng, năm | Hình thức đào tạo | Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì |
|
| ......./....-.../...... |
|
|
|
| ......./....-.../...... |
|
|
|
| ......./....-.../...... |
|
|
|
| ......./....-.../...... |
|
|
|
| ......./....-.../...... |
|
|
|
| ......./....-.../...... |
|
|
|
| ......./....-.../...... |
|
|
|
| ......./....-.../...... |
|
|
Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng ..../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ............
28) Tóm tắt quá trình công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29) Đặc điểm lịch sử bản thân:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc ....)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu .........?):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ ........)?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
30) Quan hệ gia đình
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ........) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ........) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31) Diễn biến quá trình lương của cán bộ, công chức
Tháng/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) Nhận xét, đánh giá của cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Người khai Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật (Ký tên, ghi rõ họ tên) | ................Ngày ...... tháng........ năm 20........ Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC (Ký tên, đóng dấu) |