Quyết định 843/QĐ-UBDT 2022 Kế hoạch công tác thanh tra năm 2023

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 843/QĐ-UBDT

Quyết định 843/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2023
Cơ quan ban hành: Ủy ban Dân tộcSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:843/QĐ-UBDTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hầu A Lềnh
Ngày ban hành:15/11/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Kế hoạch công tác thanh tra năm 2023

Ngày 15/11/2022, Ủy ban Dân tộc đã ban hành Quyết định 843/QĐ-UBDT của về việc phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2023.

Theo đó, nội dung thanh tra chuyên ngành gồm có: Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030 theo Quyết định 1719/QĐ-TTg. Thời kỳ thanh tra: từ năm 2021 đến thời điểm thanh tra. Chủ trì thực hiện thanh tra nội dung này là Thanh tra Ủy ban.

Đồng thời, thanh tra hành chính các nội dung sau: việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và việc chấp hành pháp luật về PCTN, tiêu cực của Vụ Dân tộc thiểu số; việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và việc chấp hành pháp luật về PCTN, tiêu cực của Trung tâm Chuyển đổi số.

Ngoài ra, có kế hoạch kiểm tra công tác tiếp công dân, giải quyết KNTC và việc thực hiện các quy định pháp luật về PCTN, tiêu cực của Trường Dự bị Đại học dân tộc Sầm Sơn; trưởng Dự bị Đại học TP. Hồ Chính Minh.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 843/QĐ-UBDT tại đây

tải Quyết định 843/QĐ-UBDT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 843/QĐ-UBDT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 843/QĐ-UBDT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 843/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2022

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2023 của ủy ban dân tộc

____________

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

 

Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 66/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Ủy ban Dân tộc.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2023 của Ủy ban Dân tộc (có kế hoạch thanh tra và danh mục các cuộc thanh tra, kiểm tra kèm theo).

Điều 2. Giao Thanh tra Ủy ban chủ trì, phối hợp với các vụ, đơn vị, Ủy ban nhân dân các tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch công tác thanh tra năm 2023.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Chánh Thanh tra Ủy ban, Thủ trưởng các vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ trưởng, Ch
ủ nhiệm UBDT;
- Các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm UBDT;
- Cổng TTĐT Ủy ban Dân tộc;
- Lưu: VT, TTr(
05).

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Hầu A Lềnh

 

 

 

DANH MỤC

CÁC CUỘC THANH TRA, KIỂM TRA NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 843/QĐ-UBDT ngày 15/11/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)

 

TT

Nội dung thanh tra, kiểm tra

Địa phương/ Đơn vị được thanh tra

Thời gian tiến hành

Chủ trì thực hiện

Đơn vị phối hợp

Ghi chú

I

THANH TRA CHUYÊN NGÀNH

1

- Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030 theo Quyết định 1719/QĐ-TTg. Thời kỳ thanh tra: Từ năm 2021 đến thời điểm thanh tra.

- Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng DTTS&MN giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg. Thời kỳ thanh tra: Từ năm 2018 đến năm 2021.

- Chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào DTTS theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg. Thời kỳ thanh tra: Từ năm 2020 đến năm 2022.

Tỉnh Bình Thuận

- Các Sở ngành, đơn vị có liên quan của tỉnh;

- Các huyện: Tánh Linh; Hàm Thuận Bắc; Hàm Thuận Nam, Bắc Bình (dự phòng).

Quý I - II/2023

Thanh tra Ủy ban

 

 

2

- Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030 theo Quyết định 1719/QĐ-TTg. Thời kỳ thanh tra: Từ năm 2021 đến thời điểm thanh tra.

- Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng DTTS&MN giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg. Thời kỳ thanh tra: Từ năm 2018 đến năm 2021

- Chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào DTTS theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg. Thời kỳ thanh tra: Từ năm 2020 đến năm 2022.

Tỉnh Cà Mau

- Các Sở ngành, đơn vị có liên quan của tỉnh;

- Các huyện: Minh, Đầm Dơi và thành phố Cà Mau.

Quý I - II/2023

Thanh tra Ủy ban

 

 

3

- Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021- 2030 theo Quyết định 1719/QĐ-TTg. Thời kỳ thanh tra: Từ năm 2021 đến thời điểm thanh tra.

- Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng DTTS&MN giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định số 2085/QĐ TTg. Thời kỳ thanh tra: 2018-2021

- Chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg. Thời kỳ thanh tra: Từ năm 2020-2022.

Tỉnh Khánh Hòa

- Các Sở ngành, đơn vị có liên quan của tỉnh;

- Các huyện: Khánh Sơn, Khánh Vĩnh, Cam Lâm.

Quý II - III/2023

Thanh tra Ủy ban

 

 

4

- Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030 theo Quyết định 1719/QĐ-TTg. Thời kỳ thanh tra: Từ năm 2021 đến thời điểm thanh tra.

- Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng DTTS&MN giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg. Thời kỳ thanh tra: Từ năm 2018 đến năm 2021;

- Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế-xã hội các DTTS rất ít người giai đoạn 2016 - 2025 theo Quyết định số 2086/QĐ-TTg. Thời kỳ thanh tra: Từ năm 2018 đến 2022.

- Chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào DTTS theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg. Thời kỳ thanh tra: Từ năm 2020 đến năm 2022.

Tỉnh Lai Châu

- Các Sở ngành, đơn vị có liên quan của tỉnh;

- Các huyện: Mường Tè, Nậm Nhùn, Sìn Hồ, Phong Thổ (dự phòng).

Quý II - III/2023

Thanh tra Ủy ban

 

 

5

- Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021- 2030 theo Quyết định 1719/QĐ-TTg. Thời kỳ thanh tra: Từ năm 2021 đến thời điểm thanh tra.

- Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng DTTS&MN giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg. Thời kỳ thanh tra: Từ năm 2018 đến năm 2021

- Chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào DTTS (tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg. Thời kỳ thanh tra: Từ năm 2020 đến năm 2022.

Tỉnh Nghệ An

- Các Sở ngành, đơn vị có liên quan của tỉnh;

- Các huyện: Quỳ Hợp, Quế Phong, Tương Dương, Quỳ Châu (dự phòng).

Quý III - IV/2023

Thanh tra Ủy ban

 

 

6

- Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030 theo Quyết định 1719/QĐ-TTg. Thời kỳ thanh tra: Từ năm 2021 đến thời điểm thanh tra.

- Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng DTTS&MN giai đoạn 2017-2020 (tại Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016). Thời kỳ thanh tra: Từ năm 2018 đến năm 2021.

- Chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018). Thời kỳ thanh tra: Từ năm 2020 đến năm 2022.

Tỉnh Lạng Sơn

- Các Sở ngành, đơn vị có liên quan của tỉnh;

- Các huyện: Bình Gia, Tràng Định, Lộc Bình, Hữu Lũng (dự phòng).

Quý III - IV/2023

Thanh tra Ủy ban

 

 

II

THANH TRA HÀNH CHÍNH

1

Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và việc chấp hành pháp luật về PCTN, tiêu cực.

Vụ Dân tộc thiểu số

Quý II - III/2023

Thanh tra Ủy ban

Vụ Tổ chức cán bộ

 

2

Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và việc chấp hành pháp luật về PCTN, tiêu cực.

Trung tâm Chuyển đi s

Quý III - IV/2023

Thanh tra Ủy ban

Vụ Tổ chức cán bộ

 

III

KIỂM TRA

1

Kiểm tra công tác tiếp công dân, giải quyết KNTC và việc thực hiện các quy định pháp luật về PCTN, tiêu cực.

- Trường Dự bị Đại học dân tộc Sm Sơn;

- Trường Dự bị Đại học TP Hồ Chí Minh.

Quý III - IV/2023

Thanh tra Ủy ban

Vụ Tổ chức cán bộ

 

 

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 82/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 82/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

An ninh trật tự, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi