Quyết định 48/QĐ-BTP 2023 kế hoạch phát triển KTXH, cải thiện môi trường kinh doanh
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 48/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 48/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/01/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Đấu thầu-Cạnh tranh |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chương trình cải thiện môi trường kinh doanh của Bộ Tư pháp
Ngày 17/01/2023, Bộ Tư pháp đã ra Quyết định 48/QĐ-BTP ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách Nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023. Cụ thể:
1. 11 nhiệm vụ trọng tâm của Chương trình hành động:
- Tiếp tục quán triệt, tổ chức thực hiện và thể chế hóa, tham mưu thể chế hóa kịp thời, đầy đủ các nghị quyết, kết luận, chỉ thị của Ban chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư;
- Tăng cường hoàn thiện thể chế, tập trung nguồn lực nâng cao chất lượng công tác xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật;
- Tăng cường hiệu quả phản ứng chính sách và chú trọng thực hiện tốt công tác truyền thông chính sách trong quá trình xây dựng, ban hành VBQPPL;
- Tổ chức triển khai thực hiện đúng quy định, có chất lượng công tác hệ thống hóa văn bản QPPL thống nhất trong cả nước kỳ 2019 - 2023;
- Đẩy mạnh việc thực hiện hiệu quả Chỉ thị số 04-CT/TW ngày 02/6/2021;...
2. 07 giải pháp chủ yếu của Chương trình hành động:
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong toàn Ngành khẩn trương rà soát, đưa các nội dung tại Chương trình hành động vào chương trình, kế hoạch công tác năm để chỉ đạo, tổ chức thực hiện, bảo đảm tiến độ, chất lượng; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, đánh giá tiến độ, kết quả công việc;
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong Ngành tiếp tục nêu cao tinh thần trách nhiệm, đổi mới phương pháp lãnh đạo, điều hành; chỉ đạo tăng cường hơn nữa mối quan hệ phối hợp giữa các đơn vị trong ngành;
- Tiếp tục thực hiện tốt công tác rà soát, tinh gọn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế; tập trung nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao gắn với đẩy mạnh nghiên cứu khoa học pháp lý;
- Chủ động phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan và cấp ủy, chính quyền các cấp trong chỉ đạo, điều hành công tác tư pháp từ Trung ương đến địa phương;
- Chú trọng đầu tư nguồn lực để đẩy mạnh việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin;
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm khi có hành vi vi phạm;
- Đẩy mạnh công tác truyền thông về các hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp và truyền thông chính sách.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 48/QĐ-BTP tại đây
tải Quyết định 48/QĐ-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023
_________
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm cụ thể hóa các nhiệm vụ liên quan vào kế hoạch công tác năm 2023 của đơn vị và tổ chức thực hiện nghiêm, hiệu quả Quyết định này; hàng quý, 6 tháng và 01 năm đánh giá việc thực hiện, gửi báo cáo trước ngày 15 tháng cuối quý về Văn phòng Bộ để theo dõi, tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự chỉ đạo Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cụ thể hóa những nội dung liên quan vào kế hoạch công tác năm 2023 của đơn vị và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao cho các cơ quan Thi hành án dân sự.
3. Thủ trưởng Tổ chức Pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tham mưu, cụ thể hóa và tổ chức thực hiện các nội dung liên quan tại Quyết định này vào kế hoạch công tác của cơ quan, đơn vị trong năm 2023.
4. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ; Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự; Thủ trưởng Tổ chức Pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ đã được giao tại Chương trình hành động của Bộ, ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 30/8/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021 - 2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 (Quyết định số 1483/QĐ-BTP ngày 30/9/2021).
5. Chánh Văn phòng Bộ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này, kịp thời báo cáo, đề xuất với Bộ trưởng các biện pháp cần thiết để bảo đảm Quyết định được thực hiện đầy đủ, hiệu quả, đồng bộ và đúng tiến độ./.
| BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH TƯ PHÁP
Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/QĐ-BTP ngày 17/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
________
Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023, Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ của Bộ, ngành Tư pháp đã được xác định trong Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023.
2. Yêu cầu
- Bám sát phương châm “Đoàn kết kỷ cương, bản lĩnh linh hoạt, đổi mới sáng tạo, kịp thời hiệu quả” của Chính phủ và các nhiệm vụ của Bộ, ngành Tư pháp đã được giao trong Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023, gắn với các ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Chính phủ tại Hội nghị toàn quốc triển khai công tác tư pháp năm 2023 và các nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2023 đã được xác định tại Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 01/01/2023 của Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư pháp năm 2022 và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2023.
- Xác định rõ các nhiệm vụ được giao, lộ trình thực hiện, kết quả đầu ra và cơ quan, đơn vị chủ trì; cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Các nhiệm vụ trọng tâm
1.1. Tiếp tục quán triệt, tổ chức thực hiện và thể chế hóa, tham mưu thể chế hóa kịp thời, đầy đủ các nghị quyết, kết luận, chỉ thị của Ban chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư. Chủ động tham mưu và tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam trong giai đoạn mới và Kế hoạch số 11/KH-TW ngày 28/11/2022 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW. Quán triệt và thực hiện nghiêm văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành.
1.2. Tăng cường hoàn thiện thể chế, tập trung nguồn lực nâng cao chất lượng công tác xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật (THPL), bảo đảm theo đúng tinh thần chỉ đạo “đầu tư cho xây dựng và hoàn thiện thể chế là đầu tư cho phát triển”1. Tiếp tục tham mưu thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng Định hướng xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV và Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2023, nhất là các dự án luật có vai trò quan trọng trong việc tạo lập môi trường thuận lợi cho đầu tư, kinh doanh. Tiếp tục thực hiện nghiêm Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL), bảo đảm tiến độ và chất lượng công tác thẩm định đề nghị xây dựng VBQPPL, thẩm định dự án, dự thảo VBQPPL; nâng cao chất lượng công tác lập đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2024, điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2023.
Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện thể chế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, ngành Tư pháp; tập trung nguồn lực xây dựng, hoàn thiện các VBQPPL được giao chủ trì soạn thảo, đảm bảo tiến độ, chất lượng đề ra.
1.3. Tăng cường hiệu quả phản ứng chính sách và chú trọng thực hiện tốt công tác truyền thông chính sách trong quá trình xây dựng, ban hành VBQPPL; tổ chức triển khai có hiệu quả các Chương trình, Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; đổi mới, đa dạng hóa hình thức tiếp cận pháp luật cho người dân. Thực hiện hiệu quả Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành; công tác đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
1.4. Tổ chức triển khai thực hiện đúng quy định, có chất lượng công tác hệ thống hóa văn bản QPPL thống nhất trong cả nước kỳ 2019 - 2023. Tiếp tục chú trọng và phát huy hiệu quả công tác theo dõi THPL. Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát văn bản theo thẩm quyền. Tham mưu Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, phối hợp các bộ, ngành rà soát, khắc phục các quy định pháp luật mâu thuẫn, chồng chéo, bất cập, không còn phù hợp với thực tiễn. Thực hiện hợp nhất các VBQPPL và pháp điển quy phạm pháp luật để bảo đảm tính minh bạch, dễ tra cứu, dễ hiểu và dễ tiếp cận của hệ thống pháp luật. Tăng cường quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính.
1.5. Đẩy mạnh việc thực hiện hiệu quả Chỉ thị số 04-CT/TW ngày 02/6/2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thu hồi tài sản bị chiếm đoạt, thất thoát trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế. Thực hiện nghiêm các quy định pháp luật về thi hành án dân sự (THADS), thi hành án hành chính (THAHC). Phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ THADS được Quốc hội, Chính phủ giao. Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo xử lý dứt điểm các việc có điều kiện thi hành án, nhất là các vụ việc trọng điểm, các vụ việc phức tạp, kéo dài, các vụ việc liên quan đến tín dụng, ngân hàng. Tham mưu giúp Chính phủ thực hiện hiệu quả công tác quản lý nhà nước về THAHC theo quy định của Luật Tố tụng hành chính và Nghị định số 71/2016/NĐ-CP. Tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, vi phạm trong hoạt động THADS.
1.6. Tập trung thực hiện kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ của ngành Tư pháp theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030; đầu tư xây dựng, nâng cấp, hoàn thiện các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và phần mềm ứng dụng của ngành Tư pháp, đặc biệt là phát huy vị trí, vai trò Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc để chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu khác.
1.7. Tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp và các văn bản mới được ban hành về công tác tổ chức cán bộ để kiện toàn tổ chức bộ máy, hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan tư pháp, pháp chế, THADS các cấp bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương công vụ, cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức tư pháp theo vị trí việc làm, xây dựng đội ngũ công chức, viên chức tư pháp trong sạch, vững mạnh, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao trong giai đoạn mới. Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong toàn Ngành.
Thực hiện hiệu quả Đề án tổng thể “Tiếp tục xây dựng Trường Đại học Luật Hà Nội và Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh thành các trường trọng điểm đào tạo cán bộ về pháp luật” và Đề án “Tiếp tục xây dựng Học viện Tư pháp thành trung tâm lớn đào tạo các chức danh tư pháp” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 1155/QĐ-TTg và Quyết định số 1156/QĐ-TTg ngày 30/9/2022.
1.8. Nâng cao hiệu quả phòng ngừa và tăng cường năng lực tham mưu cho Chính phủ, Bộ, ngành, địa phương trong giải quyết các tranh chấp, khiếu kiện trong hoạt động đầu tư quốc tế, bảo đảm quyền lợi của Chính phủ, người dân, doanh nghiệp. Tham gia tích cực vào việc tham mưu Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương xử lý các vướng mắc pháp lý phát sinh. Tăng cường quản lý nhà nước về tương trợ tư pháp.
Tiếp tục hoàn thiện thể chế quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật, tăng cường công tác kiểm tra gắn với việc thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ Ban Bí thư giao Ban cán sự đảng trong việc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW và Kết luận số 73-KL/TW của Ban Bí thư về hợp tác quốc tế về pháp luật, cải cách tư pháp. Chủ động tăng cường quan hệ hợp tác với các đối tác quốc tế theo đúng định hướng công tác đối ngoại của Đảng, Nhà nước và quy định, quy chế trong hoạt động đối ngoại.
1.9. Tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực tư pháp, nhất là đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra và thực hiện các kết luận thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm toán; đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
1.10. Tập trung thực hiện hiệu quả công tác đầu tư công, bảo đảm cơ sở vật chất phục vụ hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp.
1.11. Thực hiện tốt các nhiệm vụ về cải cách hành chính, giải quyết kịp thời yêu cầu của người dân, doanh nghiệp trong các lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, đăng ký biện pháp bảo đảm... Hiện đại hóa, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống trợ giúp pháp lý; nâng cao vai trò, năng lực, tính chuyên nghiệp và chất lượng hệ thống trợ giúp pháp lý để người dân dễ tiếp cận pháp luật; tăng cường công tác phối hợp trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng, trong hoạt động của chính quyền cơ sở. Thúc đẩy thực hiện chuyển đổi số gắn với bảo đảm an toàn thông tin mạng trong ngành Tư pháp. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, truyền thông đối với việc khai thác, sử dụng dịch vụ công trực tuyến cũng như các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của ngành Tư pháp.
2. Các giải pháp chủ yếu
2.1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong toàn Ngành khẩn trương rà soát, đưa các nội dung tại Chương trình hành động vào chương trình, kế hoạch công tác năm để chỉ đạo, tổ chức thực hiện, bảo đảm tiến độ, chất lượng; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, đánh giá tiến độ, kết quả công việc.
2.2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong Ngành tiếp tục nêu cao tinh thần trách nhiệm, đổi mới phương pháp lãnh đạo, điều hành; chỉ đạo tăng cường hơn nữa mối quan hệ phối hợp giữa các đơn vị trong ngành; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác CCHC, tiết kiệm chi phí hành chính gắn với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí; thực hiện nghiêm các chương trình, kế hoạch công tác, ưu tiên thực hiện những nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến việc thực hiện mục tiêu phát triển KTXH năm 2023.
2.3. Tiếp tục thực hiện tốt công tác rà soát, tinh gọn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế; tập trung nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao gắn với đẩy mạnh nghiên cứu khoa học pháp lý; có cơ chế thu hút nhân lực có kỹ năng nghề nghiệp, trình độ chuyên môn cao về làm việc tại Bộ, ngành Tư pháp.
2.4. Chủ động phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan và cấp ủy, chính quyền các cấp trong chỉ đạo, điều hành công tác tư pháp từ Trung ương đến địa phương; kịp thời báo cáo, tham mưu các giải pháp đổi mới, sáng tạo, hiệu quả, kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền để xin ý kiến chỉ đạo, tháo gỡ những khó khăn, bất cập trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của Bộ, Ngành.
2.5. Chú trọng đầu tư nguồn lực để đẩy mạnh việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin, thúc đẩy chuyển đổi số trong ngành Tư pháp; thực hiện đồng bộ, có hệ thống các giải pháp tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác tư pháp.
2.6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm khi có hành vi vi phạm; đồng thời, kịp thời động viên, khích lệ các tập thể, cá nhân nỗ lực đạt kết quả cao, sáng tạo trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
2.7. Đẩy mạnh công tác truyền thông về các hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp và truyền thông chính sách; kịp thời chia sẻ cách làm hay, hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ được giao phù hợp với tình hình thực tiễn của đất nước.
III. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Trên cơ sở bám sát mục tiêu và nhiệm vụ chủ yếu nêu trên, ngành Tư pháp tập trung thực hiện các nhiệm vụ cụ thể thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 tại Phụ lục kèm theo./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Chương trình hành động được ban hành theo Quyết định số 48/QĐ-BTP ngày 17/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
A. NHIỆM VỤ CỦA BỘ TƯ PHÁP
STT | Nội dung công việc | Thời hạn thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm chủ yếu | Căn cứ xác định nhiệm vụ |
I. Công tác xây dựng đề án, văn bản | ||||||
1. | Chương trình hành động của Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XIII về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới | Theo yêu cầu tại Kế hoạch số 11-KH/TW ngày 28/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII | Viện Chiến lược và Khoa học pháp lý | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Quyết định của Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
2. | Chương trình hành động của Bộ Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XIII về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới | Theo yêu cầu của Chính phủ | Viện Chiến lược và Khoa học pháp lý | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
3. | Đề nghị xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản | Tháng 01 | Cục Bổ trợ tư pháp | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Dự thảo Đề nghị | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết và mục II.24 Phụ lục số V kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
4. | Đề án ban hành Chương trình hành động quốc gia hoàn thiện chính sách và pháp luật nhằm thúc đẩy thực hành kinh doanh có trách nhiệm tại Việt Nam | Tháng 6 | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Dự tháo Đề án | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết và mục II.25 Phụ lục số V kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
5. | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp: hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã | Tháng 6 | Cục Quản lý xử lý VPHC và theo dõi THPL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Dự thảo Nghị định | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết và mục II.26 Phụ lục số V kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
6. | Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực liên quan đến thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của các chức danh | Tháng 8 | Cục Quản lý xử lý VPHC và theo dõi THPL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Dự thảo Nghị định | Mục I.4. II.3.a Nghị quyết và mục II.27 Phụ lục số V kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
7. | Dự án Luật Thủ đô (Dự thảo Luật Thủ đô sửa đổi) | Tháng 7 | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Dự thảo Dự án Luật | Mục I.4. II.3.a Nghị quyết và mục II.30 Phụ lục số V kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
8. | Nghị định thay thế Nghị định số 113/2014/NĐ-CP ngày 26/11/2014 của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật | Tháng 8 | Vụ Hợp tác quốc tế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Dự thảo Nghị định | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết và mục II.28 Phụ lục số V kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
9. | Dự án Luật Công chứng (sửa đổi) | Tháng 11 | Cục Bổ trợ tư pháp | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Dự thảo Dự án Luật | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết và mục II.29 Phụ lục số V kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP |
II. Lĩnh vực xây dựng, thẩm định; kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL và pháp điển hệ thống QPPL | ||||||
10. | Triển khai thực hiện Quy định về kiểm soát quyền lực, phòng, chống “Lợi ích nhóm” tham nhũng, tiêu cực trong công tác xây dựng pháp luật | Sau khi Bộ Chính trị ban hành Quy định | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hội nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Công văn | Mục I.4. II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
11. | Tiếp tục thực hiện hiệu quả Kết luận số 19-KL/TW của Bộ Chính trị và Đề án Định hướng Chương trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV, nhất là các dự án về xây dựng và hoàn thiện thể chế Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư, kinh doanh, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp | Cả năm | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Đề nghị/Chương trình/Báo cáo/Công văn | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
12. | Tiếp tục thực hiện nghiêm Luật Ban hành VBQPPL và Chỉ thị số 43/CT-TTg ngày 11/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng cường hiệu quả THPL | Cả năm | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hội nghị/Tọa đàm/Báo cáo/Công văn | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
13. | Bảo đảm tiến độ và chất lượng công tác thẩm định đề nghị xây dựng VBQPPL, thẩm định dự án, dự thảo VBQPPL | Cả năm | Các đơn vị xây dựng pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hội nghị/Tọa đàm/Báo cáo/Công văn | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
14. | Tiếp tục thực hiện tốt các giải pháp cải thiện chỉ số Cải thiện chất lượng các quy định của pháp luật thuộc Bộ chỉ số Đổi mới sáng tạo (GII) | Cả năm | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hội nghị/Tọa đàm/Báo cáo/Công văn | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
15. | Kiểm soát chặt chẽ việc quy định TTHC; theo dõi sát kết quả tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của cơ quan chủ trì soạn thảo | Cả năm | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hội nghị/Tọa đàm/Báo cáo/Công văn | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
16. | Nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra VBQPPL, nhất là tăng cường các đoàn công tác liên ngành, kiểm tra văn bản theo địa bàn, lĩnh vực | Cả năm | Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Kết luận kiểm tra/Báo cáo | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
17. | Đẩy mạnh việc theo dõi, đôn đốc xử lý văn bản trái pháp luật đã được phát hiện, kết luận theo đúng quy định | Cả năm | Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Công văn/Báo cáo | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
18. | Tiếp tục tham mưu tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ về rà soát VBQPPL để rà soát, xử lý các quy định pháp luật bất cập, không còn phù hợp, gây khó khăn, vướng mắc khi thực hiện. Chú trọng phát huy vai trò của Tổ công tác đối với những việc cụ thể, phức tạp liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của nhiều bộ, ngành | Theo Kế hoạch của Chính phủ | Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Kế hoạch hoạt động/Công văn/Báo cáo/Hội nghị/Hội thảo | Mục I.4. II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
19. | Triển khai thực hiện nhiệm vụ rà soát, đề xuất xử Lý văn bản hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng Chính phủ | Tháng 6 | Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ: các Bộ, cơ quan, địa phương; các cơ quan, tổ chức khác có liên quan | Công văn/Báo cáo | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
20. | Tổ chức triển khai thực hiện đúng quy định, có chất lượng công tác hệ thống hóa văn bản QPPL thống nhất trong cả nước kỳ 2019-2023 | Theo Kế hoạch riêng của Bộ | Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Công văn/Kế hoạch thực hiện/Báo cáo | Mục I.4. II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
21. | Xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ Đề án nâng cao chất lượng và hiệu quả khai thác, sử dụng Bộ pháp điển | Tháng 10 | Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Dự thảo Đề án | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
22. | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giới thiệu và hướng dẫn khai thác, sử dụng Bộ pháp điển để người dân, cơ quan, tổ chức sử dụng hiệu quả | Cả năm | Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hội nghị/Hội thảo/Tài liệu | Mục I.4. II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
III. Công tác tổ chức thi hành pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật; quản lý xử lý vi phạm hành chính | ||||||
23. | Tổ chức thực hiện kịp thời, có hiệu quả văn bản QPPL, nhất là các luật được ban hành để phục hồi, phát triển KTXH | Cả năm | Các đơn vị thuộc Bộ | - Vụ Các vấn đề chung về XDPL - Cục Quản lý xử lý VPHC và theo dõi THPL | Hội nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Công văn | Mục I.4. II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
24. | Thường xuyên chỉ đạo việc rà soát, đánh giá, tổng kết việc tổ chức THPL, nhằm kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc, cản trở hoạt động đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp cũng như đời sống của Nhân dân, các vấn đề mới phát sinh cần điều chỉnh để kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi để phù hợp với tình hình thực tiễn | Cả năm | Các đơn vị thuộc Bộ | - Vụ Các vấn đề chung về XDPL - Cục Quản lý xử lý VPHC và theo dõi THPL | Hội nghị/Tọa đàm/Báo cáo/Công văn | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
25. | Tập trung theo dõi, đôn đốc, nghiên cứu giải pháp để giảm cơ bản và tiến tới chấm dứt tình trạng chậm, nợ ban hành văn bản quy định chi tiết | Cả năm | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hội nghị/Tọa đàm/Báo cáo/Công văn | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
26. | Đổi mới, tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác theo dõi THPL, tập trung vào các lĩnh vực được xác định là trọng tâm phát triển KTXH của năm 2023, phù hợp với nhiệm vụ chung của cả giai đoạn 2021-2025 | Cả năm | Cục Quản lý xử lý VPHC và theo dõi THPL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hội nghị/Tọa đàm/Báo cáo/Công văn | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
27. | Thực hiện tốt Kế hoạch theo dõi tình hình THPL trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2023 | Cả năm | Cục Quản lý xử lý VPHC và theo dõi THPL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hội nghị/Tọa đàm/Báo cáo/Công văn | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
28. | Tổ chức tổng kết việc thực hiện “Đề án Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức THPL” giai đoạn năm 2018 - 2022 | Theo Kế hoạch riêng của Bộ | Cục Quản lý xử lý VPHC và theo dõi THPL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hội nghị/Tọa đàm/Báo cáo/Công văn | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
29. | Tiếp tục thực hiện hiệu quả, thực chất các giải pháp nhằm nâng cao điểm số và nâng xếp hạng chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1) | Cả năm | Cục Quản lý xử lý VPHC và theo dõi THPL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hội nghị/Tọa đàm/Báo cáo/Công văn | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
30. | Tiếp tục tổ chức triển khai có hiệu quả Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý VPHC và các văn bản hướng dẫn thi hành; phối hợp với các bộ, cơ quan hoàn thiện thể chế về xử lý VPHC, trọng tâm là tham mưu sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thẩm quyền xử phạt VPHC của các chức danh | Cả năm | Cục Quản lý xử lý VPHC và theo dõi THPL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hội nghị/Tọa đàm/Tờ trình/dự thảo VBQPPL/Báo cáo/Công văn | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
31. | Kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thi hành cho các Bộ, ngành, địa phương; tăng cường kiểm tra liên ngành tình hình THPL về xử lý VPHC | Cả năm | Cục Quản lý xử lý VPHC và theo dõi THPL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Kế hoạch/Báo cáo/Công văn | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
32. | Tăng cường bồi dưỡng, tập huấn chuyên sâu và thực hiện công tác truyền thông về xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật và Chỉ số B1 | Cả năm | Cục Quản lý xử lý VPHC và theo dõi THPL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hội nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo/Công văn | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
IV. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | ||||||
33. | Tổ chức thực hiện nghiêm Kết luận số 80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác PBGDPL, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, Nhân dân; Quyết định số 1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 80-KL/TW, nhất là trách nhiệm được giao trong công tác PBGDPL theo hướng gắn kết giữa PBGDPL và xây dựng, THPL, lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm, chú trọng PBGDPL cho đối tượng đặc thù | Cả năm | Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hội nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo/Công văn | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
34. | Thực hiện tốt Quyết định số 21/2021/QĐ-TTg ngày 21/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp PBGDPL; phát huy vai trò, chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng và các thành viên Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp trong hướng dẫn, chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác PBGDPL thuộc phạm vi quản lý; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động phối hợp trong công tác PBGDPL | Cả năm | Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hội nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo/Công văn | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
35. | Thực hiện có hiệu quả các Đề án mới về PBGDPL do Thủ tướng chính phủ ban hành trong năm 2022, bao gồm: Đề án “Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027”; Đề án “Thí điểm đổi mới hoạt động đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL”; Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân”; Đề án “Truyền thông về quyền con người ở Việt Nam giai đoạn 2023-2028” | Theo Kế hoạch riêng của Bộ | Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hội nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo/Công văn | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
36. | Tiếp tục đổi mới, đa dạng nội dung, hình thức PBGDPL. Về nội dung, chú trọng thực hiện truyền thông các chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo Quyết định số 407/QĐ-TTg ngày 30/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Về hình thức, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công tác PBGDPL, tổ chức vận hành có hiệu quả Cổng thông tin điện tử PBGDPL quốc gia, phát huy vai trò của mạng xã hội, các phương tiện truyền thông, báo chí, các thiết chế văn hóa, thông tin cơ sở... tham gia PBGDPL | Cả năm | Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Các hoạt động PBGDPL được đổi mới về nội dung và hình thức | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
37. | Tham mưu tổ chức thực hiện Ngày Pháp luật Việt Nam có hiệu quả, gắn với việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của từng cơ quan, đơn vị, địa phương để lan toả tinh thần thượng tôn Hiến pháp, pháp luật, đưa thượng tôn pháp luật trở thành chuẩn mực trong ứng xử của các chủ thể trong xã hội | Theo Kế hoạch riêng của Bộ | Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Các hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam được thực hiện | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
38. | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành; tổng kết 10 năm thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở; tổ chức Hội thi hòa giải viên giỏi toàn quốc lần thứ IV | Cả năm | Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hội nghị/Tọa đàm/Cuộc thi/Kế hoạch/Báo cáo/Công văn | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
39. | Tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg , Thông tư số 09/2021/TT-BTP về đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và Quyết định số 1723/QĐ-BTP ngày 15/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành hướng dẫn tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 và tiêu chí quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc tiêu chí quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh | Cả năm | Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hội nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo/Công văn | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
V. Công tác thi hành án dân sự, hành chính | ||||||
40. | Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chỉ thị số 04-CT/TW ngày 02/6/2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế; tổ chức thực hiện các nội dung sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật THADS đã được thông qua | Cả năm | Tổng cục THADS | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hội nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo/Công văn | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
41. | Triển khai thực hiện hiệu quả Quy định về kiểm soát quyền lực phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án” | Sau khi Bộ Chính trị ban hành Quy định | Tổng cục THADS | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hội nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo/Công văn | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
42. | Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện thể chế về THADS, THAHC | Cả năm | Tổng cục THADS | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hội nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo/Đề nghị/Dự thảo VBQPPL | Mục I.4. II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
43. | Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 23-NQ/BCSĐ ngày 29/3/2022 của Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp về lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ trọng tâm Thi hành án dân sự, theo dõi Thi hành án hành chính giai đoạn 2022-2026 và Kế hoạch của Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/BCSĐ | Cả năm | Tổng cục THADS | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hội nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo/Công văn | Mục I.4. II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
44. | Tổ chức triển khai đồng bộ các giải pháp để hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ THADS, THAHC theo Nghị quyết số 96/2019/QH14 và Nghị quyết số 16/2021/QH15 | Cả năm | Tổng cục THADS | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Các nhiệm vụ THADS, THAHC được thực hiện | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
45. | Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao hiệu quả công tác thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế, đặc biệt là các vụ việc thuộc diện BCĐTW về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo dõi, chỉ đạo; thu hồi nợ cho các tổ chức tín dụng | Cả năm | Tổng cục THADS | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Công tác thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế được thực hiện hiệu quả | Mục I.4. II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
46. | Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Luật TTHC năm 2015; các kiến nghị của Ủy ban Tư pháp của Quốc hội về việc chấp hành pháp luật TTHC và THAHC và Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 15/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ | Cả năm | Tổng cục THADS | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hội nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo/Công văn | Mục I.4,II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
47. | Tăng cường kiểm tra tình hình chấp hành pháp luật TTHC và THAHC, tập trung tại các địa phương có số lượng vụ việc khiếu kiện, THAHC lớn, phức tạp, kéo dài nhằm phát hiện các sai phạm để chấn chỉnh, xem xét xử lý theo quy định | Cả năm | Tổng cục THADS | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hội nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo kiểm tra/Công văn | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
48. | Chủ động phối hợp với TAND tối cao, Viện KSND tối cao để nâng cao hiệu quả phối hợp liên ngành nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong thực hiện pháp luật TTHC, THAHC. Tăng cường công tác kiểm tra các địa phương, đặc biệt là các địa phương có số lượng án hành chính lớn | Cả năm | Tổng cục THADS | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hội nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo kiểm tra/Công văn | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
49. | Tập trung xây dựng, kiện toàn đội ngũ lãnh đạo, quản lý, Chấp hành viên, công chức làm công tác THADS, có phẩm chất đạo đức, ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm. Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là người đứng đầu; bảo đảm kỷ luật, kỷ cương hành chính; phát huy dân chủ và sức mạnh tập thể. Nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho các chức danh, vị trí việc làm | Cả năm | Tổng cục THADS | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Thực hiện tốt công tác cán bộ trong hệ thống cơ quan THADS | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
50. | Lãnh đạo, chỉ đạo tăng cường công tác đấu tranh, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong lĩnh vực THADS, kiểm tra, thanh tra đối với công tác THADS, THAHC, trong đó trọng tâm là kiểm tra, giám sát đối với công tác thi hành án liên quan đến thu hồi tài sản trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế; thu hồi nợ cho các tổ chức tín dụng; công tác xác minh, phân loại án; thẩm định giá, bán đấu giá tài sản thi hành án. Kiên quyết xử lý nghiêm, đưa ra khỏi ngành những công chức có biểu hiện nhũng nhiễu, tiêu cực, suy thoái về đạo đức, lối sống | Cả năm | Tổng cục THADS | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hội nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo kiểm tra/Công văn | Mục I.4. II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
51. | Củng cố, tăng cường hơn nữa công tác phối hợp liên ngành từ trung ương đến địa phương; chủ động tranh thủ sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền địa phương và các ban, bộ, ngành liên quan đối với công tác THADS, THAHC | Cả năm | Tổng cục THADS | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Công tác phối hợp được thực hiện hiệu quả | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
52. | Tham mưu kiện toàn, nâng cao chất lượng hoạt động của Ban chỉ đạo THADS các cấp, nhất là chỉ đạo tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong công tác phối hợp; chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, các tổ chức tín dụng và các cơ quan liên quan cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về tài khoản, tài sản, kịp thời, phối hợp áp dụng các biện pháp tạm giữ, kê biên, phong toả, xử lý tài sản theo đề nghị của cơ quan THADS | Cả năm | Tổng cục THADS | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Ban chỉ đạo THADS các cấp hoạt động hiệu quả | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
53. | Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, CCHC trong lĩnh vực THADS, THAHC | Cả năm | Tổng cục THADS | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Công tác ứng dụng công nghệ thông tin, CCHC trong hệ thống cơ quan THADS được thực hiện tốt | Mục I.4. II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
VI. Công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, lý lịch tư pháp, đăng ký biện pháp bảo đảm, bồi thường nhà nước | ||||||
54. | Tiếp tục tập trung nguồn lực triển khai Dự án đầu tư công “Xây dựng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử”; nghiên cứu đề xuất giải pháp phù hợp nhằm đáp ứng yêu cầu giải quyết TTHC trong lĩnh vực trên môi trường điện tử phù hợp chủ trương chuyển đổi số, xây dựng Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số | Cả năm | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử tiếp tục được hoàn thiện | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
55. | Đẩy mạnh thực hiện Chương trình hành động quốc gia về đăng ký, thống kê hộ tịch giai đoạn 2017 - 2024; tiếp tục triển khai Đề án “Thí điểm liên thông dữ liệu cấp Giấy chứng sinh, Giấy báo tử để thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử trên môi trường điện tử” | Cả năm | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hội nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo /Công văn | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
56. | Tiếp tục thực hiện hiệu quả Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc theo Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 20/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ; trong đó trọng tâm là nhiệm vụ nghiên cứu giải quyết giấy tờ quốc tịch, hộ tịch cho người không quốc tịch, người chưa xác định được quốc tịch, người không có giấy tờ chứng minh về nhân thân, | Cả năm | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hội nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo /Công văn | Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP |
1 Chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại các Hội nghị và Lễ Hưởng ứng ngày Pháp luật Việt Nam năm 2022.