Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 456/QĐ-UBDT 2019 kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2019
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 456/QĐ-UBDT
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Dân tộc | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 456/QĐ-UBDT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nông Quốc Tuấn |
Ngày ban hành: | 05/07/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phê duyệt Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2019
Cụ thể, các đối tượng được kiểm tra đó là các Vụ quản lý hành chính Nhà nước (Vụ Tổng hợp, Vụ Chính sách Dân tộc, Vụ Địa phương I, Thanh tra Ủy ban), các đơn vị sự nghiệp (Báo Dân tộc và Phát triển, Tạp chí Dân tộc, Học viện Dân tộc) và Ban Dân tộc tỉnh Thái Nguyên.
Trong đợt kiểm tra này, Ủy ban Dân tộc sẽ kiểm tra việc thực hiện kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 của Ủy ban Nhân dân tỉnh cũng như việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 và Kế hoạch công tác năm của Ban Dân tộc tỉnh.
Thời gian kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2019 của Ủy ban Dân tộc là từ Quý II/2019 đến hết ngày 30/10/2019. Đoàn kiểm tra sẽ tiến hành kiểm tra trực tiếp tại mỗi đơn vị không quá 03 ngày làm việc.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 456/QĐ-UBDT tại đây
tải Quyết định 456/QĐ-UBDT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN DÂN TỘC ------------------ Số: 456/QĐ-UBDT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------------------ Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2019 của Ủy ban Dân tộc
-------------
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 75/QĐ-BCĐCCHC ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hoạt động năm 2019 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 781/QĐ-UBDT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 của Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2019 của Ủy ban Dân tộc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chúc cán bộ, Trưởng Đoàn kiểm tra, các thành viên Đoàn kiểm tra, Thủ trưởng các vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc và Trưởng Ban Dân tộc tỉnh Thái Nguyên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT (để b/c); - Ban Dân tộc tỉnh Thái Nguyên; - Cổng TT Điện tử UBDT; - Lưu: VT, TCCB. | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Nông Quốc Tuấn |
ỦY BAN DÂN TỘC ------------------ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------------------ |
KẾ HOẠCH
Kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2019 của Ủy ban Dân tộc
(Ban hành kèm theo Quyết định số 456/QĐ-UBDT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
--------------
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm đánh giá chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính năm 2019, chỉ ra những mặt còn hạn chế, tồn tại, kịp thời chấn chỉnh, đề xuất biện pháp, giải pháp để thực hiện tốt hơn nhiệm vụ công tác cải cách hành chính những năm tiếp theo.
- Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Thông qua kiểm tra kịp thời ghi nhận những kết quả đạt được, biểu dương những đơn vị thực hiện tốt, có đổi mới trong công tác cải cách hành chính đem lại hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước. Đồng thời, chấn chỉnh, phê bình những đơn vị chưa chủ động, chưa tích cực trong việc thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính năm 2019.
- Thu thập thông tin phục vụ cho việc đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của Ủy ban Dân tộc.
2. Yêu cầu
- Kiểm tra phải đúng trọng tâm, trọng điểm, tuân thủ quy định của pháp luật, đảm bảo chất lượng, khách quan, không làm cản trở hoạt động chuyên môn bình thường của cơ quan, tổ chức và cá nhân là đối tượng được kiểm tra.
- Nội dung kiểm tra bám sát vào các nội dung cải cách hành chính của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ và của Ủy ban Dân tộc. Hồ sơ kiểm tra phải được lập đầy đủ và lưu trữ theo đúng quy định.
- Những kiến nghị của Đoàn kiểm tra phải được các đơn vị thực hiện nghiêm túc và có báo cáo kết quả khắc phục. Trong trường họp cần thiết có thể thực hiện việc phúc tra, tái kiểm tra đối với các đơn vị.
- Việc kiểm tra công tác cải cách hành chính là yêu cầu bắt buộc của các cơ quan hành chính nhà nước. Do vậy, các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính tại vụ, đơn vị mình.
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Đối tượng kiểm tra
a) Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc
- Các Vụ quản lý hành chính nhà nước: Vụ Tổng hợp, Vụ Chính sách Dân tộc, Vụ Địa phương I, Thanh tra Ủy ban.
- Các đơn vị sự nghiệp: Báo Dân tộc và Phát triển, Tạp chí Dân tộc, Học viện Dân tộc.
b) Ban Dân tộc tỉnh
- Ban Dân tộc tỉnh Thái Nguyên.
2. Nội dung kiểm tra
a) Đối với các vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc
- Việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 của Ủy ban Dân tộc (Quyết định số 781/QĐ-UBDT ngày 26/12/2018).
- Việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 và Kế hoạch công tác năm 2019 của vụ, đơn vị.
b) Đối với Ban Dân tộc tỉnh
- Việc thực hiện kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 của Ủy ban Nhân dân tỉnh.
- Việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 và Kế hoạch công tác năm của Ban Dân tộc tỉnh.
3. Thời gian kiểm tra
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 đến thời điểm kiểm tra.
4. Phương pháp kiểm tra
- Đoàn kiểm tra sẽ gửi văn bản đến đơn vị trước 10 ngày về thành phần, thời gian kiểm tra tại đơn vị.
- Đoàn kiểm tra đến kiểm tra trực tiếp và trao đổi những vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra;
- Đoàn kiểm tra nghiên cứu hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra; trong trường hợp cần thiết, Đoàn kiểm tra làm việc với một số tổ chức, cá nhân liên quan để kiểm tra, xác minh.
- Thông qua Biên bản kiểm tra và ban hành Kết luận về kết quả kiểm tra.
5. Thời gian kiểm tra
Từ Quý II năm 2019 đến hết ngày 30/10/2019. Đoàn kiểm tra sẽ tiến hành kiểm tra trực tiếp tại mỗi đơn vị không quá 3 ngày làm việc.
III. THÀNH PHẦN THAM GIA ĐOÀN KIỂM TRA
1. Thành phần đoàn kiểm tra
- Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Tổ chức cán bộ;
- Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng Ủy ban;
- Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Pháp chế;
- Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Kế hoạch Tài chính;
- Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Tuyên truyền;
- Lãnh đạo, chuyên viên Trung tâm Thông tin.
2. Thành phần đoàn làm việc của các đơn vị được kiểm tra
a) Đối với các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc
Tập thể lãnh đạo đơn vị và công chức trực tiếp tham mưu thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính (đối với đơn vị có phòng, ban mời đại diện lãnh đạo phòng, ban tham dự).
b) Đối với Ban Dân tộc tỉnh
Tập thể lãnh đạo Ban Dân tộc, đại diện lãnh đạo phòng, ban thuộc Ban Dân tộc tỉnh và công chức trực tiếp tham mưu thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
3. Trách nhiệm của Đoàn kiểm tra
- Đoàn kiểm tra có trách nhiệm triển khai các hoạt động kiểm tra theo nội dung, đối tượng, thời gian, phương pháp được nêu trong Kế hoạch này.
- Các thành viên Đoàn kiểm tra: có trách nhiệm chấp hành sự phân công của Trưởng Đoàn, Phó Trưởng Đoàn; tham dự đầy đủ các buổi làm việc tại các đơn vị.
- Từng thành viên đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra theo từng lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của đơn vị mình đối với các đơn vị được kiểm tra.
- Báo cáo kết quả kiểm tra với Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc theo quy định.
IV. KINH PHÍ KIỂM TRA
Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra cải cách hành chính nhà nước năm 2019, lấy từ nguồn ngân sách chi cho hoạt động cải cách hành chính nhà nước được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc giao cho Vụ Tổ chức cán bộ.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Vụ Tổ chức cán bộ: Chủ trì phối hợp với các vụ, đơn vị liên quan tham mưu cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban thành lập Đoàn kiểm tra cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc năm 2019 với thành phần, số lượng thành viên đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao. Trưng tập công chức tham gia đoàn kiểm tra và tổ chức cuộc kiểm tra theo kế hoạch này.
- Xây dựng lịch kiểm tra để thông báo đến các vụ, đơn vị được kiểm tra và tổ chức thực hiện công tác kiểm tra theo kế hoạch.
- Kết thúc đợt kiểm tra tổng hợp báo cáo kết quả với Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, tham mưu ban hành văn bản để chấn chỉnh những tập thể cá nhân chưa chủ động, chưa tích cực trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính, xử lý hoặc đề xuất, kiến nghị biện pháp xử lý đối với các sai phạm của cá nhân, tổ chức trong lĩnh vực kiểm tra theo thẩm quyền.
2. Giao các đơn vị có liên quan phân công lãnh đạo và chuyên viên tham gia Đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính theo kế hoạch kiểm tra đúng quy định.
3. Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra trực tiếp
- Xây dựng báo cáo gửi Đoàn Kiểm tra trước ngày kiểm tra 03 ngày. Bố trí phòng họp, lãnh đạo và công chức có liên quan làm việc trực tiếp với Đoàn Kiểm tra.
- Báo cáo, cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin, tài liệu, nội dung theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
- Tạo điều kiện thuận lợi để Đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc./.