Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 4148/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 4148/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 4148/QĐ-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Quân |
Ngày ban hành: | 30/12/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 4148/QĐ-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ Số: 4148 /QĐ-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG TÁC VĂN THƯ,
LƯU TRỮ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------------
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư và Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 04/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xây dựng Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của các cơ quan, tổ chức;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4148/QĐ-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Chánh Văn phòng Bộ giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ trực tiếp quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác văn thư, lưu trữ tại Bộ Khoa học và Công nghệ, đồng thời tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ về công tác văn thư, lưu trữ cho các đơn vị trực thuộc Bộ.
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm triển khai và tổ chức thực hiện các quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ về công tác văn thư, lưu trữ; chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định nội bộ của đơn vị mình về công tác văn thư, lưu trữ.
Trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc có liên quan đến công tác văn thư, lưu trữ, cán bộ, công chức phải thực hiện nghiêm túc các quy định tại Quy chế này và quy định của pháp luật hiện hành về công tác văn thư, lưu trữ.
Hệ thống văn thư của Bộ Khoa học và Công nghệ bao gồm:
a) Văn thư chuyên trách Bộ Khoa học và Công nghệ thuộc Văn phòng Bộ (sau đây gọi là Văn thư Bộ);
b) Văn thư chuyên trách của các đơn vị trực thuộc Bộ có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng;
c) Văn thư kiêm nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ không thuộc Điểm b, Khoản 1 Điều này.
Người được giao kiêm nhiệm làm công tác văn thư, lưu trữ phải được bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ văn thư, lưu trữ và những kiến thức cần thiết khác phù hợp với công việc.
Mọi hoạt động trong công tác văn thư, lưu trữ của Bộ Khoa học và Công nghệ và các đơn vị trực thuộc Bộ phải thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về bảo vệ bí mật nhà nước.
CÔNG TÁC VĂN THƯ
Các hình thức văn bản bao gồm:
- Văn bản quy phạm pháp luật;
- Văn bản hành chính;
- Văn bản chuyên ngành;
- Văn bản trao đổi với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài.
Thể thức văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo quy định tại Thông tư số 25/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch.
Thể thức văn bản trao đổi với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài được thực hiện theo quy định của Bộ Ngoại giao hoặc theo thông lệ quốc tế.
Đơn vị hoặc cán bộ, công chức được giao soạn thảo văn bản có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
Tất cả văn bản đến Bộ phải được quản lý theo trình tự sau:
Hệ thống sổ đăng ký văn bản đến của Bộ gồm:
Văn bản đi phải được quản lý theo trình tự sau:
Trước khi phát hành văn bản, Văn thư Bộ kiểm tra lại thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản; nếu phát hiện sai sót, yêu cầu cá nhân, đơn vị soạn thảo khắc phục. Trường hợp không thống nhất được với cá nhân, đơn vị soạn thảo, Văn thư Bộ báo cáo Chánh Văn phòng Bộ để xem xét, giải quyết.
- Tất cả văn bản đi của Bộ Khoa học và Công nghệ được ghi số theo hệ thống số chung của Bộ do Văn thư Bộ thống nhất quản lý, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Việc ghi số văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và đăng ký riêng.
- Việc ghi số văn bản hành chính thực hiện theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 8 Thông tư số 01/2011/TT-BNV.
- Việc ghi ngày, tháng, năm của văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Việc ghi ngày, tháng, năm của văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 9 Thông tư số 01/2011/TT-BNV.
Văn bản đi được đăng ký vào sổ đăng ký văn bản đi và trên mạng VP-Net.
Hệ thống sổ đăng ký văn bản đi của Bộ gồm:
Việc đăng ký văn bản đi được thực hiện theo phương pháp truyền thống (đăng ký bằng số) hoặc đăng ký trên máy tính khi điều kiện kỹ thuật cho phép.
Việc đóng đấu lên các phụ lục kèm theo văn bản chính do người ký văn bản quyết định và dấu được đóng lên trang đầu, trùm lên một phần tên Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc tên của phụ lục.
Việc đóng dấu giáp lai đối với văn bản, tài liệu chuyên ngành và phụ lục kèm theo: Dấu được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy, mỗi dấu không quá 05 trang.
- Lựa chọn bì;
- Viết bì và viết phiếu chuyển EMS (nếu chuyển phát nhanh);
- Vào bì và dán bì;
- Đóng dấu độ khẩn, dấu ký hiệu độ mật và dấu khác lên bì (nếu có).
- Phân loại bì để chuyển cho cơ quan bưu chính hoặc chuyển trực tiếp đối với những văn bản có yêu cầu.
Trong trường hợp cần chuyển phát nhanh, văn bản đi có thể được chuyển phát cho nơi nhận bằng máy fax hoặc chuyển qua mạng, trong ngày làm việc phải gửi bản chính đối với những văn bản có giá trị lưu trữ.
Căn cứ vào Danh mục hồ sơ của Bộ Khoa học và Công nghệ, của đơn vị và thực tế công việc được giao, cán bộ, công chức phải chuẩn bị bìa hồ sơ, ghi tiêu đề hồ sơ lên bìa hồ sơ. Cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết công việc của mình sẽ tiếp tục đưa các văn bản hình thành có liên quan vào hồ sơ.
- Cán bộ, công chức cần thu thập đầy đủ các văn bản, giấy tờ và các tư liệu có liên quan đến sự việc vào hồ sơ;
- Các văn bản trong hồ sơ phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lý, tùy theo đặc điểm khác nhau của công việc để lựa chọn cách sắp xếp cho thích hợp (theo trình tự thời gian và diễn biến giải quyết công việc).
- Khi công việc giải quyết xong thì hồ sơ cũng kết thúc. Cán bộ, công chức phải kiểm tra, xem xét, bổ sung những văn bản, giấy tờ còn thiếu và loại ra văn bản trùng thừa, bản nháp, các tư liệu, sách báo không cần để trong hồ sơ;
Đối với các hồ sơ có thời hạn bảo quản vĩnh viễn, cán bộ, công chức phải biên mục hồ sơ đầy đủ.
Cán bộ văn thư, lưu trữ của đơn vị có trách nhiệm hướng dẫn đơn vị, cán bộ, công chức của đơn vị lập hồ sơ công việc; giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ Bộ, Lưu trữ đơn vị theo đúng quy định.
không có thẩm quyền.
CÔNG TÁC LƯU TRỮ
Lưu trữ Bộ, Lưu trữ đơn vị có nhiệm vụ:
a) Hướng dẫn cán bộ, công chức trong Bộ, đơn vị trực thuộc Bộ lập hồ sơ và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu giao nộp vào lưu trữ hiện hành;
b) Thu thập hồ sơ, tài liệu đến hạn nộp lưu vào lưu trữ hiện hành;
c) Phân loại, chỉnh lý, xác định giá trị, thống kê, sắp xếp hồ sơ, tài liệu;
d) Bảo vệ, bảo quản an toàn hồ sơ, tài liệu;
đ) Phục vụ việc khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ;
e) Lựa chọn hồ sơ, tài liệu thuộc diện nộp lưu để giao nộp vào lưu trữ lịch sử theo quy định và làm các thủ tục tiêu huỷ tài liệu hết giá trị;
g) Báo cáo thống kê định kỳ về công tác lưu trữ theo quy định tại Điều 5 Quy chế này.
Hàng năm, Lưu trữ Bộ và Lưu trữ đơn vị tổ chức thu thập hồ sơ, tài liệu đã đến hạn nộp lưu vào kho lưu trữ cơ quan. Cụ thể như sau:
Hàng năm, Lưu trữ Bộ và Lưu trữ đơn vị tổ chức chỉnh lý tài liệu đã thu thập theo đúng quy trình nghiệp vụ lưu trữ nhằm bổ sung tài liệu vào Phông lưu trữ Bộ và Phông lưu trữ đơn vị.
Hồ sơ, tài liệu của Bộ Khoa học và Công nghệ và của các đơn vị trực thuộc Bộ phải được chỉnh lý hoàn chỉnh và bảo quản trong kho lưu trữ.
Cán bộ văn thư, lưu trữ của Bộ Khoa học và Công nghệ, đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm: bố trí, sắp xếp khoa học tài liệu lưu trữ; hồ sơ, tài liệu trong kho để trong hộp (cặp), dán nhãn ghi đầy đủ thông tin theo quy định để tiện thống kê, kiểm tra và tra cứu; thường xuyên kiểm tra tình hình tài liệu có trong kho để nắm được số lượng, chất lượng tài liệu.
Trưởng Phòng Lưu trữ Văn phòng Bộ, Lãnh đạo phụ trách bộ phận văn thư, lưu trữ của các đơn vị trực thuộc Bộ được phép giải quyết các nhu cầu về sử dụng tài liệu lưu trữ thông thường của cán bộ, công chức trong và ngoài Bộ.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Phụ lục I
KÝ HIỆU VIẾT TẮT TÊN CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ
(Kèm theo Quy chế Công tác văn thư, lưu trữ của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành theo Quyết định số 4148/QĐ-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT |
Tên đơn vị |
Ký hiệu viết tắt |
1 |
Vụ Kế hoạch - Tổng hợp |
KHTH |
2 |
Vụ Tài chính |
TC |
3 |
Vụ Khoa học và công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật |
CNN |
4 |
Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên |
XHTN |
5 |
Vụ Công nghệ cao |
CNC |
6 |
Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ |
ĐTG |
7 |
Vụ Phát triển khoa học và công nghệ địa phương |
ĐP |
8 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
TCCB |
9 |
Vụ Hợp tác quốc tế |
HTQT |
10 |
Vụ Pháp chế |
PC |
11 |
Vụ Thi đua - Khen thưởng |
TĐKT |
12 |
Thanh tra Bộ |
TTra |
13 |
Văn phòng Bộ |
VP |
14 |
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
TĐC |
15 |
Cục Sở hữu trí tuệ |
SHTT |
16 |
Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ |
ƯDCN |
17 |
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia |
TTKHCN |
18 |
Cục An toàn bức xạ và hạt nhân |
ATBXHN |
19 |
Cục Năng lượng nguyên tử |
NLNT |
20 |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
PTTTDN |
21 |
Cục Công tác phía Nam |
CPN |
22 |
Ban Quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
CNCHL |
23 |
Ban Chỉ huy quân sự Bộ |
BCHQS |
24 |
Viện Chiến lược và Chính sách khoa học và công nghệ |
VCLCS |
25 |
Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam |
VNLNT |
26 |
Viện Ứng dụng công nghệ |
VƯDCN |
27 |
Viện Đánh giá khoa học và Định giá công nghệ |
VĐG |
28 |
Viện Khoa học sở hữu trí tuệ |
VSHTT |
29 |
Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công nghệ |
VSCCN |
30 |
Viện Nghiên cứu và Phát triển vùng |
VPTV |
31 |
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển hội nhập khoa học và công nghệ quốc tế |
TTHNQT |
32 |
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển truyền thông khoa học và công nghệ |
TTTT |
33 |
Trung tâm Tin học |
TTTH |
34 |
Văn phòng các Chương trình trọng điểm cấp nhà nước |
VPCTTĐ |
35 |
Văn phòng các Chương trình quốc gia về khoa học và công nghệ |
VPCTQG |
36 |
Văn phòng Chứng nhận hoạt động công nghệ cao và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
VPCN |
37 |
Văn phòng Chương trình Nông thôn miền núi |
VPNTMN |
38 |
Văn phòng Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao |
VPCNC |
39 |
Văn phòng Công nhận chất lượng |
VPCNCL |
40 |
Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ |
VPĐK |
41 |
Trường Quản lý khoa học và công nghệ |
TQL |
42 |
Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia |
NAFOSTED |
43 |
Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia |
NATIF |
44 |
Nhà Xuất bản Khoa học và Kỹ thuật |
NXB |
45 |
Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
TCKHCN |
46 |
Tạp chí Tia sáng |
TCTS |
47 |
Báo Khoa học và Phát triển |
KHPT |
48 |
Báo điện tử Tin nhanh Việt Nam (VnExpress) |
VnExpress |
Phụ lục II
KÝ HIỆU TÊN LOẠI VĂN BẢN
(Kèm theo Quy chế Công tác văn thư, lưu trữ của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành theo Quyết định số 4148/QĐ-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT |
Tên loại văn bản |
Ký hiệu |
|
Quyết định (cá biệt) |
QĐ |
|
Chỉ thị (cá biệt) |
CT |
|
Quy chế |
QC |
|
Quy định |
QyĐ |
|
Thông cáo |
TC |
|
Thông báo |
TB |
|
Hướng dẫn |
HD |
|
Chương trình |
CTr |
|
Kế hoạch |
KH |
|
Phương án |
PA |
|
Đề án |
ĐA |
|
Dự án |
DA |
|
Báo cáo |
BC |
|
Biên bản |
BB |
|
Tờ trình |
TTr |
|
Hợp đồng |
HĐ |
|
Công điện |
CĐ |
|
Bản ghi nhớ |
GN |
|
Bản cam kết |
CK |
|
Bản thỏa thuận |
TTh |
|
Giấy chứng nhận |
CN |
|
Giấy ủy quyền |
UQ |
|
Giấy mời |
GM |
|
Giấy giới thiệu |
GT |
|
Giấy nghỉ phép |
NP |
|
Giấy đi đường |
ĐĐ |
|
Giấy biên nhận hồ sơ |
BNHS |
|
Phiếu gửi |
PG |
|
Phiếu chuyển |
PC |
Phụ lục III
MẪU CHỮ VÀ CHI TIẾT TRÌNH BÀY THỂ THỨC VĂN BẢN
(Kèm theo Quy chế Công tác văn thư, lưu trữ của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành theo Quyết định số 4148/QĐ-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT |
Thành phần thể thức và chi tiết trình bày |
Loại chữ |
Cỡ chữ |
Kiểu chữ |
Ví dụ minh họa |
||||||||
Phông chữ Times New Roman |
Cỡ chữ |
||||||||||||
1 |
Quốc hiệu |
|
|
|
|
|
|||||||
|
- Dòng trên |
In hoa |
12-13 |
Đứng, đậm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
12 |
|||||||
|
- Dòng dưới |
In thường |
13-14 |
Đứng, đậm |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
13 |
|||||||
|
- Dòng kẻ bên dưới |
|
|
|
|
|
|||||||
2 |
Tên cơ quan, tổ chức |
|
|
|
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|||||||
|
- Tên cơ quan, tổ chức chủ quản cấp trên trực tiếp |
In hoa |
12-13 |
Đứng |
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
12 |
|||||||
|
- Tên cơ quan, tổ chức |
In hoa |
12-13 |
Đứng, đậm |
CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ |
12 |
|||||||
|
- Dòng kẻ bên dưới |
|
|
|
|
|
|||||||
3 |
Số, ký hiệu của văn bản |
In thường |
13 |
Đứng |
Số: 15/QĐ-BKHCN; Số: 05/BKHCN-CNN; Số: 12/TĐC-HCHQ |
13 |
|||||||
4 |
Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
In thường |
13-14 |
Nghiêng |
Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2013 Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2013 |
13 |
|||||||
5 |
Tên loại và trích yếu nội dung |
|
|
|
|
|
|||||||
a |
Đối với văn bản có tên loại |
|
|
|
|
|
|||||||
|
- Tên loại văn bản |
In hoa |
14 |
Đứng, đậm |
QUYẾT ĐỊNH |
14 |
|||||||
|
- Trích yếu nội dung |
In thường |
14 |
Đứng, đậm |
Về việc cử đoàn đi công tác tại Hungary |
14 |
|||||||
|
- Dòng kẻ bên dưới |
|
|
|
|
|
|||||||
b |
Đối với công văn |
|
|
|
|
|
|||||||
|
Trích yếu nội dung |
In thường |
12-13 |
Đứng |
V/v nâng bậc lương năm 2013 |
12 |
|||||||
6 |
Nội dung văn bản |
In thường |
13-14 |
Đứng |
Trong công tác chỉ đạo… |
14 |
|||||||
a |
Gồm phần, chương mục, điều, khoản, điểm, tiết, tiểu tiết |
|
|
|
|
|
|||||||
|
- Từ “phần”, “chương” và số thứ tự của phần, chương |
In thường |
14 |
Đứng, đậm |
Phần I |
Chương I |
14 |
||||||
|
- Tiêu đề của phần, chương |
In hoa |
13-14 |
Đứng, đậm |
QUY ĐỊNH CHUNG |
QUY ĐỊNH CHUNG |
14 |
||||||
|
- Từ “mục” và số thứ tự |
In thường |
14 |
Đứng, đậm |
Mục 1 |
14 |
|||||||
|
- Tiêu đề của mục |
In hoa |
12-13 |
Đứng, đậm |
SOẠN THẢO VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN |
12 |
|||||||
|
- Điều |
In thường |
13-14 |
Đứng, đậm |
Điều 1. Hình thức văn bản |
14 |
|||||||
|
- Khoản |
In thường |
13-14 |
Đứng |
1. Các hình thức… |
14 |
|||||||
|
- Điểm |
In thường |
13-14 |
Đứng |
a) Đối với… |
14 |
|||||||
|
- Tiết |
In thường |
13-14 |
Đứng |
- |
14 |
|||||||
|
- Tiểu tiết |
In thường |
13-14 |
Đứng |
+ |
14 |
|||||||
b |
Gồm phần, mục, khoản, điểm, tiết, tiểu tiết |
|
|
|
|
|
|||||||
|
- Từ “phần” và số thứ tự |
In thường |
14 |
Đứng, đậm |
Phần I |
14 |
|||||||
|
- Tiêu đề của phần |
In hoa |
13-14 |
Đứng, đậm |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ… |
14 |
|||||||
|
- Số thứ tự và tiêu đề của mục |
In hoa |
13-14 |
Đứng, đậm |
I. NHỮNG KẾT QUẢ... |
13 |
|||||||
|
- Khoản: |
|
|
|
|
|
|||||||
|
Trường hợp có tiêu đề |
In thường |
13-14 |
Đứng, đậm |
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng |
14 |
|||||||
|
Trường hợp không có tiêu đề |
In thường |
13-14 |
Đứng |
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày… |
14 |
|||||||
|
- Điểm |
In thường |
13-14 |
Đứng |
a) Đối với… |
14 |
|||||||
|
- Tiết |
|
|
Đứng |
- |
14 |
|||||||
|
- Tiểu tiết |
|
|
Đứng |
+ |
14 |
|||||||
7 |
Chức vụ, họ tên của người ký |
|
|
|
|
|
|||||||
|
- Quyền hạn của người ký |
In hoa |
13-14 |
Đứng, đậm |
KT. BỘ TRƯỞNG |
13 |
|||||||
|
- Chức vụ của người ký |
In hoa |
13-14 |
Đứng, đậm |
THỨ TRƯỞNG |
13 |
|||||||
|
- Họ tên của người ký |
In thường |
13-14 |
Đứng, đậm |
Trần Văn B |
14 |
|||||||
8 |
Nơi nhận |
|
|
|
|
|
|||||||
a |
Từ “kính gửi” và tên cơ quan, tổ chức, cá nhân |
In thường |
14 |
Đứng |
|
|
|||||||
|
- Gửi một nơi |
|
|
|
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
14 |
|||||||
|
- Gửi nhiều nơi |
|
|
|
|
14 |
|||||||
b |
Từ “nơi nhận” và tên cơ quan, tổ chức, cá nhân |
|
|
|
|
|
|||||||
|
- Từ “nơi nhận” |
In thường |
12 |
Nghiêng, đậm |
Nơi nhận: |
Nơi nhận: (đối với công văn) |
12 |
||||||
|
- Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận văn bản, bản sao |
In thường |
11 |
Đứng |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,…; |
- Như trên; |
11 |
||||||
9 |
Dấu chỉ mức độ khẩn |
In hoa |
13-14 |
Đứng, đậm |
|
13 |
|||||||
10 |
Chỉ dẫn về phạm vi lưu hành |
In thường |
13-14 |
Đứng, đậm |
|
13 |
|||||||
11 |
Chỉ dẫn về dự thảo văn bản |
In hoa |
13-14 |
Đứng, đậm |
|
13 |
|||||||
12 |
Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản |
In thường |
11 |
Đứng |
PL.(300) |
11 |
|||||||
13 |
Địa chỉ cơ quan, tổ chức; địa chỉ E-mail, Website; số điện thoại, số Fax |
In thường |
11-12 |
Đứng |
Số 113 phố Trần Duy Hưng, quận Cầu Giấy, Hà Nội ĐT: (04) XXXXXXX, Fax: (04) XXXXXXX E-mail: Website: |
11 |
|||||||
14 |
Phụ lục văn bản |
|
|
|
|
|
|||||||
|
- Từ “phụ lục” và số thứ tự của phụ lục |
In thường |
14 |
Đứng, đậm |
Phụ lục I |
14 |
|||||||
|
- Tiêu đề của phụ lục |
In hoa |
13-14 |
Đứng, đậm |
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT |
13 |
|||||||
15 |
Số trang |
In thường |
13-14 |
Đứng |
2, 7, 13 |
13 |
|||||||
16 |
Hình thức sao |
In hoa |
13-14 |
Đứng, đậm |
SAO Y BẢN CHÍNH, TRÍCH SAO, SAO LỤC |
14 |
|||||||
Ghi chú: Cỡ chữ trong cùng một văn bản tăng, giảm phải thống nhất, ví dụ: Quốc hiệu, dòng trên cỡ chữ 13, dòng dưới cỡ chữ 14; nhưng Quốc hiệu, dòng trên cỡ chữ 12, thì dòng dưới cỡ chữ 13; địa danh và ngày, tháng, năm văn bản cỡ chữ 13.
Phụ lục IV
MỘT SỐ MẪU VĂN BẢN HÀNH CHÍNH THÔNG DỤNG
(Kèm theo Quy chế Công tác văn thư, lưu trữ của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành theo Quyết định số 4148/QĐ-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Mẫu 1: |
Quyết định của Bộ trưởng (quy định trực tiếp) |
Mẫu 2: |
Quyết định của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ (quy định trực tiếp) |
Mẫu 3: |
Quyết định của Bộ trưởng (quy định gián tiếp) |
Mẫu 4: |
Quyết định của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ (quy định gián tiếp) |
Mẫu 5: |
Văn bản có tên loại khác của Bộ |
Mẫu 6: |
Văn bản có tên loại khác của đơn vị trực thuộc Bộ |
Mẫu 7: |
Công văn của Bộ |
Mẫu 8: |
Công văn của đơn vị trực thuộc Bộ |
Mẫu 9: |
Phiếu trình Lãnh đạo Bộ (một đơn vị trình) |
Mẫu 9a: |
Phiếu trình Lãnh đạo Bộ (nhiều đơn vị đồng trình) |
Ghi chú: Mẫu các văn bản hành chính khác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 01/2011/TT-BNV.
Mẫu 1 - Quyết định của Bộ trưởng (quy định trực tiếp)
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...../QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ………………….. (1) …………………..
___________________
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
............. Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
............. Căn cứ................. (2)................................................................................................ ;
............. Xét đề nghị của ......................................................................................................... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. .....................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(3)
Điều... ......................................................................................................................
............................................................................................................................................... ./.
Nơi nhận: - Như Điều…; |
BỘ TRƯỞNG (4) (Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(1) Trích yếu nội dung Quyết định.
(2) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung Quyết định.
(3) Nội dung Quyết định.
(4) Trường hợp ký thay, ký thừa ủy quyền Bộ trưởng thì ghi ký hiệu viết tắt “KT.”, “TUQ.” vào trước chức vụ Bộ trưởng, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản. Các trường hợp khác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 01/2011/TT-BNV.
(5) Ký hiệu viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(6) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu 2 - Quyết định của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ (quy định trực tiếp)
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: ...../QĐ-...(1)... |
...(2), ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ………………….. (3) …………………..
___________________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (4)…
Căn cứ.................................................... (5) .............................................................. ;
Căn cứ.................................................... (6)............................................................... ;
Xét đề nghị của ........................................................................................................... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(7)
Điều... ........................................................................................................................
............................................................................................................................................... ./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (8) |
Ghi chú:
(1) Ký hiệu viết tắt tên đơn vị ban hành Quyết định.
(2) Địa danh.
(3) Trích yếu nội dung Quyết định.
(4) Nếu thẩm quyền ban hành Quyết định thuộc về người đứng đầu đơn vị thì ghi chức vụ của người đứng đầu (ví dụ: Cục trưởng Cục…, Viện trưởng Viện...); nếu thẩm quyền ban hành Quyết định thuộc về tập thể lãnh đạo thì ghi tên tập thể đó (ví dụ: HỘI ĐỒNG...).
(5) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành Quyết định (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị).
(6) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung Quyết định.
(7) Nội dung Quyết định.
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký như: Cục trưởng, Viện trưởng…; trường hợp ký thay mặt tập thể lãnh đạo thì ghi chữ viết tắt “TM.” (ví dụ: TM. HỘI ĐỒNG); trường hợp cấp phó được giao ký thay người đứng đầu đơn vị thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản. Các trường hợp khác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 01/2011/TT-BNV.
(9) Ký hiệu viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(10) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu 3 - Quyết định của Bộ trưởng (quy định gián tiếp)(*)
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...../QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành (Phê duyệt) ……………(1) ………
___________________
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ.................................................... (2)............................................................... ;
Xét đề nghị của ........................................................................................................... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành (Phê duyệt) kèm theo Quyết định này......................
.......................................................................................................................
(3)
Điều ... ....................................................................................................................... .....
............................................................................................................................................... ./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG (4) (Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(*) Mẫu này áp dụng đối với các quyết định (cá biệt) ban hành hay phê duyệt quy chế, quy định, chương trình, kế hoạch, đề án,...
(1) Trích yếu nội dung quyết định.
(2) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(3) Nội dung quyết định.
(4) Trường hợp ký thay Bộ trưởng thì ghi ký hiệu viết tắt “KT.” vào trước chức vụ Bộ trưởng, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản; các trường hợp khác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 01/2011/TT-BNV.
(5) Ký hiệu viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(6) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu văn bản ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng(*)
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TÊN LOẠI VĂN BẢN
………………….. (1) …………………..
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-BKHCN ngày ... tháng ... năm …
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
_______________
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1............................................................................................................................
Điều 2............................................................................................................................
Chương…
…………………………
Điều ..............................................................................................................................
Điều ..............................................................................................................................
............................................................................. /.
|
BỘ TRƯỞNG (2) (Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(*) Áp dụng đối với các văn bản được ban hành kèm theo Quyết định (cá biệt) của Bộ trưởng. Bố cục có thể bao gồm chương, mục, điều, khoản, điểm hoặc phần, mục, khoản, điểm.
(1) Trích yếu nội dung của văn bản.
(2) Trường hợp ký thay Bộ trưởng thì ghi ký hiệu viết tắt “KT.” vào trước chức vụ Bộ trưởng, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản; các trường hợp khác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 01/2011/TT-BNV.
Mẫu 4 - Quyết định của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ (quy định gián tiếp)*
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: ....../QĐ-...(1)... |
...(2), ngày … tháng … năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành (Phê duyệt)…………….. (3) …………………..
___________________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (4)……
Căn cứ.................................................... (5) .............................................................. ;
Căn cứ.................................................... (6)............................................................... ;
Xét đề nghị của ........................................................................................................... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành (Phê duyệt) kèm theo Quyết định này……………….
……………………………………………………………………………………
(7)
Điều... ................................................................................................................................
...................................................../.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (8) (Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(*) Mẫu này áp dụng đối với các quyết định ban hành hay phê duyệt quy chế, quy định, chương trình, kế hoạch, đề án,...
(1) Ký hiệu viết tắt tên đơn vị.
(2) Địa danh.
(3) Trích yếu nội dung Quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu (ví dụ: Cục trưởng Cục..., Viện trưởng Viện...);
(5) Nêu các căn cứ trực tiếp ban hành Quyết định (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị).
(6) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung Quyết định.
(7) Nội dung Quyết định.
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký (như: Cục trưởng, Viện trưởng,…); trường hợp cấp phó được giao ký thay người đứng đầu đơn vị thì ghi ký hiệu viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu; bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản. Các trường hợp khác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 01/2011/TT-BNV.
(9) Ký hiệu viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(10) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu văn bản ban hành kèm theo Quyết định của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ (*)
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TÊN LOẠI VĂN BẢN
………………….. (1) …………………..
(Ban hành kèm theo Quyết định số …/QĐ-…… ngày ... tháng ... năm … của...)
_______________
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.............................................................................................................................
Điều 2.............................................................................................................................
.............................................................................
Chương…
…………………………………
Điều ...............................................................................................................................
Điều ...............................................................................................................................
............................................................................. /.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (2) (Chữ ký, dấu)
|
Ghi chú:
(*) Áp dụng đối với các văn bản được ban hành kèm theo Quyết định của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ. Bố cục có thể bao gồm chương, mục, điều, khoản, điểm hoặc phần, mục, khoản, điểm.
(1) Trích yếu nội dung của văn bản.
(2) Trường hợp cấp phó được giao ký thay người đứng đầu đơn vị thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu; bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản. Các trường hợp khác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 01/2011/TT-BNV.
Mẫu 5 - Văn bản có tên loại khác của Bộ(*)
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số........../…(1)....-BKHCN |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
TÊN LOẠI VĂN BẢN (2)
………….. (3)………………
_________________
.............................................................. (4) ..............................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.......................................................................... ./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG (5) |
Ghi chú:
* Mẫu này áp dụng đối với các văn bản hành chính có tên loại như: chỉ thị, tờ trình, thông báo, chương trình, kế hoạch, đề án, báo cáo,… Riêng đối với tờ trình, có thể thêm thành phần “kính gửi” ở vị trí phía dưới đường gạch dưới của phần trích yếu.
(1) Ký hiệu viết tắt tên loại văn bản.
(2) Tên loại văn bản.
(3) Trích yếu nội dung văn bản.
(4) Nội dung văn bản.
(5) Trường hợp ký thay, ký thừa lệnh, thừa ủy quyền Bộ trưởng thì ghi ký hiệu viết tắt “KT.”, “TL.”, “TUQ” vào trước chức vụ Bộ trưởng, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản. Các trường hợp khác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 01/2011/TT-BNV.
(6) Ký hiệu viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(7) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu 6 - Văn bản có tên loại khác của đơn vị trực thuộc Bộ(*)
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số........../…(1)....-...(2).... |
....(3)...., ngày … tháng … năm … |
TÊN LOẠI VĂN BẢN (4)
………….. (5)…………
_________________
............................................................... (6) ..............................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.......................................................................... ./.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7) |
Ghi chú:
* Mẫu này áp dụng đối với các văn bản hành chính có tên loại như: chỉ thị, tờ trình, thông báo, chương trình, kế hoạch, đề án, báo cáo,… Riêng đối với tờ trình, có thể thêm thành phần “kính gửi” ở vị trí phía dưới đường gạch dưới của phần trích yếu.
(1) Ký hiệu viết tắt tên loại văn bản.
(2) Ký hiệu viết tắt tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Tên loại văn bản.
(5) Trích yếu nội dung văn bản.
(6) Nội dung văn bản.
(7) Quyền hạn, chức vụ của người ký (như: Cục trưởng, Viện trưởng,…); trường hợp cấp phó được giao ký thay người đứng đầu đơn vị thì ghi ký hiệu viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản. Các trường hợp khác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 01/2011/TT-BNV.
(8) Ký hiệu viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu 7 - Công văn của Bộ
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......../BKHCN-(1) V/v........(2)........ |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: |
- ………………………………..; |
................................................................. (4) ..............................................................
...............................................................................................................................................
.......................................................................... ./.
|
BỘ TRƯỞNG (5) |
Ghi chú:
(1) Ký hiệu viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
(2) Trích yếu nội dung công văn.
(3) Nếu nơi gửi là một đối tượng thì không gạch đầu dòng, không xuống dòng (Ví dụ: “Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo”).
(4) Nội dung công văn.
(5) Trường hợp ký thay, ký thừa lệnh Bộ trưởng thì ghi ký hiệu viết tắt “KT.”, “TL.” vào trước chức vụ Bộ trưởng, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản; các trường hợp khác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 01/2011/TT-BNV.
(6) Ký hiệu viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(7) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu 8 - Công văn của đơn vị trực thuộc Bộ
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......../..(1)-(2)... V/v........(4)........ |
...(3)..., ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: |
- ………………………………..; |
................................................................. (6) ..............................................................
...............................................................................................................................................
.......................................................................... ./.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ (7) |
Ghi chú:
(1) Ký hiệu tên đơn vị.
(2) Tên viết tắt đơn vị soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh
(4) Trích yếu nội dung công văn.
(5) Nếu nơi gửi là một đối tượng thì không gạch đầu dòng, không xuống dòng (Ví dụ: “Kính gửi: Văn phòng Bộ”).
(6) Nội dung công văn.
(7) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký như Cục trưởng, Giám đốc, Viện trưởng v.v…; trường hợp ký thay mặt tập thể lãnh đạo thì ghi chữ viết tắt “TM” trước tên tập thể; nếu người ký công văn là cấp phó của người đứng đầu đơn vị thì ghi ký hiệu viết tắt “KT” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký công văn; các trường hợp khác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 01/2011/TT-BNV.
(8) Ký hiệu viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu 9 - Phiếu trình Lãnh đạo Bộ (một đơn vị trình)
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ____________
Đơn vị trình:……………………. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________ …, ngày tháng năm |
PHIẾU TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Kính gửi:………………………………
Vấn đề trình:
Văn bản trình kèm theo:
TÓM TẮT CÁC Ý KIẾN ĐÃ XỬ LÝ |
||
|
||
ĐƠN VỊ TRÌNH KÝ |
||
Chuyên viên thụ lý |
Lãnh đạo cấp phòng, ban (nếu có) |
Thủ trưởng đơn vị |
(Chữ ký)
- Điện thoại: 01140; 091… Ngày.... tháng.... năm.... |
(Ký và ghi rõ chức vụ, họ tên)
Ngày.... tháng.... năm.... |
(Ký và ghi rõ chức vụ, họ tên)
Ngày.... tháng.... năm.... |
QUYẾT ĐỊNH CỦA LÃNH ĐẠO BỘ |
||
Ngày ..... tháng..... năm..... |
Mẫu 9a - Phiếu trình Lãnh đạo Bộ (nhiều đơn vị đồng trình)
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ________________
Đơn vị trình:……………………. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ Hà Nội, ngày tháng năm |
PHIẾU TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Kính gửi:………………………………
Vấn đề trình:
Văn bản trình kèm theo:
TÓM TẮT CÁC Ý KIẾN ĐÃ XỬ LÝ |
|||
|
|||
ĐƠN VỊ TRÌNH KÝ |
|||
Chuyên viên thụ lý |
Lãnh đạo cấp phòng, ban (nếu có) |
Thủ trưởng đơn vị |
|
(Chữ ký)
- Điện thoại: 12345; 091… Ngày.... tháng.... năm.... |
(Ký và ghi rõ chức vụ, họ tên)
Ngày.... tháng.... năm.... |
(Ký và ghi rõ chức vụ, họ tên)
Ngày.... tháng.... năm.... |
|
Ý KIẾN CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN |
|||
Đơn vị……………… |
Đơn vị.................. |
||
(Ký và ghi rõ chức vụ, họ tên)
Ngày.... tháng.... năm.... |
(Ký và ghi rõ chức vụ, họ tên)
Ngày.... tháng.... năm.... |
||
QUYẾT ĐỊNH CỦA LÃNH ĐẠO BỘ |
|||
Ngày.... tháng.... năm.... |
Phụ lục V
DANH MỤC LƯU TRỮ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ
THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ
(Kèm theo Quy chế Công tác văn thư, lưu trữ của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành theo Quyết định số 4148/QĐ-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT |
Lưu trữ đơn vị |
Thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử |
1 |
Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
x |
2 |
Cục Sở hữu trí tuệ |
x |
3 |
Cục Ứng dụng và phát triển công nghệ |
x |
4 |
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia |
x |
5 |
Cục An toàn bức xạ và hạt nhân |
x |
7 |
Cục Năng lượng nguyên tử |
x |
8 |
Ban Quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
x |
9 |
Các đơn vị khác |
Theo quy định của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước |
Phụ lục VI
MỘT SỐ BIỂU MẪU VỀ CÔNG TÁC LƯU TRỮ
(Kèm theo Quy chế Công tác văn thư, lưu trữ của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành theo Quyết định số 4148/QĐ-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Mẫu 1: |
Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu (Mẫu trình bày tờ nhan đề Mục lục; Mẫu trình bày bảng kê hồ sơ, tài liệu nộp lưu; Mẫu trình bày tờ kết thúc) |
Mẫu 2: |
Biên bản giao nhận tài liệu |
Mẫu 3: |
Danh mục tài liệu hết giá trị |
Mẫu 1 - Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu (Mẫu trình bày tờ nhan đề Mục lục; Mẫu trình bày bảng kê hồ sơ, tài liệu nộp lưu; Mẫu trình bày tờ kết thúc)
1.1. Mẫu trình bày tờ nhan đề Mục lục
1.2. Mẫu trình bày bảng kê hồ sơ, tài liệu nộp lưu
Hộp/cặp số |
Hồ sơ số (nếu có) |
Tiều đề hồ sơ, tài liệu |
Thời gian BĐ - KT |
Số tờ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Hộp/Cặp số: Số thứ tự của hộp hoặc cặp hồ sơ, tài liệu nộp lưu;
(2) Hồ sơ số (nếu có): Số hồ sơ hoặc đơn vị bảo quản theo Mục lục hồ sơ của đơn vị;
(3) Tiêu đề hồ sơ, tài liệu: Theo tiêu đề hồ sơ trong Mục lục hồ sơ của đơn vị hoặc nội dung của tài liệu nộp lưu;
(4) Thời gian bắt đầu, kết thúc: Thời gian sớm nhất và muộn nhất của tài liệu có trong hộp/cặp hoặc hồ sơ. Ví dụ: 01/7/2000 - 12/5/2005;
(5) Số tờ: Tổng số tờ tài liệu có trong hộp/cặp hoặc hồ sơ;
(6) Thông tin cần chú ý về nội dung, hình thức, tình trạng tài liệu có trong hộp/cặp hoặc hồ sơ.
1.3. Mẫu trình bày tờ kết thúc
Mẫu 2 - Biên bản giao nhận tài liệu
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________ ….., ngày ..... tháng ..... năm 20..... |
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI LIỆU
- Căn cứ Luật Lưu trữ;
- Căn cứ .... (kế hoạch công tác, kế hoạch thu thập tài liệu, v.v...),
Chúng tôi gồm:
BÊN NHẬN: (Lưu trữ Bộ, Lưu trữ đơn vị)
Đại diện là:
1. Ông (bà): ................................................................................................
Chức vụ/chức danh: .....................................................................................
BÊN GIAO: (Tên đơn vị, cá nhân nộp tài liệu)
Đại diện là:
1. Ông (bà): ..............................................................................................
Chức danh, đơn vị công tác: .......................................................................
Thống nhất lập biên bản giao nhận tài liệu với những nội dung cụ thể như sau:
1. Tên khối hồ sơ, tài liệu: ...........................................................................
2. Thời gian của tài liệu: ..............................................................................
3. Số lượng tài liệu:
- Tổng số hộp (cặp): ....................
- Tổng số hồ sơ đã chỉnh lý (nếu có): ............. hồ sơ - Quy ra mét giá: .............. mét
4. Tình trạng tài liệu nộp lưu:
4.1. Đã chỉnh lý hoặc chỉnh lý sơ bộ: ☐ - Quy ra mét giá: .............. mét
4.2. Bó gói: ☐ - Quy ra mét giá: .............. mét
5. Công cụ quản lý và tra tìm hồ sơ, tài liệu và tài liệu liên quan khác gồm:
Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu (nếu có)
Biên bản này được lập thành hai bản; bên giao (đơn vị, cá nhân) giữ một bản; bên nhận (Lưu trữ Bộ, Lưu trữ đơn vị) giữ một bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Ký và ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu 3 - Danh mục tài liệu hết giá trị
DANH MỤC TÀI LIỆU HẾT GIÁ TRỊ
Khối tài liệu: ......................................
Bó số |
Tập số
|
Tiêu đề hồ sơ hoặc tập tài liệu
|
Lý do hủy
|
Ghi chú
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Bó số: Số thứ tự của bó hoặc gói tài liệu hủy;
(2) Tập số: Theo thứ tự tài liệu sắp xếp trong bó/gói;
(3) Tiêu đề hồ sơ hoặc tập tài liệu: Nội dung của tài liệu;
(4) Lý do hủy: Trùng thừa, hết giá trị;
(5) Thông tin cần chú ý về nội dung, hình thức, tình trạng tài liệu.
Mẫu 2 - Biên bản giao nhận tài liệu
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________ ….., ngày ..... tháng ..... năm 20..... |
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI LIỆU
- Căn cứ Luật Lưu trữ;
- Căn cứ .... (kế hoạch công tác, kế hoạch thu thập tài liệu, v.v...),
Chúng tôi gồm:
BÊN NHẬN: (Lưu trữ Bộ, Lưu trữ đơn vị)
Đại diện là:
1. Ông (bà): ................................................................................................
Chức vụ/chức danh: .....................................................................................
BÊN GIAO: (Tên đơn vị, cá nhân nộp tài liệu)
Đại diện là:
1. Ông (bà): ..............................................................................................
Chức danh, đơn vị công tác: .......................................................................
Thống nhất lập biên bản giao nhận tài liệu với những nội dung cụ thể như sau:
1. Tên khối hồ sơ, tài liệu: ...........................................................................
2. Thời gian của tài liệu: ..............................................................................
3. Số lượng tài liệu:
- Tổng số hộp (cặp): ....................
- Tổng số hồ sơ đã chỉnh lý (nếu có): ............. hồ sơ - Quy ra mét giá: .............. mét
4. Tình trạng tài liệu nộp lưu:
4.1. Đã chỉnh lý hoặc chỉnh lý sơ bộ: ☐ - Quy ra mét giá: .............. mét
4.2. Bó gói: ☐ - Quy ra mét giá: .............. mét
5. Công cụ quản lý và tra tìm hồ sơ, tài liệu và tài liệu liên quan khác gồm:
Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu (nếu có)
Biên bản này được lập thành hai bản; bên giao (đơn vị, cá nhân) giữ một bản; bên nhận (Lưu trữ Bộ, Lưu trữ đơn vị) giữ một bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Ký và ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký và ghi rõ họ tên) |