Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 4008/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải năm 2014 của Bộ Giao thông Vận tải
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 4008/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 4008/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 06/12/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 4008/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------------------- Số: 4008/QĐ-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2013 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Tư pháp; - Các Thứ trưởng; - Website Bộ GTVT; - Lưu: VT, PC. | BỘ TRƯỞNG Đinh La Thăng |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4008/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT | Nội dung | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I | Các cơ quan tham mưu thuộc Bộ | |||
1 | Thực hiện rà soát theo văn bản là căn cứ pháp lý (khi các văn bản được ban hành sau có quy định liên quan đến quy định của văn bản được rà soát). | Các Vụ, Ban thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ. | Ngay khi có căn cứ pháp lý. | |
2 | Thực hiện rà soát căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội (căn cứ vào chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, kết quả điều tra, khảo sát, thông tin thực tiễn liên quan đến đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản được rà soát). | Các Vụ, Ban thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ | Ngay khi có căn cứ. | |
3 | Thực hiện rà soát khi nhận được kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân. | Các Vụ, Ban thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Vụ pháp chế. | Ngay khi nhận được kiến nghị. | |
4 | Rà soát các văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước. | Các Vụ, Ban thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ | Ngay khi có yêu cầu. | Việc rà soát được thực hiện theo quy định của Nghị định 16/2013/NĐ-CP và quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. |
5 | Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. | Vụ Pháp chế. | Theo tình hình cụ thể. | |
6 | Tổng hợp kết quả rà soát trình Bộ trưởng xem xét, quyết định việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả rà soát. | Vụ Pháp chế. | - Ngày 30/6/2014. - Ngày 30/12/2014. | Trường hợp rà soát theo kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân phải tổng hợp kết quả trình Bộ trưởng quyết định xử lý hoặc kiến nghị xử lý ngay. |
7 | Công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành một phần và hết hiệu lực thi hành toàn phần 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm. | Vụ Pháp chế. | - Ngày 30/6/2014. - Ngày 30/12/2014. | |
8 | Báo cáo tổng kết kết quả rà soát năm 2014 gửi Bộ Tư pháp tổng hợp báo cáo Chính phủ. | Vụ Pháp chế. | Tháng 12/2014. | |
9 | Nâng cấp, xây dựng, cập nhật hệ cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL. | Trung tâm công nghệ thông tin, Vụ Pháp chế. | Quý I, II/2014. | |
II | Các Tổng cục, Cục | |||
1 | Lập sổ theo dõi văn bản được rà soát. | Tổ chức pháp chế. | Ngay khi triển khai thực hiện kế hoạch. | |
2 | Thực hiện rà soát theo văn bản là căn cứ pháp lý (khi các văn bản được ban hành sau có quy định liên quan đến quy định của văn bản được rà soát). | Các cơ quan tham mưu thuộc Cục, Tổng cục. | Ngay khi có căn cứ pháp lý. | |
3 | Thực hiện rà soát căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội (căn cứ vào chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, kết quả điều tra, khảo sát, thông tin thực tiễn liên quan đến đối tượng phạm vi điều chỉnh của văn bản được rà soát). | Các cơ quan tham mưu thuộc Cục, Tổng cục. | Ngay khi có căn cứ. | |
4 | Thực hiện rà soát khi nhận được kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân. | Các cơ quan tham mưu thuộc Cục, Tổng cục; Tổ chức pháp chế | Ngay khi nhận được kiến nghị. | |
5 | Kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của Hồ sơ rà soát. | Tổ chức pháp chế. | Khi nhận được hồ sơ của các cơ quan, đơn vị tham mưu gửi | |
6 | Tổng hợp kết quả rà soát trình Thủ trưởng xem xét, kiến nghị Bộ Giao thông vận tải xử lý kết quả rà soát. | Tổ chức pháp chế, Vụ Pháp chế. | - Ngày 15/6/2014. - Ngày 15/12/2014. | Trường hợp rà soát theo kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân phải tổng hợp kết quả rà soát, kiến nghị xử lý gửi Vụ Pháp chế xem xét, có ý kiến. |
7 | Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, đơn vị thuộc Cục, Tổng cục. | Tổ chức pháp chế. | Theo tình hình cụ thể. | |
8 | Lập danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành một phần, hết hiệu lực thi hành toàn phần gửi Vụ Pháp chế 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm. | Tổ chức pháp chế Các đơn vị thuộc Cục, Tổng cục. | - Ngày 15/6/2014. - Ngày 15/12/2014. | |
9 | Báo cáo kết quả rà soát năm 2014 gửi Vụ Pháp chế tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng. | Tổ chức pháp chế. | Ngày 15/12/2014. | |
10 | Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản. | Các Cục, Tổng cục | | Căn cứ tình hình thực tế hệ cơ sở dữ liệu văn bản của Cục, Tổng cục để nâng cấp. |