Quyết định 391/QĐ-BTC 2019 thủ tục hành chính lĩnh vực thuế sửa đổi
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 391/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 391/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/03/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sửa đổi, thay thế 03 thủ tục hành chính lĩnh vực thuế
Ngày 20/03/2019, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 391/QĐ-BTC công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính.
Theo đó, sửa đổi, thay thế 03 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thuế, cụ thể:
- Thủ tục khai lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà, đất;
- Thủ tục khai lệ phí trước bạ đối với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam;
- Thủ tục khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác thuộc đối tượng chịu thuế trước bạ (trừ nhà, đất, tàu thuyền đánh cá...)
Quyết định có hiệu lực từ ngày 10/04/2019.
Xem chi tiết Quyết định 391/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 391/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 391/QĐ-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
-------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20/11/2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 391/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp Chi cục thuế |
|||||
1 |
B-BTC- 286853-TT |
Thủ tục khai lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà, đất |
Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ. |
Lệ phí trước bạ |
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai; - Chi cục Thuế. |
2 |
B-BTC-286854-TT |
Thủ tục khai lệ phí trước bạ đối với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam |
Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ. |
Lệ phí trước bạ |
Chi cục Thuế |
3 |
B-BTC- 286855-TT |
Thủ tục khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất và tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam) |
Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ. |
Lệ phí trước bạ |
Chi cục Thuế |
II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
1. Thủ tục khai lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà, đất
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nộp lệ phí trước bạ lập hồ sơ khai lệ phí trước bạ (gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định) gửi tới cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận chuyển hồ sơ khai lệ phí trước bạ sang Chi cục Thuế.
- Bước 3: Chi cục Thuế tiếp nhận:
+ Trường hợp hồ sơ được gửi trực tiếp tới Chi cục Thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của Chi cục thuế.
+ Trường hợp hồ sơ được gửi đến Chi cục Thuế qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của Chi cục thuế.
+ Trường hợp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà, đất được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ khai lệ phí trước bạ được nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà, đất được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ khai lệ phí trước bạ gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính:
++ Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.
++ Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính theo quy định tại khoản 7 Điều 10 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ (được sửa đổi, bổ sung tại điểm đ khoản 4 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ).
++ Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật.
++ Bản sao hợp lệ giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản.
++ Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ đối với đất và nhà gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định (nếu có).
Bản sao hợp lệ các giấy tờ trong hồ sơ khai lệ phí trước bạ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp bản sao bằng hình thức trực tiếp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
+ Trường hợp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01 (ban hành kèm theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ), các giấy tờ hợp pháp kèm theo Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất thực hiện theo quy định của các cơ quan cấp đăng ký khi làm thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc kể từ khi Chi cục Thuế nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển sang.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Chi cục Thuế trả lại hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ do Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển sang.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ khai lệ phí trước bạ từ tổ chức, cá nhân là cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Chi cục Thuế thực hiện xử lý hồ sơ khai lệ phí trước bạ do Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển sang.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo nộp lệ phí trước bạ.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Luật quản lý thuế ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20/11/2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
1.12. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 01/LPTB
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT
[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh □
[02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ □
[04] Tên người nộp thuế: ....................................................................................................
[05] Mã số thuế: ..................................................................................................................
[06] Địa chỉ: .........................................................................................................................
[07] Quận/huyện: …………………………. [08] Tỉnh/Thành phố: ........................................
[09] Điện thoại: ………………………… [10] Fax: ……………….. [11] Email: .....................
[12] Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có):
[13] Mã số thuế: ..................................................................................................................
[14] Địa chỉ: .........................................................................................................................
[15] Quận/huyện: …………………… [16] Tỉnh/Thành phố: ................................................
[17] Điện thoại: ……………………… [18] Fax: ………………. [19] Email: .........................
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số: ……………………………………. ngày ................................
ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:
1. Đất: ..................................................................................................................................
1.1. Địa chỉ thửa đất: ...........................................................................................................
.............................................................................................................................................
1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):
1.3. Mục đích sử dụng đất: .................................................................................................
1.4. Diện tích (m2): ..............................................................................................................
1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng cho):
a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ:
Địa chỉ người giao QSDĐ: ..................................................................................................
b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày ……… tháng …… năm …………
1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có):
2. Nhà:
2.1. Cấp nhà: ……………………………………….. Loại nhà: .............................................
2.2. Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng): ................................................................................
2.3. Nguồn gốc nhà: ...........................................................................................................
a) Tự xây dựng:
- Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): .........................................................
b) Mua, thừa kế, tặng cho:
- Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày ……….. tháng ……. năm…………
2.4. Giá trị nhà (đồng):
3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng):
............................................................................................................................................
4. Tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ (lý do):
............................................................................................................................................
5. Giấy tờ có liên quan, gồm:
- ..........................................................................................................................................
- ..........................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:
|
…., ngày …. tháng …. năm …. |
Hoặc TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC Họ và tên: |
|
2. Thủ tục khai lệ phí trước bạ đối với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nộp lệ phí trước bạ lập hồ sơ khai lệ phí trước bạ (gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định) gửi tới Chi cục Thuế hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định khi đăng ký quyền sở hữu tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bước 2: Chi cục Thuế tiếp nhận:
+ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại Chi cục Thuế hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của Chi cục Thuế.
+ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của Chi cục Thuế.
+ Trường hợp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản (trừ nhà, đất) được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định.
- Đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản (trừ nhà, đất) được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Chi cục Thuế hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định:
++ Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ.
++ Bản sao hợp lệ phiếu báo hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tàu thủy, thuyền thuộc đối tượng được đăng ký sở hữu.
++ Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính theo quy định tại khoản 7 Điều 10 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ (được bổ sung tại điểm đ khoản 4 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/2/2019 của Chính phủ).
Bản sao hợp lệ các giấy tờ trong hồ sơ khai lệ phí trước bạ quy định là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp bản sao bằng hình thức trực tiếp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
+ Đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử:
Tờ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản (trừ nhà, đất) theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ và các giấy tờ hợp pháp kèm theo Tờ khai lệ phí trước bạ thực hiện theo quy định của các cơ quan cấp đăng ký khi làm thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử.
Đối với trường hợp không nộp lệ phí trước bạ theo thời hạn quy định, thời hạn có giá trị của Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu số 02) là 30 ngày kể từ ngày nộp Tờ khai lệ phí trước bạ. Sau thời hạn này, Tờ khai lệ phí trước bạ không còn giá trị và bị hủy.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
01 ngày làm việc kể từ khi Chi cục Thuế nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Chi cục Thuế trả lại hồ sơ cho người có tài sản trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chi cục Thuế hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo nộp lệ phí trước bạ.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản (trừ nhà, đất) theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/2/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Luật quản lý thuế ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20/11/2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
2.12. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Áp dụng đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất))
[01] Kỳ tính thuế: * Theo từng lần phát sinh
[02] Lần đầu * [03] Bổ sung lần thứ *
A. PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KÊ KHAI: |
||||
[04] Tên người nộp thuế (Chủ sở hữu, sử dụng tài sản): |
||||
[05] Mã số thuế (nếu có): [06] CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu/Giấy tờ định danh khác:……………………. [07] Ngày cấp: [08] Nơi cấp: |
||||
|
||||
[09] Địa chỉ: |
||||
[10] Quận/huyện: [11] Tỉnh/thành phố: |
||||
[12] Điện thoại: [13] Fax: [14] Email: |
||||
[15] Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có):.................................................................................................. |
||||
[16] Mã số thuế: .............................................................................................. |
||||
[17] Địa chỉ: ................................................................................................... |
||||
[18] Quận/huyện: ................... [19] Tỉnh/Thành phố: .................................... |
||||
[20] Điện thoại: ..................... [21] Fax: .................. [22] Email: .................. |
||||
[23] Hợp đồng đại lý thuế: số:..........................................ngày ...................... |
||||
I- TÀI SẢN: |
||||
1. Loại tài sản: |
||||
Số Giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (Đối với hồ sơ khai điện tử):................ 2. Nhãn hiệu: |
||||
3. Kiểu loại xe [Số loại hoặc Tên thương mại; Tên thương mại và Mã kiểu loại (nếu có) đối với ôtô]: |
||||
4. Nước sản xuất: |
||||
5. Năm sản xuất: |
||||
6. Thể tích làm việc/Công suất: |
||||
7. Trọng tải: |
||||
8. Số người cho phép chở (kể cả lái xe): |
||||
9. Chất lượng tài sản: |
||||
10. Số máy: |
||||
11. Số khung: |
||||
12. Biển kiểm soát: |
||||
13. Số đăng ký: |
||||
14. Trị giá tài sản (đồng): |
||||
( Viết bằng chữ: ) 15. Mẫu số hóa đơn: ; 16. Ký hiệu hóa đơn: ; 17. Số hóa đơn: ; 18. Ngày tháng năm: …../…../……….
|
||||
II- NGUỒN GỐC TÀI SẢN: |
||||
1. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng tài sản: |
||||
Mã số thuế (nếu có): |
||||
2. Địa chỉ: |
||||
3. Thời điểm làm giấy tờ chuyển nhượng tài sản: |
||||
III. TÀI SẢN THUỘC DIỆN ĐƯỢC MIỄN LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (lý do): |
||||
|
||||
IV. GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN, GỒM: |
||||
|
||||
|
||||
|
||||
|
||||
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
|
||||
B/ THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (dành cho Cơ quan Thuế): |
||||
1. Trị giá tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng): |
||||
( Viết bằng chữ: ..........................................................................................................) |
||||
2. Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đồng): {Bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân (x) mức thu lệ phí trước bạ (%)}. (Viết bằng chữ: .........................................................................................................) |
||||
Nộp theo chương ....... ........tiểu mục ....... |
||||
- Số tiền đã nộp (đồng): (Viết bằng chữ: .........................................................................................................) - Số tiền còn phải nộp (đồng): (Viết bằng chữ: .........................................................................................................) 3. Thông tin nộp tiền: - Địa điểm nộp:……………………………………………………………………………………… - Tài khoản nộp: |
||||
4. Thời hạn nộp tiền chậm nhất là ngày...tháng...năm... Quá ngày … tháng … năm … người nộp thuế chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp phải trả tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế. |
||||
5. Miễn nộp lệ phí trước bạ (nếu có): thuộc diện được miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại |
||||
|
||||
|
............, ngày........ tháng......... năm .... |
|||
CÁN BỘ KIỂM TRA TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (Ký tên, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO |
|||
|
( Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu) |
|||
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ....., ngày ..…. tháng ..…. năm .....… (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)) |
|
|||
C/ PHẦN TÍNH TIỀN CHẬM NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (dành cho cơ quan thu tiền): |
||||
1. Số ngày chậm nộp lệ phí trước bạ: |
||||
2. Số tiền phạt chậm nộp lệ phí trước bạ (đồng): |
||||
(Viết bằng chữ: ) |
||||
...., ngày …….. tháng ……… năm .... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU TIỀN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
||||
3. Thủ tục khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác theo quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất và tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam)
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nộp lệ phí trước bạ lập hồ sơ khai lệ phí trước bạ (gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định) gửi tới Chi cục Thuế hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định khi đăng ký quyền sở hữu tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bước 2: Chi cục Thuế tiếp nhận:
+ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại Chi cục Thuế hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của Chi cục Thuế.
+ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của Chi cục Thuế.
+ Trường hợp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản (trừ nhà, đất) được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định.
- Đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản (trừ nhà, đất) được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Chi cục Thuế hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định:
++ Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/2/2019 của Chính phủ.
++ Bản sao hợp lệ các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp.
++ Bản sao hợp lệ giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).
++ Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).
++ Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính theo quy định tại khoản 7 Điều 10 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ (được bổ sung tại điểm đ khoản 4 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/2/2019 của Chính phủ).
+ Đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử:
Tờ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản (trừ nhà, đất) theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ và các giấy tờ hợp pháp kèm theo Tờ khai lệ phí trước bạ thực hiện theo quy định của các cơ quan cấp đăng ký khi làm thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử.
Đối với trường hợp không nộp lệ phí trước bạ theo thời hạn quy định, thời hạn có giá trị của Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu số 02) là 30 ngày kể từ ngày nộp Tờ khai lệ phí trước bạ. Sau thời hạn này, Tờ khai lệ phí trước bạ không còn giá trị và bị hủy.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
01 ngày làm việc kể từ khi Chi cục Thuế nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Chi cục Thuế trả lại hồ sơ cho người có tài sản trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chi cục Thuế hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo nộp lệ phí trước bạ.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản (trừ nhà, đất) theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/2/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Luật quản lý thuế ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20/11/2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
3.12. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Áp dụng đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất))
[01] Kỳ tính thuế: * Theo từng lần phát sinh
[02] Lần đầu * [03] Bổ sung lần thứ *
A. PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KÊ KHAI: |
||||
[04] Tên người nộp thuế (Chủ sở hữu, sử dụng tài sản): |
||||
[05] Mã số thuế (nếu có): [06] CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu/Giấy tờ định danh khác:……………………. [07] Ngày cấp: [08] Nơi cấp: |
||||
|
||||
[09] Địa chỉ: |
||||
[10] Quận/huyện: [11] Tỉnh/thành phố: |
||||
[12] Điện thoại: [13] Fax: [14] Email: |
||||
[15] Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có):.................................................................................................. |
||||
[16] Mã số thuế: .............................................................................................. |
||||
[17] Địa chỉ: ................................................................................................... |
||||
[18] Quận/huyện: ................... [19] Tỉnh/Thành phố: .................................... |
||||
[20] Điện thoại: ..................... [21] Fax: .................. [22] Email: .................. |
||||
[23] Hợp đồng đại lý thuế: số:..........................................ngày ...................... |
||||
I- TÀI SẢN: |
||||
1. Loại tài sản: |
||||
Số Giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (Đối với hồ sơ khai điện tử):................ 2. Nhãn hiệu: |
||||
3. Kiểu loại xe [Số loại hoặc Tên thương mại; Tên thương mại và Mã kiểu loại (nếu có) đối với ôtô]: |
||||
4. Nước sản xuất: |
||||
5. Năm sản xuất: |
||||
6. Thể tích làm việc/Công suất: |
||||
7. Trọng tải: |
||||
8. Số người cho phép chở (kể cả lái xe): |
||||
9. Chất lượng tài sản: |
||||
10. Số máy: |
||||
11. Số khung: |
||||
12. Biển kiểm soát: |
||||
13. Số đăng ký: |
||||
14. Trị giá tài sản (đồng): |
||||
( Viết bằng chữ: ) 15. Mẫu số hóa đơn: ; 16. Ký hiệu hóa đơn: ; 17. Số hóa đơn: ; 18. Ngày tháng năm: …../…../……….
|
||||
II- NGUỒN GỐC TÀI SẢN: |
||||
1. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng tài sản: |
||||
Mã số thuế (nếu có): |
||||
2. Địa chỉ: |
||||
3. Thời điểm làm giấy tờ chuyển nhượng tài sản: |
||||
III. TÀI SẢN THUỘC DIỆN ĐƯỢC MIỄN LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (lý do): |
||||
|
||||
IV. GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN, GỒM: |
||||
|
||||
|
||||
|
||||
|
||||
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
|
||||
B/ THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (dành cho Cơ quan Thuế): |
||||
1. Trị giá tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng): |
||||
( Viết bằng chữ: ..........................................................................................................) |
||||
2. Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đồng): {Bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân (x) mức thu lệ phí trước bạ (%)}. (Viết bằng chữ: .........................................................................................................) |
||||
Nộp theo chương ....... ........tiểu mục ....... |
||||
- Số tiền đã nộp (đồng): (Viết bằng chữ: .........................................................................................................) - Số tiền còn phải nộp (đồng): (Viết bằng chữ: .........................................................................................................) 3. Thông tin nộp tiền: - Địa điểm nộp:……………………………………………………………………………………… - Tài khoản nộp: |
||||
4. Thời hạn nộp tiền chậm nhất là ngày...tháng...năm... Quá ngày … tháng … năm … người nộp thuế chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp phải trả tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế. |
||||
5. Miễn nộp lệ phí trước bạ (nếu có): thuộc diện được miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại |
||||
|
||||
|
............, ngày........ tháng......... năm .... |
|||
CÁN BỘ KIỂM TRA TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (Ký tên, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO |
|||
|
( Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu) |
|||
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ....., ngày ..…. tháng ..…. năm .....… (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)) |
|
|||
C/ PHẦN TÍNH TIỀN CHẬM NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (dành cho cơ quan thu tiền): |
||||
1. Số ngày chậm nộp lệ phí trước bạ: |
||||
2. Số tiền phạt chậm nộp lệ phí trước bạ (đồng): |
||||
(Viết bằng chữ: ) |
||||
...., ngày …….. tháng ……… năm .... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU TIỀN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
||||