Quyết định 36/QĐ-BGTVT 2020 công bố thủ tục hành chính được thay thế

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 36/QĐ-BGTVT

Quyết định 36/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông Vận tải
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:36/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Ngọc Đông
Ngày ban hành:10/01/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển GTVT Việt Nam”

Ngày 10/01/2020, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải đã ra Quyết định 36/QĐ-BGTVT về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông Vận tải.

Cụ thể, thay thế thủ tục Xét tặng Kỷ niệm chương và thủ tục Xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp phát triển giao thông vận tải Việt Nam đối với cá nhân ngoài ngành Giao thông vận tải thành thủ tục Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”.

Theo đó, trình tự thực hiện xét tặng Kỷ niệm chương như sau:

Bước thứ nhất, nộp hồ sơ thủ tục hành chính: Hằng năm, các cơ quan, đơn vị ngành Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải xét, lập danh sách, hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương, gửi về Bộ Giao thông Vận tải trước ngày 01/6.

Bước thứ hai, cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ kiểm tra, giải quyết hồ sơ: Đối với trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ có văn bản thông báo, trả lại đơn vị trình. Đối với trường hợp đầy đủ hồ sơ theo quy định, trình Bộ trưởng quyết định trước ngày 30/10 hằng năm (trừ các trường hợp đặc biệt).

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định khen thưởng, Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ sẽ thông báo bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị trình kết quả xét khen thưởng. Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày được thông báo, cơ quan, đơn vị trình khen thưởng cử đại diện đến Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ nhận Quyết định, Kỷ niệm chương, Bằng chứng nhận và ký nhận vào hồ sơ quản lý.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15/02/2020.

Xem chi tiết Quyết định 36/QĐ-BGTVT tại đây

tải Quyết định 36/QĐ-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 36/QĐ-BGTVT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 36/QĐ-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
__________________

Số: 36/QĐ-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Hà Nội, ngày 10 tháng 1 năm 2020

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

_________________________________

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phsửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục trưởng thuộc Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- UBND các tnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Đông

 

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 1 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính được thay thế

Tên thủ tục hành chính thay thế

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đi, bổ sung

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1

1.005059

Xét tặng Kỷ niệm chương

Xét tặng Kniệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Namˮ

Thông tư số 50/2019/TT-BGTVT ngày 20/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định xét tặng Kỷ niệm chương “Vsự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”

Lĩnh vực khác

Bộ Giao thông vận tải

2

1.005055

Xét tặng Kniệm chương Vì sự nghiệp phát triển giao thông vận tải Việt Nam đối với cá nhân ngoài ngành Giao thông vận ti

 

PHẦN IINỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

I. Lĩnh vực khác

1. Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”

1.1. Trình tự thực hiện:

1.1.1. Nộp hồ sơ TTHC:

- Hằng năm, các cơ quan, đơn vị trong ngành Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận ti xét, lập danh sách, hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương, gửi về Bộ Giao thông vận tải trước ngày 01 tháng 6 (bao gồm các đối tượng quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Thông tư 50/2019/TT-BGTVT; trừ các trường hợp đặc biệt).

1.1.2. Giải quyết TTHC:

- Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ kiểm tra, giải quyết hồ sơ:

- Đối với trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ có văn bản thông báo, trả lại đơn vị trình;

- Đối với trường hợp đầy đủ hồ sơ theo quy định, trình Bộ trưởng quyết định trước ngày 30 tháng 10 hằng năm (trừ các trường hợp đặc biệt).

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định khen thưởng, Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ s thông báo bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị trình kết quả xét khen thưởng.

- Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày được thông báo, cơ quan, đơn vị trình khen cử đại diện đến Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ nhận Quyết định, Kỷ niệm chương, Bằng chứng nhận và ký nhận vào hồ sơ quản lý.

1.2. Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc hình thức khác.

1.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:

1.3.1. Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình của đơn vị đề nghị theo mẫu (01 bản chính);

- Danh sách đề nghị theo mẫu (01 bản chính);

- Bản tóm tắt thành tích và quá trình công tác của cá nhân có xác nhận của đơn vị trình và của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý theo mẫu (01 bản chính).

- Các Quyết định (bản sao) liên quan đến việc xét tặng Kỷ niệm chương đối với người đnghỉ theo chế độ và đối tượng sau:

- Đối với trường hợp là Lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải (đương chức hoặc nghỉ chế độ chính sách hay chuyển công tác) khi xét tặng không tính thâm niên công tác.

+ Đi với công chức có thời gian ít nhất 05 năm giữ chức vụ lãnh đạo cấp Vụ, Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ Giao thông vận tải (hoặc tương đương) trở lên hoặc là lãnh đạo Sở Giao thông vận tải: Có nhiều công lao, thành tích góp phần xây dựng và phát triển ngành Giao thông vận tải Việt Nam được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hoặc y ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản xác nhận, ghi nhận.

- Đối với các đối tượng quy định tại khoản 2 (trừ đối tượng là lãnh đạo cấp Vụ thuộc Bộ Giao thông vận tải trở lên) và khoản 3 Điều 5 của Thông tư 50/2019/TT-BGTVT phải có văn bản hiệp y khen thưởng của y ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, ngành chủ quản.

1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1.4. Thời hạn giải quyết:

- Bộ trưởng quyết định trước ngày 30 tháng 10 hng năm (trừ các trường hợp đặc biệt).

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định khen thưởng, Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ sthông báo bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị trình kết quả xét khen thưởng.

- Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày được thông báo, cơ quan, đơn vị trình khen cử đại diện đến Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ nhận Quyết định, Kniệm chương, Bằng chứng nhận và ký nhận vào hồ sơ quản lý.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức.

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Bộ Giao thông vận tải;

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Giao thông vận tải;

- Cơ quan phối hợp: Không có.

1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

- Xét tặng Kỷ niệm chương.

1.8. Phí, lệ phí: Không có.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương;

- Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương;

- Bản tóm tắt thành tích và quá trình công tác.

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tc hành chính:

- Đối với cá nhân trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam có phẩm chất đạo đức tốt, hoàn thành nhiệm vụ được giao trong thời gian công tác được xét tặng Kỷ niệm chương khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

+ Có thời gian cống hiến trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam, cụ thể:

* Cá nhân công tác trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam có thời gian công tác từ đủ 20 năm trở lên đối với nam và từ đủ 15 năm trở lên đối với nữ.

* Cá nhân ở các ngành khác chuyển về ngành Giao thông vận tải Việt Nam hoặc từ ngành Giao thông vận tải Việt Nam chuyển sang các ngành khác có đủ 25 năm công tác liên tục, trong đó thời gian công tác trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam đủ 10 năm trở lên đối với nam và đủ 08 năm trở lên đối với nữ.

* Đối với các trường hợp quy định tại điểm a và b Khoản này, nếu có thời gian công tác ở vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo được hưởng chế độ phụ cấp khu vực từ 0,5 trở lên theo quy định thì thời gian công tác thực tế tại các địa bàn trên được nhân với hệ số 1,5.

* Đối với trường hợp là Lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải (đương chức hoặc nghỉ chế độ chính sách hay chuyển công tác) khi xét tặng không tính thâm niên công tác.

+ Đối với công chức có thời gian ít nhất 05 năm giữ chức vụ lãnh đạo cấp Vụ, Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ Giao thông vận tải (hoặc tương đương) trở lên hoặc là lnh đạo Sở Giao thông vận tải: Có nhiều công lao, thành tích góp phần xây dựng và phát triển ngành Giao thông vận tải Việt Nam được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hoặc y ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản xác nhận, ghi nhận.

+ Cá nhân trong Ngành có nhiều công lao hoặc có đóng góp nguồn lực góp phần xây dựng và phát triển ngành Giao thông vận tải Việt Nam được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hoặc Chủ tịch y ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản xác nhận, ghi nhận, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

* Có sáng kiến hoặc công trình nghiên cứu khoa học có giá trị thực tiễn, hiệu qucho sự phát triển đối với ngành Giao thông vận tải Việt Nam;

* Có đóng góp công lao, nhân lực, tài chính hoặc vật chất khác có giá trị thực tiễn, hiệu quả cho sự phát triển đối với ngành Giao thông vận tải Việt Nam.

- Đối với cá nhân ngoài ngành Giao thông vận tải Việt Nam được xét tặng Kỷ niệm chương khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

+ Có công lao, thành tích suất xắc trong lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý góp phần xây dựng và phát triển ngành Giao thông vận tải Việt Nam và được y ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, ngành có văn bản xác nhận, ghi nhận.

+ Có sáng kiến, giải pháp hoặc công trình nghiên cứu khoa học có giá trị thực tin, đóng góp thiết thực, hiệu quả cho sự phát triển đối với ngành Giao thông vận tải Việt Nam được y ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, ngành có văn bản xác nhận, ghi nhận.

+ Có đóng góp nguồn lực (trí tuệ, tài chính hoặc vật chất) góp phần xây dựng và phát triển ngành Giao thông vận tải Việt Nam được y ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, ngành có văn bản xác nhận, ghi nhận.

+ Có công lao trong xây dựng và củng cố mối quan hệ hợp tác giữa Việt Nam với các nước, các tổ chức quốc tế, góp phần xây dựng và phát triển ngành Giao thông vận tải Việt Nam.

+ Các trường hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định.

- Các đối tượng không được xét tặng Kỷ niệm chương

+ Cá nhân trong Ngành tự ý bỏ việc, bị kỷ luật buộc thôi việc hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

+ Cá nhân đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc đang bị điều tra, truy tố, xét xử, đang trong thời gian thi hành kỷ luật.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 50/2019/TT-BGTVT ngày 20/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”.

 

Mẫu Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương

 

Tên CQ, TC CHỦ QUẢN
Tên CƠ QUAN, TỔ CHỨC
______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________________

Số: …/…

Tỉnh, thành phố, ngày tháng năm 20…

 

TỜ TRÌNH

V/v đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”

 

Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải

 

Căn cứ Thông tư số .../2019/TT-BGTVT ngày …/…/… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xét, tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam";

Căn cứ kết quả cuộc họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngày ... tháng .... năm .... (ca cơ quan, tổ chức...);

Cơ quan, tổ chức ………………….. đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam” cho cá nhân, có danh sách và hồ sơ kèm theo.

Trong đ:

- Đối tượng là cá nhân trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam:

a) Đang công tác …………….người;

b) Đã nghỉ công tác ………….người;

c) Đã mất ……………………...người.

- Đối tượng là cá nhân ngoài ngành Giao thông vận tải Việt Nam:

a) Đang làm việc ………………. người;

b) Đ ngh công tác ……………. người.

(Co quan, tổ chức) ………………………………….. trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Ký tên, đng dấu
(Ghi rõ họ tên)

 

Mẫu Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VN TẢI VIỆT NAM”

(Kèm theo Tờ trình số:    /.... ngày .... tháng.... năm ... )

TT

Họ và tên

Năm sinh

Dân tộc

Chức vụ, đơn vị

(Ghi rõ tổ, đội, phòng, đơn vị)

Ngày vào biên chế

Số năm công tác

Đang công tác

Đã nghỉ chế độ

Ghi chú

Nam

Nữ

 

 

Trong ngành

Ngoài ngành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỉnh, thành phố, ngày ... tháng ... năm 20...

Người lập biểu
(Ký, ghi rhọ tên)

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Ktên, đóng dấu
(Ghi rõ họ tên)

 

Mẫu Bản tóm tắt thành tích và quá trình công tác

Tên CQ, TC CHỦ QUẢN
Tên CƠ QUAN, TỔ CHỨC
_________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: …/…

Tỉnh, thành phố, ngày tháng năm 20…

 

BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”

(Đối với c nhân đã và đang công tác trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam)

I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN:

- Họ và tên:                                                                               Nam, nữ:

- Ngày, tháng, năm sinh:                                                            Dân tộc:

- Nơi ở hiện nay:

- Chức vụ và nơi công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu):

- Ngày vào biên chế:

- Số năm công tác trong ngành Giao thông vận tải:

- Ngày nghỉ công tác:

II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:

Thời gian công tác

(Từ ngày... /tháng... /năm... đến ngày.../thng... /năm...)

Chức vụ, đơn vị công tác

(Ghi rõ tổ, đội, phòng... đơn vị công tác)

Thời gian công tác

(tính chệ số, nếu c)

Trong ngành

Ngoài ngành

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

xxxxx

III. KHEN THƯỞNG: 1

+ Huy chương hoặc Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Giao thông vận tải” trước đây:

+ Danh hiệu “Anh hùng Lao động”; “Anh hùng Lực lượng vũ trang”; “Chiến sỹ Thi đua toàn quốc”; Bằng “Dũng sỹ Giao thông vận tải”; “Huân chương Lao động hạng Ba“ trở lên:

IV. KỶ LUẬT: 2

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Ktên, đóng dấu
(Ghi rõ họ tên)

NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG 3

1 Ghi rhình thức khen thưng, số Quyết định, ngày, thng, năm và cơ quan ban hành.

2 Ghi rhình thức bị kluật, ngày thng năm bị kỷ luật và ngày tháng năm hết hạn kluật (nếu c).

3 Đối với cnhân đã nghỉ công tác theo chế độ do cơ quan quản lý ra Quyết định nghỉ chế độ xác nhận (đối với trường hợp cn bộ đã nghỉ công tác theo chế độ, nay quan, đơn vị giải thể hoặc sát nhập thì cơ quan, đơn vị tiếp nhận nhiệm vụ ctrách nhiệm xem xét, xác nhận)

 

Tên CQ, TC CHỦ QUẢN
Tên CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/…

Tỉnh, thành phố, ngày tháng năm 20…

 

BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH

Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”

ối với cnhân ngoài ngành Giao thông vận tải Việt Nam)

I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN:

- Họ và tên:                                                                               Nam, nữ:

- Ngày, tháng, năm sinh:                                                            Dân tộc:

- Quốc tịch:

- Nơi ở hiện nay:

- Chức vụ và đơn vị công tác (hiện nay hoặc trước khi nghỉ hưu):

II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC:

Ghi rõ những thành tích đạt được, công lao đóng góp đối với sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Giao thông vận tải Việt Nam.

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Ktên, đóng dấu
(Ghi rõ họ tên)

NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG 1

1 Đối với cnhân không thuộc cơ quan, đơn vị nào thì phải cxác nhận thành tích của chnh quyền địa phương cấp xã trở lên nơi mà c nhân có đng góp trực tiếp về nghiên cứu khoa học, tài chính, vật chất, nhân công...

                                                                    

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 82/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 82/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

An ninh trật tự, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi