Quyết định 336/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 336/QĐ-BTC

Quyết định 336/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:336/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Xuân Hà
Ngày ban hành:26/02/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 336/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 336/QĐ-BTC DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 336/QĐ-BTC PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

B TÀI CHÍNH
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________

Số: 336/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2016

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của BTài chính

____________________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các ngh đnh liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính Hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Tài chính,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực đăng ký, cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Cục Kiểm soát TTHC-Bộ Tư pháp;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, THTK.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Xuân Hà

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 336/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

I. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Văn bản QPPL quy định nội dung thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp Cục, cấp Sở Tài chính

1

Thủ tục đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

 

 

Trường hợp 1: Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước

Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã sđơn vị có quan hệ với ngân sách

Tin học - Thống kê

Cơ quan tài chính gồm:

- Cục Tin học và Thống kê tài chính;

- Sở Tài chính

 

 

Trường hợp 2: Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách

 

 

Trường hợp 3: Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư giai đoạn chuẩn bị đầu tư

 

 

Trường hợp 4: Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư tại giai đoạn thực hiện dự án

 

 

Trường hợp 5: Đăng ký thay đổi thông tin về mã sđơn vị có quan hệ với ngân sách

 

 

Trường hợp 6: Đăng ký thông tin chuyn giai đoạn dự án đầu tư

 

II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính

1. Thủ tục đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

1.1. Trình tthực hiện:

+ Bước 1: Đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán nộp hồ sơ đăng ký mã số cho Cơ quan tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính; Sở Tài chính).

+ Bước 2: Cơ quan tài chính thực hiện kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

√ Nếu hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS đầy đủ, hợp lệ thì lập Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS theo mẫu số 09-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 để gửi người nộp hồ sơ.

√ Nếu hồ sơ hợp lệ nhưng không đầy đủ, Cơ quan tài chính vẫn tiếp nhận hồ sơ và đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

√ Nếu hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan tài chính trả lại hồ sơ và hướng dẫn đơn vị hoàn chỉnh để nộp lại hồ sơ.

1.2. Cách thức thực hiện:

Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS được nộp cho Cơ quan tài chính nơi cấp mã số theo một trong ba phương thức sau:

√ Nộp hồ sơ trực tiếp;

√ Nộp hồ sơ qua đường bưu chính;

√ Nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

1.3.1. Thành phần hồ sơ:

> Trường hợp 1: Hồ sơ đăng ký mã sĐVQHNS cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, gm:

√ Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC;

√ Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số ĐVQHNS (dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) theo mẫu số 07-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC được xác nhận thông tin bởi cơ quan chủ quản hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.

> Trường hợp 2: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách, gồm:

√ Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.

√ Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

• Văn bản thành lập đơn vị;

• Các văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.

> Trường hợp 3: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm:

√ Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư theo mẫu số 02-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.

√ Bản sao hp lệ Quyết định hoặc Văn bản thông báo của cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.

> Trường hợp 4: Hồ sơ đăng ký mã sĐVQHNS cho các dự án đầu tư tại giai đoạn thực hiện dự án, gồm:

√ Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án theo mẫu số 03-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.

√ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau đây:

• Quyết định đầu tư dự án;

• Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

• Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).

> Trường hợp 5: Đăng ký b sung thông tin chuyn giai đoạn dự án đầu tư, gm:

√ Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư theo mẫu số 04-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.

√ Bản sao hp lệ một trong các giấy tờ sau đây:

• Quyết định đầu tư dự án;

• Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

• Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).

> Trường hợp 6: Đăng ký thay đổi thông tin về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

√ Trường hợp đơn vị có quan hệ với ngân sách nếu có thay đổi các chỉ tiêu đăng ký mã số ĐVQHNS như tên đơn vị, tên dự án, tên chủ đầu tư, địa chỉ đơn vị, địa chỉ chủ đầu tư, tên cơ quan chủ quản cấp trên thì đơn vị gửi Thông báo đến Cơ quan tài chính nơi đã cấp mã số ĐVQHNS.

√ Nội dung Thông báo thực hiện theo Mẫu số 06-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.

1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1.4. Thi hạn giải quyết: Thời hạn Cơ quan tài chính cấp mã số ĐVHQNS và gửi thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử cho đơn vị (lần đầu hoặc cấp lại) là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo phương thức nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính; là 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo phương thức nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tc hành chính:

+ Các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội.

+ Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao.

+ Các đơn vị sự nghiệp công lập.

+ Các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách.

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài chính.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Tin học và Thống kê tài chính, Sở Tài chính.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tin học và Thống kê tài chính có trách nhiệm cấp mã số ĐVQHNS cho các đơn vị thuộc cấp ngân sách Trung ương; Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm cấp mã số ĐVQHNS cho các đơn vị thuộc ngân sách địa phương (ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử.

+ Mẫu Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử dùng cấp cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 05A-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.

+ Mẫu Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử dùng cấp cho dự án đầu tư theo mẫu số 05B-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.

1.8. Phí, lệ phí: Không

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Trường hợp 1, 2: Mẫu số 01-MSNS-BTC - Mu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách; Mẫu số 07-MSNS-BTC - Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.

+ Trường hợp 3: Mẫu số 02-MSNS-BTC - Mu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư) tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.

+ Trường hợp 4: Mẫu số 03-MSNS-BTC - Mu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án) tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.

+ Trường hợp 5: Mẫu số 04-MSNS-BTC - Mu Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.

+ Trường hợp 6: Mẫu số 06-MSNS-BTC - Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị đăng ký mã số ĐVQHNS chỉ nộp 01 bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ khi thực hiện thủ tục đăng ký mã số ĐVQHNS.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký svà dịch vụ chứng thực chữ ký số;

Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sđiều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;

Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bsung một sđiều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký svà dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sđiều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đi, bổ sung một sđiều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư s185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã sđơn vị có quan hệ với ngân sách.

 

1. Mu số 01-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).

Mu số: 01-MSNS-BTC

Bộ, ngành; Tỉnh/TP: …………
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

1. Tên đơn vị:………………………………………………………………………..

2. Loại hình đơn vị:

 

 

 

01- Đơn vị sự nghiệp kinh tế

07- Doanh nghiệp Nhà nước

02- Đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học

08- Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách

03- Đơn vị sự nghiệp giáo dục - đào tạo

09- Ban quản lý dự án đầu tư

04- Đơn vị sự nghiệp y tế

10- Các đơn vị được hỗ trợ ngân sách

05- Đơn vị sự nghiệp văn hóa thông tin

11- Đơn vị khác

06- Đơn vị quản lý hành chính

 

 

 

 

 

 

3. Chương Ngân sách:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Cấp dự toán:

 

4.1. Đơn vị có được đơn vị nào giao dự toán kinh phí hoạt động không?

Không □                                    Có □

Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị:

……………………………………………………………………………………………………

4.2. Đơn vị có giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị nào không?

Không □                                    Có □

Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên từ 1 đến 3 đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí:

- …………………………………………………………………………………………………..

- …………………………………………………………………………………………………..

- …………………………………………………………………………………………………..

5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp

- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: ……………………………………………………..

- Mã số đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: ………………………………………………….

6. Văn bản thành lập đơn vị

- Số văn bản: …………………………………………………………………………………

- Ngày ký văn bản: ……………………………………………………………………………..

- Cơ quan ra văn bản: …………………………………………………………………………

7. Địa điểm

- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………….

- Quận, huyện: ……………………………………………………………………………….

- Xã, phường: …..…………………………………………………………………………….

- Số nhà, đường phố: …………………………………………………………………………

8. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS

- Họ và tên người đại diện: ………………………………………………………………………

- Điện thoại cơ quan: …………………………………………………………………………….

- Điện thoại di động: …………………………………………………………………………….

- Email: …………………………………………………………………………………………….

 

 

Ngày    tháng    năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TCHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

 

Mu số 01-MSNS-BTC

HƯỚNG DN KÊ KHAI

Mu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách

1. Tên đơn vị: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị theo quyết định thành lập.

2. Loại hình đơn vị: Ghi mã số loại hình đơn vị tương ứng vào trong ô

 

 

3. Chương Ngân sách: Ghi rõ mã số của Chương ngân sách tương ứng của đơn vị.

4. Cấp dự toán: Ghi rõ vào ô trống cấp dự toán của đơn vị (cấp I, II, III, IV)

4.1. Trả lời câu hỏi bằng cách tích (√) vào ô □ tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên đơn vị đã giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị hàng năm.

4.2. Trả li câu hỏi bằng cách tích (√) vào ô □ tương ứng. Nếu chọn câu trả li “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên những đơn vị được đơn vị giao dtoán kinh phí hoạt động hàng năm. Nếu đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho 1 đơn vị cấp dưới thì ghi tên đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho 2 đơn vị cấp dưới đề nghị ghi rõ tên 2 đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho nhiều hơn 3 đơn vị thì chỉ cần ghi tên 3 đơn vị.

5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp

- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi rõ ràng, đầy đ tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.

- Mã đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi mã đơn vị có quan hệ với ngân sách của đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.

6. Văn bản thành lập đơn vị

- Svăn bản: Số Quyết định hoặc số văn bản thành lập đơn vị.

- Ngày ký văn bản: Ngày ký Quyết định hoặc ký văn bản thành lập đơn vị.

- Cơ quan ra văn bn: Tên cơ quan ra Quyết định hoặc văn bản thành lập đơn vị.

7. Địa điểm

- Tnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.

- Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện/thành phố trực thuộc Tỉnh.

- Xã, phường: Ghi rõ tên phường/xã/thị trấn.

- Snhà, đường phố: Ghi rõ số nhà, đường phố là địa chcủa đơn vị (nếu có).

8. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS

- Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.

- Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.

- Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.

- Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người kê khai.

Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.

Lưu ý: Sau khi lập xong tờ khai đăng ký mã số và Thtrưởng đơn vị ký tên đóng dấu và gửi về Bộ, ngành chủ quản (Vụ Kế hoạch Tài chính hoặc tương đương) xác nhận theo mẫu 07-MSNS-BTC đối với đơn vị thuộc ngân sách Trung ương; Sở, Ban, ngành chủ quản đối với đơn vị thuộc Ngân sách tỉnh; Phòng Tài chính đối với đơn vị thuộc ngân sách huyện, xã hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.

Nếu đơn vị đồng thời là đơn vị chủ quản cấp trên thì không phải xác nhận. Trường hợp các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (như các hiệp hội, đoàn thể) thì không phải xác nhận của đơn vị chquản, ngoài mẫu kê khai này cần bổ sung kèm theo 01 bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị và các văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.

 

2. Mẫu số 02-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).

Mu số: 02-MSNS-BTC

Bộ, ngành; Tỉnh/TP: …………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

1. Tên dự án đầu tư: ...................................................................................................

2. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):

2.1. Tên dự án cấp trên: ...............................................................................................

2.2. Mã dự án cấp trên: ................................................................................................

3. Chủ đầu tư:

3.1. Tên chủ đầu tư: .....................................................................................................

3.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ..............................................................

3.3. Địa chỉ chđầu tư:

- Tỉnh, Thành phố: .........................................................................................................

- Quận, huyện: ……………………………………. Xã, phường: .....................................

- Số nhà, đường phố: ....................................................................................................

- Điện thoại (cố định hoặc di động): ..............................................................................

- Email: ..........................................................................................................................

4. Ban quản lý dự án (nếu có):

4.1. Tên Ban quản lý dự án: ..........................................................................................

4.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ...............................................................

4.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:

- Tỉnh, Thành phố: ..........................................................................................................

- Quận, huyện: ...............................................................................................................

- Xã, phường: ................................................................................................................

- Số nhà, đường phố: .....................................................................................................

- Điện thoại: ....................................................................................................................

- Email: ............................................................................................................................

5. Cơ quan chủ quản cấp trên:

5.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: ..............................................................................

5.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: .................................................................

6. Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đu tư dự án:

6.1. Cơ quan ra Quyết định/văn bản: ..............................................................................

6.2. Số Quyết định/văn bản: ............................................................................................

6.3. Ngày ra Quyết định/văn bản: ....................................................................................

6.4. Người ký Quyết định/văn bản: ..................................................................................

6.5. Tổng kinh phí chuẩn bị đầu tư (nếu có): ...................................................................

6.6. Nguồn vốn:

Nguồn vốn

Tỉ lệ nguồn vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS:

7.1. Họ và tên người đại diện: ........................................................................................

7.2. Điện thoại cơ quan: .................................................................................................

7.3. Điện thoại di động: ...................................................................................................

7.4. Email: .......................................................................................................................

 

 

Ngày   tháng    năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TCHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

 

Mu số 02-MSNS-BTC

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

Mu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư

1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo Quyết định hoặc văn bản thông báo chủ trương đầu tư dự án.

2. Dự án cấp trên

2.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.

2.2. Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.

3. Chủ đầu tư

3.1. Tên chđầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.

3.2. Mã sđơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư.

3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:

- Tnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.

- Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện.

- Xã, phường: Ghi rõ tên xã/phường.

- Snhà, đường phố: Ghi chi tiết địa chỉ số nhà, đường phố của chủ đầu tư (nếu có).

- Điện thoại: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định hoặc số điện thoại di động.

- Email: Ghi rõ địa chỉ Email của đơn vị (nếu có).

4. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án

4.1. Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban quản lý dự án.

4.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Ban quản lý dự án đầu tư.

4.3. Địa chBan quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án theo như hướng dẫn kê khai tại mục 3.3.

5. Cơ quan chủ quản cấp trên

5.1. Tên cơ quan chủ qun cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chđầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 3.1.

5.2. Mã sđơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chquản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chquản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư mục 3.2.

6. Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án

6.1. Cơ quan ra Quyết định/văn bản: Tên cơ quan ra Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.

6.2. Số Quyết định/văn bn: Số Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.

6.3. Ngày ra Quyết định/văn bn: Ngày ký Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chtrương đầu tư.

6.4. Người ký Quyết định/văn bn: Người ký Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.

6.5. Tng kinh phí: Ghi rõ tổng kinh phí quyết định phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư (nếu có).

6.6. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ tng ngun vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.

7. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS

7.1. Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.

7.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.

7.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.

7.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai.

Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.

 

3. Mẫu số 03-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).

Mu số: 03-MSNS-BTC

Bộ, ngành; Tỉnh/TP: …………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN

1. Tên dự án đầu tư: ..................................................................................................

2. Nhóm dự án đầu tư

□ Dự án quan trọng quốc gia                 □ Dự án nhóm B

□ Dự án nhóm A                                    □ D án nhóm C

3. Hình thức dự án

□ Xây dựng mới            □ Cải tạo mở rộng                     □ Cải tạo sửa chữa

4. Hình thức quản lý thực hiện dự án

□ Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành

□ Chđầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án

□ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực

□ Quản lý dự án của Tổng thầu xây dựng (EPC)

□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt, có áp dụng công nghệ cao

□ Thuê tư vấn quản lý dự án

5. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án)

5.1. Tên dự án cấp trên: .................................................................................................

5.2. Mã dự án cấp trên: ..................................................................................................

6. Chủ đầu tư

6.1. Tên chủ đầu tư: .......................................................................................................

6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ................................................................

6.3. Địa chỉ chủ đầu tư:

- Tnh, thành phố: ...........................................................................................................

- Quận, huyện: ...............................................................................................................

- Xã, phường: ................................................................................................................

- Số nhà, đường phố: ....................................................................................................

- Điện thoại: ...................................................................................................................

- Email: ..........................................................................................................................

7. Ban quản lý dự án (nếu có)

7.1. Tên Ban Quản lý dự án: ..........................................................................................

7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ................................................................

7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:

- Tnh, thành phố: ...........................................................................................................

- Quận, huyện: ................................................................................................................

- Xã, phường: .................................................................................................................

- Số nhà, đường phố: .....................................................................................................

- Điện thoại: ....................................................................................................................

- Email: ...........................................................................................................................

8. Cơ quan chủ quản cấp trên

8.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên:

8.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:

9. Quyết định đầu tư

9.1. Cơ quan ra quyết định: ...........................................................................................

9.2. Số quyết định: .........................................................................................................

9.3. Ngày quyết định: .....................................................................................................

9.4. Người ký quyết định: ...............................................................................................

9.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: ................................................................

9.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: ...............................................................

9.7. Tổng mức đầu tư xây dựng dự án:

o Chi phí xây dựng: …………………………

o Chi phí dự phòng: ……………………..

o Chi phí thiết bị: ……………………………

o Chi phí quản lý dự án: ………………..

o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư:  ……………………………

o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:

o Chi phí khác:

9.8. Nguồn vốn đầu tư:

Nguồn vốn

Tỉ lệ nguồn vốn

 

 

 

 

9.9. Địa điểm thực hiện dự án:

Quốc gia

Tỉnh, thành phố

Quận, huyện

Xã, phường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.10. Ngành kinh tế (nếu có):

Mã ngành kinh tế

Tên ngành kinh tế

 

 

 

 

 

 

10. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS

10.1. Họ và tên người đại diện: ......................................................................................

10.2. Điện thoại cơ quan: ...............................................................................................

10.3. Điện thoại di động: ................................................................................................

10.4. Email: ....................................................................................................................

 

 

Ngày    tháng    năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TCHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

 

Mu số 03-MSNS-BTC

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

Mu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án

1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo quyết định đầu tư.

2. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.

3. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.

4. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.

5. Dự án cấp trên

5.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.

5.2. Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.

6. Chủ đầu tư

6.1. Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.

6.2. Mã sđơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư dự án.

6.3. Địa chỉ chủ đầu tư:

- Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.

- Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện.

- Xã, phường: Ghi rõ tên xã/phường.

- Số nhà, đường ph: Ghi chi tiết địa chỉ số nhà, đường phố của chủ đầu tư (nếu có).

- Điện thoại: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định hoặc số điện thoại di động.

- Email: Ghi rõ địa chỉ Email của đơn vị (nếu có).

7. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án.

7.1. Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban quản lý dự án.

7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Ban quản lý dự án.

7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án đầu tư theo như hướng dẫn kê khai tại mục 6.3.

8. Cơ quan chủ quản cấp trên

8.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 6.1.

8.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư mục 6.2.

9. Quyết định đầu tư

9.1. Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.

9.2. Số quyết định: Số quyết định đầu tư.

9.3. Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.

9.4. Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.

9.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.

9.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.

9.7. Tng mức đầu tư xây dựng công trình: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi phí.

9.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.

9.9. Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài. Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.

9.10. Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc nhiều ngành kinh tế ghi trong Quyết định đầu tư (nếu có). Mã và tên ngành kinh tế ghi theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và các văn bản sửa đổi bổ sung về hệ thống ngành kinh tế (nếu có).

10. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS

10.1. Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.

10.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.

10.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.

10.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai.

Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.

 

4. Mẫu số 04-MSNS-BTC: Mẫu Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).

Mu số: 04-MSNS-BTC

Bộ, ngành; Tỉnh/TP:  ………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

THÔNG BÁO CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Tên dự án đầu tư: ........................................................................................................

Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã cấp cho dự án đầu tư: .......................

Địa chỉ Chủ đầu tư: .....................................................................................................

Thông báo thay đổi/bổ sung chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư như sau:

1. Nhóm dự án đầu tư

□ Dự án quan trọng quốc gia                 Dự án nhóm B

□ D án nhóm A                                    Dự án nhóm C

2. Hình thức dự án

□ Xây dựng mới            □ Cải tạo mở rộng                 Cải tạo sửa chữa

3. Hình thức quản lý thực hiện dự án

□ Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành

Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án

□ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực

Quản lý dự án của Tổng thầu xây dựng (EPC)

□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt, có áp dụng công nghệ cao

Thuê tư vấn quản lý dự án

4. Quyết định đầu tư

4.1. Số quyết định: .........................................................................................................

4.2. Cơ quan ra quyết định: ...........................................................................................

4.3. Ngày quyết định: .....................................................................................................

4.4. Người ký quyết định: ...............................................................................................

4.5. Thời gian bắt đầu thực hiện: ...................................................................................

4.6. Thời gian hoàn thành dự án: ..................................................................................

4.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: ..................................................................

o Chi phí xây dựng: ……………….

o Chi phí dự phòng: ………………………..

o Chi phí thiết bị: …………………..

o Chi phí quản lý dự án: …………………..

o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư ……………………………

o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: ………….

o Chi phí khác: ………………………..

4.8. Nguồn vốn đầu tư:

Nguồn vốn

Tỉ lệ nguồn vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.9. Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………………………………………….

Quốc gia

Tỉnh, thành phố

Quận, huyện

Xã, phường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS

5.1. Họ và tên người đại diện: ............................................................................................

5.2. Điện thoại cơ quan: .....................................................................................................

5.3. Điện thoại di động: .....................................................................................................

5.4. Email: ........................................................................................................................

 

 

Ngày    tháng    năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TCHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

 

Mu số 04-MSNS-BTC

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

Mu Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư

1. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.

2. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.

3. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.

4. Quyết định đầu tư:

4.1. S quyết định: Số quyết định đầu tư.

4.2. Cơ quan ra quyết định: Tên quan ra quyết định đầu tư.

4.3. Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.

4.4. Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.

4.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thi gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.

4.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.

4.7. Tổng mức đầu tư xây dựng dự án: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi phí.

4.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết từng nguồn vốn, tỉ lệ từng ngun vốn đầu tư và tổng tỷ lệ các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.

4.9. Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài. Ghi chi tiết các địa bàn (tnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.

5. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS

5.1. Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.

5.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.

5.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.

5.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai.

Đơn vị phải điền chính xác, đầy đthông tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.

 

5. Mu số 05A-MSNS-BTC: Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử (Dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách và các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 Bộ Tài chính).

Mu số: 05A-MSNS-BTC

CƠ QUAN TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH ĐIỆN TỬ
(Dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách)

 

MÃ SỐ

 

 

TÊN ĐƠN VỊ

 

 

ĐỊA CHỈ ĐƠN VỊ

 

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN

 

 

 

 

Nơi in mã vạch

 

Mu số 05B-MSNS-BTC: Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách sử dụng điện tử (Dùng cho các dự án đầu tư) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).

Mu số: 05B-MSNS-BTC

CƠ QUAN TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH ĐIỆN TỬ
(Dùng cho dự án đầu tư)

MÃ SỐ

 

 

TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

 

 

CHỦ ĐẦU TƯ

 

 

ĐỊA CHỈ CHỦ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

Nơi in mã vạch

 

6. Mu số 06-MSNS-BTC: Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).

Mu số 06-MSNS-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

THÔNG BÁO
THAY ĐỔI THÔNG TIN MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

1. Tên Đơn vị/Dự án đầu tư: ..........................................................................................

2. Mã số ĐVQHNS đã được cấp: ..................................................................................

3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư: ........................................................................................

Đơn vị xin thông báo thay đổi thông tin chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như sau:

STT

Chỉ tiêu thay đổi
(1)

Thông tin đăng ký cũ (2)

Thông tin đăng ký mi (3)

1

Ví dụ 1: Tiêu chí số 4: cấp dự toán

Cấp dự toán: 3

Cấp dự toán: 2

2

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Thông tin về người đại diện đăng ký thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS

4.1. Họ và tên người đại diện: ............................................................................................

4.2. Điện thoại cơ quan: .....................................................................................................

4.3. Điện thoại di động: ......................................................................................................

4.4. Email: ..........................................................................................................................

 

 

Ngày    tháng    năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TCHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

 

Mu số 06-MSNS-BTC

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

1. Tên Đơn vị /Dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị hoặc tên chủ đầu tư theo quyết định thành lập.

2. Mã số ĐVQHNS đã được cấp: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã được cấp cho đơn vị hoặc cho dự án đầu tư.

3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ chi tiết địa chỉ của đơn vị, hoặc chủ đầu tư.

- Cột (1): Chỉ tiêu ghi tương ứng trên các mẫu Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.

- Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đã kê khai trong lần đăng ký mã số ĐVQHNS gần nhất.

- Cột (3): Ghi chính xác chỉ tiêu mi thay đổi.

4. Thông tin về người đại diện đăng ký thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS

4.1. Họ và tên người đại diện: người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.

4.2. Điện thoại quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.

4.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.

4.4. Email: Ghi rõ địa chEmail của người đại diện kê khai thay đổi thông tin mã số.

Đơn vị phải điền chính xác, đầy đ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký thay đổi thông tin về mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.

 

7. Mu số 07-MSNS-BTC: Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).

Mu số 07-MSNS-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BẢNG THỐNG KÊ ĐƠN VỊ Đ NGH
CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Dùng cho đơn vị Chủ quản xác nhận)

1. Bộ, ngành; Tỉnh/thành phố: ...........................................................................................

2. Số lượng đơn vị: ...........................................................................................................

STT

Tên đơn vị

Loại hình đơn vị

Chương ngân sách

Cấp dự toán

Đơn vcấp trên quản lý trực tiếp

Địa điểm

Tỉnh/ thành phố

Quận/ huyện

Xã/phường

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày     tháng     năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHỦ QUẢN XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)

 

8. Mẫu số 09-MSNS-BTC: Giấy biên nhận Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).

Mu số 09-MSNS-BTC

Cục Tin học và Thống kê tài chính
Hoặc Sở Tài chính ……………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY BIÊN NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐVQHNS

1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................

2. Tên đơn vị chủ quản: ..................................................................................................

3. Họ và tên cán bộ đến đăng ký: ...................................................................................

4. Tình trạng hồ sơ:                   Hồ sơ đủ                    □ H sơ thiếu

5. Hồ sơ cần bổ sung (Nếu hồ sơ thiếu):

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

6. Ngày trả Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử: .................................................

7. Điện thoại hỗ trợ của cơ quan tài chính nơi cấp mã số ĐVQHNS: ............................

8. Tài khoản đăng nhập Dịch vụ công tra cứu kết quả đăng ký mã số: .........................

 

 

……., ngày …. tháng …… năm ……
Người nhận hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 88/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 88/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

An ninh trật tự, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi