Quyết định 3315/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 3315/QĐ-BCT

Quyết định 3315/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
Cơ quan ban hành: Bộ Công ThươngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:3315/QĐ-BCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hồ Thị Kim Thoa
Ngày ban hành:14/06/2012Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 3315/QĐ-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 3315/QĐ-BCT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 3315/QĐ-BCT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-----------------
Số: 3315/QĐ-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2012

 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI
 CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
---------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
 
 
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại và Chánh Văn phòng Bộ Công Thương,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Tổng cục, vụ, cục, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Lưu: VT, VP(KSTT), Vụ XNK.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hồ Thị Kim Thoa

 


THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
 QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3315/QĐ-BCT ngày 14 tháng 6 năm 2012 của Bộ Công Thương)
 
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
 

STT
Tên thủ tục hành chính
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
1
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Xúc tiến thương mại
Cục Xúc tiến thương mại
2
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Xúc tiến thương mại
Cục Xúc tiến thương mại
3
Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Xúc tiến thương mại
Cục Xúc tiến thương mại
4
Thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Xúc tiến thương mại
Cục Xúc tiến thương mại
5
Thủ tục chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Xúc tiến thương mại
Cục Xúc tiến thương mại

 
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
 
1. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài gửi hồ sơ về Cục Xúc tiến thương mại, 20 Lý Thường Kiệt, Hà Nội.
- Cục Xúc tiến thương mại xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong vòng 03 ngày làm việc, Cục Xúc tiến thương mại thông báo cho Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Cục Xúc tiến thương mại xem xét cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam cho tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Cục Xúc tiến thương mại - 20 Lý Thường Kiệt, Hà Nội.
- Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu quy định;
- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài cho phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam;
- Bản sao Giấy phép thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài;
- Bản sao Điều lệ hoặc quy chế hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài;
- Điều lệ hoặc quy chế hoạt động dự kiến của Văn phòng đại diện tại Việt Nam;
- Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài trong 01 (một) năm gần nhất và dự kiến các hoạt động tại Việt Nam;
- Lý lịch của người dự kiến làm người đứng đầu Văn phòng đại diện và văn bản bổ nhiệm làm người đứng đầu Văn phòng đại diện tại Việt Nam.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Xúc tiến thương mại.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Lệ phí: Lệ phí cấp mới Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu XTTMNN-4: Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 06/2012/TT-BCT ngày 27 tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
 
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu XTTMNN-4

Tên tổ chức XTTMNN
-----------------
Số…………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Địa điểm, ngày…tháng…năm...

 
 
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
 
Kính gửi: Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương
 
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên đầy đủ của tổ chức):
………………………………………………………......................................................
Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………...............................
Quốc tịch của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: …………..........................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập) …………............................
Điện thoại: …………………………… Fax: ………………..........................................
Email: ………………………………... Website: …………...........................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ……………………………………...............................................................
Chức vụ: …………………………………….................................................................
Quốc tịch: ……………………………………...............................................................
Căn cứ Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, Thông tư số …/2012/TT-BCT ngày … tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (ghi tên đầy đủ của tổ chức) đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm ).………....................................
Tên viết tắt: (nếu có) …………………………………………….....................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) ……………………………...............................................…..
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu cụ thể những hoạt động sẽ tiến hành) ………………………….................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên: ………………………………………………… Giới tính: …….... ………..
Quốc tịch: ………………………………………………...................................................
Địa chỉ thường trú: ………………………………………................................................
Số hộ chiếu/ Chứng minh nhân dân: ……………........................................................
Do: …………………………… cấp ngày … tháng … năm … tại .................................
Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (ghi tên đầy đủ của tổ chức) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có liên quan./.
 

 
Đại diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
(Ký ghi rõ họ tên & đóng dấu)

 
2. Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài gửi hồ sơ xin sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập Văn phòng đại diện về Cục Xúc tiến thương mại.
- Cục Xúc tiến thương mại xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong vòng 03 ngày làm việc, Cục Xúc tiến thương mại thông báo cho Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Cục Xúc tiến thương mại xem xét sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam cho tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài. Trong trường hợp không xem xét sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam cho tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài, Cục Xúc tiến thương mại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Cục Xúc tiến thương mại - 20 Lý Thường Kiệt, Hà Nội.
- Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu quy định;
- Bản sao (không cần công chứng) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Xúc tiến thương mại.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Lệ phí: Lệ phí sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu XTTMNN-7: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi sau, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài phải gửi hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện đến cơ quan cấp phép:
- Thay đổi người đứng đầu;
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài;
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thay đổi tên gọi hoặc hoạt động của Văn phòng đại diện đã được cấp phép.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 06/2012/TT-BCT ngày 27 tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
 
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu XTTMNN-7

Tên tổ chức XTTMNN
----------------------
Số…………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Địa điểm, ngày…tháng…năm...

 
 
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
 
Kính gửi: Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương
 
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập):
…………………………………………..........................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………….................................
Quốc tịch của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: ………...............................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập) ……….................................
Điện thoại: …………………………… Fax: ………………...........................................
Email: ………………………………... Website: (nếu có) …........................................
Tên Văn phòng đại diện: ……………………………………........................................
Tên viết tắt: (nếu có) ………………………………………….......................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) ……………………………..................................................................
Giấy phép thành lập số: ………………………….................................................. …
Do: ………………………………… cấp ngày … tháng … năm … tại …....................
Căn cứ Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, Thông tư số …/2012/TT-BCT ngày … tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, (tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập số … ngày … với các nội dung cụ thể sau:
Nội dung điều chỉnh: ………………….................................................... ……………
Lý do điều chỉnh: ……………………….................................................... …………..
Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (tên đầy đủ của tổ chức) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có liên quan./.
 

 
Đại diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
(Ký ghi rõ họ tên & đóng dấu)

 
3. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài gửi hồ sơ cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam về Cục Xúc tiến thương mại.
- Cục Xúc tiến thương mại xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong vòng 03 ngày làm việc, Cục Xúc tiến thương mại thông báo cho Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Cục Xúc tiến thương mại xem xét cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam cho tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài. Trong trường hợp không cấp lại, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Cục Xúc tiến thương mại - 20 Lý Thường Kiệt, Hà Nội.
- Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu quy định;
- Bản sao Giấy đăng ký thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (áp dụng cho hình thức quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 18 và Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP);
- Bản sao (không cần công chứng) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (áp dụng cho hình thức quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 18 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP);
- Bản gốc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam đã được cấp (áp dụng cho hình thức quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP);
- Bản sao Điều lệ hoặc quy chế hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (áp dụng cho hình thức quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP);
- Bản sao Điều lệ hoặc quy chế hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam (áp dụng cho hình thức quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP);
- Lý lịch của người đứng đầu Văn phòng đại diện tại Việt Nam (áp dụng cho hình thức quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Xúc tiến thương mại.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Lệ phí: Lệ phí cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu XTTMNN-8: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi sau, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện đến cơ quan cấp phép:
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác,
- Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài từ một nước sang một nước khác;
- Thay đổi hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài.
Các tài liệu trong Hồ sơ phải được dịch ra Tiếng Việt và được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật;
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 06/2012/TT-BCT ngày 27 tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
 
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu XTTMNN-8

Tên tổ chức XTTMNN
-------------------
Số…………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Địa điểm, ngày…tháng…năm...

 
 
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
 
Kính gửi: Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương
 
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập):
…………………………………………….......................................................................
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………....................................................
Quốc tịch của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: ……....................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập) ……......................................
Điện thoại: …………………………… Fax: …………....................................................
Email: ………………………………... Website: (nếu có) …..........................................
Tên Văn phòng đại diện: ……………………………………..........................................
Tên viết tắt: (nếu có) ………………………………………….........................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) ……………………………....................................................................
Giấy phép thành lập số: ……………………........................................................... …
Do: ………………………………….….. cấp ngày … tháng … năm … tại ……...........
Căn cứ Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, Thông tư số …/2012/TT-BCT ngày … tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, (tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:......................................................................................................
…………………………………………………….................................................. ……
Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (tên đầy đủ của tổ chức) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có liên quan./.
 

 
Đại diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
(Ký ghi rõ họ tên & đóng dấu)

 
4. Thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài gửi hồ sơ về Cục Xúc tiến thương mại.
- Cục Xúc tiến thương mại xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong vòng 03 ngày làm việc, Cục Xúc tiến thương mại thông báo cho Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Cục Xúc tiến thương mại xem xét gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam cho tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài. Trong trường hợp không gia hạn phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Cục Xúc tiến thương mại - 20 Lý Thường Kiệt, Hà Nội.
- Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu quy định;
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Xúc tiến thương mại.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Lệ phí: Lệ phí cấp gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu XTTMNN-9: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước khi giấy phép thành lập văn phòng đại diện hết hạn, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài phải làm thủ tục gia hạn.
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài trong năm tài chính gần nhất phải dịch ra Tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 06/2012/TT-BCT ngày 27 tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
 
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu XTTMNN-9

Tên tổ chức XTTMNN
-----------------
Số…………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Địa điểm, ngày…tháng…năm...

 
 
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
 
Kính gửi: Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương
 
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập):
………………………………………...............................................................................
Tên viết tắt (nếu có): …………….................................................... ……………………
Quốc tịch của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: ………….............................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập) …………...............................
Điện thoại: …………………………… Fax: ……………................................................
Email: ………………………………... Website: (nếu có) ………..................................
Tên Văn phòng đại diện: ……………………………………………...............................
Tên viết tắt: (nếu có) …………………………………………….....................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) ……………………………………........................................................
Giấy phép thành lập số: ……………………………..................................................…
Do: …………………………….. cấp ngày … tháng … năm … tại …...........................
Điện thoại: …………………………… Fax: ………………............................................
Email: ………………………………... Website: (nếu có) ….........................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên: ………………………………………………………………... Giới tính: ….....
Quốc tịch: ………………………........................................................... ………………
Địa chỉ thường trú: …………………......................................................... ……………
Số hộ chiếu/ Chứng minh nhân dân: …………….......................................................
Do: ……………………………………..…… cấp ngày … tháng … năm … tại ......... .
Căn cứ Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, Thông tư số …/2012/TT-BCT ngày … tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, (tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn:……………………........................................................ …
2. Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm:.……….....................................................
Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (tên đầy đủ của tổ chức) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có liên quan./.
 

 
Đại diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
(Ký ghi rõ họ tên & đóng dấu)

 
5. Thủ tục chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện của Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài gửi hồ sơ chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện về Cục Xúc tiến thương mại.
- Cục Xúc tiến thương mại xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong vòng 03 ngày làm việc, Cục Xúc tiến thương mại thông báo cho Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Cục Xúc tiến thương mại xem xét việc xin chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện tại Việt Nam của Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài nếu không nhận được bất kỳ thông báo, khiếu nại, khiếu kiện của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Cục Xúc tiến thương mại - 20 Lý Thường Kiệt, Hà Nội.
- Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện theo mẫu quy định;
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;
- Bản sao giấy tờ chứng minh Văn phòng đại diện đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thanh toán xong các khoản nợ và các nghĩa vụ khác với nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Xúc tiến thương mại.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thu hồi Giấy phép.
Lệ phí: không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu XTTMNN-3: Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Theo đề nghị của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài và được cơ quan cấp giấy phép chấp thuận;
- Trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện theo quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 điều 12 Nghị định 100/2011/NĐ-CP phải gửi thông báo về việc chấm dứt hoạt động đến cơ quan cấp giấy phép, các chủ nợ, người lao động trong Văn phòng đại diện, người có thẩm quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác.
- Thông báo này phải nêu rõ thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, phải niêm yết công khai tại trụ sở Văn phòng đại diện và đăng báo viết hoặc báo điện tử được phép phát hành tại Việt Nam trong 03 số liên tiếp.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 06/2012/TT-BCT ngày 27 tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
 
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu XTTMNN-3

Tên tổ chức XTTMNN
----------------
Số…………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Địa điểm, ngày…tháng…năm...

 
 
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN …………(ghi tên theo Giấy phép thành lập)
 
Kính gửi: Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương
 
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, theo tên đầy đủ của tổ chức):
…………………………………………..........................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ………………………………......................................................
Quốc tịch tổ chức xúc tiến thương mại: ………………..............................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ trên Giấy phép thành lập): ………….............................
Căn cứ Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, Thông tư số …/2012/TT-BCT ngày … tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (tên đầy đủ của tổ chức) thông báo chấm dứt hoạt động của:
Tên Văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên trên Giấy phép thành lập)
……………………………………………….....................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ………………………........................................................ ………
Giấy phép thành lập số: ……………………...................................................... ………
Do: …………………………….................................................... ……… cấp ngày … tháng … năm …
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện (địa chỉ trên Giấy phép thành lập):
Điện thoại: ………………………… Fax: ………………….............................................
Email: …………………………......................................................................................
Thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động: ngày … tháng … năm …
Lý do chấm dứt hoạt động: ………………………….....................................................
Văn phòng đại diện (ghi rõ tên theo Giấy phép) đã thực hiện đầy đủ việc thanh toán các khoản nợ và hoàn thành các nghĩa vụ có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động.
Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (tên đầy đủ của tổ chức) cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này./.
 

 
Đại diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 82/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 82/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

An ninh trật tự, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi