Quyết định 2529/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực khoa học công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2529/QĐ-BKHCN

Quyết định 2529/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực khoa học công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2529/QĐ-BKHCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Việt Thanh
Ngày ban hành:19/09/2012Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 2529/QĐ-BKHCN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2529/QĐ-BKHCN DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________

Số: 2529/QĐ-BKHCN

Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2012

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của BKhoa học và Công nghệ

(Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ)

 

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ quốc gia và Chánh Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Cục trưởng Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ quốc gia, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Cục KSTTHC;
- Trung tâm Tin học (để cập nhật);
- Lưu VT, VP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Trần Việt Thanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

(Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2529 /QĐ-BKHCN ngày 19 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

 

TT

Tên thủ tục hành chính

Cơ quan thực hiện

I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương

1

Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp nhà nước và cấp bộ

 

Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ quốc gia.

2

Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi bộ, ngành

 

Cơ quan đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chỉ định hoặc ủy quyền.

II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, thành phố và cấp cơ sở trong phạm vi địa phương

 

Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

III. Thủ tục hành chính thực hiện ở tất cả các cấp

1

Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước

 

 

- Cục Thông tin khoa học và Công nghệ quốc gia.

- Cơ quan đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, chỉ định hoặc ủy quyền.

- Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

1. Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp nhà nước và cấp bộ

a. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp nhà nước và cấp bộ nộp hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ quốc gia.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đề nghị bổ sung hồ sơ, cơ quan đăng ký không nhận được hồ sơ bổ sung hợp lệ thì có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký

b. Cách thức thực hiện:

Gửi hồ sơ trực tiếp tại Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ quốc gia hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ 01 Phiếu đăng ký kết quả (theo mẫu) cho mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà kết quả có thể triển khai thành công nghệ, cần thêm 01 Phiếu mô tả quy trình công nghệ (theo mẫu);

+ 01 bản giấy đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ); Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; bản đồ; bản vẽ; ảnh. Bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu và Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát phải đóng bìa cứng, gáy vuông;

+ 01 bản điện tử đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra/khảo sát, các báo cáo đề tài nhánh và các chuyên đề nghiên cứu. Bản điện tử phải sử dụng các định dạng là Word (phần mở rộng là doc) hoặc Excel (phần mở rộng là xls) hoặc Acrobat (phần mở rộng là pdf). Đối với các định dạng Word và Excel phải sử dụng font chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo TCVN 6009:2001. Bản điện tử phải được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu;

+ Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Các đề tài, dự án, chương trình khoa học và công nghệ (bao gồm cả các nhiệm vụ điều tra cơ bản, các nhiệm vụ hợp tác quốc tế theo nghị định thư, các dự án sản xuất thử nghiệm) cấp nhà nước và cấp bộ sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân sách nhà nước.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ quốc gia.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.

h. Lệ phí: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Mẫu kèm theo).

- Phiếu mô tả quy trình công nghệ (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá nghiệm thu chính thức, tổ chức cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ (có xác nhận của chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức trong trường hợp phải chỉnh sửa) tại cơ quan đăng ký.

- Đối với các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp:

+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ đánh giá nghiệm thu chính thức: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá nghiệm thu chính thức, tổ chức cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ (có xác nhận của chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức trong trường hợp phải chỉnh sửa) tại cơ quan đăng ký.

+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi được nghiệm thu, phải thực hiện đăng ký kết quả tại cơ quan đăng ký trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày làm việc kể từ khi được đánh giá nghiệm thu chính thức và có xác nhận của chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức (trong trường hợp phải chỉnh sửa).

- Tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm xác định độ bảo mật thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoa học và công nghệ ngày 09/6/2000;

- Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;

- Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

- Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN ngày 26/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu

Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ[1]

(Ban hành kèm theo Thông tư 13/2012/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

1. Tên nhiệm vụ:

 

 

2. Cấp : Nhà nước Bộ Tỉnh,Thành phố Cơ sở

3. Mã số đề tài (nếu có):..............................Thuộc Chương trình:................................

4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:………………………………………..……………........

Địa chỉ:…………………………………………………….......................................

Điện thoại:……………………………………………………..................................

5. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì:………………………………………………

Địa chỉ:………………………..…………………………........................................

Điện thoại:……………………………………………………...................................

6. Tổng kinh phí (triệu đồng) :……………………………………............................

Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):… ……………………………….....

7. Thời gian thực hiện: .........tháng, bắt đầu từ tháng.........../............. kết thúc......................./................

8. Chủ nhiệm nhiệm vụ [2] :

Họ và tên:……………………………………………........…...................................

Học hàm, học vị: ………………………….....Giới tính: Nam □..…...... Nữ □

Địa chỉ:……………………………………………………........................................

Điện thoại:…………………………………E-mail…………………………………

9. Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu (ghi họ tên, học hàm và học vị):

 

 

 

 

 

 

 

10. Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức được thành lập theo Quyết định số.........

ngày..............tháng.............năm.................của.........................................................................

11. Họp nghiệm thu chính thức ngày........tháng......năm...........tại................................

12. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể):

12.1. Báo cáo tổng hợp KQNC (quyển + bản điện tử)...........................…...….

12.2. Phụ lục (quyển + bản điện tử)……………………………………………

13.3. Bản đồ (quyển, tờ) ....................................

12.4. Bản vẽ (quyển, tờ)………………………..

12.5. Ảnh (quyển, chiếc)………………………….

12.6. Báo cáo tổng hợp chuyên đề nghiên cứu (bản điện tử)……………..

12.7. Báo cáo đề tài nhánh (bản điện tử)………………….

12.8. Khác:

 

 

13. Ngày.......tháng..........năm...........đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

14. Chủ nhiệm nhiệm vụ  (Ghi rõ họ tên, học hàm học vị và ký)

 

 

 

 

15. Xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ

(Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu

Phiếu mô tả quy trình công nghệ[3]

(Ban hành kèm theo Thông tư 13/2012/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

1. Tên công nghệ ............................................................................................................

2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ.....................................................................

..........................................................................................................................................

3. Chủ nhiệm nhiệm vụ:..................................................................................................

4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ.............................................................................................

5. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ:........................................................

..........................................................................................................................................

6. Cơ quan quản lý nhiệm vụ

7. Tên sản phẩm : .............................................................................................................

…………............................................................................................................................

8 Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực )

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9. Công suất, sản lượng:

 

 

10. Mức độ triển khai (nếu có):

 

 

11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm...nếu có)

 

 

12. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...)

 

 

13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật...) :

 

14. Địa chỉ liên hệ :

 

15. Chủ nhiệm nhiệm vụ  (Ghi rõ họ tên, học hàm học vị và ký)

 

 

 

 

 

16. Xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ

(Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)

 

 

2. Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi bộ, ngành

a. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi bộ, ngành nộp hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại cơ quan đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được bộ, ngành chỉ định hoặc ủy quyền.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đề nghị bổ sung hồ sơ, cơ quan đăng ký không nhận được hồ sơ bổ sung hợp lệ thì có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký.

b. Cách thức thực hiện:

- Gửi hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, chỉ định hoặc uỷ quyền (sau đây gọi tắt là bộ, ngành).

- Hoặc gửi hồ sơ đăng ký qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ 01 Phiếu đăng ký kết quả (theo mẫu) cho mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà kết quả có thể triển khai thành công nghệ, cần thêm 01 Phiếu mô tả quy trình công nghệ (theo mẫu);

+ 01 bản giấy đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ); Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; bản đồ; bản vẽ; ảnh. Bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu và Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát phải đóng bìa cứng, gáy vuông;

+ 01 bản điện tử đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra/khảo sát, các báo cáo đề tài nhánh và các chuyên đề nghiên cứu. Bản điện tử phải sử dụng các định dạng là Word (phần mở rộng là doc) hoặc Excel (phần mở rộng là xls) hoặc Acrobat (phần mở rộng là pdf). Đối với các định dạng Word và Excel phải sử dụng font chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo TCVN 6009:2001. Bản điện tử phải được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu;

+ Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d. Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Các đề tài, dự án, chương trình khoa học và công nghệ (bao gồm cả các nhiệm vụ điều tra cơ bản, các nhiệm vụ hợp tác quốc tế theo nghị định thư, các dự án sản xuất thử nghiệm) cấp cơ sở thuộc phạm vi bộ, ngành sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân sách nhà nước.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được bộ, ngành chỉ định hoặc ủy quyền.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.

h. Lệ phí: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Mẫu kèm theo).

- Phiếu mô tả quy trình công nghệ (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá nghiệm thu chính thức, tổ chức cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ (có xác nhận của chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức trong trường hợp phải chỉnh sửa) tại cơ quan đăng ký.

- Đối với các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp:

+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ đánh giá nghiệm thu chính thức: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá nghiệm thu chính thức, tổ chức cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ (có xác nhận của chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức trong trường hợp phải chỉnh sửa) tại cơ quan đăng ký.

+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi được nghiệm thu, phải thực hiện đăng ký kết quả tại cơ quan đăng ký trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày làm việc kể từ khi được đánh giá nghiệm thu chính thức và có xác nhận của chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức (trong trường hợp phải chỉnh sửa).

- Tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm xác định độ bảo mật thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoa học và công nghệ ngày 09/6/2000;

- Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;

- Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

- Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN ngày 26/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu

Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ[4]

(Ban hành kèm theo Thông tư 13/2012/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

1. Tên nhiệm vụ:

 

 

2. Cấp : Nhà nước Bộ Tỉnh,Thành phố Cơ sở

3. Mã số đề tài (nếu có):..............................Thuộc Chương trình:................................

4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:………………………………………..……………........

Địa chỉ:…………………………………………………….......................................

Điện thoại:……………………………………………………..................................

5. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì:………………………………………………

Địa chỉ:………………………..…………………………........................................

Điện thoại:……………………………………………………...................................

6. Tổng kinh phí (triệu đồng) :……………………………………............................

Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):… ……………………………….....

7. Thời gian thực hiện: .........tháng, bắt đầu từ tháng.........../.............

kết thúc......................./................

8. Chủ nhiệm nhiệm vụ [5] :

Họ và tên:……………………………………………………...................................

Học hàm, học vị: ………………………………Giới tính: Nam □..…...... Nữ □

Địa chỉ:……………………………………………………......................................

Điện thoại:…………………………………E-mail…………………………………

9. Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu (ghi họ tên, học hàm và học vị):

 

 

 

 

 

 

 

10. Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức được thành lập theo Quyết định số.........

ngày..............tháng.............năm.................của.................................................................

11. Họp nghiệm thu chính thức ngày........tháng......năm...........tại................................

12. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể):

12.1. Báo cáo tổng hợp KQNC (quyển + bản điện tử)...........................…...….

12.2. Phụ lục (quyển + bản điện tử)……………………………………………

13.3. Bản đồ (quyển, tờ) ....................................

12.4. Bản vẽ (quyển, tờ)………………………..

12.5. Ảnh (quyển, chiếc)………………………….

12.6. Báo cáo tổng hợp chuyên đề nghiên cứu (bản điện tử)……………..

12.7. Báo cáo đề tài nhánh (bản điện tử)………………….

12.8. Khác:

 

 

13. Ngày.......tháng..........năm...........đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

14. Chủ nhiệm nhiệm vụ  (Ghi rõ họ tên, học hàm học vị và ký)

 

 

 

 

15. Xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ

(Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu

Phiếu mô tả quy trình công nghệ[6]

(Ban hành kèm theo Thông tư 13/2012/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

1. Tên công nghệ ...........................................................................................................

........................................................................................................................................

2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ.....................................................................

..........................................................................................................................................

3. Chủ nhiệm nhiệm vụ:..................................................................................................

4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ.............................................................................................

5. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ:........................................................

..........................................................................................................................................

6. Cơ quan quản lý nhiệm vụ

7. Tên sản phẩm : ..........................................................................................................

........................................................................................................................................

8 Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực )

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9. Công suất, sản lượng:

 

 

10. Mức độ triển khai (nếu có):

 

 

11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm...nếu có)

 

 

12. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...)

 

 

13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật...) :

 

14. Địa chỉ liên hệ :

 

15. Chủ nhiệm nhiệm vụ  (Ghi rõ họ tên, học hàm học vị và ký)

 

 

 

 

 

16. Xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ

(Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)

 

 

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

1. Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, thành phố và cấp cơ sở trong phạm vi địa phương

a. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cấp cơ sở thuộc phạm vi địa phương nộp hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đề nghị bổ sung hồ sơ, cơ quan đăng ký không nhận được hồ sơ bổ sung hợp lệ thì có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký.

b. Cách thức thực hiện:

- Gửi hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ 01 Phiếu đăng ký kết quả (theo mẫu) cho mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà kết quả có thể triển khai thành công nghệ, cần thêm 01 Phiếu mô tả quy trình công nghệ (theo mẫu);

+ 01 bản giấy đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ); Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; bản đồ; bản vẽ; ảnh. Bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu và Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát phải đóng bìa cứng, gáy vuông;

+ 01 bản điện tử đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra/khảo sát, các báo cáo đề tài nhánh và các chuyên đề nghiên cứu. Bản điện tử phải sử dụng các định dạng là Word (phần mở rộng là doc) hoặc Excel (phần mở rộng là xls) hoặc Acrobat (phần mở rộng là pdf). Đối với các định dạng Word và Excel phải sử dụng font chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo TCVN 6009:2001. Bản điện tử phải được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu;

+ Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Các đề tài, dự án, chương trình khoa học và công nghệ (bao gồm cả các nhiệm vụ điều tra cơ bản, các nhiệm vụ hợp tác quốc tế theo nghị định thư, các dự án sản xuất thử nghiệm) cấp tỉnh, thành phố và cấp cơ sở trong phạm vi địa phương, sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân sách nhà nước.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.

h. Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Mẫu kèm theo).

- Phiếu mô tả quy trình công nghệ (Mẫu kèm theo).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá nghiệm thu chính thức, tổ chức cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ (có xác nhận của chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức trong trường hợp phải chỉnh sửa) tại cơ quan đăng ký.

- Đối với các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp:

+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ đánh giá nghiệm thu chính thức: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá nghiệm thu chính thức, tổ chức cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ (có xác nhận của chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức trong trường hợp phải chỉnh sửa) tại cơ quan đăng ký.

+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi được nghiệm thu, phải thực hiện đăng ký kết quả tại cơ quan đăng ký trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày làm việc kể từ khi được đánh giá nghiệm thu chính thức và có xác nhận của chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức (trong trường hợp phải chỉnh sửa).

- Tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm xác định độ bảo mật thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoa học và công nghệ ngày 09/6/2000;

- Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;

- Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

- Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN ngày 26/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu

Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ[7]

(Ban hành kèm theo Thông tư 13/2012/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

1. Tên nhiệm vụ:

 

 

2. Cấp : Nhà nước Bộ Tỉnh,Thành phố Cơ sở

3. Mã số đề tài (nếu có):..............................Thuộc Chương trình:................................

4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:………………………………………..……………........

Địa chỉ:…………………………………………………….......................................

Điện thoại:……………………………………………………..................................

5. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì:………………………………………………

Địa chỉ:………………………..…………………………........................................

Điện thoại:……………………………………………………...................................

6. Tổng kinh phí (triệu đồng) :……………………………………............................

Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):… ……………………………….....

7. Thời gian thực hiện: .........tháng, bắt đầu từ tháng.........../.............

kết thúc......................./................

8. Chủ nhiệm nhiệm vụ [8] :

Họ và tên:……………………………………………………...................................

Học hàm, học vị: …………………………Giới tính: Nam □……..…Nữ □

Địa chỉ:……………………………………………………......................................

Điện thoại:…………………………………E-mail…………………………………

9. Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu (ghi họ tên, học hàm và học vị):

 

 

 

 

 

 

 

10. Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức được thành lập theo Quyết định số.........

ngày..............tháng.............năm.................của................................................................

........................................................................................................................................

11. Họp nghiệm thu chính thức ngày........tháng......năm...........tại................................

12. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể):

12.1. Báo cáo tổng hợp KQNC (quyển + bản điện tử)...........................…...….

12.2. Phụ lục (quyển + bản điện tử)……………………………………………

13.3. Bản đồ (quyển, tờ) ....................................

12.4. Bản vẽ (quyển, tờ)………………………..

12.5. Ảnh (quyển, chiếc)………………………….

12.6. Báo cáo tổng hợp chuyên đề nghiên cứu (bản điện tử)……………..

12.7. Báo cáo đề tài nhánh (bản điện tử)………………….

12.8. Khác:

 

 

13. Ngày.......tháng..........năm...........đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

14. Chủ nhiệm nhiệm vụ  (Ghi rõ họ tên, học hàm học vị và ký)

 

 

 

 

15. Xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ

(Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu

Phiếu mô tả quy trình công nghệ[9]

(Ban hành kèm theo Thông tư 13/2012/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

1. Tên công nghệ ...........................................................................................................

........................................................................................................................................

2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ.....................................................................

..........................................................................................................................................

3. Chủ nhiệm nhiệm vụ:..................................................................................................

4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ.............................................................................................

5. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ:........................................................

..........................................................................................................................................

6. Cơ quan quản lý nhiệm vụ

7. Tên sản phẩm : ............................................................................................................

...........................................................................................................................................

8 Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực )

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9. Công suất, sản lượng:

 

 

10. Mức độ triển khai (nếu có):

 

 

11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm...nếu có)

 

 

12. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...)

 

 

13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật...) :

 

14. Địa chỉ liên hệ :

 

15. Chủ nhiệm nhiệm vụ  (Ghi rõ họ tên, học hàm học vị và ký)

 

 

 

 

 

16. Xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ

(Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)

 

 

III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN Ở TẤT CẢ CÁC CẤP

1. Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước

a. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước nộp hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại một trong các cơ quan dưới đây:

+ Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ quốc gia;

+ Cơ quan đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chỉ định hoặc uỷ quyền;

+ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

Cơ quan đăng ký có quyền từ chối tiếp nhận, đăng ký các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ vi phạm Điều 8 Luật Khoa học và công nghệ và Điều 6 Nghị định số 159/2004/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ và thông báo bằng văn bản lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

b. Cách thức thực hiện:

- Gửi hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đăng ký hoặc gửi qua đường bưu điện.

- Có thể chọn một trong các cơ quan đăng ký dưới đây :

+ Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ quốc gia;

+ Cơ quan đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chỉ định hoặc uỷ quyền;

+ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ 01 báo cáo chính về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các báo cáo, tư liệu liên quan khác (nếu có);

+ 01 văn bản chứng nhận kết quả đã được thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d. Thời hạn giải quyết:

15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ quốc gia;

- Cơ quan đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, chỉ định hoặc uỷ quyền;

- Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

h. Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan đăng ký có quyền từ chối tiếp nhận, đăng ký các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ vi phạm Điều 8 Luật Khoa học và công nghệ và Điều 6 Nghị định số 159/2004/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ và thông báo bằng văn bản lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoa học và công nghệ ngày 09/6/2000;

- Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;

- Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

- Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN ngày 26/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

 

 

[1] Phiếu này có thể tải xuống từ trang web: http://www.vista.vn

[2] Nếu có hai chủ nhiệm nhiệm vụ trở lên thì khai đầy đủ thông tin của các chủ nhiệm nhiệm vụ

[3]  Phiếu này có thể tải xuống từ trang web: http://www.vista.vn

[4] Phiếu này có thể tải xuống từ trang web: http://www.vista.vn

[5] Nếu có hai chủ nhiệm nhiệm vụ trở lên thì khai đầy đủ thông tin của các chủ nhiệm nhiệm vụ

[6]  Phiếu này có thể tải xuống từ trang web: http://www.vista.vn

[7] Phiếu này có thể tải xuống từ trang web: http://www.vista.vn

[8] Nếu có hai chủ nhiệm nhiệm vụ trở lên thì khai đầy đủ thông tin của các chủ nhiệm nhiệm vụ

[9]  Phiếu này có thể tải xuống từ trang web: http://www.vista.vn

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 82/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 82/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

An ninh trật tự, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi