Quyết định 15/QĐ-UBDT 2019 hiệu chỉnh tên thôn, xã vùng dân tộc thiểu số, miền núi

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 15/QĐ-UBDT

Quyết định 15/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc về việc hiệu chỉnh tên thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi đã phê duyệt kèm theo Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 28/04/2016 của Thủ tướng Chính phủ
Cơ quan ban hành: Ủy ban Dân tộcSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:15/QĐ-UBDTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đỗ Văn Chiến
Ngày ban hành:10/01/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hiệu chỉnh tên thôn, xã của 04 tỉnh, thành phố

Ngày 10/01/2019, Ủy ban dân tộc đã ban hành Quyết định 15/QĐ-UBDT về việc hiệu chỉnh tên thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi đã phê duyệt kèm theo Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 28/04/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

Hiệu chỉnh tên thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của 04 tỉnh, thành phố. Cụ thể:

- Hiệu chỉnh tên 42 thôn đặc biệt khó khăn của 16 xã thuộc tỉnh Điện Biên và Quảng Ninh;

- Hiệu chỉnh xã Trần Phú, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội thành xã Trần Phú, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội;

- Hiệu chỉnh huyện Đầm Rơi, tỉnh Cà Mau thành huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 15/QĐ-UBDT tại đây

tải Quyết định 15/QĐ-UBDT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 15/QĐ-UBDT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 15/QĐ-UBDT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

Số: 15/QĐ-UBDT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC HIỆU CHỈNH TÊN THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI ĐÃ PHÊ DUYỆT KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 582/QĐ-TTG NGÀY 28 THÁNG 4 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

-----------

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 13/NĐ-CP ngày 10 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hiệu chỉnh tên thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của 04 tỉnh, thành phố.
1. Hiệu chỉnh tên 42 thôn đặc biệt khó khăn của 16 xã thuộc tỉnh Điện Biên và Quảng Ninh.
(chi tiết có phụ lục kèm theo).
2. Hiệu chỉnh xã Trần Phú, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội thành xã Trần Phú, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
3. Hiệu chỉnh Huyện Đầm Rơi, tỉnh Cà Mau thành huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- V
ăn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc;
- Lưu: V
ăn thư, CSDT (3b).

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Đỗ Văn Chiến

DANH SÁCH

ĐIỀU CHỈNH TÊN, ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
(Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 15/QĐ-UBDT ngày 10 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)

TT

Tên tỉnh, huyện

Tên theo Quyết định số 582/QĐ-TTg

Tên điều chỉnh thành

Tên xã

Tên thôn

Tên xã

Tên thôn

TỔNG CỘNG

16

42

16

42

I

TỈNH ĐIỆN BIÊN

9

22

9

22

1

HUYỆN ĐIỆN BIÊN

 

 

 

 

 

 

Xã Phu Luông

 

Xã Phu Luông

 

 

 

 

Bản Mốc C6

 

Bn Mốc C5

2

HUYỆN NẬM PỒ

 

 

 

 

 

 

Xã Nậm Nhừ

 

Xã Nậm Nhừ

 

 

 

 

Bản Nậm Chua 2

 

Bản Nậm Chua 1

 

 

 

Bản Nậm Chua 4

 

Bản Nậm Chua 3

 

 

Xã Nậm Tin

 

Xã Nậm Tin

 

 

 

 

Bản Mốc 5

 

Bản Mốc 4

 

 

Xã Nà Khoa

 

Xã Nà Khoa

 

 

 

 

Bản Nậm Nhừ 3

 

Bản Nậm Nhừ 2

3

HUYỆN TỦA CHÙA

 

 

 

 

 

 

Xã Mường Báng

 

Xã Mường Báng

 

 

 

 

Thôn Kẻ Cải

 

Thôn Kể Cải

 

 

 

Thôn Sung Ún

 

Thôn Sông Ún

 

 

 

Thôn Háng Tơ Mang 2

 

Thôn Háng Tơ Mang 1

 

 

 

Thôn Háng Tơ Mang 3

 

Thôn Háng Tơ Mang 2

 

 

 

Thôn Bản Xng

 

Thôn Bản Sẳng

 

 

Xã Huổi Só

 

Xã Huổi Só

 

 

 

 

Thôn Pe Răng Ky

 

Thôn Pê Răng Ky

 

 

Xã Sính Phình

 

Xã Sính Phình

 

 

 

 

Thôn Háng Để Dê 3

 

Thôn Háng Đề Dê 2

 

 

 

Thôn Phi Dinh 3

 

Thôn Phi Dinh 2

 

 

 

Thôn Dê Dàng 3

 

Thôn Dê Dàng 2

 

 

 

Thôn Phi Dinh 2

 

Thôn Phi Dinh 1

 

 

 

Thôn Dê Dàng 2

 

Thôn Dê Dàng 1

 

 

 

Thôn Háng Để Dê 2

 

Thôn Háng Đ Dê 1

 

 

Xã Tả Sìn Thàng

 

Xã Tả Sìn Thàng

 

 

 

 

Thôn Páo Tỉnh Làng 2

 

Thôn Páo Tỉnh Làng 1

 

 

 

Thôn Làng Sản 2

 

Thôn Làng Sảng 2

 

 

 

Thôn Páo Tỉnh Làng 3

 

Thôn Páo Tỉnh Làng 2

 

 

Xã Sín Chải

 

Xã Sín Chải

 

 

 

 

Thôn Cáng Chua 3

 

Thôn Cáng Chua 2

 

 

 

Thôn Cáng Chua 2

 

Thôn Cáng Chua 1

II

TỈNH QUẢNG NINH

7

20

7

20

1

HUYỆN BA CH

 

 

 

 

 

 

Xã Thanh Lâm

 

Xã Thanh Lâm

 

 

 

 

Thôn Vằng Chè

 

Thôn Vàng Chè

2

HUYỆN VÂN ĐỒN

 

 

 

 

 

 

Xã Đài Xuyên

 

Xã Đài Xuyên

 

 

 

 

Thôn Đài Van

 

Bản Đài Van

3

HUYỆN ĐẦM HÀ

 

 

 

 

 

 

Xã Quảng Lâm

 

Xã Quảng Lâm

 

 

 

 

Thôn Lý Sáy Chảy

 

Bản Lý Sáy Chảy

 

 

 

Thôn Tài Lý Sáy

 

Bản Tài Lý Sáy

 

 

 

Thôn Siềng Lng

 

Bản Siềng Lng

 

 

 

Thôn Bình Hồ

 

Bản Bình Hồ

 

 

 

Thôn Thanh Y

 

Bản Thanh Y

 

 

 

Thôn Siệc Lng Mìn

 

Bản Siệc Lng Mìn

 

 

 

Thôn Lý Khoái

 

Bản Lý Khoái

4

HUYỆN HẢI HÀ

 

 

 

 

 

 

Xã Quảng Sơn

 

Xã Quảng Sơn

 

 

 

 

Thôn Mảy Nháu

 

Bản Mảy Nháu

 

 

 

Thôn Pạc Sủi

 

Bản Pạc Sủi

 

 

 

Thôn Lồ Má Coọc

 

Bản Lồ Má Coọc

 

 

 

Thôn Lý Van

 

Bản Lý Van

 

 

 

Thôn Cấu Phùng

 

Bản Cấu Phùng

 

 

 

Thôn Sán Cáy Coọc

 

Bản Sán Cáy Coọc

 

 

 

Thôn Tài Chi

 

Bn Tài Chi

5

HUYỆN BÌNH LIÊU

 

 

 

 

 

 

Xã Đồng Văn

 

Xã Đồng Văn

 

 

 

 

Thôn Phai Lầu

 

Thôn Phai Làu

 

 

Xã Hoành Mô

 

Xã Hoành Mô

 

 

 

 

Thôn Nà Chòng

 

Thôn Nà Choòng

 

 

 

Thôn Nà Pò

 

Thôn Loong Sông - Nà Pò

 

 

Xã Vô Ngại

 

Xã Vô Ngại

 

 

 

 

Pặc Chi

 

Pắc Chi

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 88/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 88/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

An ninh trật tự, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi