Quyết định 1412/QĐ-BNV 2016 về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1412/QĐ-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1412/QĐ-BNV | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Vĩnh Tân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/05/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1412/QĐ-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NỘI VỤ ------- Số: 1412/QĐ-BNV | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2016 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Nội vụ; - Đảng ủy, Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ Nội vụ; - Văn phòng Ban Cán sự đảng Bộ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Nội vụ; - Lưu: VT, VPB (TH-TK;ĐQ). | BỘ TRƯỞNG Lê Vĩnh Tân |
(Kèm theo Quyết định số 1412/QĐ-BNV ngày 25/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
(Kèm theo Quyết định số 1412/QĐ-BNV ngày 25/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Stt | Tên đề án | Thời gian trình | Cấp trình | Ghi chú |
I | VỤ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | |||
1 | Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Cán bộ, công chức | | | |
2 | Nghị định về quy định chi Tiết việc áp dụng Luật Cán bộ, công chức đối với đối tượng cán bộ | Tháng 6/2016 | Chính phủ | |
3 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 về việc thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước | Tháng 9/2016 | Chính phủ | |
4 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức | Tháng 10/2016 | Chính phủ | |
5 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức | Tháng 10/2016 | Chính phủ | |
6 | Nghị định của Chính phủ ban hành chức danh, tiêu chuẩn của chuyên gia cao cấp, các chức danh trợ lý lãnh đạo cao cấp của Đảng, Nhà nước, chức danh Thư ký Bộ trưởng, Thứ trưởng và các chức danh tương đương | Quý III/2016 | Chính phủ | |
7 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức | | Chính phủ | Tháng 7/2016, Báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét về chủ trương, thời gian sửa đổi Nghị định (theo công văn số 3007/VPCP-TCCV ngày 04/5/2016 của VPCP) |
8 | Thông tư quy định về trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của người quản lý doanh nghiệp và người đại diện | Quý III/2016 | Bộ trưởng | |
9 | Thông tư quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ viên chức | | Bộ trưởng | |
10 | Phối hợp với các bộ, ngành liên quan hoàn thành việc xây dựng tiêu chuẩn chức danh ngạch công chức chuyên ngành, chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành | | Bộ trưởng | Nhiệm vụ đôn đốc, phối hợp |
11 | Hoàn thiện việc xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức | Năm 2016 | Bộ trưởng | |
12 | Nghiên cứu, đề xuất văn bản quy định về bổ nhiệm “hàm” trong hệ thống chức danh, chức vụ thuộc các cơ quan trong hệ thống chính trị | Quý IV/2016 | Thủ tướng Chính phủ | |
II | VỤ TỔ CHỨC - BIÊN CHẾ | | | |
1 | Đề án Đổi mới cơ chế quản lý và tổ chức lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập | Tháng 10/2017 | Ban Chấp hành Trung ương | |
2 | Đề án cơ cấu, tổ chức Chính phủ nhiệm kỳ 2016 -2021 | Tháng 4/2016 | Chính phủ | Đã thực hiện |
III | VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | |||
1. | Đề án tổng kết 10 năm triển khai thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý bộ máy Nhà nước | Năm 2018 | Bộ Chính trị | |
2. | Đề án “Xây dựng phương pháp đánh giá tổ chức” | Năm 2017 | Bộ trưởng | |
3. | Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020”. | Năm 2016 | Bộ trưởng | |
4. | Đề án “Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020” | Năm 2016 | Bộ trưởng | |
5. | Đề án “Đo lường hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước” | Năm 2017 | Bộ trưởng | |
6. | Đề án “Cơ sở dữ liệu về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông” | Năm 2017 | Bộ trưởng | |
IV | VỤ TỔNG HỢP | |||
1 | Tổng kết Pháp lệnh số 34/2007/PL- UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XI về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn. | Tháng 6/2016 | Thủ tướng Chính phủ | Sau khi Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo sẽ tiến hành sửa đổi, bổ sung Pháp lệnh thay thế Pháp lệnh số 34/2007/PL- UBTVQH11 phù hợp với tình hình hiện nay |
2 | Tiếp tục thực hiện Nghị định số 56/2012/NĐ-CP ngày 16/07/2012 quy định về trách nhiệm của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tham gia quản lý nhà nước. | Tháng 12/2016 | Thủ tướng Chính phủ | Tổ chức sơ kết vào cuối năm 2016; tổng kết 05 năm vào năm 2017 |
3 | Tiếp tục thực hiện Nghị định số 98/2014/NĐ-CP ngày 24/10/2014 quy định việc thành lập tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội tại doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. | Tháng 12/2016 | Thủ tướng Chính phủ | Cuối năm 2016 báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả làm Điểm, sau đó triển khai trên phạm vi cả nước. |
4 | Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường và đổi mới công tác dân vận của cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới. | Tháng 4/2016 | Thủ tướng Chính phủ | |
5 | Tổ chức thực hiện Quyết định số 515/QĐ-TTg ngày 31/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thực hiện biện pháp bảo đảm bình đẳng giới đối với nữ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020; Chương trình quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016 - 2020. | Từ năm 2016 | Bộ trưởng | |
6 | Tiếp tục rà soát, Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch nhân lực ngành Nội vụ giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 1758/QĐ-BNV ngày 05/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển nhân lực ngành Nội vụ giai đoạn 2011 - 2020. | Quý IV/2016 | Bộ trưởng | |
7 | Triển khai xây dựng chiến lược phát triển ngành Nội vụ giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2035. | Năm 2016-2017 | Bộ trưởng | |
8 | Triển khai Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều Pháp lệnh Cựu chiến binh. | Năm 2016 | Bộ trưởng | |
9 | Triển khai Thông tư số 01/2016/TT-BNV ngày 13/01/2016 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 về thực hiện dân chủ trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. | Năm 2016 | Bộ trưởng | |
V | VỤ CÔNG TÁC THANH NIÊN | |||
1 | Dự án Luật Thanh niên (sửa đổi) | Quý IV/2017 | Quốc hội | |
2 | Nghị định về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ | Năm 2016 | Chính phủ | Tổ chức thực hiện sau khi Nghị định được Chính phủ ban hành |
3 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 120/2007/NĐ-CP ngày 23/7/2007 hướng dẫn thi hành Luật Thanh niên | Quý III/2016 | Chính phủ | |
4 | Báo cáo Bộ Chính trị kết quả triển khai mô hình tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về thanh niên theo Thông báo số 327-TB/TW ngày 16/4/2010 của Bộ Chính trị | Tháng 11/2016 | Bộ trưởng | |
5 | Hoàn thành, báo cáo kết quả thực hiện Dự án thí Điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch UBND xã thuộc 64 huyện nghèo (Đề án đào tạo, bồi dưỡng trí thức trẻ ưu tú trưởng thành từ thực tiễn để bổ sung vào các chức danh lãnh đạo, quản lý ở các cấp trên cơ sở kết quả triển khai Dự án 600 Phó Chủ tịch xã). | Năm 2017 | Bộ trưởng | |
6 | Hoàn thành, báo cáo kết quả thực hiện Đề án thí Điểm thu hút trí thức trẻ có trình độ đại học tình nguyện về xây dựng nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 | Năm 2020 | Bộ trưởng | |
7 | Tham mưu Thủ tướng Chính phủ ban hành chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965 - 1975 | | Bộ trưởng | |
VI | VỤ TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ | |||
8 | Luật về hội | Tháng 10/2016 | Quốc hội | |
9 | Nghị định quy định chi Tiết thi hành Luật về hội | Quý IV/2017 | Chính phủ | |
10 | Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định quy định chi Tiết thi hành Luật về hội | Quý IV/2018 | Bộ trưởng | |
11 | Nghiên cứu, xây dựng đề án về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý hội (bao gồm cả các tổ chức trực thuộc hội) và đề xuất chủ trương, giải pháp tăng cường chế tài, quản lý giám sát hoạt động các hội sau khi được cấp phép | Năm 2016-2019 | Ban Bí thư | |
VII | VỤ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC | |||
1. | Nghị định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | Năm 2016 | Chính phủ | |
2. | Thông tư quy định bộ tiêu chí bảo đảm và đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | Năm 2017 | Bộ trưởng | |
3. | Thông tư hướng dẫn Điều kiện, tiêu chí để các cơ sở đào tạo, nghiên cứu tham gia bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | Năm 2018 | Bộ trưởng | |
VIII | CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC | |||
1 | Đề án Bảo quản và phát huy giá trị tài liệu Châu bản Triều Nguyễn - Di sản tư liệu thuộc Chương trình ký ức thế giới khu vực Châu Á - Thái Bình Dương | Tháng 6/2016 | Thủ tướng Chính phủ | |
2 | Đề án phân định chức năng, nhiệm vụ và hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước về lưu trữ Việt Nam | Tháng 12/2016 | Thủ tướng Chính phủ | |
3 | Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác lập hồ sơ công việc | Năm 2017 | Thủ tướng Chính phủ | |
4 | Đề án thực hiện nhiệm vụ lưu trữ thông tin số trong các cơ quan nhà nước | Năm 2018 | Thủ tướng Chính phủ | |
5 | Pháp lệnh Văn thư | Năm 2021 | Ủy ban Thường vụ Quốc hội | |
6 | Sửa đổi, bổ sung và ban hành một số Thông tư quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ lưu trữ và hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật ngành Lưu trữ. | Năm 2017-2021 | Bộ trưởng | Đề nghị Cục xác định rõ danh Mục, thời gian cụ thể các Thông tư cần sửa đổi, bổ sung |
IX | BAN TÔN GIÁO CHÍNH PHỦ | |||
1 | Luật Tín ngưỡng, tôn giáo | Tháng 10/2016 | Quốc hội | |
2 | Tín ngưỡng và quản lý nhà nước đối với tín ngưỡng ở Việt Nam | Năm 2016 | Thủ tướng Chính phủ | |
3 | Bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo và cán bộ, công chức làm công tác quản lý nhà nước về tôn giáo, giai đoạn 2016-2020 | Giai đoạn 2016-2020 | Thủ tướng Chính phủ | |
4 | Nghị định quy định chi Tiết thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo | Năm 2017 | Chính phủ | |
5 | Thực trạng và giải pháp đối với các “hiện tượng tôn giáo mới” ở Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế | Năm 2017 | Thủ tướng Chính phủ | |
6 | Đánh giá về công tác khen thưởng đối với các tổ chức và cá nhân chức sắc, nhà tu hành các tôn giáo - Những vấn đề đặt ra. | Năm 2017 | Thủ tướng Chính phủ | |
7 | Nghiên cứu đánh giá tổng thể về đạo Cao đài và đề xuất chủ trương, chính sách | Năm 2018 | Thủ tướng Chính phủ | |
8 | Khảo sát thực trạng cộng đồng tín đồ các tôn giáo người Việt Nam ở nước ngoài. Đề xuất phương hướng và giải pháp nhằm phát huy nguồn lực trong sự nghiệp đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. | Năm 2018 | Bộ Chính trị | |
9 | Phát huy những giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp của tôn giáo trong việc xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc Việt Nam | Năm 2019 | Bộ Chính trị | |
10 | Chính sách tổng thể đối với Phật giáo Hòa Hảo | Năm 2019 | Thủ tướng Chính phủ | |
11 | Ảnh hưởng của đạo Tin lành đối với xã hội hiện đại ở một số nước trên thế giới và kinh nghiệm cho Việt Nam | Năm 2019 | Thủ tướng Chính phủ | |
12 | Thông tư hướng dẫn thanh tra chuyên ngành tôn giáo | Năm 2016 | Bộ trưởng | |
13 | Hệ thống pháp luật tôn giáo của các nước và những vấn đề rút ra cho việc xây dựng và thực hiện luật tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam | Năm 2018 | Bộ trưởng | |
14 | Điều tra, đánh giá đảng viên và cốt cán phong trào trong các tổ chức tôn giáo | Năm 2017 | Bộ trưởng | |
15 | Khảo sát thực trạng Phật giáo Nam tông Khmer | Năm 2018 | Bộ trưởng | |
16 | Hoàn thiện công tác thống kê trong ngành QLNN về tôn giáo | Năm 2017 | Bộ trưởng | |
X | BAN THI ĐUA KHEN THƯỞNG TRUNG ƯƠNG | |||
1 | Nghị định quy định chi Tiết thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua, Khen thưởng (thay thế Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP) | Năm 2016 | Chính phủ | |
2 | Chỉ thị của về việc phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và Kế hoạch 5 năm (2016 - 2020) theo Nghị quyết Đại hội XII của Đảng | Năm 2016 | Thủ tướng Chính phủ | |
3 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020 | Năm 2016 | Thủ tướng Chính phủ | |
4 | Chỉ thị về Kỷ niệm 70 năm ngày Bác Hồ ra lời kêu gọi thi đua ái quốc (11/6/1948- 11/6/2018) | Quý IV/2017 | Ban Bí thư | |
5 | Đề án tổ chức các hoạt động Kỷ niệm 70 năm ngày Bác Hồ ra lời kêu gọi thi đua ái quốc (11/6/1948 - 11/6/2018) | Quý IV/2017 | Thủ tướng Chính phủ | |
6 | Đề án Tổng kết 10 năm thực hiện phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” | Quý IV/2019 | Thủ tướng Chính phủ | |
7 | Đề án triển khai tổ chức Hội nghị điển hình tiên tiến, Đại hội thi yêu nước các cấp tiến tới Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ X (năm 2020) | Quý III/2019 | Thủ tướng Chính phủ | |
8 | Thông tư hướng dẫn Nghị định quy định chi Tiết thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua, Khen thưởng | Sau khi Nghị định được Chính phủ ban hành | Bộ trưởng | |
XI | TRUNG TÂM THÔNG TIN | |||
| Triển khai Quyết định ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Nội vụ thực hiện Nghị quyết số 36a/NĐ-CP của Chính phủ về Chính phủ điện tử | Đến năm 2020 | Bộ trưởng | |
Stt | Tên đề án | Thời gian trình, thực hiện | Cấp trình, cấp phê duyệt | Ghi chú |
1 | Phối hợp chặt chẽ với Bộ Nội vụ trong việc triển khai thực hiện Luật Tổ chức chính phủ năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành | Từ năm 2016 | Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | |
2 | Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ, ngành mình và chuẩn bị phối hợp với đơn vị chức năng của Bộ Nội vụ xây dựng Nghị định thay thế trong nhiệm kỳ Chính phủ 2016-2021. | Từ năm 2016 | Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | |
3 | Triển khai thực hiện nghiêm các chủ trương, chính sách về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Đặc biệt là căn cứ vào các quy định của pháp luật, tham mưu với lãnh đạo các bộ, ngành để cụ thể hóa các quy định về công tác đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tập thể, cá nhân phù hợp với tính chất, đặc Điểm của ngành và nêu cao trách nhiệm người đứng đầu. | Từ năm 2016 | Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | |
4 | Tiếp tục đẩy mạnh triển khai công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; tập trung triển khai công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo Danh Mục vị trí việc làm, hệ thống tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức chuyên ngành được phê duyệt. Xiết chặt và nâng cao kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động công vụ | Từ năm 2016 | Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | |
5 | Tham mưu xây dựng, triển khai việc quản lý và phát triển nguồn nhân lực của bộ, ngành chú ý công tác báo cáo thống kê và thực hiện việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo chính xác, khách quan, trung thực, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu. | Từ năm 2016 | Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | |
6 | Tham mưu đẩy mạnh triển khai thực hiện đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý. | Từ năm 2016 | Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | |
7 | Xây dựng kế hoạch thực hiện thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý | Sau khi Đề án thí Điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo cấp vụ, cấp phòng được thông qua | Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | |
8 | Tiếp tục xây dựng ngân hàng các câu hỏi thi tuyển công chức trực tuyến theo các môn thi | Từ năm 2016 | Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | |
9 | Ứng dụng công nghệ thông tin vào thi tuyển, sát hạch công chức, viên chức | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | |
10 | Biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo thẩm quyền | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | |
11 | Tham mưu cho cấp có thẩm quyền triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025 (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016). | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | |
Stt | Tên đề án | Thời gian trình, thực hiện | Cấp trình, cấp phê duyệt | Ghi chú |
1 | Tham mưu cho Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp chặt chẽ với Bộ Nội vụ trong việc triển khai thực hiện Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành; tham mưu tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2021. | Từ năm 2016 | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
2 | Xây dựng kế hoạch thực hiện thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý | Sau khi Đề án thí Điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo cấp vụ, cấp phòng được thông qua | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
3 | Triển khai công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo Danh Mục vị trí việc làm, hệ thống tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức chuyên ngành được phê duyệt. Xiết chặt và nâng cao kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động công vụ | Từ năm 2016 | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
4 | Xây dựng ngân hàng các câu hỏi thi tuyển công chức trực tuyến theo các môn thi | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
5 | Ứng dụng công nghệ thông tin vào thi tuyển, sát hạch công chức, viên chức | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
6 | Biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo thẩm quyền | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
7 | Làm tốt công tác tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương xây dựng, ban hành kế hoạch cải cách hành chính, đảm bảo triển khai thực hiện đồng bộ tất cả các lĩnh vực; tăng cường công tác tuyên truyền về cải cách hành chính; triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại UBND cấp huyện gắn với rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính hiện hành, loại bỏ những thủ tục không hợp lý. | Từ năm 2016 | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
8 | Triển khai tốt việc giao biên chế cho các đơn vị thuộc địa phương và chú trọng xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, thực hiện nghiêm các quy định về quản lý biên chế; triển khai thực hiện nghiêm các chủ trương, chính sách về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. | Từ năm 2016 | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
9 | Tham mưu với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và triển khai việc quản lý và phát triển nguồn nhân lực của địa phương; chú ý công tác báo cáo thống kê và thực hiện việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo chính xác, khách quan, trung thực. | Từ năm 2016 | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
10 | Phối hợp với các đơn vị liên quan làm tốt công tác tham mưu giúp UBND cấp tỉnh triển khai sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, bố trí biên chế của các cơ quan chuyên môn của UBND cấp tỉnh, cấp huyện theo hướng tinh gọn, hiệu quả. Chủ động phối hợp với Bộ Nội vụ nghiên cứu đề xuất giải quyết các tranh chấp đất đai liên quan đến địa giới hành chính một cách hiệu quả. | Từ năm 2016 | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
11 | Tiếp tục thực hiện tốt việc đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức xã; thực hiện tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới. | Từ năm 2016 | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
12 | Tăng cường triển khai công tác quản lý nhà nước về tôn giáo, thi đua khen thưởng, văn thư lưu trữ, thanh niên....tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ, góp phần thực hiện tốt các nội dung quản lý nhà nước của ngành Nội vụ. | Từ năm 2016 | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
13 | Trình cấp có thẩm quyền ban hành và thực hiện Kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo hướng dẫn của Thanh tra Bộ Nội vụ, đặc biệt trong các lĩnh vực tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức; quản lý bộ máy, chỉ tiêu biên chế, quản lý và số lượng cấp phó... | Từ năm 2016 | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
14 | Tham mưu cho cấp có thẩm quyền triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025 (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016). | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |