Quyết định 1353/QĐ-BXD 2025 công bố thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực hàng hải và đường thủy nội địa thuộc quản lý của Bộ Xây dựng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1353/QĐ-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1353/QĐ-BXD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Xuân Sang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/08/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Giao thông, Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1353/QĐ-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG ______
Số: 1353/QĐ-BXD | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
hàng hải và đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hàng hải và đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2025. Các công bố trước đây về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải và đường thủy nội địa có liên quan hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Bộ trưởng (để b/c); - Như Điều 3; - Cục KSTTHC (VPCP); - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các Chi cục Hàng hải và Đường thuỷ; - Các Cảng vụ hàng hải; - Cổng TTĐT Bộ Xây dựng; - Trung tâm CNTT; - Lưu: VT, VP (KSTTHC). | KT. BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
Phụ lục
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1353/QĐ-BXD ngày 15 tháng 08 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
STT | Mã số TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính do trung ương giải quyết | ||||
1. | 11.000563 | Cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với thiệt hại ô nhiễm dầu (CLC 1992) | Thông tư số 22/2025/TT-BXD ngày 31/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự theo Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu năm 1992 và Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu năm 2001. | Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam hoặc Chi cục Hàng hải và Đường thủy, Cảng vụ hàng hải (trong trường hợp được Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam ủy quyền) |
2. | 21.000469 | Cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu 2001 (BCC) |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
1. Cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với thiệt hại ô nhiễm dầu (CLC 1992)
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ tàu gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu (sau đây gọi là Giấy chứng nhận CLC 1992) đến Cơ quan đăng ký tàu biển: Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam hoặc Chi cục Hàng hải và Đường thủy, Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam ủy quyền thực hiện công tác đăng ký tàu biển. - Đối tượng được cấp Giấy chứng nhận: Tàu biển Việt Nam và tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài chở rời trên 2000 tấn dầu dưới dạng hàng hóa.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan đăng ký tàu biển tiếp nhận hồ sơ và thực hiện kiểm tra hồ sơ tuân thủ theo các quy định Công ước CLC 1992.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký tàu biển có văn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan đăng ký tàu biển cấp Giấy chứng nhận CLC 1992 và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho chủ tàu; trường hợp không chấp thuận, Cơ quan đăng ký tàu biển có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Đơn đề nghị của chủ tàu theo mẫu;
- Bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc Giấy chứng nhận bảo hiểm đáp ứng yêu cầu tại Điều VII của Công ước CLC 1992;
Trường hợp việc bảo hiểm có tái bảo hiểm thì chủ tàu phải nộp cả bản chính Giấy chứng nhận của tổ chức nhận tái bảo hiểm liên quan;
Trường hợp Giấy chứng nhận của tổ chức nhận tái bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm đáp ứng yêu cầu tại Điều VII của Công ước CLC 1992 của chủ tàu được cấp dưới dạng dữ liệu điện tử, chủ tàu phải cung cấp địa chỉ chính thức, hợp pháp trang thông tin điện tử của tổ chức đã cấp để kiểm tra;
- Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đối với tàu đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam hoặc Chi cục Hàng hải và Đường thủy;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cảng vụ hàng hải (trong trường hợp được Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam ủy quyền thực hiện);
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam hoặc Chi cục Hàng hải và Đường thủy, Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam ủy quyền thực hiện công tác đăng ký tàu biển;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận CLC 1992.
1.8. Phí, lệ phí: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu;
- Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu (Giấy chứng nhận CLC 1992).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Tàu biển Việt Nam và tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài chở rời trên 2000 tấn dầu dưới dạng hàng hóa có Giấy chứng nhận bảo hiểm đáp ứng yêu cầu tại Điều VII của Công ước CLC 1992.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015;
- Thông tư số 22/2025/TT-BXD ngày 31/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự theo Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu năm 1992 và Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu năm 2001;
- Thông tư số 189/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động chuyên ngành hàng hải.
Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM HOẶC BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu biển) Tên chủ tàu: ....................................................................................................... Địa chỉ : ............................................................................................................. Tên người khai thác tàu (nếu có):......................................................................... Địa chỉ (Address): ............................................................................................... Đề nghị cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu theo quy định của Công ước CLC 1992 cho tàu dưới đây: Tên tàu: ....................................................................................................................... Quốc tịch:..................................................................................................................... Hô hiệu/Số IMO:........................................................................................................... Cảng đăng ký:.............................................................................................................. Loại tàu:....................................................................................................................... Tổng dung tích:............................................................................................................ Tên và địa chỉ của các công ty bảo hiểm và/hoặc (những) người bảo lãnh: Tên (Name): .......................................................................................................... Địa chỉ (Address): .................................................................................................. Tên (Name): .......................................................................................................... Địa chỉ (Address): .................................................................................................. Loại hình bảo đảm:................................................................................................. Thời hạn bảo đảm:................................................................................................. Tên và địa chỉ của tổ chức tái bảo hiểm: Name and Address of the Re- insurance Organization: Tên trang thông tin điện tử chính thức hợp pháp: Official legal website name Loại hình tái bảo hiểm:............................................................................................ Thời hạn tái bảo hiểm:............................................................................................ Giá trị bảo hiểm: Insurable value: Chúng tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên cùng tài liệu đính kèm là đúng sự thật và
|
Mẫu Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu (Giấy chứng nhận CLC1992):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________
GIẤY CHỨNG NHẬN CERTIFICATE OF INSURANCE OR OTHER FINANCIAL SECURITY IN RESPECT OF CIVIL LIABILITY FOR OIL POLLUTION DAMAGE | ||||||||||||
Số GCN (Certificate No):……………… Được cấp theo quy định của Điều VII Công ước Quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu, năm 1992. Issued in accordance with the provisions of Article VII of the International Convention on Civil Liability for Oil Pollution Damage, 1992.
Thừa ủy quyền của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ………………. xác nhận rằng đơn bảo hiểm hoặc các bảo đảm tài chính khác đối với tàu biển nêu trên có hiệu lực, đáp ứng yêu cầu tại Điều VII của Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu, năm 1992. By the authorization of the Government of the Socialist Republic of Vietnam, ……………….. hereby certifies that there is in force in respect of the above-named ship a policy of insurance or other financial security satisfying the requirements of Article VII of the International Convention on Civil Liability for Oil Pollution Damage, 1992. Loại hình bảo đảm (Type of Security): …………………………………………………………….…….. …………………………………………………………….……..…………………………………………… …………………………………………………………….……..…………………………………………… Thời hạn của bảo đảm (Duration of Security): …………………………………………………………. Tên và địa chỉ của các công ty bảo hiểm và/hoặc (những) người bảo lãnh (Name and Address of the Insurer(s) and/or Guarantor(s)) Tên (Name): …………………………………………………………….……..…………………………… Địa chỉ (Address) : …………………………………………………………………………………………. Tên (Name): …………………………………………………………….……..…………………………… Địa chỉ (Address) : …………………………………………………………………………………………. Giấy chứng nhận này có giá trị đến (This certificate is valid until): ………………………………….
|
2. Cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu 2001 (BCC)
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ tàu gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu (sau đây gọi là Giấy chứng nhận Bunker 2001) đến Cơ quan đăng ký tàu biển: Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam hoặc Chi cục Hàng hải và Đường thủy, Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam ủy quyền thực hiện công tác đăng ký tàu biển.
- Đối tượng được cấp Giấy chứng nhận:
+ Tàu biển Việt Nam có tổng dung tích trên 1000 GT hoạt động tuyến quốc tế;
+ Tàu biển Việt Nam có tổng dung tích trên 1000 GT hoạt động tuyến nội địa, tàu biển nước ngoài có tổng dung tích trên 1000 GT sẽ được cấp Giấy chứng nhận Bunker 2001 nếu chủ tàu có yêu cầu.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan đăng ký tàu biển tiếp nhận hồ sơ và thực hiện kiểm tra hồ sơ tuân thủ theo các quy định Công ước Bunker 2001.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký tàu biển có văn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan đăng ký tàu biển cấp Giấy chứng nhận Bunker 2001 và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho chủ tàu; trường hợp không chấp thuận, Cơ quan đăng ký tàu biển có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Đơn đề nghị của chủ tàu theo mẫu;
- Bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc Giấy chứng nhận bảo hiểm đáp ứng yêu cầu tại Điều 7 của Công ước Bunker 2001;
Trường hợp việc bảo hiểm có tái bảo hiểm thì chủ tàu phải nộp cả bản chính Giấy chứng nhận của tổ chức nhận tái bảo hiểm liên quan;
Trường hợp Giấy chứng nhận của tổ chức nhận tái bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm đáp ứng yêu cầu tại Điều 7 của Công ước Bunker 2001 của chủ tàu được cấp dưới dạng dữ liệu điện tử, chủ tàu phải cung cấp địa chỉ chính thức, hợp pháp trang thông tin điện tử của tổ chức đã cấp để kiểm tra;
- Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đối với tàu đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam hoặc Chi cục Hàng hải và Đường thủy;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cảng vụ hàng hải (trong trường hợp được Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam ủy quyền thực hiện công tác đăng ký tàu biển);
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam hoặc Chi cục Hàng hải và Đường thủy, Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam ủy quyền thực hiện công tác đăng ký tàu biển;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận Bunker 2001.
2.8. Phí, lệ phí: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu;
- Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu (Giấy chứng nhận Bunker 2001).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Tàu biển Việt Nam có tổng dung tích trên 1000 GT hoạt động tuyến quốc tế; tàu biển Việt Nam có tổng dung tích trên 1000 GT hoạt động tuyến nội địa, tàu biển nước ngoài có tổng dung tích trên 1000 nếu chủ tàu có yêu cầu có Giấy chứng nhận bảo hiểm đáp ứng yêu cầu tại Điều 7 của Công ước Bunker 2001.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015;
- Thông tư số 22/2025/TT-BXD ngày 31/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự theo Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu năm 1992 và Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu năm 2001;
- Thông tư số 189/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động chuyên ngành hàng hải.
Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM HOẶC BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu biển)
Tên chủ tàu: ....................................................................................................... Địa chỉ : ............................................................................................................. Tên người khai thác tàu (nếu có):......................................................................... Địa chỉ (Address): ............................................................................................... Đề nghị cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu theo quy định của Công ước Bunker 2001 cho tàu dưới đây: Tên tàu: ....................................................................................................................... Quốc tịch:..................................................................................................................... Hô hiệu/Số IMO:........................................................................................................... Cảng đăng ký:.............................................................................................................. Loại tàu:....................................................................................................................... Tổng dung tích:............................................................................................................ Tên và địa chỉ của các công ty bảo hiểm và/hoặc (những) người bảo lãnh: Tên (Name): .......................................................................................................... Địa chỉ (Address): .................................................................................................. Tên (Name): .......................................................................................................... Địa chỉ (Address): .................................................................................................. Tên trang thông tin điện tử chính thức hợp pháp: ………………………………………… Loại hình bảo đảm: …………………………………………………………………………… Type of Security Thời hạn bảo đảm: …………………………………………………………………………… Tên và địa chỉ của tổ chức tái bảo hiểm: …………………………………………………… Tên trang thông tin điện tử chính thức hợp pháp: ………………………………………… Loại hình tái bảo hiểm: ……………………………………………………………………… Thời hạn tái bảo hiểm: ……………………………………………………………………… Giá trị bảo hiểm: ……………………………………………………………………………… Chúng tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên cùng tài liệu đính kèm là đúng sự thật và
|
Mẫu Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu (Giấy chứng nhận Bunker 2001):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM HOẶC BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH VỀ TRÁCH NHIỆM
Được cấp theo quy định của Điều 7 Công ước Quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu, năm 2001.
Thừa uỷ quyền của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ………………… xác nhận rằng đơn bảo hiểm hoặc các bảo đảm tài chính khác đối với tàu biển nêu trên có hiệu lực, đáp ứng yêu cầu tại Điều 7 của Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu, năm 2001. Loại hình bảo đảm (Type of Security): ................................................................. . .......................................................................................................................... . .......................................................................................................................... Thời hạn của bảo đảm (Duration of Security): ....................................................... Tên và địa chỉ của các công ty bảo hiểm và /hoặc (những) người bảo lãnh Tên (Name): ....................................................................................................... Địa chỉ (Address): ............................................................................................... Tên (Name): ....................................................................................................... Địa chỉ (Address): ............................................................................................... Giấy chứng nhận này có giá trị đến (This certificate is valid until): .................................................
|
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây