Quyết định 1227/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ kinh phí thực hiện Luật Dân quân tự vệ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1227/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1227/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/09/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1227/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1227/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 07 tháng 09 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hỗ trợ kinh phí thực hiện Luật dân quân tự vệ
__________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại công văn số 9765/BTC-NSNN ngày 20 tháng 7 năm 2012 và ý kiến của các Bộ: Quốc phòng (công văn số 2371/BQP-TC ngày 09 tháng 8 năm 2012); Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 6137/BKHĐT-QPAN ngày 16 tháng 8 năm 2012),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ 963.293 triệu đồng (chín trăm sáu mươi ba tỷ, hai trăm chín mươi ba triệu đồng) từ nguồn dự toán chi bảo đảm xã hội của ngân sách trung ương năm 2011 chuyển nguồn sang năm 2012 và dự toán chi bảo đảm xã hội của ngân sách trung ương năm 2012 để hỗ trợ các địa phương (theo phụ lục đính kèm) để mua trang phục cho cán bộ, chiến sỹ dân quân tự vệ năm 2011. Bộ Tài chính thực hiện thu hồi số kinh phí đã tạm ứng theo quy định. Việc quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Bộ Quốc phòng chủ trì phối hợp Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan đánh giá tình hình thực hiện Luật dân quân tự vệ trong các năm 2010-2012, trong đó có nội dung về việc bố trí ngân sách hàng năm (bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương) để thực hiện Luật này. Trên cơ sở đó Bộ Tài chính nghiên cứu, đề xuất Thủ tướng Chính phủ nguyên tắc, tiêu chí hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho các địa phương để thực hiện Luật dân quân tự vệ trên tinh thần tiết kiệm tối đa chi phí, ưu tiên tập trung cho các xã biên giới, xã đảo, các địa phương thực sự khó khăn về ngân sách và phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách trung ương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng: Tài chính, Quốc phòng, Kế hoạch và Đầu tư và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (theo phụ lục đính kèm) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
KINH PHÍ HỖ TRỢ CÁC ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN LUẬT DÂN QUÂN TỰ VỆ NĂM 2011
(Kèm theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 07 tháng 09 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Địa phương được hỗ trợ |
NSTW hỗ trợ |
|
Tổng số |
963.293 |
1 |
Hà Giang |
20.171 |
2 |
Tuyên Quang |
19.079 |
3 |
Cao Bằng |
23.124 |
4 |
Lạng Sơn |
22.900 |
5 |
Lào Cai |
19.920 |
6 |
Yên Bái |
21.602 |
7 |
Thái Nguyên |
27.498 |
8 |
Bắc Kạn |
13.501 |
9 |
Phú Thọ |
28.370 |
10 |
Bắc Giang |
24.030 |
11 |
Hòa Bình |
20.843 |
12 |
Sơn La |
27.920 |
13 |
Lai Châu |
10.993 |
14 |
Điện Biên |
16.081 |
15 |
Hải Phòng |
15.133 |
16 |
Quảng Ninh |
9.487 |
17 |
Hải Dương |
20.683 |
18 |
Hưng Yên |
11.420 |
19 |
Vĩnh Phúc |
6.924 |
20 |
Bắc Ninh |
4.694 |
21 |
Hà Nam |
13.279 |
22 |
Nam Định |
31.333 |
23 |
Ninh Bình |
15.957 |
24 |
Thái Bình |
22.806 |
25 |
Thanh Hóa |
60.139 |
26 |
Nghệ An |
53.407 |
27 |
Hà Tĩnh |
27.528 |
28 |
Quảng Bình |
15.215 |
29 |
Quảng Trị |
12.348 |
30 |
Thừa Thiên - Huế |
14.974 |
31 |
Đà Nẵng |
8.204 |
32 |
Quảng Nam |
24.592 |
33 |
Quảng Ngãi |
14.008 |
34 |
Bình Định |
13.312 |
35 |
Phú Yên |
8.669 |
36 |
Khánh Hòa |
5.890 |
37 |
Ninh Thuận |
5.403 |
38 |
Bình Thuận |
9.642 |
39 |
Đắk Lắk |
22.288 |
40 |
Đắk Nông |
7.693 |
41 |
Gia Lai |
21.499 |
42 |
Kon Tum |
9.239 |
43 |
Lâm Đồng |
29.712 |
44 |
Đồng Nai |
6.506 |
45 |
Bình Phước |
9.729 |
46 |
Tây Ninh |
7.206 |
47 |
Long An |
13.955 |
48 |
Tiền Giang |
12.914 |
49 |
Bến Tre |
12.133 |
59 |
Trà Vinh |
9.305 |
51 |
Vĩnh Long |
9.606 |
52 |
Cần Thơ |
3.766 |
53 |
Hậu Giang |
6.385 |
54 |
Sóc Trăng |
9.437 |
55 |
An Giang |
11.722 |
56 |
Đồng Tháp |
10.108 |
57 |
Kiên Giang |
11.881 |
58 |
Bạc Liêu |
8.274 |
59 |
Cà Mau |
8.854 |