Quyết định 115/QĐ-BNV 2022 Đề án Hệ thống ứng dụng CNTT đánh giá cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 115/QĐ-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 115/QĐ-BNV | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Trọng Thừa |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/02/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Nội vụ: 10 nội dung triển khai ứng dụng CNTT đánh giá cải cách hành chính 2022
Theo đó, Bộ đưa ra 10 nội dung nhiệm vụ cần triển khai năm 2022 để thực hiện Đề án. Cụ thể, Xây dựng các chương trình phối hợp triển khai đo lường sự hài lòng của người dân với các cơ quan, tổ chức liên quan trong các Quý I - II; Xây dựng, công bố Chỉ số Hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2021 trong Quý I.
Bên cạnh đó, trong năm 2022, hoàn thành việc xây dựng và tiến hành triển khai phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022 – 2025; triển khai Trang Thông tin điện tử cải cách hành chính, xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu trực tuyến. Ngoài ra, tiến hành khảo sát trực tuyến sự hài lòng của người dân và đánh giá cải cách hành chính...
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn kinh phí của cơ quan được ngân sách nhà nước cấp theo quy định.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 115/QĐ-BNV tại đây
tải Quyết định 115/QĐ-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 115/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “HỆ THỐNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2030” NĂM 2022
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 979/QĐ-BNV ngày 18 tháng 11 năm 2020 phê duyệt Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030”;
Căn cứ Quyết định số 28/QĐ-BNV ngày 14 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Chương trình công tác của Bộ Nội vụ năm 2022;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030” năm 2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “HỆ THỐNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2030” NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 115/QĐ-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Triển khai Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2030” (sau đây gọi tắt là “Đề án”) nhằm huy động người dân tham gia vào quá trình xây dựng, thực thi, đánh giá chính sách, quy định, hoạt động cải cách hành chính nhà nước và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước kịp thời, chính xác, khách quan, góp phần đẩy mạnh hiệu quả công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2030, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, xã hội của các cơ quan hành chính nhà nước và thực hiện thành công các mục tiêu phát triển bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
b) Mục tiêu cụ thể
- Người dân, xã hội được thông tin công khai, minh bạch, kịp thời về chính sách, quy định, hoạt động, kết quả cải cách hành chính nhà nước của Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương cho người dân, xã hội.
- Người dân, xã hội được cung cấp các điều kiện, công cụ dễ dàng, tin cậy để tham gia phản hồi ý kiến, góp ý đối với các chính sách, quy định, hoạt động, kết quả cải cách hành chính nhà nước của Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương.
- Các chỉ tiêu liên quan về phát triển bền vững, năng lực cạnh tranh quốc gia được lồng ghép, thực hiện thông qua bộ Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân.
- Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương được báo cáo, thông tin kịp thời về tình hình triển khai, kết quả, tác động của cải cách hành chính đối với người dân, xã hội và các đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả cải cách hành chính, chất lượng phục vụ người dân dựa trên cảm nhận, mong đợi của người dân, xã hội.
2. Yêu cầu
- Tuân thủ nghiêm các quy định pháp luật và các quy định khác liên quan.
- Phù hợp với Quyết định số 979/QĐ-BNV ngày 18 tháng 11 năm 2020 phê duyệt Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2030”.
- Có sự tham gia của người dân, sự phối hợp chặt chẽ, kịp thời của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là "bộ, ngành, địa phương"), cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí.
II. NỘI DUNG
TT | Nhiệm vụ | Hoạt động | Thời gian | Trách nhiệm | |
Chủ trì | Phối hợp | ||||
1. | Xây dựng các chương trình phối hợp | Xây dựng các chương trình phối hợp triển khai đo lường sự hài lòng của người dân với các cơ quan, tổ chức liên quan; trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt | Quý I - II | Bộ Nội vụ | Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam |
2. | Xây dựng, công bố Chỉ số Hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2021 | Nhập, tổng hợp, phân tích dữ liệu; xây dựng báo cáo, quyết định công bố Chỉ số hài lòng năm 2021; trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt | Quý I | Bộ Nội vụ | Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam |
Tổ chức hội nghị công bố Chỉ số hài lòng năm 2021 | Quý II | ||||
Thông tin, tuyên truyền Chỉ số hài lòng năm 2021 | Quý II - IV | ||||
3. | Xây dựng phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 | Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng phương pháp; tổ chức hội thảo khoa học; xin ý kiến các cơ quan, tổ chức, chuyên gia | Quý I - II | Bộ Nội vụ | Các bộ, ngành, địa phương, tổ chức liên quan, chuyên gia |
Thực hiện thí điểm | Quý II - III | ||||
Hoàn thiện phương pháp; trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt | Quý III | ||||
Triển khai phương pháp | Quý IV | ||||
4. | Triển khai Trang Thông tin điện tử cải cách hành chính | Xây dựng, đăng tải, cập nhật thông tin tại các mục, chuyên mục, chuyên mục thành phần | Quý I - IV | Bộ Nội vụ | Các bộ, ngành, địa phương; tổ chức, cá nhân liên quan |
Triển khai xin ý kiến về chính sách, quy định cải cách hành chính Triển khai hỏi - đáp về cải cách hành chính | |||||
5. | Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu trực tuyến | Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu về cải cách hành chính, Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của Chính phủ, bộ, ngành, địa phương | Quý I - IV | Bộ Nội vụ | Các bộ, ngành, địa phương |
6. | Khảo sát trực tuyến đánh giá cải cách hành chính | Khảo sát trực tuyến đánh giá cải cách hành chính của các bộ, địa phương | Quý IV | Bộ Nội vụ | Các bộ, địa phương |
7. | Khảo sát trực tuyến sự hài lòng của người dân | Khảo sát trực tuyến sự hài lòng của người dân theo chủ đề | Quý II - IV | Bộ Nội vụ | Các bộ, địa phương |
8. | Đo lường sự hài lòng của người dân về sự phục vụ hành chính năm 2022 | Triển khai các hoạt động chuẩn bị; thông tin, tuyên truyền | Quý III - IV | Bộ Nội vụ | - Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam - Các bộ, ngành, địa phương |
Ban hành văn bản hướng dẫn | Quý III - IV | ||||
Chọn mẫu khảo sát | Quý III - IV | ||||
Tập huấn, hướng dẫn điều tra viên | Quý IV | ||||
Khảo sát trực tiếp tại 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Quý IV | ||||
Phúc tra | Quý IV | ||||
Nhập, tổng hợp, phân tích dữ liệu; xây dựng báo cáo, quyết định công bố Chỉ số hài lòng năm 2022; trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt | Tháng 12/2022- 1/2023 | ||||
9. | Thông tin, tuyên truyền | Thông tin, tuyên truyền về các hoạt động, kết quả hoạt động tới người dân, xã hội | Quý I - IV | Bộ Nội vụ | Các bộ, ngành, địa phương, tổ chức liên quan |
10. | Vận hành, quản lý, quản trị Hệ thống | Theo dõi, đảm bảo Hệ thống hoạt động thông suốt; đảm bảo an ninh, an toàn thông tin của Hệ thống; tạo lập trường dữ liệu; nhập dữ liệu Hệ thống; đánh giá, kiến nghị nhằm hoàn thiện Hệ thống | Quý I - IV | Bộ Nội vụ |
|
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Bộ Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động được phân công trong Kế hoạch; bố trí nguồn lực phù hợp để thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá các bộ, ngành, địa phương về việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động trong Kế hoạch.
- Tổ chức các hội thảo khoa học, chương trình tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, hội thảo chia sẻ kinh nghiệm trong nước, quốc tế liên quan đến các nội dung hoạt động trong Kế hoạch.
- Tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ về kết quả triển khai Kế hoạch; tham mưu, kiến nghị với các cơ quan, đơn vị liên quan về các giải pháp khắc phục các tồn tại; đề xuất với cơ quan có thẩm quyền các hình thức thi đua khen thưởng đối với thành tích trong triển khai Kế hoạch.
- Giao Vụ Cải cách hành chính là đơn vị chủ trì tham mưu, tổ chức thực hiện và là đầu mối liên lạc với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình triển khai Kế hoạch.
b) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động được phân công trong Kế hoạch; bố trí nguồn lực phù hợp để thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động.
- Thông tin, tuyên truyền về việc triển khai và kết quả triển khai Kế hoạch trong phạm vi ngành, lĩnh vực, địa phương tới người dân, cán bộ, công chức, viên chức, các đối tượng liên quan khác.
- Giao đơn vị phụ trách công tác cải cách hành chính của bộ, ngành, địa phương là đơn vị chủ trì tham mưu, tổ chức thực hiện và là đầu mối liên lạc với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình triển khai Kế hoạch.
2. Kinh phí thực hiện
a) Bộ Nội vụ bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn kinh phí cải cách hành chính của Bộ Nội vụ được ngân sách nhà nước cấp năm 2022.
b) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn kinh phí của cơ quan được ngân sách nhà nước cấp theo quy định hiện hành.
c) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách./.