Quyết định 07/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 07/QĐ-TTg

Quyết định 07/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:07/QĐ-TTgNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:04/01/2008Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Số: 07/QĐ-TTg

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính

trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị quyết số 53/2007/NQ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;

Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010.
Điều 2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương điều chỉnh kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 của cơ quan mình cho phù hợp với Kế hoạch này.
Điều 3. Chấm dứt hoạt động của Ban Điều hành Đề án và Tổ Thư ký giúp việc Ban Điều hành Đề án quy định tại điểm 4 mục IV Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 phê duyệt kèm theo Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Văn phòng Chính phủ đôn đốc, kiểm tra các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện Kế hoạch này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bãi bỏ những quy định trước đây trái với Quyết định này.

Bộ trưởng, Chủ nhiệmVăn phòng Chính phủ Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;

- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Thành viên BĐH và Tổ thư ký Đề án 30;
- VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, CCHC (5b).


THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC 1

TỔ CÔNG TÁC CHUYÊN TRÁCH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Vị trí, chức năng

- Là tổ chức độc lập do Thủ tướng Chính phủ thành lập, làm việc chuyên trách trong thời hạn 3 năm (2008 - 2010).

- Chịu trách nhiệm báo cáo trực tiếp với Thủ tướng Chính phủ và được sử dụng con dấu của Văn phòng Chính phủ.

- Quản lý và điều phối việc thống kê các thủ tục giữa các Bộ và các tỉnh, thành.

- Thiết lập một cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính và công khai trên internet.

- Thu thập thông tin liên quan đến việc rà soát thủ tục hành chính từ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cá nhân, tổ chức có liên quan.

- Rà soát và đưa ra kiến nghị độc lập về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự

- Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ làm Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách; chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ về các hoạt động của Tổ công tác chuyên trách.

- Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính Văn phòng Chính phủ làm Tổ phó; 01 Phó Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính làm Tổ phó chuyên trách trực tiếp điều hành, tổ chức công việc của Tổ công tác.

 - Nhân sự chuyên trách khoảng 20 người, có trình độ chuyên môn về luật, kinh tế; nòng cốt là nhóm cán bộ theo dõi cải cách thủ tục hành chính của Vụ Cải cách hành chính Văn phòng Chính phủ và trưng tập một số cán bộ từ một số Vụ chức năng của Văn phòng Chính phủ, làm việc chuyên trách trong suốt thời hạn thực hiện Kế hoạch.

- Tổ công tác chuyên trách được quyền huy động các chuyên gia quản lý, các nhà khoa học trong nước tham gia vào quá trình rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (khoảng 50 người) theo hình thức hợp đồng. Nhiệm vụ cụ thể do lãnh đạo Tổ công tác chuyên trách giao.

3. Trách nhiệm

- Tập hợp, thống kê toàn bộ thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính theo mẫu chuẩn do Tổ công tác chuyên trách xây dựng.

- Rà soát độc lập các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính sau khi các Bộ, địa phương đã tiến hành rà soát.

- Kiến nghị lên Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bãi bỏ, huy bỏ hoặc đơn giản hóa các thủ tục mà các bộ, địa phương không chứng minh được là hợp pháp, cần thiết và thân thiện với người dân và doanh nghiệp.

- Hướng dẫn các Bộ, địa phương thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo quy định.

- Tập huấn cho cán bộ giúp việc của Hội đồng Tư vấn cải cách thể chế và các Bộ, địa phương để tổ chức thực hiện Đề án 30.

- Thu thập thông tin cần thiết cho cải cách thủ tục hành chính từ các Bộ, tỉnh, thành, cộng đồng doanh nghiệp, công dân.

- Tham vấn các hiệp hội và đảm bảo tính minh bạch của quá trình rà soát thủ tục hành chính.

- Tạo cơ sở dữ liệu điện tử hoàn chỉnh về các thủ tục hành chính.

- Nhập và quản lý dữ liệu trên phần mềm điện tử máy xén thủ tục hành chính.

- Tổ chức các hoạt động hỗ trợ của các nhà tài trợ.

- Xây dựng kiến nghị về đơn giản hoá thủ tục hành chính, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

- Huy động sự tham gia tích cực của doanh nghiệp, hiệp hội và cá nhân vào quá trình thực hiện Đề án 30.

- Hướng dẫn và đào tạo các cơ quan nhà nước và hỗ trợ các cơ quan này tuân thủ kế hoạch cải cách thủ tục hành chính.

- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Chính phủ về tiến độ thực hiện Đề án theo kế hoạch đã được phê duyệt.

- Thông báo cho cá nhân, tổ chức và khuyến khích họ tham gia đóng góp cho quá trình cải cách thủ tục hành chính.

- Tổ chức hội thảo, thuyết trình, họp, v.v... để tham vấn ý kiến.

- Công bố các quy định và thông tin trên internet.

- Thu thập ý kiến của công dân, tổ chức và doanh nghiệp về thủ tục hành chính.

- Thiết lập và duy trì trang web cải cách thủ tục hành chính.

- Chuẩn bị cơ sở dữ liệu điện tử về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

- Xây dựng các biểu mẫu và hướng dẫn các Bộ, địa phương, cá nhân, tổ chức trong việc rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai.

4. Quan hệ công tác

- Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về hoạt động của Tổ công tác chuyên trách.

- Tổ công tác chuyên trách điều phối, thu thập thông tin từ các bộ, địa phương và chịu trách nhiệm rà soát thủ tục hành chính và kiến nghị độc lập lên Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

- Đại diện Tổ công tác chuyên trách báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình, kết quả hoạt động ít nhất 2 lần/tháng.

- Đại diện Tổ công tác chuyên trách họp 1 tuần một lần với bộ phận thư ký giúp việc Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính để thảo luận về các vấn đề cần giải quyết.

- Văn phòng làm việc của Tổ công tác chuyên trách nằm trong Văn phòng Chính phủ.

- Nhân viên Tổ công tác chuyên trách chịu trách nhiệm báo cáo lãnh đạo Tổ công tác chuyên trách.

- Tổ công tác chuyên trách được chia thành các nhóm phụ trách một Bộ, địa phương hoặc một nhóm các Bộ, địa phương cụ thể.

- Lãnh đạo của Tổ công tác chuyên trách hoặc đại diện nhóm công tác của Tổ công tác sẽ trao đổi, làm việc trực tiếp, thường xuyên với Tổ trưởng và nhân viên Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của các Bộ, địa phương để đảm bảo các biểu mẫu được điền kịp thời và hiệu quả.

- Nhân viên Tổ công tác chuyên trách có thể hỗ trợ các Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của các Bộ, địa phương và nhân viên của bộ phận thư ký giúp việc Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính trong việc rà soát nếu được lãnh đạo Tổ công tác chuyên trách đồng ý.

- Nhân viên Tổ công tác chuyên trách tiến hành tham vấn độc lập với các hiệp hội chuyên ngành của Chính phủ hoặc phi Chính phủ theo yêu cầu công tác.

5. Kỹ năng và trình độ chuyên môn

- Bằng đại học hành chính công, luật, kinh tế hoặc tương đương trong ngành liên quan.

- Kỹ năng phân tích tốt, bao gồm kinh nghiệm sử dụng các phương pháp kinh tế học. Đã áp dụng các phương pháp đó trong thực tế.

- Kinh nghiệm làm việc trong quản lý cải cách hành chính.

- Kiến thức chung tốt về hệ thống quản lý nhà nước, các vấn đề về quản lý hành chính công và hệ thống pháp lý. Có khả năng liên hệ với các bộ phận khác của Chính phủ, khối tư nhân, học giả trong lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính.

- Kỹ năng truyền đạt tốt, kỹ năng soạn thảo tốt các văn bản chính xác, dễ hiểu và thu hút người đọc.

- Kỹ năng báo cáo tốt.

- Khả năng vi tính tốt, bao gồm xử lý văn bản, đồ thị và internet.

- Khả năng học hỏi, ứng dụng các giải pháp mang tính sáng tạo, mới.

- Tính linh hoạt và thích nghi cao theo yêu cầu công việc.

- Chứng tỏ hoặc biểu thị được quyết tâm thực hiện Đề án 30 và các mục tiêu của Đề án./.

 

PHỤ LỤC 2

HỘI ĐỒNG TƯ VẤN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Vị trí, chức năng

- Là tổ chức tư vấn của Thủ tướng Chính phủ về cải cách thủ tục hành chính, do Thủ tướng Chính phủ thành lập, hoạt động trong thời hạn 3 năm (2008 - 2010).

- Đại diện cho khối doanh nghiệp, các nhà khoa học, hiệp hội để phản biện và đóng góp ý kiến kịp thời và hiệu quả cho cải cách thủ tục hành chính.

- Cung cấp thông tin phù hợp, kịp thời và cho ý kiến về tính hợp pháp, cần thiết và tính đơn giản của các thủ tục hành chính.

2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự

a) Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính

- Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ làm Chủ tịch Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính; chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ về hoạt động của Hội đồng.

- Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính Văn phòng Chính phủ là Ủy viên.

- 10 đến 15 đại diện của khối doanh nghiệp và nhà đầu tư nước ngoài, viện nghiên cứu, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, một số Phòng Thương mại nước ngoài, chuyên gia có uy tín, học giả và các bên tham gia khác.

b) Tổ Thư ký

Vụ Cải cách hành chính, Văn phòng Chính phủ bố trí một nhóm chuyên chuyên viên làm nhiệm vụ Thư ký giúp việc Hội đồng, do một lãnh đạo Vụ Cải cách hành chính làm Tổ trưởng.

3. Trách nhiệm

a) Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính

- Phát hiện các thủ tục còn chưa được thống kê đầy đủ và các lĩnh vực ưu tiên để xem xét.

- Cung cấp bằng chứng thực tế về các thủ tục gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của nhân dân.

- Giám sát, tư vấn việc cải cách thủ tục hành chính trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.

- Quảng bá các mục tiêu của cải cách thủ tục hành chính và tăng cường mức độ tham gia của khối doanh nghiệp và nhân dân.

b) Tổ Thư ký

- Hàng ngày hợp tác trực tiếp với Tổ công tác chuyên trách.

- Trả lời cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân về các thủ tục cụ thể.

- Xác định vấn đề, các thủ tục ưu tiên cải cách.

- Đảm bảo chất lượng cao trong hoạt động rà soát và điền vào biểu mẫu.

- Kiến nghị lập và điều phối hoạt động của các nhóm công tác giúp việc Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính.

- Báo cáo tiến độ thực hiện lên Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính và Tổ công tác chuyên trách, giới truyền thông .

- Hỗ trợ Tổ công tác chuyên trách thực hiện rà soát và đưa ra kiến nghị cải cách thủ tục hành chính.

- Đảm bảo phản hồi kịp thời từ cộng đồng doanh nghiệp và người dân.

- Hỗ trợ Tổ công tác chuyên trách huy động chuyên gia làm việc bán thời gian từ các công ty tư nhân để tham gia rà soát các thủ tục hành chính.

- Hỗ trợ Tổ công tác chuyên trách huy động sự hỗ trợ của các nhà tài trợ.

- Hỗ trợ Tổ công tác chuyên trách xây dựng danh sách chuyên gia giỏi trong nước có khả năng tham gia.

4. Quan hệ công tác

- Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính họp mỗi tháng 1 lần (tối thiểu) để thảo luận tiến độ và các vấn đề cần giải quyết.

- Tổ trưởng Tổ thư ký báo cáo tiến độ thực hiện và vấn đề cần giải quyết lên Hội đồng.

- Tổ trưởng Tổ Thư ký họp 1 lần/tuần với đại diện Tổ công tác chuyên trách để thảo luận về các vấn đề cần giải quyết.

- Nhân viên Tổ Thư ký có trách nhiệm hợp tác với nhân viên Tổ công tác chuyên trách trong thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Nhân viên Tổ Thư ký chịu trách nhiệm báo cáo Tổ trưởng Thư ký (hoặc người được chỉ định bởi Tổ trưởng).

- Tổ Thư ký làm việc cùng Văn phòng với Tổ công tác chuyên trách.

- Tổ trưởng Tổ Thư ký xây dựng danh sách các nhóm công tác thích hợp bao gồm các chuyên gia cho giai đoạn rà soát.

- Nhân viên Tổ Thư ký có thể trợ giúp nhân viên Tổ công tác chuyên trách nếu được sự đồng ý của Tổ trưởng Tổ thư ký.

- Nhân viên Tổ Thư ký tham vấn độc lập với các hiệp hội chuyên ngành theo yêu cầu.

5. Kỹ năng và trình độ chuyên môn

- Bằng đại học hành chính công, luật, kinh tế hoặc tương đương.

- Kỹ năng phân tích tốt, bao gồm kinh nghiệm sử dụng các phương pháp kinh tế học.

- Kinh nghiệm làm việc với các cơ quan hành chính.

- Kinh nghiệm quốc tế về cải cách tại các nước trong khu vực.

- Hiểu biết sâu sắc về khối doanh nghiệp nhà nước và khu vực tư nhân.

- Kiến thức chung tốt về hệ thống quản lý hành chính và hệ thống pháp luật.

- Kỹ năng tương tác tốt; có khả năng làm việc với cơ quan hành chính nhà nước, nhân viên Tổ công tác chuyên trách, khối tư nhân, học giả.

- Kỹ năng truyền đạt tốt, kỹ năng soạn thảo tốt các văn bản chính xác, dễ hiểu và thu hút người đọc.

- Kỹ năng tiếng Anh tốt.

- Khả năng vi tính tốt, bao gồm xử lý văn bản, đồ thị và internet.

- Khả năng học hỏi, ứng dụng các giải pháp mang tính sáng tạo, mới, có tính linh hoạt, thích nghi cao theo yêu cầu công việc.

- Khả năng phản hồi nhanh và hiệu quả với các yêu cầu của Tổ công tác chuyên trách./.

PHỤ LỤC 3

TỔ CÔNG TÁC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 30 CỦA CÁC BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Vị trí, chức năng

- Là tổ chức do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập, làm việc chuyên trách trong thời hạn 3 năm (2008 - 2010), đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Sử dụng mẫu biểu và các hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách, thu thập số liệu thống kê đầy đủ của tất cả các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính thuộc thẩm quyền, phạm vi quản lý và cung cấp cho Tổ công tác chuyên trách.

- Rà soát tất cả các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính liên quan đến lĩnh vực kinh doanh và các lĩnh vực khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thuộc thẩm quyền, phạm vi quản lý theo mẫu biểu và hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách; đưa ra kiến nghị hủy bỏ, sửa đổi, đơn giản hóa hoặc giữ nguyên các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính với Tổ công tác chuyên trách.

2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về cải cách thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính tại Bộ, ngành, địa phương mình.

- Tổ công tác thực hiện Đề án 30: Tổ trưởng do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bổ nhiệm; có từ 04 đến 08 cán bộ (chuyên gia kinh tế, luật và các lĩnh vực khác) sẽ được trưng tập từ các đơn vị chức năng của Bộ, ngành, địa phương; làm việc chuyên trách trong thời hạn 3 năm (2008 - 2010).

3. Trách nhiệm

- Điền vào các mẫu biểu và nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu điện tử.

- Chuyển danh sách toàn bộ các thủ tục thuộc thẩm quyền và đính kèm tất cả các mẫu đơn, mẫu tờ khai, vấn đề phí, lệ phí.

- Tạo sự phối hợp nội bộ tốt với các chuyên viên kỹ thuật của Bộ, ngành, địa phương chịu trách nhiệm nhập dữ liệu.

- Đảm bảo các chuyên viên kỹ thuật của Bộ, địa phương cung cấp các dữ liệu thích hợp hiệu quả và kịp thời.

- Rà soát tất cả các thủ tục hành chính liên quan và đưa ra kiến nghị dựa trên các mẫu biểu.

- Xác định vấn đề và thủ tục ưu tiên.

- Đảm bảo chất lượng cao trong rà soát dưới mẫu biểu theo hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách.

- Tham gia các khóa đào tạo của Tổ công tác chuyên trách.

- Trao đổi thường xuyên với Tổ công tác chuyên trách.

- Đảm bảo phản hồi kịp thời và đáp ứng các yêu cầu về thời hạn của Tổ công tác chuyên trách.

- Đảm bảo tính minh bạch và sẵn sàng tham vấn với Tổ công tác chuyên trách và các bên tham gia khác.

- Đảm bảo chất lượng cao của các thông tin cung cấp trong các mẫu biểu thống kê và rà soát.

- Đảm bảo luôn sẵn sàng hỗ trợ Tổ công tác chuyên trách.

4. Quan hệ công tác

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm trước Thủ tướng về việc tham gia vào quá trình cải cách thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

- Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 báo cáo trực tiếp với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Nhân viên Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trao đổi với Tổ công tác chuyên trách để được hỗ trợ và hướng dẫn

- Việc thực hiện quan hệ công tác với Tổ công tác chuyên trách chủ yếu thông qua một cán bộ đầu mối của Tổ công tác chuyên trách.

- Tổ công tác thực hiện Đề án 30 có thể tổ chức họp và tham vấn với cán bộ của Tổ công tác chuyên trách theo yêu cầu của Tổ công tác chuyên trách hoặc khi cần.

- Tổ công tác thực hiện Đề án 30 có thể đề nghị Tổ công tác chuyên trách tổ chức tham vấn các nhóm lợi ích liên quan.

5. Kỹ năng và trình độ chuyên môn

- Bằng đại học theo các chuyên ngành được đào tạo.

- Kỹ năng phân tích tốt và có kiến thức về nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Có kinh nghiệm làm việc trong quản lý cải cách hành chính.

- Kỹ năng giao tiếp tốt, có khả năng liên hệ với Tổ công tác chuyên trách và các bên tham gia khác của hệ thống cải cách hành chính.

- Kỹ năng truyền đạt và báo cáo tốt.

- Khả năng phản hồi nhanh và hiệu quả với các yêu cầu của Tổ công tác chuyên trách ./.

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

ĐỀ ÁN ĐƠN GIẢN HOÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)

A. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TIỂU ĐỀ ÁN 1 VÀ TIỂU ĐỀ ÁN 3

STT

Nội dung công việc

Thời gian bắt đầu

Thời gian hoàn thành

Cơ quan thực hiện

Kết quả

I. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ VỀ TỔ CHỨC

1

Xây dựng dự thảo Quyết định và Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 (sau đây gọi tắt là Đề án 30).

19/11/2007

15/12/2007

Văn phòng Chính phủ

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án 30

2

Xây dựng dự thảo Quyết định thành lập Tổ công tác chuyên trách với chức năng, nhiệm vụ và thành phần được quy định tại Phụ lục I kèm theo.

15/12/2007

15/01/2008

Văn phòng Chính phủ

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

3

Xây dựng dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính với chức năng, nhiệm vụ và thành phần được quy định tại Phụ lục II kèm theo.

15/12/2007

30/01/2008

Văn phòng Chính phủ

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

4

Xây dựng kế hoạch tài chính phục vụ cho hoạt động của Tổ công tác chuyên trách, Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính và Tổ thư ký giúp việc cho Hội đồng.

15/12/2007

15/01/2008

Văn phòng Chính phủ

Cam kết hỗ trợ kỹ thuật và tài chính của các nhà tài trợ trong và ngoài nước.

5

Chuẩn bị các điều kiện vật chất cho hoạt động của Tổ công tác chuyên trách, Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính và Tổ thư ký giúp việc cho Hội đồng.

15/01/2008

15/02/2008

Văn phòng Chính phủ phối hợp với Tổ công tác chuyên trách

Văn phòng làm việc, điện thoại, máy vi tính, mạng LAN và các trang thiết bị văn phòng cần thiết khác.

6

Chuẩn bị về nhân sự: lựa chọn và đào tạo cán bộ cho Tổ công tác chuyên trách.

15/01/2008

29/02/2008

Tổ công tác chuyên trách

Kiện tòan nhân sự của Tổ công tác chuyên trách.

7

Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập các Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30. Chức năng, nhiệm vụ và thành phần của Tổ công tác này được quy định tại Phụ lục III kèm theo.

15/01/2008

29/02/2008

Bộ, cơ quan ngang Bộ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thành lập Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 và gửi danh sách thành viên Tổ công tác cho Tổ công tác chuyên trách

8

Lập bộ phận trợ giúp tại Tổ công tác chuyên trách để giải đáp và trợ giúp các Bộ, địa phương và cá nhân, tổ chức về các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Đề án 30.

15/02/2008

29/02/2008

Tổ công tác chuyên trách

Thiết lập số điện thoại chuyên dùng.

9

Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch truyền thông trong suốt quá trình thực hiện Kế hoạch.

15/01/2008

15/02/2008

Tổ công tác chuyên trách

Nâng cao nhận thức và thu hút sự quan tâm, tham gia của toàn xã hội

10

Mua sắm máy chủ và phần mềm chuyên dùng, lắp đặt, điều chỉnh và chạy thử nghiệm và tập huấn cho cán bộ Tổ công tác chuyên trách về các sử dụng.

15/01/2008

30/3/2008

Tổ công tác chuyên trách

Có phần mềm chuyên dùng sẵn sàng phục vụ cho hoạt động thống kê, rà soát các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

11

Thiết lập Trang tin điện tử (website) của Tổ công tác chuyên trách để phục vụ cho việc triển khai thực hiện Kế hoạch.

15/01/2008

30/3/2008

Tổ công tác chuyên trách

Hình thành Trang tin điện tử trên mạng Internet.

12

Xây dựng tài liệu, biểu mẫu hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính triển khai thực hiện việc thống kê, rà soát các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính;

Xây dựng quy trình kiểm soát chất lượng nội bộ của Tổ công tác chuyên trách và Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính phục vụ cho việc thống kê, rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

15/01/2008

15/3/2008

Tổ công tác chuyên trách

Gửi văn bản hướng dẫn cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ cách thức tổ chức nhân sự, triển khai các nội dung công việc, điền vào các biểu mẫu và thời hạn cụ thể phải hoàn thành.

13

Tổ chức các lớp tập huấn đào tạo cho chuyên viên chuyên trách thực hiện Đề án 30 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Tổ chức các lớp tập huấn đào tạo cho bộ phận giúp việc của Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính.

15/3/2008

30/3/2008

Tổ công tác chuyên trách

Các học viên tham gia khóa đào tạo nắm vững những kỹ năng và yêu cầu cần thiết phục vụ cho việc thống kê, rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

14

Mua sắm phần mềm, các trang thiết bị cần thiết và đào tạo cán bộ phục vụ cho việc công khai cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính thống nhất trên toàn quốc.

01/10/2008

31/12/2010

Tổ công tác chuyên trách

Công khai bộ cơ sở dữ liệu thống nhất trên toàn quốc về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính trên Trang tin điện tử của Tổ công tác chuyên trách.

II. TRIỂN KHAI THỐNG KÊ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH Ở CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ

15

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ tiến hành thống kê thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính theo hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách.

01/4/2008

30/10/2008

Bộ, cơ quan ngang Bộ

Các biểu mẫu thống kê đã được hoàn thành theo hướng dẫn và định kỳ gửi về Tổ công tác chuyên trách.

16

Thu nhận các biểu mẫu thống kê nhận được từ các Bộ, cơ quan ngang Bộ và nạp dữ liệu vào phần mềm chuyên dùng.

01/4/2008

15/11/2008

Tổ công tác chuyên trách

Xây dựng cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính

17

Chuyển kết quả thống kê của các Bộ, cơ quan ngang Bộ để Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính đánh giá độc lập về chất lượng thống kê (sự đầy đủ, tính chính xác).

01/4/2008

15/11/2008

Tổ công tác chuyên trách

Kết quả đánh giá độc lập của Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính

18

Tiếp nhận kết quả đánh giá độc lập của Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính và ý kiến của cá nhân, tổ chức về những thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai còn thiếu hoặc chưa chính xác.

Phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ xác minh, hoàn thiện công tác thống kê.

01/4/2008

30/11/2008

Tổ công tác chuyên trách; Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính; Bộ, cơ quan ngang Bộ

Bổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính

19

Công bố cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính trên Trang tin điện tử của Tổ công tác chuyên trách.

01/12/2008

31/12/2008

Tổ công tác chuyên trách

Công khai cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

20

Cập nhật, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính cho đến khi kết thúc Đề án 30.

01/4/2008

31/12/2010

Tổ công tác chuyên trách

Nâng cao chất lượng cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

III. TRIỂN KHAI RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH Ở CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ

21

Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính xác định các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính cần ưu tiên rà soát trước.

01/02/2008

15/3/2008

Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính.

Danh sách các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính cần ưu tiên rà soát trước.

22

Theo hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách, các Bộ, cơ quan ngang Bộ tiến hành rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính thuộc các lĩnh vực liên quan đến hoạt động kinh doanh và các lĩnh vực khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

01/11/2008

31/12/2009

Bộ, cơ quan ngang Bộ

Các biểu mẫu rà soát đã được hoàn thành theo hướng dẫn và định kỳ gửi về Tổ công tác chuyên trách.

23

Thu nhận các biểu mẫu rà soát nhận được từ các Bộ, cơ quan ngang Bộ và nạp dữ liệu vào phần mềm chuyên dùng.

01/11/2008

30/1/2010

Tổ công tác chuyên trách

Mỗi thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính thuộc các lĩnh vực liên quan đến hoạt động kinh doanh và các lĩnh vực khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ sẽ được bổ sung kết quả rà soát tương ứng của các Bộ, cơ quan ngang Bộ.

24

Chuyển kết quả rà soát của các Bộ, cơ quan ngang Bộ cho Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính để nghiên cứu, đánh giá độc lập về kết quả rà soát này.

01/11/2008

30/01/2010

Tổ công tác chuyên trách

Kết quả đánh giá độc lập của Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính.

25

Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính nghiên cứu và điền vào các biểu mẫu rà soát theo yêu cầu của Tổ công tác chuyên trách về các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

Nghiên cứu, đánh giá kết quả rà soát của các Bộ, cơ quan ngang Bộ do Tổ công tác chuyên trách chuyển tới.

01/11/2008

28/02/2010

Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính

Gửi cho Tổ công tác chuyên trách:

Các biểu mẫu rà soát đã được hoàn thành theo hướng dẫn;

Đánh giá kết quả rà soát của các Bộ, cơ quan ngang Bộ.

26

Trên cơ sở kết quả rà soát của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính và ý kiến của cá nhân, tổ chức về những thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai, Tổ công tác chuyên trách tổ chức nghiên cứu, đánh giá và đưa ra các kiến nghị nhằm đơn giản hoá các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

01/11/2008

30/6/2010

Tổ công tác chuyên trách

Báo cáo kết quả rà soát  thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, trình Chính phủ vào tháng 6/2009, tháng 12/2009 và tháng 6/2010

27

Tiếp thu ý kiến của Chính phủ, hoàn chỉnh các kiến nghị và chuyển đến các Bộ, cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền.

Kiểm tra, giám sát việc thực hiện kiến nghị của các Bộ, cơ quan ngang Bộ.

01/6/2009

31/12/2010

Tổ công tác chuyên trách

Ban hành văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

28

Công bố Báo cáo kết quả rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

01/6/2009

30/8/2010

Tổ công tác chuyên trách

Công khai trên Trang tin điện tử của Tổ công tác chuyên trách vào các thời điểm tương ứng.

29

Xây dựng dự thảo và trình thông qua văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính đối với các kiến nghị thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dùng một văn bản để sửa đổi nhiều văn bản khác.

01/6/2009

31/12/2010

Văn phòng Chính phủ; Tổ công tác chuyên trách

Ban hành văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

30

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ nghiên cứu, xây dựng dự thảo văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính thuộc thẩm quyền ban hành.

01/6/2009

31/12/2010

Bộ, cơ quan ngang Bộ

Ban hành văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

IV. TRIỂN KHAI THỐNG KÊ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH Ở CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ

31

Xây dựng tài liệu, biểu mẫu hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện việc thống kê, rà soát các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

01/4/2008

30/5/2008

Tổ công tác chuyên trách

Gửi văn bản hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cách thức tổ chức nhân sự, triển khai các nội dung công việc, điền vào các biểu mẫu và thời hạn cụ thể phải hoàn thành.

32

Tổ chức các lớp tập huấn đào tạo cho chuyên viên chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

01/6/2008

30/6/2008

Tổ công tác chuyên trách

Các học viên tham gia khóa đào tạo nắm vững những kỹ năng và yêu cầu cần thiết phục vụ cho việc thống kê, rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

33

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố tiến hành thống kê thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính theo hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách.

01/7/2008

31/12/2008

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Các biểu mẫu thống kê đã được hoàn thành theo hướng dẫn và định kỳ gửi về Tổ công tác chuyên trách.

34

Thu nhận các biểu mẫu thống kê nhận được từ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố và nạp dữ liệu vào phần mềm chuyên dùng.

01/7/2009

15/01/2009

Tổ công tác chuyên trách

Xây dựng cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố.

35

Chuyển kết quả thống kê của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố để Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính đánh giá độc lập về chất lượng thống kê (sự đầy đủ, tính chính xác).

01/7/2008

15/01/2009

Tổ công tác chuyên trách

Kết quả đánh giá độc lập của Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính.

36

Tiếp nhận kết quả đánh giá độc lập của Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính và ý kiến của cá nhân, tổ chức về những thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai còn thiếu hoặc chưa chính xác.

Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố xác minh, hoàn thiện công tác thống kê.

01/7/2008

30/01/2009

Tổ công tác chuyên trách; Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố.

37

Công bố cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố trên Trang tin điện tử của Tổ công tác chuyên trách.

01/02/2009

28/02/2009

Tổ công tác chuyên trách

Công khai cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố.

38

Tiếp tục cập nhật, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố cho đến khi kết thúc Đề án 30.

01/7/2008

31/12/2010

Tổ công tác chuyên trách

Nâng cao chất lượng cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố.

V. TRIỂN KHAI RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH Ở CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ

39

Theo hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương  tiến hành rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính thuộc các lĩnh vực liên quan đến hoạt động kinh doanh và các lĩnh vực khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

01/01/2009

31/12/2009

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Các biểu mẫu rà soát đã được hoàn thành theo hướng dẫn và định kỳ gửi về Tổ công tác chuyên trách.

40

Thu nhận các biểu mẫu rà soát nhận được từ các các địa phương và nạp dữ liệu vào phần mềm chuyên dùng.

01/01/2009

30/1/2010

Tổ công tác chuyên trách

Mỗi thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính thuộc các lĩnh vực liên quan đến hoạt động kinh doanh và các lĩnh vực khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ sẽ được bổ sung kết quả rà soát tương ứng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

41

Chuyển kết quả rà soát của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính để nghiên cứu, đánh giá độc lập về kết quả rà soát này.

01/01/2009

30/01/2010

Tổ công tác chuyên trách

Kết quả đánh giá độc lập của Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính.

42

Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính nghiên cứu và điền vào các biểu mẫu rà soát theo yêu cầu của Tổ công tác chuyên trách về các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

Nghiên cứu, đánh giá kết quả rà soát của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Tổ công tác chuyên trách chuyển tới.

01/01/2009

28/02/2010

Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính

Gửi cho Tổ công tác chuyên trách:

Các biểu mẫu rà soát đã được hoàn thành theo hướng dẫn.

Đánh giá kết quả rà soát của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

43

Trên cơ sở kết quả rà soát của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính và ý kiến của cá nhân, tổ chức về những thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai, Tổ công tác chuyên trách tổ chức nghiên cứu, đánh giá và đưa ra các kiến nghị nhằm đơn giản hoá các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

01/01/2009

30/6/2010

Tổ công tác chuyên trách

Báo cáo kết quả rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, trình Chính phủ vào tháng 6/2009, tháng 12/2009  và tháng 6/2010.

44

Tiếp thu ý kiến của Chính phủ, hoàn chỉnh các kiến nghị và chuyển đến Ủy ban nhân dân các tỉnh và Bộ liên quan.

Kiểm tra, giám sát việc thực hiện kiến nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Bộ liên quan.

01/6/2009

31/12/2010

Tổ công tác chuyên trách

Ban hành văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

45

Công bố Báo cáo kết quả rà soát các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

01/6/2009

30/8/2010

Tổ công tác chuyên trách

Công khai trên Trang tin điện tử của Tổ công tác chuyên trách vào các thời điểm tương ứng.

46

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo nghiên cứu, xây dựng dự thảo văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính theo thẩm quyền ban hành.

01/6/2009

31/12/2010

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Ban hành văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

47

Xây dựng báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Tiểu đề án 1 và Tiều đề án 3.

01/9/2010

30/11/2010

Tổ công tác chuyên trách

Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Tiểu đề án 1 và Tiểu đề án 3.

                   

 

B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TIỂU ĐỀ ÁN 2

STT

Nội dung công việc

Thời gian bắt đầu

Thời gian hoàn thành

Cơ quan thực hiện

Kết quả

1

Thống kê, rà soát các điều kiện kinh doanh.

10/01/2007

31/12/2007

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Báo cáo Đơn giản hóa điều kiện kinh doanh.

2

Xây dựng dự thảo Nghị định về Đơn giản hóa điều kiện kinh doanh.

10/01/2007

20/02/2008

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Trình Chính phủ dự thảo Nghị định về Đơn giản hóa điều kiện kinh doanh.

3

Xây dựng Dự án Luật về Đơn giản hóa điều kiện kinh doanh.

10/01/2007

20/6/2008

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Trình Chính phủ Dự án Luật về Đơn giản hóa điều kiện kinh doanh.

4

Xây dựng báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Tiểu đề án 2.

20/6/2008

31/12/2008

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Tiểu đề án 2.

 

C. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TIỂU ĐỀ ÁN 4

STT

Nội dung công việc

Thời gian bắt đầu

Thời gian hoàn thành

Cơ quan thực hiện

Kết quả

1

Nghiên cứu, khảo sát về công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về cơ chế chính sách, thủ tục hành chính không còn phù hợp của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.

10/01/2007

31/12/2007

Văn phòng Chính phủ

Báo cáo đánh giá thực trạng công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về cơ chế chính sách, thủ tục hành chính không còn phù hợp của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.

2

Xây dựng dự thảo Nghị định về tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về cơ chế chính sách và thủ tục hành chính.

10/01/2007

31/12/2007

Văn phòng Chính phủ

Trình Chính phủ dự thảo Nghị định về tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về cơ chế chính sách và thủ tục hành chính.

3

Xây dựng báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Tiểu đề án 4.

01/01/2008

30/6/2008

Văn phòng Chính phủ

Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Tiểu đề án 4.

 

D. TỔNG KẾT VÀ CHUẨN BỊ CHO GIAI ĐOẠN SAU 2010

STT

Nội dung công việc

Thời gian bắt đầu

Thời gian hoàn thành

Cơ quan thực hiện

Kết quả

1

Xây dựng báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010.

01/6/2010

31/12/2010

Văn phòng Chính phủ

Trình Chính phủ Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010.

2

Xây dựng dự án Luật Thủ tục hành chính.

10/01/2007

31/12/2009

Văn phòng Chính phủ

Quốc hội thông qua Luật Thủ tục hành chính.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Số: 07/QĐ-TTg

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính

trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị quyết số 53/2007/NQ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;

Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010.

Điều 2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương điều chỉnh kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 của cơ quan mình cho phù hợp với Kế hoạch này.

Điều 3. Chấm dứt hoạt động của Ban Điều hành Đề án và Tổ Thư ký giúp việc Ban Điều hành Đề án quy định tại điểm 4 mục IV Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 phê duyệt kèm theo Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 4. Văn phòng Chính phủ đôn đốc, kiểm tra các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện Kế hoạch này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bãi bỏ những quy định trước đây trái với Quyết định này.

Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; 

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Toà án nhân dân tối cao;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;

- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Thành viên BĐH và Tổ thư ký Đề án 30;

- VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ,

  Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,

  các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: Văn thư, CCHC (5b). Hà

THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

 

 

(đã ký)

 

 

 

 

 

Nguyễn Tấn Dũng

 

 

 


Phụ lục I

TỔ CÔNG TÁC CHUYÊN TRÁCH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

VỀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-TTg

ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)

 

1. Vị trí, chức năng

- Là tổ chức độc lập do Thủ tướng Chính phủ thành lập, làm việc chuyên trách trong thời hạn 3 năm (2008 - 2010).

- Chịu trách nhiệm báo cáo trực tiếp với Thủ tướng Chính phủ và được sử dụng con dấu của Văn phòng Chính phủ.

- Quản lý và điều phối việc thống kê các thủ tục giữa các Bộ và các tỉnh, thành.

- Thiết lập một cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính và công khai trên internet.

- Thu thập thông tin liên quan đến việc rà soát thủ tục hành chính từ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cá nhân, tổ chức có liên quan.

- Rà soát và đưa ra kiến nghị độc lập về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự

- Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ làm Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách; chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ về các hoạt động của Tổ công tác chuyên trách.

- Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính Văn phòng Chính phủ làm Tổ phó; 01 Phó Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính làm Tổ phó chuyên trách trực tiếp điều hành, tổ chức công việc của Tổ công tác.

- Nhân sự chuyên trách khoảng 20 người, có trình độ chuyên môn về  luật, kinh tế; nòng cốt là nhóm cán bộ theo dõi cải cách thủ tục hành chính của Vụ Cải cách hành chính Văn phòng Chính phủ và trưng tập một số cán bộ từ một số Vụ chức năng của Văn phòng Chính phủ, làm việc chuyên trách trong suốt thời hạn thực hiện Kế hoạch.

- Tổ công tác chuyên trách được quyền huy động các chuyên gia quản lý, các nhà khoa học trong nước tham gia vào quá trình rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (khoảng 50 người) theo hình thức hợp đồng. Nhiệm vụ cụ thể do lãnh đạo Tổ công tác chuyên trách giao.

3. Trách nhiệm

- Tập hợp, thống kê toàn bộ thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính theo mẫu chuẩn do Tổ công tác chuyên trách xây dựng.

- Rà soát độc lập các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính sau khi các Bộ, địa phương đã tiến hành rà soát.

- Kiến nghị lên Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bãi bỏ, huy bỏ hoặc đơn giản hóa các thủ tục mà các bộ, địa phương không chứng minh được là hợp pháp, cần thiết và thân thiện với người dân và doanh nghiệp.

- Hướng dẫn các Bộ, địa phương thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo quy định.

- Tập huấn cho cán bộ giúp việc của Hội đồng Tư vấn cải cách thể chế và các Bộ, địa phương để tổ chức thực hiện Đề án 30.

- Thu thập thông tin cần thiết cho cải cách thủ tục hành chính từ các Bộ, tỉnh, thành, cộng đồng doanh nghiệp, công dân.

- Tham vấn các hiệp hội và đảm bảo tính minh bạch của quá trình rà soát thủ tục hành chính.

- Tạo cơ sở dữ liệu điện tử hoàn chỉnh về các thủ tục hành chính.

- Nhập và quản lý dữ liệu trên phần mềm điện tử máy xén thủ tục hành chính.

- Tổ chức các hoạt động hỗ trợ của các nhà tài trợ.

- Xây dựng kiến nghị về đơn giản hoá thủ tục hành chính, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

- Huy động sự tham gia tích cực của doanh nghiệp, hiệp hội và cá nhân vào quá trình thực hiện Đề án 30.

- Hướng dẫn và đào tạo các cơ quan nhà nước và hỗ trợ các cơ quan này tuân thủ kế hoạch cải cách thủ tục hành chính.

- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Chính phủ về tiến độ thực hiện Đề án theo kế hoạch đã được phê duyệt.

- Thông báo cho cá nhân, tổ chức và khuyến khích họ tham gia đóng góp cho quá trình cải cách thủ tục hành chính.

- Tổ chức hội thảo, thuyết trình, họp, v.v... để tham vấn ý kiến.

- Công bố các quy định và thông tin trên internet.

- Thu thập ý kiến của công dân, tổ chức và doanh nghiệp về thủ tục hành chính.

- Thiết lập và duy trì trang web cải cách thủ tục hành chính.

- Chuẩn bị cơ sở dữ liệu điện tử về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

- Xây dựng các biểu mẫu và hướng dẫn các Bộ, địa phương, cá nhân, tổ chức trong việc rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai.

4. Quan hệ công tác

- Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về hoạt động của Tổ công tác chuyên trách.

- Tổ công tác chuyên trách điều phối, thu thập thông tin từ các bộ, địa phương và chịu trách nhiệm rà soát thủ tục hành chính và kiến nghị độc lập lên Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

- Đại diện Tổ công tác chuyên trách báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình, kết quả hoạt động ít nhất 2 lần/tháng.

- Đại diện Tổ công tác chuyên trách họp 1 tuần một lần với bộ phận thư ký giúp việc Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính để thảo luận về các vấn đề cần giải quyết.

- Văn phòng làm việc của Tổ công tác chuyên trách nằm trong Văn phòng Chính phủ.

- Nhân viên Tổ công tác chuyên trách chịu trách nhiệm báo cáo lãnh đạo Tổ công tác chuyên trách.

- Tổ công tác chuyên trách được chia thành các nhóm phụ trách một Bộ, địa phương hoặc một nhóm các Bộ, địa phương cụ thể.

- Lãnh đạo của Tổ công tác chuyên trách hoặc đại diện nhóm công tác của Tổ công tác sẽ trao đổi, làm việc  trực tiếp, thường xuyên với Tổ trưởng và nhân viên Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của các Bộ, địa phương để đảm bảo các biểu mẫu được điền kịp thời và hiệu quả.

- Nhân viên Tổ công tác chuyên trách có thể hỗ trợ các Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của các Bộ, địa phương và nhân viên của bộ phận thư ký giúp việc Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính trong việc rà soát nếu được lãnh đạo Tổ công tác chuyên trách đồng ý.

- Nhân viên Tổ công tác chuyên trách tiến hành tham vấn độc lập với các hiệp hội chuyên ngành của Chính phủ hoặc phi Chính phủ theo yêu cầu công tác.

5. Kỹ năng và trình độ chuyên môn

- Bằng đại học hành chính công, luật, kinh tế hoặc tương đương trong ngành liên quan.

- Kỹ năng phân tích tốt, bao gồm kinh nghiệm sử dụng các phương pháp kinh tế học. Đã áp dụng các phương pháp đó trong thực tế.

- Kinh nghiệm làm việc trong quản lý cải cách hành chính.

- Kiến thức chung tốt về hệ thống quản lý nhà nước, các vấn đề về quản lý hành chính công và hệ thống pháp lý. Có khả năng liên hệ với các bộ phận khác của Chính phủ, khối tư nhân, học giả trong lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính.

- Kỹ năng truyền đạt tốt, kỹ năng soạn thảo tốt các văn bản chính xác, dễ hiểu và thu hút người đọc.

- Kỹ năng báo cáo tốt.

- Khả năng vi tính tốt, bao gồm xử lý văn bản, đồ thị và internet.

- Khả năng học hỏi, ứng dụng các giải pháp mang tính sáng tạo, mới.

- Tính linh hoạt và thích nghi cao theo yêu cầu công việc.

- Chứng tỏ hoặc biểu thị được quyết tâm thực hiện Đề án 30 và các mục tiêu của Đề án.


Phụ lục II

HỘI ĐỒNG TƯ VẤN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-TTg

ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)

 

1. Vị trí, chức năng

- Là tổ chức tư vấn của Thủ tướng Chính phủ về cải cách thủ tục hành chính, do Thủ tướng Chính phủ thành lập, hoạt động trong thời hạn 3 năm (2008 - 2010).

- Đại diện cho khối doanh nghiệp, các nhà khoa học, hiệp hội để phản biện và đóng góp ý kiến kịp thời và hiệu quả cho cải cách thủ tục hành chính.

- Cung cấp thông tin phù hợp, kịp thời và cho ý kiến về tính hợp pháp, cần thiết và tính đơn giản của các thủ tục hành chính.

2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự

a) Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính

- Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ làm Chủ tịch Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính; chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ về hoạt động của Hội đồng.

- Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính Văn phòng Chính phủ là Ủy viên.

- 10 đến 15 đại diện của khối doanh nghiệp và nhà đầu tư nước ngoài, viện nghiên cứu, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, một số Phòng Thương mại nước ngoài, chuyên gia có uy tín, học giả và các bên tham gia khác.

b) Tổ Thư ký

Vụ Cải cách hành chính, Văn phòng Chính phủ bố trí một nhóm chuyên chuyên viên làm nhiệm vụ Thư ký giúp việc Hội đồng, do một lãnh đạo Vụ Cải cách hành chính làm Tổ trưởng.

3. Trách nhiệm

a) Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính

- Phát hiện các thủ tục còn chưa được thống kê đầy đủ và các lĩnh vực ưu tiên để xem xét.

- Cung cấp bằng chứng thực tế về các thủ tục gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của nhân dân.

- Giám sát, tư vấn việc cải cách thủ tục hành chính trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.

- Quảng bá các mục tiêu của cải cách thủ tục hành chính và tăng cường mức độ tham gia của khối doanh nghiệp và nhân dân.

b) Tổ Thư ký

- Hàng ngày hợp tác trực tiếp với Tổ công tác chuyên trách.

- Trả lời cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân về các thủ tục cụ thể.

- Xác định vấn đề, các thủ tục ưu tiên cải cách.

- Đảm bảo chất lượng cao trong hoạt động rà soát và điền vào biểu mẫu.

- Kiến nghị lập và điều phối hoạt động của các nhóm công tác giúp việc Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính.

- Báo cáo tiến độ thực hiện lên Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính và Tổ công tác chuyên trách, giới truyền thông.

- Hỗ trợ Tổ công tác chuyên trách thực hiện rà soát và đưa ra kiến nghị cải cách thủ tục hành chính.

- Đảm bảo phản hồi kịp thời từ cộng đồng doanh nghiệp và người dân.

- Hỗ trợ Tổ công tác chuyên trách huy động chuyên gia làm việc bán thời gian từ các công ty tư nhân để tham gia rà soát các thủ tục hành chính.

- Hỗ trợ Tổ công tác chuyên trách huy động sự hỗ trợ của các nhà tài trợ.

- Hỗ trợ Tổ công tác chuyên trách xây dựng danh sách chuyên gia giỏi trong nước có khả năng tham gia.

4. Quan hệ công tác

- Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính họp mỗi tháng 1 lần (tối thiểu) để thảo luận tiến độ và các vấn đề cần giải quyết.

- Tổ trưởng Tổ thư ký báo cáo tiến độ thực hiện và vấn đề cần giải quyết lên Hội đồng.

- Tổ trưởng Tổ Thư ký họp 1 lần/tuần với đại diện Tổ công tác chuyên trách để thảo luận về các vấn đề cần giải quyết.

- Nhân viên Tổ Thư ký có trách nhiệm hợp tác với nhân viên Tổ công tác chuyên trách trong thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Nhân viên Tổ Thư ký chịu trách nhiệm báo cáo Tổ trưởng Thư ký (hoặc người được chỉ định bởi Tổ trưởng).

- Tổ Thư ký  làm việc cùng Văn phòng với Tổ công tác chuyên trách.

- Tổ trưởng Tổ Thư ký xây dựng danh sách các nhóm công tác thích hợp bao gồm các chuyên gia cho giai đoạn rà soát.

- Nhân viên Tổ Thư ký có thể trợ giúp nhân viên Tổ công tác chuyên trách nếu được sự đồng ý của Tổ trưởng Tổ thư ký.

- Nhân viên Tổ Thư ký tham vấn độc lập với các hiệp hội chuyên ngành  theo yêu cầu.

5. Kỹ năng và trình độ chuyên môn

- Bằng đại học hành chính công, luật, kinh tế hoặc tương đương.

- Kỹ năng phân tích tốt, bao gồm kinh nghiệm sử dụng các phương pháp kinh tế học.

- Kinh nghiệm làm việc với các cơ quan hành chính.

- Kinh nghiệm quốc tế về cải cách tại các nước trong khu vực.

- Hiểu biết sâu sắc về khối doanh nghiệp nhà nước và khu vực tư nhân.

- Kiến thức chung tốt về hệ thống quản lý hành chính và hệ thống pháp luật.

- Kỹ năng tương tác tốt; có khả năng làm việc với cơ quan hành chính nhà nước, nhân viên Tổ công tác chuyên trách, khối tư nhân, học giả.

- Kỹ năng truyền đạt tốt, kỹ năng soạn thảo tốt các văn bản chính xác, dễ hiểu và thu hút người đọc.

- Kỹ năng tiếng Anh tốt.

- Khả năng vi tính tốt, bao gồm xử lý văn bản, đồ thị và internet.

- Khả năng học hỏi, ứng dụng các giải pháp mang tính sáng tạo, mới, có tính linh hoạt, thích nghi cao theo yêu cầu công việc.

- Khả năng phản hồi nhanh và hiệu quả với các yêu cầu của Tổ công tác chuyên trách.


Phụ lục III

TỔ CÔNG TÁC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 30 CỦA CÁC BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-TTg

ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)

 

1. Vị trí, chức năng

- Là tổ chức do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập, làm việc chuyên trách trong thời hạn 3 năm (2008 - 2010), đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Sử dụng mẫu biểu và các hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách, thu thập số liệu thống kê đầy đủ của tất cả các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính thuộc thẩm quyền, phạm vi quản lý và cung cấp cho Tổ công tác chuyên trách.

- Rà soát tất cả các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính liên quan đến lĩnh vực kinh doanh và các lĩnh vực khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thuộc thẩm quyền, phạm vi quản lý theo mẫu biểu và hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách; đưa ra kiến nghị hủy bỏ, sửa đổi, đơn giản hóa hoặc giữ nguyên các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính với Tổ công tác chuyên trách.

2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về cải cách thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính tại Bộ, ngành, địa phương mình.

- Tổ công tác thực hiện Đề án 30: Tổ trưởng do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bổ nhiệm; có từ 04 đến 08 cán bộ (chuyên gia kinh tế, luật và các lĩnh vực khác) sẽ được trưng tập từ các đơn vị chức năng của Bộ, ngành, địa phương; làm việc chuyên trách trong thời hạn 3 năm (2008 - 2010).

3. Trách nhiệm

- Điền vào các mẫu biểu và nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu điện tử.

- Chuyển danh sách toàn bộ các thủ tục thuộc thẩm quyền và đính kèm tất cả các mẫu đơn, mẫu tờ khai, vấn đề phí, lệ phí.

- Tạo sự phối hợp nội bộ tốt với các chuyên viên kỹ thuật của Bộ, ngành, địa phương chịu trách nhiệm nhập dữ liệu.

- Đảm bảo các chuyên viên kỹ thuật của Bộ, địa phương cung cấp các dữ liệu thích hợp hiệu quả và kịp thời.

- Rà soát tất cả các thủ tục hành chính liên quan và đưa ra kiến nghị dựa trên các mẫu biểu.

- Xác định vấn đề và thủ tục ưu tiên.

- Đảm bảo chất lượng cao trong rà soát dưới mẫu biểu theo hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách.

- Tham gia các khóa đào tạo của Tổ công tác chuyên trách.

- Trao đổi thường xuyên với Tổ công tác chuyên trách.

- Đảm bảo phản hồi kịp thời và đáp ứng các yêu cầu về thời hạn của Tổ công tác chuyên trách.

- Đảm bảo tính minh bạch và sẵn sàng tham vấn với Tổ công tác chuyên trách và các bên tham gia khác.

- Đảm bảo chất lượng cao của các thông tin cung cấp trong các mẫu biểu thống kê và rà soát.

- Đảm bảo luôn sẵn sàng hỗ trợ Tổ công tác chuyên trách.

4. Quan hệ công tác

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm trước Thủ tướng về việc tham gia vào quá trình cải cách thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

- Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 báo cáo trực tiếp với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Nhân viên Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trao đổi với Tổ công tác chuyên trách để được hỗ trợ và hướng dẫn.

- Việc thực hiện quan hệ công tác với Tổ công tác chuyên trách chủ yếu thông qua một cán bộ đầu mối của Tổ công tác chuyên trách.

- Tổ công tác thực hiện Đề án 30 có thể tổ chức họp và tham vấn với cán bộ của Tổ công tác chuyên trách theo yêu cầu của Tổ công tác chuyên trách hoặc khi cần.

- Tổ công tác thực hiện Đề án 30 có thể đề nghị Tổ công tác chuyên trách  tổ chức tham vấn các nhóm lợi ích liên quan.

5. Kỹ năng và trình độ chuyên môn

- Bằng đại học theo các chuyên ngành được đào tạo.

- Kỹ năng phân tích tốt và có kiến thức về nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Có kinh nghiệm làm việc trong quản lý cải cách hành chính.

- Kỹ năng giao tiếp tốt, có khả năng liên hệ với Tổ công tác chuyên trách và các bên tham gia khác của hệ thống cải cách hành chính.

- Kỹ năng truyền đạt và báo cáo tốt.

- Khả năng phản hồi nhanh và hiệu quả với các yêu cầu của Tổ công tác chuyên trách.

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010

(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)

 

IA. Kế hoạch thực hiện Tiểu đề án 1 và Tiểu đề án 3

 

STTNội dung cThời gian

bThời gian hoàn thànhI. Công tác chuẩn bị về tổ chức2

Đáp ứng các điều kiện tiên quyết để bắt đầu đề án

31.8.07

15.2.08

 

 

2.1

Hoàn thành Kế hoạch thực hiện

31.8.07

30.11.07

VPCP, VNCI

Hoàn thành Kế hoạch HĐ trình TT

2.2

Soạn thảo Quyết định thực hiện đề án

23.11.07

30.11.07

VPCP, VNCI

Sẵn sàng trình Quyết định lên TT

STT

Nội dung công việc

Thời gian

bắt đầu

Thời gian hoàn thành

Cơ quan

thực hiện

Kết quả

I. Công tác chuẩn bị về tổ chức

2.31

Xây dựng dự thảo Quyết định và Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010Phê chuẩn của Thủ tướng về Kế hoạch thực hiện (sau đây gọi tắt là Đề án 30).

19/11/2007 (Thông báo số 6708/VPCP-CCHC ngày 19.11.07)30.11.07

715/12/2007

Văn phòng Chính phủTT

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án 30T

22.4

Đặt tên cho đề ánXây dựng dự thảo Quyết định thành lập Tổ công tác chuyên trách với chức năng, nhiệm vụ và thành phần được quy định tại Phụ lục I kèm theo.

3015/121/2007

315/012/20078

Văn phòng Chính phủPCP*

Lôgô và tên của cải cách được chọnQuyết định của Thủ tướng Chính phủ

32.5

Xây dựng dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính với chức năng, nhiệm vụ và thành phần được quy định tại Phụ lục II kèm theo..Quyết định về kinh phí và triển khai kế hoạch Tài chính

3015/112/2007

3130/012/20078

VPCP, VNCIVăn phòng Chính phủ

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

24.6

Xây dựng kế hoạch tài chính“Kế hoạch phát triển tổ chức tài trợ” phục vụ cho hoạt động của Tổ công tác chuyên trách, Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính và Tổ thư ký giúp việc cho Hội đồng.

715/12/2007

315/012/20078

Văn phòng Chính phủVPCP, VNCI

Cam kết hỗ trợ kỹ thuật và tài chính của các nhà tài trợ trong và ngoài nước.Danh sách các tài trợ, Sơ đồ tổ chức các tài trợ

5

Chuẩn bị các điều kiện vật chất cho hoạt động của Tổ công tác chuyên trách, Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính và Tổ thư ký giúp việc cho Hội đồng.

15/01/2008

15/02/2008

Văn phòng Chính phủ phối hợp với Tổ công tác chuyên trách

Văn phòng làm việc, điện thoại, máy vi tính, mạng LAN và các trang thiết bị văn phòng cần thiết khác.

3

Chuẩn bị về mặt tổ chức

23.11.07

28.3.08

 

 

3.1

Tổ công tác đặc biệt

23.11.07

28.3.08

 

 

3.1.1

  Tổ công tác đặc biệt (TCTĐB) chính thức thành lập

30.11.07

7.12.07

TT

Quyết định của TT

3.1.2

  Đảm bảo văn phòng làm việc cho 20 thành viên

7.12.07

21.12.07

VPCP

Chuyển vào vp làm việc

3.1.3

  Đảm bảo/mua sắm trang thiết bị ITC cần thiết (máy vi tính, đường ĐT, v.v.)

7.12.07

1.2.08

VPCP

Lắp đặt mạng LAN và hơn 20 máy vi tính, 3 máy quét

6

Chuẩn bị về nhân sự: tuyểnlựa chọn và đào tạo nhân viêncán bộ cho Tổ công tác chuyên trách, đào tạo nhân viên.

15/01/2008

29/02/2008

Tổ công tác chuyên trách

Kiện tòan nhân sự của Tổ công tác chuyên trách hoàn chỉnh về bộ máy nhân sự.

3.1.4

   Xây dựng bản mô tả công việc cho các thành viên TCTĐB

23.11.07

7.12.07

TCTĐB

Sơ đồ tổ chức

3.1.5

  Chọn lựa và phỏng vấn các ứng viên cho TCTĐB

4.2.08

15.2.08

TCTĐB

Xem xét hơn 20 hồ sơ, chọn danh sách ngắn và phỏng vấn

3.1.6

  Tuyển dụng các ứng viên đã lựa chọn làm nhân viên cố định của TCTĐB

11.2.08

15.2.08

TCTĐB, VPCP

Ký kết Hợp đồng LĐ

3.1.7

  Chuẩn bị đào tạo cho nhân viên TCTĐB

1.1.08

18.1.08

TCTĐB, VNCI

 

Hoàn thành tài liệu đào tạo

3.1.8

  Tiến hành đào tạo nhân viên TCTĐB (theo hình thức đào tạo chuyên viên đào tạo)

25.2.08

29.2.08

TCTĐB, VNCI

 

Tiến hành đào tạo

7

Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập các Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30. Chức năng, nhiệm vụ và thành phần của Tổ công tác này được quy định tại Phụ lục III kèm theo.

15/01/2008

 

29/02/2008

Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thành lập Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 và gửi danh sách thành viên Tổ công tác cho Tổ công tác chuyên trách

3.1.89

  Lập bộ phận trợ giúp tại TCTĐBTổ công tác chuyên trách để giải đáp và trợ giúp các B, địa phươngcá nhân, tổ chức về các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Đề án 30.nhân dân

215/02/2008

29/02/2008

Tổ công tác chuyên tráchTCTĐB

 

Quảng cáo số ĐT trợ giúpThiết lập số điện thoại chuyên dùng.

3.1.10

  Triển khai phương pháp tính toán chi phí/lợi ích (SCM)

3.3.08

28.3.08

TCTĐB, VNCI

 

Hoàn thành việc triển khai mẫu trên Excel

3.2

Hội đồng Tư vấn Cải cách Thủ tục Hành chính (HĐTV)

7.12.07

1.2.08

 

 

3.2.1

  Soạn thảo Quyết định thành lập HĐTV (có thể nhập vào Quyết định thành lập TCTĐB)

7.12.07

11.1.08

VPCP

Trình dự thảo cuối cùng của Quyết định

3.2.2

  Xác định các tổ chức và cá nhân là thành viên của HĐTV

7.12.07

14.12.07

VPCP, TCTĐB, VNCI

Trình danh sách

3.2.3

  Thủ tướng ban hành Quyết định về HĐTV

14.1.08

18.1.08

TT

Thủ tướng phê duyệt Quyết định

3.2.4

   Thành lập Ban thư ký HĐTV

7.12.07

1.2.08

HĐTV, VNCI

Bổ nhiệm Trưởng ban

3.2.5

   Xác định các ứng viên cho nhân sự của HĐTV từ các thành viên của HĐTV

7.12.07

1.2.08

HĐTV, VNCI

Trưởng ban trình danh sách ứng viên

3.3

Phát triển kế hoạch Truyền thông và chiến lược Xây dựng thương hiệu

30.11.07

28.3.08

 

 

3.3.1

    Tạo trang web của đề án

30.11.07

18.1.08

TCTĐB

Hoàn thành trang web và truy cập được

3.3.29

    Phát Xây dựng và tổ chức thực hiện triển kế hoạch Ttruyền thông trong suốt quá trình thực hiện Kế hoạch (nội bộ và bên ngoài).

3015/101/20078

315/012/20078

Tổ công tác chuyên tráchTCTĐB, VNCI

Nâng caoHoàn thành và trình KH Truyền thong  nhận thức và thu hút sự quan tâm, tham gia của toàn xã hội

3.4

Phần mềm máy xén thủ tục hành chính (eGuillotine)

30.11.07

29.2.08

 

 

103.4.1

  Mua sắm máy chủ và phần mềm chuyên dùnge-Guillotine, lắp đặt, điều chỉnh và chạy thử nghiệm và tập huấn cho cán bộnhân viên Tổ công tác chuyên trách về các sử dụng.

3015/101/20078

1130/13/2008

Tổ công tác chuyên tráchTCTĐB, VNCI

Ký kết hợp đồng sử dụng e-GuillotineCó phần mềm chuyên dùng sẵn sàng phục vụ cho hoạt động thống kê, rà soát các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

3.4.2

  Điều chỉnh và lắp đặt e-Guillotine

14.1.08

22.2.08

TCTĐB, VNCI

Phiên bản beta sẵn sang thử nghiệm trong môi trường thực tế

3.4.3

  Thử nghiệm e-Guillotine

18.2.08

22.2.08

TCTĐB

TCTĐB duyệt các tính năng của e-Guillotine

3.4.4

  Tập huấn cho nhân viên TCTĐB sử dụng e-Guillotine

25.2.08

29.2.08

VNCI

Tiến hành đào tạo

3.4.5

  Công bố e-Guillotine           

25.2.08

29.2.08

Bộ, TCTĐB

e-Guillotine sẵn sang cho đề án sử dụng

311.5

Thiết lậpXây dựng Trang tin điện tử (website) của Tổ công tác chuyên trách để phục vụ cho việc triển khai thực hiện Kế hoạch.Thành lập các nhóm CCHC cấp bộ

15/01/200830.11.07

30/3/20081.2.08

Tổ công tác chuyên tráchBộ, TCTĐB

Hìnhoàn thành Trang tin điện tử công khai trên mạng Internet để mọi người có thể truy cập đượcChỉ định Điều phối viên các nhóm CCHC.

 

123.6

Xây dựng tài liệu, biểu mẫu hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang B, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính triển khai thực hiện việc thống kê, rà soát các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính;

Xây dựng quy trình kiểm soát chất lượng nội bộ của Tổ công tác chuyên trách và Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính phục vụ cho việc thống kê, rà soátThành lập các nhóm CCHC cấp tỉnh, thành thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

15/01/20081.2.08

15/3/200831.11.08

Tổ công tác chuyên tráchBộ, TCTĐB

Gửi văn bản hướng dẫn cho các Bộ, ngành, địa phươngcơ quan ngang B cách thức Chỉ định Điều phối viên các nhóm CCHCtổ chức nhân sự, triển khai các nội dung công việc, điền vào các biểu mẫu thời hạn cụ thể phải hoàn thành.

13

Tổ chức các lớp tập huấn đào tạo cho chuyên viên chuyên trách thực hiện Đề án 30 của các Bộ, cơ quan ngang B, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Tổ chức các lớp tập huấn đào tạo cho bộ phận giúp việc của Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính, Tổ thư ký và các nhóm chuyên gia giúp việc cho Hội đồng.

15/3/2008

30/3/2008

Tổ công tác chuyên trách

Các chuyênhọc viên tham gia khóa đào tạo nắm vững những kỹ năng và yêu cầu cần thiết phục vụ cho việc thống kê, rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

14

Mua sắm phần mềm, các trang thiết bị cần thiết và đào tạo cán bộ phục vụ cho việc công khai cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính thống nhất trên toàn quốc.

01/10/2008

31/12/2010

Tổ công tác chuyên trách

Công khai bộ cơ sở dữ liệu thống nhất trên toàn quốc về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính trên Trang tin điện tử của Tổ công tác chuyên trách.

4

Hướng dẫn triển khai thực hiện phần mềm máy xén Thủ tục hành chính

7.12.07

14.3.08

 

 

4.1

  Phát triển biểu mẫu 1, biểu mẫu 2 và biểu mẫu  3

14.1.08

22.2.08

TCTĐB

Hoàn thiện biểu mẫu 1, 2 và 3

4.2

Phát triển Phụ lục hướng dẫn cho Giai đoạn Kiểm kê

7.12.07

14.3.08

 

 

4.2.1

Phát triển cơ chế Kiểm soát Chất lượng

18.1.08

25.1.08

TCTĐB, VNCI

Hoàn thiện các bước quy trình

4.2.2

Chuẩn bị đào tạo cho các bộ

4.1.08

15.2.08

TCTĐB, VNCI

Tài liệu đào tạo được chuẩn bị

4.2.3

Phát triển các hướng dẫn cho các Bộ

14.1.08

22.2.08

TCTĐB, VNCI

Các hướng dẫn được chuẩn bị

4.2.4

Chuyển các hướng dẫn tới các Bộ

3.3.08

7.3.08

TCTĐB, Bộ

Các bộ nhận hướng dẫn

4.2.5

Tiến hành đào tạo cho 22 Bộ

10.3.08

14.3.08

TCTĐB

Tiến hành đào tạo

4.3

Họp với Thủ tướng và các bộ trưởng công bố đề án chính thức khởi động (tiếp theo là bài Thuyết trình về đề án)

3.3.08

7.3.08

 

Tổ chức họp

II. Triển khai thống kê thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính ở các Bộ, cơ quan ngang B

5153

Các Bộ, cơ quan ngang bộcơ quan ngang B tiến hành Kiểmthống thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính theo hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách.

01/4/2008

30/10/20089

22 bBộ, cơ quan ngang B

Các biểu mẫu thống kê đã được hoàn thành theo hướng dẫn và định kỳ gửi về Tổ công tác chuyên trách.

5.1

Thực hiện các hoạt động giám sát tập trung cùng với các bộ nhằm gia tăng mức hưởng ứng

10.3.08

28.11.08

TCTĐB

Mức hưởng ứng tối đa và các Biểu mẫu chất lượng cao

5.2

Thu thập biểu mẫu 1

10.3.08

28.11.08

TCTĐB

Mức hưởng ứng tối đa và các Biểu mẫu chất lượng cao

5164.3

Thu nhận các biểu mẫu thống kê nhận được từ các Bộ, cơ quan ngang Bộ và  Đưa biểu mẫu 1 vào e-Guillotinenạp dữ liệu vào phần mềm chuyên dùng.

01/4/2008

15/11/2008

Tổ công tác chuyên tráchCTĐB

Nhập biểu mâũ 1 vào e-GuillotineXây dựng cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính

5.4

Quản lý nội dung e-Guillotine (bổ sung/chỉnh sửa/bỏ theo nhu cầu)

10.3.08

12.12.08

TCTĐB

Bổ sung số lượng và chất lượng dữ liệu nhập vào e-Guillotine

5.17

CChuyển kết quả thống kê của các Bộ, cơ quan ngang Bcác kiểm kê lên HĐTV để Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính đánh giá độc lập về chất lượng thống kê (sự đầy đủ, tính chính xác).

01/4/2008

15/11/2008

Tổ công tác chuyên tráchTCTĐB

HDTV nhận các kiểm kê (hoặc có thể truy cập e-Guillotine trên internet)Kết quả đánh giá độc lập của Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính

15.8

Tiếp nhận kết quả đánh giá độc lập của Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính và ý kiến của cá nhân, tổ chức về những thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai còn thiếu hoặc chưa chính xác.

PPhối hợp với các B, cơ quan ngang B theo dõi các thủ tục/quy định còn thiếuxác minh, hoàn thiện công tác thống kê.

01/4/2008

30/11/2008

TCTĐB,ổ công tác chuyên trách;

Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính;

B22bB, cơ quan ngang B

Các bộ bBổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính

 

5.7

Thu thập/tiếp nhận ý kiến về các thủ tục/quy định còn thiếu

1.4.08

28.11.08

TCTĐB

Các kiểm kê được cập nhật

5.8

Xác minh các ý kiến

1.4.08

12.12.08

TCTĐB

Nội dung e-Guillotine có chất lượng cao

5.9

Hoàn thiện kiểm kê

15.12.08

31.12.08

TCTĐB

Kiểm kê sẵn sang được công bố

5.10197

Công bố cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính trên Trang tin điện tử của Tổ công tác chuyên trách.các kiểm kê trên trang web

01/12/2008

31/12/2008

Tổ công tác chuyên tráchTCTĐB

Công bố kiểm kêkhai cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

2085.11

Tiếp tục cCập nhật, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chínhTCTĐB xem xét rà soát các biểu mẫu trong các kiểm kê và yêu cầu các bộ cung cấp thông tin cập nhật khi cần thiết (dựa trên xác định của mình và phản hổi của HĐTV) cho đến khi kết thúc Đề án 30.

 

01/4/2008

313/112/092010

Tổ công tác chuyên trách phối hợp với 22 bộ, cơ quan ngang bộTCTĐB,HĐTV

Nâng cao chất lượng cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.Các bộ bổ sung các kiểm kê đầy đủ hơn

III. Triển khai rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính ở các Bộ, cơ quan ngang B

21

Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính xác định các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính cần ưu tiên rà soát trước.

1701/032/2008

0115/123/2008

Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính.

Danh sách các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính cần ưu tiên rà soát trước.

22

 

 

 

 

 

Theo hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách, Ccác Bộ, cơ quan ngang Bộ tiến hành Rrà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính thuộc các lĩnh vực liên quan đến hoạt động kinh doanh và các lĩnh vực khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

051/5411/2008

31/12/2009

22 bBộ, cơ quan ngang B

Các biểu mẫu rà soát đã được hoàn thành theo hướng dẫn và định kỳ gửi về Tổ công tác chuyên trách.

6.1

Xây dựng Phụ lục Hướng dẫn cho Giai đoạn Rà soát

5.5.08

27.6.08

 

 

23206.1.1

Thu nhận các biểu mẫu rà soát nhận được từ các Bộ, cơ quan ngang Bộ và nạp dữ liệu vào phần mềm chuyên dùng.  Xây dựng cơ chế Kiểm soát Chất lượng

051/511/20085.5.08

2830/81/20100930.5.08

Tổ công tác chuyên tráchTCTĐB, VNCI

Mỗi thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính thuộc các lĩnh vực liên quan đến hoạt động kinh doanh và các lĩnh vực khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ sẽ được bổ sung kết quả rà soát tương ứng của các Bộ, cơ quan ngang Bộ.Sửa đổi và hoàn thiện các bước quy trình

2416.1.2

Chuyển kết quả rà soát của các Bộ, cơ quan ngang Bđểcho Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính để nghiên cứu, đánh giá độc lập về kết quả rà soát này.  Chuẩn bị đào tạo cho các bộ

01/411/20085.5.08

1430/101/20100830.5.08

Tổ công tác chuyên tráchTCTĐB, VNCI

Kết quả đánh giá độc lập của Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính.Chuẩn bị tài liệu đào tạo

252

Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính nghiên cứu và điền vào các biểu mẫu rà soát theo yêu cầu của Tổ công tác chuyên trách về các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

Nghiên cứu, đánh giá kết quả rà soát của các Bộ, cơ quan ngang Bộ do Tổ công tác chuyên trách chuyển tới.

01/411/2008

28/02/2010

Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính

Gửi cho Tổ công tác chuyên trách:

Các biểu mẫu rà soát đã được hoàn thành theo hướng dẫn;

Đánh giá kết quả rà soát của các Bộ, cơ quan ngang B.

2636.1.3

Trên cơ sở kết quả rà soát của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính và ý kiến của cá nhân, tổ chức về những thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai, Tổ công tác chuyên trách tổ chức nghiên cứu, đánh giá và đưa ra các kiến nghị để sửa đổi, bổ sung hay huỷ bỏ, bãi bỏ nhằm đơn giản hoá các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.  Tiến hành đào tạo cho 22 bộ

01/411/20082.6.08

2830/86/20100927.6.08

Tổ công tác chuyên trách

TCTĐB

Báo cáo kết quả rà soát  thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, trình Chính phủ vào tháng 6/2009, tháng 12/2009 và tháng 6/2010Tiến hành đào tạo

27

Tiếp thu ý kiến của Chính phủ, hoàn chỉnh các kiến nghị và chuyển đến các Bộ, cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền.

Kiểm tra, giám sát việc thực hiện kiến nghị của các Bộ, cơ quan ngang B.

01/6/2009

31/12/2010

Tổ công tác chuyên trách

 

Ban hành văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

28

Công bố Báo cáo kết quả rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

01/6/2009

30/8/2010

Tổ công tác chuyên trách

 

Công khai trên Trang tin điện tử của Tổ công tác chuyên trách vào các thời điểm tương ứng.

29

Xây dựng dự thảo và trình thông qua văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính đối với các kiến nghị thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dùng một văn bản để sửa đổi nhiều văn bản khác.

01/6/2009

31/12/2010

Văn phòng Chính phủ;

Tổ công tác chuyên trách

 

Ban hành văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

30

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ nghiên cứu, xây dựng dự thảo văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính thuộc thẩm quyền ban hành.

01/6/2009

31/12/2010

Bộ, cơ quan ngang B

Ban hành văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

IV. Triển khai thống kê thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính ở các tỉnh, thành phố

31

Xây dựng tài liệu, biểu mẫu hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện việc thống kê, rà soát các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

01/4/2008

30/5/2008

Tổ công tác chuyên trách

Gửi văn bản hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cách thức tổ chức nhân sự, triển khai các nội dung công việc, điền vào các biểu mẫu và thời hạn cụ thể phải hoàn thành.

32

Tổ chức các lớp tập huấn đào tạo cho chuyên viên chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

 

01/6/2008

30/6/2008

Tổ công tác chuyên trách

Các học viên tham gia khóa đào tạo nắm vững những kỹ năng và yêu cầu cần thiết phục vụ cho việc thống kê, rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

33

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố tiến hành thống kê thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính theo hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách.

01/7/2008

31/12/2008

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Các biểu mẫu thống kê đã được hoàn thành theo hướng dẫn và định kỳ gửi về Tổ công tác chuyên trách.

34

Thu nhận các biểu mẫu thống kê nhận được từ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố và nạp dữ liệu vào phần mềm chuyên dùng.

01/7/2009

15/01/2009

Tổ công tác chuyên trách

Xây dựng cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố.

35

Chuyển kết quả thống kê của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố để Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính đánh giá độc lập về chất lượng thống kê (sự đầy đủ, tính chính xác).

01/7/2008

15/01/2009

Tổ công tác chuyên trách

Kết quả đánh giá độc lập của Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính.

36

Tiếp nhận kết quả đánh giá độc lập của Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính và ý kiến của cá nhân, tổ chức về những thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai còn thiếu hoặc chưa chính xác.

Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố xác minh, hoàn thiện công tác thống kê.

01/7/2008

30/01/2009

Tổ công tác chuyên trách;

Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính;

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố.

 

 

37

Công bố cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố trên Trang tin điện tử của Tổ công tác chuyên trách.

01/02/2009

28/02/2009

Tổ công tác chuyên trách

Công khai cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố.

38

Tiếp tục cập nhật, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố cho đến khi kết thúc Đề án 30.

01/7/2008

31/12/2010

Tổ công tác chuyên trách

Nâng cao chất lượng cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố.

V. Triển khai rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính ở các tỉnh, thành phố

39

Theo hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương  tiến hành rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính thuộc các lĩnh vực liên quan đến hoạt động kinh doanh và các lĩnh vực khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

01/01/2009

31/12/2009

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Các biểu mẫu rà soát đã được hoàn thành theo hướng dẫn và định kỳ gửi về Tổ công tác chuyên trách.

40

Thu nhận các biểu mẫu rà soát nhận được từ các các địa phương và nạp dữ liệu vào phần mềm chuyên dùng.

01/01/2009

30/1/2010

Tổ công tác chuyên trách

Mỗi thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính thuộc các lĩnh vực liên quan đến hoạt động kinh doanh và các lĩnh vực khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ sẽ được bổ sung kết quả rà soát tương ứng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

41

Chuyển kết quả rà soát của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính để nghiên cứu, đánh giá độc lập về kết quả rà soát này.

01/01/2009

30/01/2010

Tổ công tác chuyên trách

Kết quả đánh giá độc lập của Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính.

42

Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính nghiên cứu và điền vào các biểu mẫu rà soát theo yêu cầu của Tổ công tác chuyên trách về các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

Nghiên cứu, đánh giá kết quả rà soát của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Tổ công tác chuyên trách chuyển tới.

01/01/2009

28/02/2010

Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính

Gửi cho Tổ công tác chuyên trách:

Các biểu mẫu rà soát đã được hoàn thành theo hướng dẫn.

Đánh giá kết quả rà soát của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

43

Trên cơ sở kết quả rà soát của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính và ý kiến của cá nhân, tổ chức về những thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai, Tổ công tác chuyên trách tổ chức nghiên cứu, đánh giá và đưa ra các kiến nghị nhằm đơn giản hoá các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

01/01/2009

30/6/2010

Tổ công tác chuyên trách

 

Báo cáo kết quả rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, trình Chính phủ vào tháng 6/2009, tháng 12/2009  và tháng 6/2010.

44

Tiếp thu ý kiến của Chính phủ, hoàn chỉnh các kiến nghị và chuyển đến Ủy ban nhân dân các tỉnh và Bộ liên quan.

Kiểm tra, giám sát việc thực hiện kiến nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Bộ liên quan.

01/6/2009

31/12/2010

Tổ công tác chuyên trách

 

Ban hành văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

45

Công bố Báo cáo kết quả rà soát các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

01/6/2009

30/8/2010

Tổ công tác chuyên trách

 

Công khai trên Trang tin điện tử của Tổ công tác chuyên trách vào các thời điểm tương ứng.

46

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo nghiên cứu, xây dựng dự thảo văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính theo thẩm quyền ban hành.

01/6/2009

31/12/2010

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Ban hành văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

47

Xây dựng báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Tiểu đề án 1 và Tiều đề án 3.

01/9/2010

30/11/2010

Tổ công tác chuyên trách

Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Tiểu đề án 1 và Tiểu đề án 3.

 

 

 

 

 

IV. Triển khai thống kê thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính ở các tỉnh, thành phố

30

Xây dựng tài liệu, biểu mẫu hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện việc thống kê, rà soát các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính;

 

01.4.2008

30.5.2008

Tổ công tác đặc biệt

Gửi văn bản hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cách thức tổ chức nhân sự, triển khai các nội dung công việc, điền vào các biểu mẫu và thời hạn cụ thể phải hoàn thành.

31

Tổ chức các lớp tập huấn đào tạo cho chuyên viên chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

 

01.6.2008

30.6.2008

Tổ công tác đặc biệt

Các học viên tham gia khóa đào tạo nắm vững những kỹ năng và yêu cầu cần thiết phục vụ cho việc thống kê, rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

32

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố tiến hành thống kê thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính theo hướng dẫn của Tổ công tác đặc biệt

01.7.2008

31.12.2008

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Các biểu mẫu thống kê đã được hoàn thành theo hướng dẫn và định kỳ gửi về Tổ công tác đặc biệt.

33

Thu nhận các biểu mẫu thống kê nhận được từ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố và nạp dữ liệu vào phần mềm chuyên dùng

01.7.2009

15.01.2009

Tổ công tác đặc biệt

Xây dựng cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố

34

Chuyển kết quả thống kê của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố để Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính đánh giá độc lập về chất lượng thống kê (sự đầy đủ, tính chính xác).

01.7.2008

15.01.2009

Tổ công tác đặc biệt

Kết quả đánh giá độc lập của Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính

35

Tiếp nhận kết quả đánh giá độc lập của Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính và ý kiến của cá nhân, tổ chức về những thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai còn thiếu hoặc chưa chính xác;

Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố xác minh, hoàn thiện công tác thống kê.

01.7.2008

30.01.2009

Tổ công tác đặc biệt;

Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính;

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố

36

Công bố cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố trên Trang tin điện tử của Tổ công tác đặc biệt

01.02.2009

28.02.2009

Tổ công tác đặc biệt

Công khai cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố

37

Tiếp tục cập nhật, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố cho đến khi kết thúc Đề án 30.

01.7.2008

31.12.2010

Tổ công tác đặc biệt

Nâng cao chất lượng cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố

V. Triển khai rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính ở các tỉnh, thành phố

38

Theo hướng dẫn của Tổ công tác đặc biệt, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương  tiến hành rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính thuộc các lĩnh vực liên quan đến hoạt động kinh doanh và các lĩnh vực khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

01.01.2009

31.12.2009

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Các biểu mẫu rà soát đã được hoàn thành theo hướng dẫn và định kỳ gửi về Tổ công tác đặc biệt.

39

Thu nhận các biểu mẫu rà soát nhận được từ các bộ, cơ quan ngang bộ và nạp dữ liệu vào phần mềm chuyên dùng

01.01.2009

30.1.2010

Tổ công tác đặc biệt

Mỗi thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính thuộc các lĩnh vực liên quan đến hoạt động kinh doanh và các lĩnh vực khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ sẽ được bổ sung kết quả rà soát tương ứng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

40

Chuyển kết quả rà soát của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính để nghiên cứu, đánh giá độc lập về kết quả rà soát này.

01.01.2009

30.01.2010

Tổ công tác đặc biệt

Kết quả đánh giá độc lập của Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính

41

Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính nghiên cứu và điền vào các biểu mẫu rà soát theo yêu cầu của Tổ công tác đặc biệt về các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính

Nghiên cứu, đánh giá kết quả rà soát của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Tổ công tác đặc biệt chuyển tới

01.01.2009

28.02.2010

Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính

Gửi cho Tổ công tác đặc biệt:

Các biểu mẫu rà soát đã được hoàn thành theo hướng dẫn;

Đánh giá kết quả rà soát của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

42

Trên cơ sở kết quả rà soát của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính và ý kiến của cá nhân, tổ chức về những thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai, Tổ công tác đặc biệt tổ chức nghiên cứu, đánh giá và đưa ra các kiến nghị nhằm đơn giản hoá các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính

01.01.2009

30.6.2010

Tổ công tác đặc biệt

 

Báo cáo kết quả rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, trình Chính phủ vào tháng 6. 2009, tháng 12. 2009 và tháng 6. 2010

43

Tiếp thu ý kiến của Chính phủ, hoàn chỉnh các kiến nghị và chuyển đến các bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền.

Kiểm tra, giám sát việc thực hiện kiến nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

01.6.2009

31.12.2010

Tổ công tác đặc biệt

 

Ban hành văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính

44

Công bố Báo cáo kết quả rà soát các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính

01.6.2009

30.8.2010

Tổ công tác đặc biệt

 

Công khai trên Trang tin điện tử của Tổ công tác đặc biệt vào các thời điểm tương ứng

45

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo nghiên cứu, xây dựng dự thảo văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính theo thẩm quyền ban hành

01.6.2009

31.12.2010

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Ban hành văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính

46

Xây dựng báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Tiểu đề án 1 và Tiều đề án 3

01.9.2010

30.11.2010

Tổ công tác đặc biệt

Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Tiểu đề án 1 và Tiều đề án 3

 

B. Kế hoạch thực hiện Tiểu đề án 2

 

STT

Nội dung công việc

Thời gian

bắt đầu

Thời gian hoàn thành

Cơ quan

thực hiện

Kết quả

1

Thống kê, rà soát các điều kiện kinh doanh.

10/01/2007

31/12/2007

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Báo cáo Đơn giản hóa điều kiện kinh doanh.

2

Xây dựng dự thảo Nghị định về Đơn giản hóa điều kiện kinh doanh.

10/01/2007

20/02/2008

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Trình Chính phủ dự thảo Nghị định về Đơn giản hóa điều kiện kinh doanh.

3

Xây dựng Dự án Luật về Đơn giản hóa điều kiện kinh doanh.

10/01/2007

20/6/2008

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Trình Chính phủ Dán Luật về Đơn giản hóa điều kiện kinh doanh.

4

Xây dựng báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Tiểu đề án 2.

20/6/2008

31/12/2008

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Tiểu đề án 2.

 

C. Kế hoạch thực hiện Tiểu đề án 4

 

STT

Nội dung công việc

Thời gian

bắt đầu

Thời gian hoàn thành

Cơ quan

thực hiện

Kết quả

1

Nghiên cứu, khảo sát về công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về cơ chế chính sách, thủ tục hành chính không còn phù hợp của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.

10/01/2007

31/12/2007

Văn phòng Chính phủ

Báo cáo đánh giá thực trạng công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về cơ chế chính sách, thủ tục hành chính không còn phù hợp của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.

2

Xây dựng dự thảo Nghị định về tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về cơ chế chính sách thủ tục hành chính.

10/01/2007

31/12/2007

Văn phòng Chính phủ

Trình Chính phủ dự thảo Nghị định về tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về cơ chế chính sách và thủ tục hành chính.

3

Xây dựng báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Tiểu đề án 4.

01/01/2008

30/6/2008

Văn phòng Chính phủ

Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Tiểu đề án 4.

 

D. Tổng kết và chuẩn bị cho giai đoạn sau 2010

 

STT

Nội dung công việc

Thời gian

bắt đầu

Thời gian hoàn thành

Cơ quan

thực hiện

Kết quả

1

Xây dựng báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010.

01/6/2010

31/12/2010

Văn phòng Chính phủ

Trình Chính phủ Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010.

2

Xây dựng dự án Luật Thủ tục hành chính.

10/01/2007

31/12/2009

Văn phòng Chính phủ

Quốc hội thông qua Luật Thủ tục hành chính.

 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi