Quyết định 05/QĐ-TCT 2023 Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Thuế

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 05/QĐ-TCT

Quyết định 05/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Thuế năm 2023
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:05/QĐ-TCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phi Vân Tuấn
Ngày ban hành:06/01/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Thuế năm 2023

Ngày 06/01/2023, Tổng cục Thuế đã ra Quyết định 05/QĐ-TCT về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Thuế năm 2023.

Cụ thể, Tổng cục đặt mục tiêu đến năm 2025, cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 20% số quy định và cắt giảm ít nhất 20% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành tính đến hết ngày 31/5/2020 theo đúng yêu cầu tại Nghị quyết 68/NQ-CP.

Bên cạnh đó, tiếp tục thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Nghị định 45/2020/NĐ-CP, Nghị định 107/2021/NĐ-CP, có tối thiểu 60% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến, trong đó tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt tư 30% trở lên; tối thiểu 80% kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thuế đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế được số hóa đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

Ngoài ra, các Vụ/đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế định kỳ trước ngày 20 hàng tháng, tổng hợp kết quả thực hiện trong tháng đối với các nhiệm vụ được giao (thời kỳ báo cáo từ ngày 20 tháng trước liền kề tháng báo cáo đến thời điểm báo cáo) gửi Văn phòng – Tổng cục Thuế để tổng hợp trình Lãnh đạo Tổng cục, báo cáo Bộ Tài chính.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

 

Xem chi tiết Quyết định 05/QĐ-TCT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 05/QĐ-TCT

Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Thuế năm 2023
________

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính ph và Ch thị s 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính ph về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tng th ci cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Quyết định s 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 và Quyết định s 15/2021/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Th tướng Chính ph sa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Th tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cu t chức cho Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;

Căn c Quyết định số 1924/-BTC ngày 30/9/2021 của B Tài chính về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 của B Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 2731/QĐ-BTC ngày 23/12/2022 của Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch ci cách hành chính năm 2023 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định s 1495/QĐ-TCT ngày 25/10/2021 của Tổng cục Thuế về việc ban hành Kế hoạch ci cách hành chính giai đoạn 2021-2025 của Tổng cục Thuế;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Thuế năm 2023.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2 (đ thực hiện);
-
Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
-
Văn phòng-BTC (đ b/c);
- Website Tổng cục Thuế;
- Lưu: VT, VP (03b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phi Vân Tuấn

 

KẾ HOẠCH

Cải cách hành chính của Tổng cục Thuế năm 2023
(Kèm theo Quyết định số 05/QĐ-TCT ngày 06 tháng 01 năm 2023 của Tổng cục Thuế)

I. MỤC TIÊU

1. Đẩy mạnh cải cách hành chính, đảm bảo triển khai có hiệu quả Chương trình tng th cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, triển khai đồng bộ và toàn diện từ công tác cải cách th chế, ci cách th tục hành chính đến xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ s, Bộ Tài chính s trong lĩnh vực thuế góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát trin, đáp ứng yêu cầu của người dân và doanh nghiệp.

2. Phát huy tinh thần chủ động, tính sáng tạo, cương quyết loại b lợi ích cục bộ, li ích nhóm, lợi ích cá nhân; huy động mọi nguồn lực, sự tham gia xây dựng và phát triển của cả hệ thống chính trị và cộng đồng doanh nghiệp, người dân. Xây dựng nhiều mô hình, sáng kiến mới trin khai, áp dụng vào thực tin, tạo dấu ấn nổi bật trong thời gian tới với phương châm “lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm, là chủ thể và là mục tiêu, động lực; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đ đánh giá hiệu quả”.

3. Tiếp tục khẳng định vị trí, vai trò của Tổng cục Thuế trong việc ch trì, tham mưu giúp Chính phủ, Bộ Tài chính triển khai thực hin công tác ci cách quản lý thuế, hướng đến việc xây dựng nền tài chính quốc gia lành mạnh, đảm bo giữ vng an ninh tài chính, ổn định kinh tế vĩ mô, tài chính - tiền tệ; huy động, quản lý, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính. Hoàn thiện hệ thng pháp luật v đổi mới cơ chế quản lý thuế.

4. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật thuế; nâng cao chất lượng th chế kinh tế thị trường định hướng xã hội ch nghĩa, đồng bộ, hiện đại, hội nhập; tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, hiệu quả, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của người dân, doanh nghiệp và toàn xã hội.

5. Đẩy mạnh ci cách thủ tục hành chính, đặc biệt là nhng th tục hành chính liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp; cải cách thủ tục hành chính phải bám sát thực tiễn, xuất phát từ thực tin, ly thực tin làm thước đo; nói phi đi đôi với làm và phi có kết quả cụ thể, thực chất, không hình thức.

6. Tiếp tục rà soát, sp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy và kin toàn chức năng, nhiệm vụ của cơ quan thuế các cấp đảm bo tinh gọn, thông suốt, trong sạch, vng mạnh, hiện đại, hiệu quả; đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chc, viên chức thuế có cơ cấu hp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định.

7. Xây dựng Tổng cục Thuế phục vụ, lấy người dân và doanh nghiệp làm trung tâm, nâng cao hiệu qu hoạt động toàn ngành thông qua các công cụ số hóa, góp phần đổi mới phương thức làm việc; xác định ứng dụng công nghệ thông tin là công cụ hu hiệu hỗ trợ, thúc đẩy cải cách hành chính trong lĩnh vực thuế, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan Thuế các cấp và chất lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp.

8. Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu đi với việc tổ chức thực hiện ci cách hành chính trong lĩnh vực thuế; xác định rõ kết qu đạt được, những nhim vụ cụ thể gn với trách nhiệm của các đơn vị và cá nhân chủ trì thực hiện, đồng thời bố trí nguồn lực bảo đảm cho việc thực hiện nhiệm vụ ci cách hành chính; tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc, đánh giá nghiêm túc, trung thực, khách quan việc trin khai nhiệm vụ ci cách hành chính của các đơn vị trong ngành Thuế.

II. NHIỆM VỤ

1. Cải cách thể chế

1.1. Đẩy mạnh việc xây dựng, hoàn thiện h thng pháp luật thuế gn với nâng cao hiệu lực, hiệu qu thi hành pháp luật, xây dựng h thng pháp luật thống nhất, đồng bộ, khả thi, công khai, minh bạch, n định, d tiếp cn, lấy quyền và li ích hợp pháp của người dân, doanh nghip làm trung tâm tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành Thuế.

1.2. Bám sát chủ trương, quan điểm chỉ đạo của Đng, Kế hoạch, Chương trình xây dựng pháp luật của Quốc hội, Chính phủ, Bộ Tài chính để hoàn thiện đồng bộ các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực thuế nhằm giải quyết hiệu qu các vn đ thực tiễn xã hội đặt ra phù hợp với tình hình thực tiễn; nht quán tư duy cải cách th chế, xây dựng pháp luật tạo hành lang pháp lý, tạo không gian phát trin, dn dt, tạo động lực, huy động ti đa các nguồn lực cho phát triển, phục vụ người dân, doanh nghiệp; nghiên cứu, đánh giá, xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật trong lĩnh vực thuế phi xuất phát từ thực tin, khách quan, khoa học.

1.3. Đổi mới công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực thuế, tăng cường dân chủ, quyền giám sát của nhân dân trong xây dựng th chế, chính sách; lng nghe, nghiên cứu tiếp thu ti đa ý kiến của đối tượng tác động, nhà quản lý có kinh nghiệm, các tổ chức, chuyên gia, nhà khoa học để hoàn thiện nội dung, nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật. Thường xuyên thực hiện kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, xem xét, đánh giá v tính hp hiến, hợp pháp của các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định nhằm kịp thời x lý hoặc kiến nghị xử lý các văn bản quy phạm pháp luật ban hành chưa đáp ứng yêu cầu, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu qu công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật thuế. Kiểm soát chặt ch việc ban hành văn bn quy phạm pháp luật có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc lĩnh vực thuế.

1.4. Ban hành và tổ chức trin khai có hiệu qu kế hoạch theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật hàng năm của Tổng cục Thuế; kịp thời x lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật, gn kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện pháp luật. Chú trọng công tác theo dõi thi hành pháp lut, tập trung vào các lĩnh vực có tác động trực tiếp, rộng rãi đến người dân và doanh nghiệp; thực hiện đầy đủ các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật.

1.5. Đảm bảo tiến độ, chất lượng trong công tác rà soát, hệ thng hóa văn bn quy phạm pháp luật lĩnh vực thuế.

1.6. Tăng cường truyền thông, tạo đồng thuận; gii quyết các vn đề thc tiễn đặt ra, đáp ứng mong muốn, nguyện vọng chính đáng của người dân, doanh nghip; tuyên truyn, ph biến giáo dục pháp luật kịp thời, nhanh chóng và sâu rộng, đặc biệt là các quy định mới ban hành, các quy định sửa đổi, bổ sung và các quy định có liên quan trực tiếp đến người dân và doanh nghiệp thông qua việc tăng cường ứng dụng công ngh thông tin và s hóa công tác ph biến, giáo dục pháp luật.

1.7. Thực hiện có hiệu qu kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao trong các lĩnh vực thuộc phạm vi qun lý nhà nước của Tổng cục Thuế.

1.8. Triển khai thực hin có hiệu qu đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Quyết định v việc phê duyệt chương trình xây dựng văn bn quy phạm pháp luật năm 2023 của Bộ Tài chính do Tổng cục Thuế ch trì soạn thảo trình cấp có thm quyền ban hành.

2. Cải cách thủ tục hành chính

2.1. Hoàn thiện toàn diện các quy định về nội dung, thm quyền, trách nhiệm; ct gim, đơn giản hóa tối đa các khâu trung gian, quy trình, thủ tục hành chính rườm rà, quy định rõ trách nhiệm, minh bạch trong thực hiện nhm hn chế tiêu cực, tham nhũng, li ích nhóm, k c tham nhũng vặt trong tổ chức thực hiện; bảo đảm tạo thuận li, đơn giản thủ tục hành chính cho doanh nghip, người dân d hiu, d tiếp cận, d thực hiện, d kiểm tra, d giám sát.

2.2. Thực hiện các quy định về kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện đánh giá tác động của thủ tục hành chính ngay trong quá trình xây dựng dự thảo văn bn quy phạm pháp luật và rà soát thủ tục hành chính trong quá trình thực thi; thẩm định, thm tra chặt ch việc quy định thủ tục hành chính tại dự thảo văn bn quy phạm pháp luật đm bo đúng quy định của Luật Ban hành văn bn quy phạm pháp luật; kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.

2.3. Thường xuyên rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trong quá trình thực hiện; cắt giảm, đơn gin hóa các thủ tục hành chính rườm rà, chng chéo gây khó khăn cho cá nhân, tổ chức; loại bỏ các thành phn hồ sơ không cần thiết, không hợp ; tích hp, cắt gim các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ không cần thiết hoặc có nội dung thông tin trùng lặp trên cơ s ứng dụng các công ngh s và các cơ sở d liệu sn có.

2.4. Tiếp tục rà soát, đề xuất phương án ct giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, loại bỏ các quy định không cần thiết, không còn phù hợp, đảm bảo đến năm 2025, cắt giảm, đơn gin hóa ít nht 20% s quy định và ct gim ít nhất 20% chi phí tuân th quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bn đang có hiệu lực thi hành tính đến hết ngày 31/5/2020 theo đúng yêu cầu tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ.

2.5. Tiếp tục thực hiện số hóa hồ sơ, kết qu giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021, thực hiện việc luân chuyn h giải quyết thủ tục hành chính trong nội bộ gia các đơn vị thuộc, trực thuộc bng phương thức đin tử đáp ứng yêu cu kết ni, chia sẻ d liệu phục vụ gii quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; có ti thiểu 60% th tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được trin khai thanh toán trực tuyến, trong đó tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% tr lên; tối thiu 80% kết qu giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thuế đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế được số hóa đảm bảo việc kết ni, chia s dữ liệu trong gii quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; ti thiu 50% người dân, doanh nghiệp khi thực hin thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền gii quyết thủ tục hành chính đang quản lý, hoặc thông tin, giy tờ, tài liệu đã được các cơ quan nhà nước kết nối, chia s với nhau.

2.6. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Quyết định số 1865/QĐ-BTC ngày 13/9/2022 của Bộ Tài chính phê duyệt Đề án Đổi mới vic tiếp nhận và tr kết quả gii quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa Bộ Tài chính và Quyết định số 1866/QĐ-BTC ngày 13/9/2022 của Bộ Tài chính ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một ca trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài chính nhằm đáp ứng mục tiêu, yêu cu ci cách hành chính nht là việc ct giảm, đơn giản hóa TTHC thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin. Tiếp tục tổ chức triển khai, vận hành hoạt động Bộ phận Một ca của cơ quan Thuế các cp đảm bảo n định; thực hiện tiếp nhận và trả kết qu giải quyết thủ tục hành chính đảm bo 100% đúng hạn cho cá nhân, tổ chức; nâng cao mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan Thuế.

2.7. Rà soát, thống kê và đơn giản hóa các thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi qun lý của Tổng cục Thuế giai đoạn 2022-2025 theo Kế hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 và Quyết định s 2475/QĐ-BTC ngày 29/11/2022 của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính giai đoạn 2022 - 2025.

2.8. Triển khai thực hiện Quyết định số 2443/QĐ-BTC ngày 24/11/2022 của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết s 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ vđẩy mạnh ci cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp và Kế hoạch hành động của Tổng cục Thuế về thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP của Chính phủ.

2.9. Thực hiện thng kê, công b, cập nhật và công khai th tục hành chính, điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thuế đảm bo đúng quy định, kịp thời, chính xác, đồng bộ, thống nhất, minh bạch và tạo điều kiện cho cp có thẩm quyền và cá nhân, tổ chức kiểm tra, giám sát việc giải quyết thủ tục hành chính.

2.10. Tiếp nhận, xử lý và tr lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về các vưng mc khó khăn trong thực hiện cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống của nhân dân thuộc phạm vi quản lý ca Tổng cục Thuế.

2.11. Đẩy mạnh nghiên cứu, đề xuất gii pháp tháo g các vướng mắc về cơ chế, chính sách, đề xuất các gii pháp nhằm gim thời gian và chi phí thực hin các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thuế thông qua tăng cường đối thoại, lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp; tích cực ly ý kiến, tương tác với người dân, doanh nghiệp thông qua việc tham vấn các chính sách thuế trên Cng tham vấn và tra cu quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của Chính ph.

2.12. Tăng cường kiểm tra, theo dõi, giám sát và đánh giá hiệu quđo lường sự hài lòng đối với việc giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp. Triển khai áp dụng bộ Chỉ số ch đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hin th tc hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện t theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 1507/QĐ-BTC ngày 29/7/2022 của Bộ Tài chính và Quyết định số 1262/QĐ-TCT ngày 10/8/2022 của Tổng cục Thuế.

3. Cải cách tổ chức bộ máy

3.1. Tiếp tục rà soát, sp xếp tổ chức bộ máy của ngành Thuế theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14, Kết luận s 34-KL/TW phù hợp với đặc thù và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của ngành; xây dựng nn hành chính trong sạch, vng mạnh, qun lý thng nhất thông sut, tinh gọn, hợp lý, linh hoạt ứng phó với các vn đề có tính toàn cầu, đáp ứng nền kinh tế thị trưng định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

3.2. Rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các Cục, Vụ, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế tnh, thành phố, Chi cục Thuế khu vực. Chi cục Thuế quận, huyện theo hướng quy mô phù hợp, tăng cường tính liên thông, thống nhất, thông suốt trong hoạt động qun thuế, đảm bo một tổ chức có th thực hiện nhiều việc, nhưng một việc cho do một tổ chức ch trì và chịu trách nhiệm.

3.3. Tăng cường tự chủ đi với các đơn vị sự nghiệp thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế, gắn quyền hạn với trách nhiệm giải trình phát huy sự ch động, ch cực, sáng tạo của các đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ, góp phần nâng cao cht lượng dịch vụ công.

3.4. Tiếp tục nghiên cu, tham mưu đ hoàn thiện các quy định của pháp luật về đẩy mạnh và hoàn thiện cơ chế phân cấp, phân quyền trong qun lý nhà nước nhằm phân định rõ nhiệm vụ, quyền hạn, thm quyền và trách nhim giữa cơ quan thuế các cp gn với hoàn thiện h thng chính sách, pháp luật đầy đủ, đồng bộ, thống nhất, kịp thời, kh thi, n định, công khai, minh bạch, lấy quyền li và lợi ích hp pháp của người dân và doanh nghiệp làm trọng tâm, bo đảm phát huy tính ch động, sáng tạo, đề cao tinh thần trách nhiệm của từng cấp.

3.5. Thực hiện giao biên chế, tinh giản biên chế được cấp có thm quyền giao (bao gồm biên chế hành chính và s lượng người làm việc trong các đơn vị s nghiệp thuộc Tổng cục Thuế) đảm bảo hợp lý, đáp ứng được trin khai hiệu qu nhiệm vụ được giao.

4. Cải cách công vụ

4.1. Hoàn thiện các quy định về quản lý biên chế trên cơ sở xác định vị trí việc làm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; triển khai có hiệu quả quy định lại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.

4.2. Tiếp tục xây dựng đội ngũ công chức, viên chức ngành thuế theo hướng “chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”; thực hiện đánh giá công chức, viên chức dựa trên kết qu thực hiện nhiệm vụ và gn với vị trí việc làm, thông qua chất lượng giải quyết công vic, sản phm cụ thể.

4.3. Thực hiện việc tuyn dụng công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm và yêu cu thực hiện nhiệm vụ của từng đơn vị cụ th. Việc tuyn dụng phi thực sự khách quan, công tâm, thực hiện cơ chế thu hút người có tài, sinh viên tốt nghiệp xuất sc theo các quy định của Đảng và Nhà nước.

4.4. Tăng cường phân cấp, giao trách nhiệm cho người đứng đầu các đơn vị chịu trách nhiệm trong việc siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện công vụ; tăng cường hoạt động thanh tra, kim tra vcông tác cán bộ; xác minh, xử lý công khai, minh bạch các thông tin được phn ánh trên phương tiện thông tin đại chúng.

4.5. Chú trọng công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nâng cao ý thức chp hành kỷ luật, k cương công vụ; đặc biệt quan tâm đến văn hóa ứng xử của đội ngũ cán bộ, công chức và người lao động trực tiếp tiếp xúc với người dân, doanh nghiệp; tạo sự chuyn biến mạnh mẽ trong nhận thức của toàn xã hội, của hệ thống chính trị và bộ máy hành chính nhà nước ngành thuế.

4.6. Tiếp tục, đẩy mạnh tổ chức triển khai thực hiện công tác luân chuyn, chuyển đổi vị trí công tác, điều động công chức, viên chức của Tổng cục Thuế; rà soát, thực hiện việc b nhiệm, b nhiệm lại đối với các vị trí lãnh đạo ti các đơn vị trong ngành đảm bảo đúng quy trình, quy định.

4.7. Tăng cường đào tạo và bồi dưng công chức, viên chức toàn ngành; gắn việc đào tạo, bồi dưng với thực tiễn, đảm bảo đúng quy định, đúng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ trong bối cnh chuyn đi s và toàn cu hóa; triển khai Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác ci cách hành chính giai đoạn 2022-2030” theo Quyết định s 905/QĐ-BNV ngày 17/11/2022 của Bộ Nội vụ.

4.8. Trin khai công tác thi, xét nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức đảm bo theo quy định.

5. Cải cách tài chính công

5.1. Nghiên cứu và xây dựng các đ án hoàn thiện th chế thu NSNN, tăng cường công tác thanh tra, kim tra thuế, xử lý nợ đọng thuế, đảm bo thu đúng, thu đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào NSNN

5.2. Tiếp tục đẩy mạnh tiến độ giải ngân, nâng cao hiệu qu sử dụng vn đầu tư công; phối hợp xây dựng kế hoạch đầu tư công trong khuôn kh, kh năng cân đối; nâng cao hiệu quả đầu tư công.

5.3. Nghiên cứu, tham gia ý kiến với Bộ Tài chính để tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật về quản lý sử dụng tài sản công; đẩy mạnh phân cấp trong qun tài sn công; tiếp tục khai thác có hiệu quả h thng Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sn công; rà soát, sắp xếp lại các s nhà, đất là tài sản công để thực hiện sp xếp lại, xử lý theo quy định và hướng dẫn của Chính phủ, Bộ Tài chính nhằm khai thác có hiệu quả nguồn lực tài sản công.

5.4. Tiếp tục thực hiện đi mới cơ chế tự ch tài chính, tự ch đơn vị sự nghiệp công lập, cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa trong việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công. Rà soát, sa đi, b sung hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, các định mức kinh tế - k thuật, định mức chi phí làm cơ scho việc ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

5.5. Nghiên cứu, đề xuất đ tham gia ý kiến với Bộ Tài chính sa đi, bổ sung, hoàn thin cơ chế, chính sách phục vụ quá trình cơ cấu lại doanh nghip nhà nước; xây dựng, trình cấp có thm quyền ban hành các cơ chế, chính sách thúc đẩy, đi mới và nâng cao hiu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước.

5.6. Đẩy mạnh hoạt động hợp tác và ch động hội nhập quốc tế về thuế; tăng cường theo dõi, giám sát thực hin quá trình hợp tác quốc tế về thuế; nghiên cứu, đ xuất các chương trình hợp tác quốc tế v ci cách hành chính thuộc lĩnh vực thuế.

5.7. Tiếp tục triển khai các giải pháp nhằm nâng cao hiệu qu ci cách Tài chính công nội ngành thuế.

6. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số

6.1. Tiếp tục nghiên cứu, rà soát, trình cp có thm quyền hoàn thiện th chế phục vụ xây dựng, phát trin Chính phủ điện t, Chính phủ s, tham gia trin khai Kiến trúc tổng th hướng tới Bộ Tài chính số.

6.2. Rà soát, tái thiết kế quy trình nghiệp vụ, cấu tổ chức các đơn vị trong ngành thuế, trin khai cơ chế trao đi thông tin giữa các đơn vị thuộc Tổng cục một cách hiệu qu đảm bảo phù hợp với định hướng chuyển đổi số, xây dựng văn hóa môi trường làm vic số.

6.3. Triển khai các ứng dụng/hệ thng thông tin/dữ liệu dùng chung, nn tảng công nghệ dùng chung phục vụ tích hợp, liên thông, trao đi, chia s d liệu trong toàn ngành thuế, giữa Tổng cục Thuế với Bộ Tài chính và gia Tổng cục Thuế với các cơ quan, đơn vị ngoài ngành.

6.4. Kết nối Trục liên thông văn bản quốc gia ổn định tiến tới nền tảng kết nối, chia s d liệu s kết nối các thông tin cơ sở d liệu của Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính với các Bộ, ngành, địa phương đảm bảo phục vụ sự chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

6.5. Tiếp tục vận hành ổn định Cng thông tin điện tử Tổng cục Thuế, đảm bo kết ni thông suốt, chia sẻ d liệu với Cng dịch vụ công quốc gia; đảm bo các giao dịch được xác thực điện tử; thực hiện đánh giá hiệu qu; rà soát, đánh giá các th tục hành chính thuộc lĩnh vực qun lý của Tổng cục Thuế đáp ứng yêu cầu xây dựng dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng theo các mức độ quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ.

6.6. Triển khai có hiệu quả Quyết định 1484/QĐ-BTC ngày 27/7/2022 của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch chuyn đi số của Bộ Tài chính đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

6.7. Tiếp tục triển khai Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp nhận hồ sơ, trả kết qu giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích

6.8. Tiếp tục đi mới, hoàn thiện và phát triển h thng thuế theo hướng hiện đại, chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả trên nn tng h thng pháp luật đồng bộ, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại hợp pháp, đảm bảo an ninh, an toàn xã hội và bảo v lợi ích quốc gia.

6.9. Tiếp tục phối hợp hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo Bộ Tài chính, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Bộ Tài chính kết ni, tích hợp theo thời gian thực với hệ thống cơ sở d liệu về thuế.

6.10. Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 của các đơn vị thuộc Tổng cục theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.

7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính

7.1. Phối hợp triển khai thực hiện Đề án xác định chỉ s cải cách hành chính (PAR INDPX) năm 2022 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; đánh giá, xác định ch số ci cách hành chính năm 2022 của Tổng cục Thuế.

7.2. Đẩy mạnh các hoạt động thông tin tuyên truyn công tác ci cách hành chính của Tổng cục Thuế đảm bảo hiệu quả.

7.3. Tổ chức kiểm tra vic thực hiện công tác cải cách hành chính nhằm đánh giá khách quan, toàn diện tình hình, kết quả thực hiện công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế: nâng cao vai trò, tinh thần, trách nhiệm của công chức, viên chức, tạo chuyn biến về k luật, kỷ cương hành chính của người đứng đầu, đội ngũ công chức, viên chức trong thực hiện công vụ.

III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch)

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Xác định công tác cải cách hành chính là nhiệm vụ thường xuyên và là trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị, đề ra các gii pháp cụ thể, thiết thực triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.

1. Cục trưởng Cục Thuế tnh, thành phố; Cục trưởng Cục Thuế Doanh nghiệp lớn có trách nhiệm:

1.1. Trên cơ sở nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này, ban hành kế hoạch chi tiết để triển khai công tác cải cách hành chính có hiệu quả tại các đơn vị trực thuộc trong tháng 02/2023.

1.2. Phân công Lãnh đạo đơn vị và cán bộ làm đu mi thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhm tổ chức trin khai và phối hợp triển khai các nhiệm vụ được giao chất lượng, hiệu qu, đúng tiến độ.

1.3. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất báo cáo Lãnh đạo Tổng cục (qua Văn phòng Tổng cục: gửi bản mềm qua địa ch email ….….gdt.gov.vn và bản cứng qua đường văn thư) về tình hình, kết qu thực hiện Kế hoạch (báo cáo quý I: trước ngày 15/3; báo cáo 6 tháng: trước ngày 15/6; báo cáo quý: trước ngày 15/9; báo cáo năm; trước ngày 15/12).

1.4. S dụng kết quả thực hiện ci cách hành chính làm tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưng cui năm cho công chức, viên chức thuộc đơn vị mình.

1.5. Tiếp tục triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1495/QĐ-TCT ngày 25/10/2021 của Tổng cục Thuế ban hành Kế hoạch ci cách hành chính giai đoạn 2021-2025 theo đúng quy định.

2. Các Cục, Vụ/đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế có trách nhiệm:

2.1. Các Vụ/đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế: Định kỳ trước ngày 20 hàng tháng, tổng hợp kết qu thực hiện trong tháng đối với các nhiệm vụ được giao (thời k báo cáo từ ngày 20 tháng trước liền k tháng báo cáo đến thời điểm báo cáo) gửi Văn phòng - Tổng cục Thuế đ tng hợp trình Lãnh đạo Tổng cục, báo cáo Bộ Tài chính.

Định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm hoặc đột xuất theo yêu cầu tng hợp kết qu thực hiện nhiệm vụ được giao, gửi về Văn phòng - Tổng cục Thuế để tng hợp trình Tổng cục, báo cáo Bộ Tài chính theo đúng quy định (báo cáo quý I: trước ngày 15/3; báo cáo 6 tháng: trước ngày 15/6; báo cáo quý: trước ngày 15/9; báo cáo năm, trước ngày 15/12).

2.2. Văn phòng: Là đơn vị đầu mối theo dõi, đôn đốc các Vụ/đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế về việc thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính được giao tại Kế hoạch này; kịp thời báo cáo Lãnh đạo Tổng cục nhng khó khăn, vướng mc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.

- Chủ động nghiên cứu, đề xuất nhng gii pháp đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trong phạm vi quản lý của Tổng cục Thuế.

- Ch trì, phối hợp với các Vụ/đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế tổng hợp báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất về công tác ci cách hành chính của Tổng cục Thuế báo cáo Bộ Tài chính và các cơ quan cấp trên theo quy định.

- Chủ trì, phối hợp với các Vụ/đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính, đánh giá, tự chm điểm chỉ số ci cách hành chính tại các Vụ/đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế.

2.3. Vụ Hợp tác quốc tế: Ch trì, phối hợp với Văn phòng ch động huy động, tìm kiếm các nguồn tài trợ quốc tế, các chương trình hợp tác, học tập kinh nghiệm quốc tế để hỗ trợ thực hiện các nội dung liên quan đến công tác cải cách hành chính năm 2023 của Tổng cục Thuế.

2.4. Vụ Tài vụ - Quản trị: Trên cơ sở kinh phí được cấp có thẩm quyền giao, Vụ Tài vụ- Quản trị thực hiện phân b, báo cáo Tổng cục Thuế phê duyệt giao dự toán cho các đơn vị thuộc Tổng cục để triển khai nhiệm vụ ci cách hành chính của hệ thống thuế năm 2023 theo quy định.

2.5. Tạp chí Thuế, Văn phòng (Phòng Truyền thông), Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, Vụ Tuyên truyền và Hỗ trợ người nộp thuế có trách nhiệm thông tin, tuyên truyền kịp thời đầy đủ tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Thuế.

 

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi