Nghị quyết 12/2025/NQ-HĐND Lạng Sơn quy định mức thu phí lệ phí thủ tục hành chính trực tuyến
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 12/2025/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 12/2025/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Đoàn Thị Hậu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/06/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 12/2025/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2025/NQ-HĐND | Lạng Sơn, ngày 25 tháng 6 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
Quy định mức thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến; mức thu phí, lệ phí thực hiện chuyển đổi các loại giấy tờ có liên quan đến sắp xếp, tổ chức lại bộ máy Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
_____________
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Xét Tờ trình số 166/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến; mức thu phí, lệ phí thực hiện chuyển đổi các loại giấy tờ có liên quan đến sắp xếp, tổ chức lại bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến; mức thu phí, lệ phí thực hiện chuyển đổi các loại giấy tờ có liên quan đến sắp xếp, tổ chức lại bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định mức thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến theo 02 mức độ là dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần (sau đây gọi là thủ tục hành chính trực tuyến) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
b) Quy định mức thu phí, lệ phí thực hiện chuyển đổi các loại giấy tờ có liên quan đến sắp xếp, tổ chức lại bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, trừ những đối tượng được miễn phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
b) Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện chuyển đổi các loại giấy tờ có liên quan đến sắp xếp, tổ chức lại bộ máy nhà nước.
c) Cơ quan, tổ chức thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến và chuyển đổi các loại giấy tờ có liên quan đến sắp xếp, tổ chức lại bộ máy nhà nước.
Điều 2. Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến bằng “0 đồng” gồm:
a) Danh mục Phí:
- Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện);
- Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố;
- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp;
- Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
- Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);
- Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);
- Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);
- Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);
- Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);
- Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;
- Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện);
b) Danh mục Lệ phí:
- Lệ phí hộ tịch;
- Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện);
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng;
- Lệ phí đăng ký kinh doanh.
2. Mức thu phí, lệ phí thực hiện chuyển đổi các loại giấy tờ có liên quan đến sắp xếp, tổ chức lại bộ máy nhà nước bằng “0 đồng” gồm:
a) Danh mục Phí:
- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp;
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện);
b) Danh mục Lệ phí:
- Lệ phí hộ tịch;
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Nghị quyết số 24/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn quy định mức thu phí, lệ phí đối với việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
3. Mức thu đối với việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh quy định tại điểm b khoản 4 Điều 3, điểm b khoản 4 Điều 5, điểm b khoản 4 Điều 6 của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2024/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVII, kỳ họp thứ ba mươi tám thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2025./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây