Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 290/2025/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong tài nguyên nước

Ngày cập nhật: Thứ Sáu, 07/11/2025 19:18 (GMT+7)
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 290/2025/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Trần Hồng Hà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
06/11/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường, Hành chính

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 290/2025/NĐ-CP

Quy định về xử phạt VPHC lĩnh vực tài nguyên nước từ 25/12/2025

Ngày 15/12/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 290/2025/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước, có hiệu lực từ ngày 25/12/2025.

Nghị định này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước trên lãnh thổ Việt Nam. Ngoài ra, những người có thẩm quyền lập biên bản và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực này cũng thuộc đối tượng điều chỉnh.

- Hình thức và mức xử phạt

Các hình thức xử phạt chính bao gồm cảnh cáo và phạt tiền. Mức phạt tiền tối đa cho một hành vi vi phạm là 250 triệu đồng đối với cá nhân và 500 triệu đồng đối với tổ chức.

Ngoài ra, có thể áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung như đình chỉ hoạt động và tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm.

- Biện pháp khắc phục hậu quả

Nghị định quy định nhiều biện pháp khắc phục hậu quả như buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước, xâm nhập mặn, lũ lụt, ngập úng nhân tạo, và sụt lún đất. Các tổ chức, cá nhân vi phạm có thể bị buộc phải kê khai, đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước hoặc nộp hồ sơ đề nghị cấp phép nếu muốn tiếp tục khai thác.

- Thời hiệu xử phạt

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước là 2 năm. Trong trường hợp vi phạm do cơ quan tố tụng chuyển đến, thời hiệu xử phạt được kéo dài thêm 1 năm.

- Thẩm quyền xử phạt

Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, Cục trưởng các cục thuộc bộ, Giám đốc sở, Công an nhân dân, Bộ đội biên phòng, và Cảnh sát biển đều có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước theo phạm vi quản lý của mình. Mức phạt tiền và các biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng tùy theo thẩm quyền của từng cấp.

Nghị định này thay thế một số quy định của Nghị định số 36/2020/NĐ-CPNghị định số 04/2022/NĐ-CP liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước.

Xem chi tiết Nghị định 290/2025/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 25/12/2025

Tải Nghị định 290/2025/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 290/2025/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 290/2025/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
_______

Số: 290/2025/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________
Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2025

NGHỊ ĐỊNH

Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính số 67/2020/QH14 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính số 88/2025/QH15;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 28/2023/QH15;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Đang theo dõi

1. Nghị định này quy định các hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực tài nguyên nước.

Đang theo dõi

2. Các hành vi vi phạm hành chính về tài nguyên nước không quy định tại Nghị định này thì áp dụng theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước khác có liên quan để xử phạt.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Người có thẩm quyền lập biên bản, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và cá nhân, tổ chức khác có liên quan.

Đang theo dõi

3. Tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước theo Nghị định này bao gồm:

Đang theo dõi

a) Tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, bao gồm: doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và các đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp (chi nhánh, văn phòng đại diện);

Đang theo dõi

b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các tổ chức khác được thành lập theo quy định của Luật Hợp tác xã;

Đang theo dõi

c) Tổ chức được thành lập theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Thương mại, gồm: nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài (trừ nhà đầu tư là cá nhân) và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam;

Đang theo dõi

d) Tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội;

Đang theo dõi

đ) Đơn vị sự nghiệp công lập;

Đang theo dõi

e) Cơ quan nhà nước có hành vi vi phạm mà hành vi đó không thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao;

Đang theo dõi

g) Các ban quản lý dự án được thành lập theo quy định của pháp luật về xây dựng;

Đang theo dõi

h) Các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

4. Hộ gia đình, hộ kinh doanh, cộng đồng dân cư vi phạm các quy định của Nghị định này bị xử phạt như đối với cá nhân vi phạm.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Làm sai lệch số liệu là việc dùng công cụ, thiết bị, công nghệ hoặc các biện pháp khác để can thiệp làm thay đổi số liệu quan trắc.

Đang theo dõi

2. Không trung thực là việc kê khai, cung cấp hoặc báo cáo các thông tin, số liệu không đúng sự thật, thực tế.

Đang theo dõi

3. Sụt, lún đất là hiện tượng đất bị tụt xuống thấp hơn so với khu vực xung quanh do tác động của hoạt động thăm dò, khai thác nước dưới đất; bơm hút nước, tháo khô mỏ, hố móng, thi công công trình ngầm.

Đang theo dõi

4. Giấy phép gồm một trong các giấy phép sau: giấy phép khai thác nước mặt, giấy phép khai thác nước dưới đất, giấy phép khai thác nước biển, giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.

Đang theo dõi

Điều 4. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả

Đang theo dõi

1. Hình thức xử phạt chính:

Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước bị áp dụng một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:

Đang theo dõi

a) Cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền.

Đang theo dõi

2. Hình thức xử phạt bổ sung:

Căn cứ tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân bị áp dụng một hoặc nhiều hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

Đang theo dõi

a) Đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên nước, hành nghề khoan nước dưới đất từ 01 tháng đến 12 tháng;

Đang theo dõi

b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Ngoài các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm b, điểm e, điểm i khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

Đang theo dõi

a) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng suy thoái, cạn kiệt nguồn nước;

Đang theo dõi

b) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm nguồn nước;

Đang theo dõi

c) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng xâm nhập mặn;

Đang theo dõi

d) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng lũ, lụt;

Đang theo dõi

đ) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ngập úng nhân tạo;

Đang theo dõi

e) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng sụt, lún đất;

Đang theo dõi

g) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng thiếu nước;

Đang theo dõi

h) Buộc khắc phục các thiệt hại đối với các hành vi gây ra lũ, lụt, ngập úng nhân tạo ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và sinh hoạt của nhân dân ở hạ du;

Đang theo dõi

i) Buộc khắc phục các thiệt hại đối với các hành vi gây ra tình trạng thiếu nước ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và sinh hoạt của nhân dân ở hạ du;

Đang theo dõi

k) Buộc khắc phục các thiệt hại đối với các hành vi gây xâm nhập mặn nguồn nước;

Đang theo dõi

l) Buộc thực hiện việc kê khai hoặc đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước hoặc nộp hồ sơ đề nghị cấp phép theo quy định nếu tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục khai thác;

Đang theo dõi

m) Buộc thực hiện việc nộp hồ sơ tính tiền hoặc hồ sơ điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;

Đang theo dõi

n) Buộc nộp lại giấy phép đã bị sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan cấp phép;

Đang theo dõi

o) Buộc trám lấp giếng theo quy định;

Đang theo dõi

p) Buộc thực hiện việc di dời các điểm xả nước thải, chất thải ra khỏi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt;

Đang theo dõi

q) Buộc thực hiện việc di dời, dỡ bỏ các vật cản, công trình gây cản trở lưu thông dòng chảy;

Đang theo dõi

r) Buộc khắc phục các thiệt hại đối với hành vi gây biến dạng công trình.

Đang theo dõi

4. Số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điều 26Điều 27 của Nghị định này được tổ chức, cá nhân vi phạm tự kê khai, chịu trách nhiệm về kết quả kê khai và do người có thẩm quyền xác định như sau:

Đang theo dõi

a) Số lợi bất hợp pháp từ hành vi vi phạm đối với trường hợp khai thác nước cho thủy điện và sản xuất, kinh doanh nước sạch là toàn bộ số tiền mà tổ chức, cá nhân thu được do thực hiện hành vi vi phạm trừ (-) chi phí cho khai thác, sử dụng tài nguyên nước để có được doanh thu từ tài nguyên nước bao gồm: chi phí vật tư trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp; chi phí khấu hao tài sản cố định trực tiếp; chi phí sản xuất chung; chi phí bán hàng; chi phí quản lý; chi phí tài chính và chi phí đã nộp vào ngân sách nhà nước;

Đang theo dõi

b) Số lợi bất hợp pháp từ hành vi vi phạm đối với trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác nước mặt, nước dưới đất cho mục đích làm mát, tạo hơi, gia nhiệt, sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản bằng (=) tổng lượng nước khai thác nhân (x) 10% giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác trên địa bàn tại thời điểm xảy ra vi phạm hành chính trừ (-) chi phí cho khai thác, sử dụng tài nguyên nước bao gồm: chi phí vật tư trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp; chi phí khấu hao tài sản cố định trực tiếp; chi phí sản xuất chung; chi phí bán hàng; chi phí quản lý; chi phí tài chính và chi phí đã nộp vào ngân sách nhà nước;

Đang theo dõi

c) Số lợi bất hợp pháp từ hành vi vi phạm đối với trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác nước mặt, nước dưới đất cho các mục đích khác với mục đích quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều này bằng (=) tổng lượng nước khai thác nhân (x) giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác trên địa bàn tại thời điểm xảy ra vi phạm hành chính trừ (-) chi phí cho khai thác, sử dụng tài nguyên nước bao gồm: chi phí vật tư trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp; chi phí khấu hao tài sản cố định trực tiếp; chi phí sản xuất chung; chi phí bán hàng; chi phí quản lý; chi phí tài chính và chi phí đã nộp vào ngân sách nhà nước;

Đang theo dõi

d) Chi phí vật tư trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố định trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý và chi phí tài chính được xác định theo quy định;

Đang theo dõi

đ) Chi phí đã nộp vào ngân sách nhà nước gồm: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tiền dịch vụ môi trường rừng và các khoản phí, lệ phí theo quy định do thực hiện hành vi vi phạm mà tổ chức, cá nhân có hồ sơ, chứng từ chứng minh đã nộp vào ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

5. Trường hợp các số liệu kê khai xác định số lợi bất hợp pháp có tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều tổ chức, cá nhân thì người ra quyết định kiểm tra tổ chức xác minh số lợi bất hợp pháp thông qua việc xem xét, quyết định lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế, tài chính và các tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc thành lập Hội đồng để xác minh số lợi bất hợp pháp. Việc xác minh số lợi bất hợp pháp được thực hiện trong hoặc sau quá trình ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

Điều 5. Mức phạt tiền và thẩm quyền xử phạt

Đang theo dõi

1. Mức phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước là 250.000.000 đồng đối với cá nhân và 500.000.000 đồng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II của Nghị định này được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện. Đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Đang theo dõi

2. Mức phạt tiền theo thẩm quyền quy định tại Chương III của Nghị định này được áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Mức phạt tiền theo thẩm quyền đối với một hành vi vi phạm hành chính của tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Đang theo dõi

Điều 6. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính, các hành vi vi phạm đã kết thúc, các hành vi vi phạm đang thực hiện trong lĩnh vực tài nguyên nước

Đang theo dõi

1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước là 02 năm. Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức do cơ quan tiến hành tố tụng chuyển đến thì thời hiệu xử phạt được kéo dài thêm 01 năm. Thời gian cơ quan tiến hành tố tụng thụ lý, xem xét được tính vào thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

2. Đối với các hành vi quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 9; điểm a và điểm c khoản 1 Điều 12; điểm b khoản 4 Điều 15; khoản 2 và điểm b khoản 4 Điều 18, điểm a khoản 3 và điểm c khoản 4 Điều 30 của Nghị định này là hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc, thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm là thời điểm mà tổ chức, cá nhân kết thúc thời hạn phải thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định.

Đang theo dõi

3. Đối với các hành vi được quy định tại Điều 8; điểm c và điểm d khoản 3 Điều 9; khoản 2 và khoản 3 Điều 10; khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 11; điểm b khoản 1, khoản 2 và điểm c, điểm d, điểm đ khoản 3 Điều 12; điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 14; điểm a khoản 2, khoản 3 Điều 15; điểm c khoản 5 Điều 25; điểm g khoản 3 Điều 27; khoản 1 và khoản 3 Điều 28; điểm c khoản 3 Điều 29; khoản 1 Điều 30; khoản 3 Điều 31; điểm a và điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 32; điểm a khoản 1 Điều 33 là các hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện, thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm.

Đang theo dõi

4. Trừ các hành vi được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này, các hành vi khác được quy định trong Nghị định này do người có thẩm quyền xử phạt xác định thời hiệu xử phạt theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

Điều 7. Nguyên tắc xác định hành vi vi phạm

Việc xác định hành vi vi phạm hành chính thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và đảm bảo các nguyên tắc sau;

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân thực hiện cùng một hành vi vi phạm hành chính đối với nhiều giấy phép thì bị xử phạt đối với từng giấy phép.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính nhiều lần thì bị xử phạt một lần và áp dụng là một tình tiết tăng nặng theo quy định, trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k và điểm l khoản 3 Điều này thì xử phạt theo từng hành vi.

Đang theo dõi

3. Một số hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này được xác định như sau:

Đang theo dõi

a) Tổng số ngày vi phạm đối với hành vi quy định tại Điều 19 Nghị định này là tổng số ngày không bảo đảm mực nước trước lũ trong điều kiện thời tiết bình thường của các mùa lũ theo quy trình vận hành liên hồ chứa đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành trong thời kỳ thanh tra, kiểm tra;

Đang theo dõi

b) Tổng số ngày vi phạm đối với hành vi quy định tại Điều 20 Nghị định này là tổng số ngày vận hành xả lưu lượng nước lớn hơn lưu lượng đến hồ trong quá trình vận hành cắt, giảm lũ cho hạ du của các trận lũ theo quy trình vận hành liên hồ chứa đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành trong thời kỳ thanh tra, kiểm tra;

Đang theo dõi

c) Tổng số ngày vi phạm đối với hành vi quy định tại Điều 21 Nghị định này là tổng số ngày vận hành hồ không đúng quy định trong thời gian đưa mực nước về mực nước trước lũ sau khi kết thúc quá trình vận hành cắt, giảm lũ cho hạ du hoặc vận hành hồ không đúng quy định trong thời gian từ khi đón lũ đến trước khi vận hành cắt, giảm lũ cho hạ du của các trận lũ theo quy trình vận hành liên hồ chứa đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành trong thời kỳ thanh tra, kiểm tra;

Đang theo dõi

d) Tổng số ngày vi phạm đối với hành vi quy định tại Điều 22 Nghị định này là tổng số ngày vận hành xả nước với lưu lượng về hạ du hoặc tổng lưu lượng nhỏ hơn so với lưu lượng quy định của các mùa lũ theo quy trình vận hành liên hồ chứa đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành trong thời kỳ thanh tra, kiểm tra;

Đang theo dõi

đ) Tổng số ngày vi phạm đối với hành vi quy định tại Điều 23 Nghị định này là tổng số ngày vận hành xả nước với lưu lượng về hạ du hoặc tổng lưu lượng nhỏ hơn so với lưu lượng quy định của các mùa cạn theo quy trình vận hành liên hồ chứa đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành trong thời kỳ thanh tra, kiểm tra;

Đang theo dõi

e) Tổng số ngày vi phạm đối với hành vi quy định tại Điều 24 Nghị định này là tổng số ngày không đảm bảo thời gian xả nước hằng ngày của các mùa cạn theo quy trình vận hành liên hồ chứa đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành trong thời kỳ thanh tra, kiểm tra;

Đang theo dõi

g) Tổng số ngày vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định này là tổng số ngày có mực nước động lớn hơn mực nước động cho phép theo quy định trong thời kỳ thanh tra, kiểm tra. Ngày vi phạm được xác định là ngày có một hoặc nhiều thời điểm xuất hiện mực nước động lớn hơn mực nước động cho phép theo quy định tại một hoặc nhiều giếng khai thác quy định trong một giấy phép;

Đang theo dõi

h) Đối với hành vi quy định tại khoản 5 Điều 27 Nghị định này, lưu lượng để áp dụng mức phạt tiền là phần lưu lượng vượt lớn nhất so với quy định của giấy phép trong thời gian vi phạm, tổng số ngày vi phạm là tất cả các ngày khai thác có lưu lượng vượt quá quy định trong giấy phép trong thời kỳ thanh tra, kiểm tra. Ngày vi phạm được xác định là ngày có một hoặc nhiều thời điểm hoặc ngày khai thác tài nguyên nước vượt quá lưu lượng quy định trong giấy phép;

Đang theo dõi

i) Tổng số ngày vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 5 Điều 29 Nghị định này là tổng số ngày không bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu theo quy định đối với hồ chứa hoặc đập dâng trong thời kỳ thanh tra, kiểm tra. Ngày vi phạm được xác định là ngày có một hoặc nhiều thời điểm không bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu theo quy định đối với hồ chứa hoặc đập dâng;

Đang theo dõi

k) Tổng số ngày vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 6 Điều 29 Nghị định này là tổng số ngày không bảo đảm mực nước theo quy định của các mùa lũ trong thời kỳ thanh tra, kiểm tra. Ngày vi phạm được xác định là ngày có một hoặc nhiều thời điểm không bảo đảm mực nước theo quy định của quy trình vận hành hồ chứa đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

Đang theo dõi

l) Tổng số ngày vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 7 Điều 29 Nghị định này là tổng số ngày vận hành xả nước với lưu lượng không đúng quy định của quy trình vận hành hồ chứa trong điều kiện thời tiết bình thường trong thời kỳ thanh tra, kiểm tra. Ngày vi phạm được xác định là ngày có một hoặc nhiều thời điểm vận hành xả nước với lưu lượng không đúng quy định của quy trình vận hành hồ chứa trong điều kiện thời tiết bình thường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

Đang theo dõi

m) Các hành vi quy định tại điểm c khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8 và khoản 9 Điều 29 Nghị định này được áp dụng đối với các hồ chứa, đập dâng không thuộc quy trình vận hành liên hồ chứa đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành;

Đang theo dõi

n) Trường hợp không xác định thời kỳ thanh tra, kiểm tra tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k và điểm l khoản này thì việc xác định tổng số ngày vi phạm được người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quyết định.

Đang theo dõi

4.  Tổ chức, cá nhân vẫn tiến hành khoan nước dưới đất, thăm dò, khai thác tài nguyên nước thì bị xử phạt về hành vi không có giấy phép tương ứng theo quy định tại khoản 5 Điều 9 hoặc Điều 26 Nghị định này nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Trong thời gian bị đình chỉ hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên nước;

Đang theo dõi

b) Trong thời gian đình chỉ hiệu lực giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước;

Đang theo dõi

c) Trong thời gian tạm dừng hiệu lực giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước;

Đang theo dõi

d) Trong thời gian giấy phép hết hiệu lực.

Đang theo dõi

5. Việc xác định lưu lượng khai thác không có giấy phép theo quy định tại Điều 26 Nghị định này được căn cứ theo lưu lượng lớn nhất đã từng khai thác trong thời gian không có giấy phép hoặc công suất của thiết bị khai thác nước hoặc hồ sơ thiết kế công trình và thời gian khai thác trong ngày. Trường hợp không xác định được thời gian khai thác trong ngày thì thời gian khai thác được tính là 24 giờ.

Trường hợp quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 12 Nghị định này thì việc xác định lưu lượng xả nước thải được căn cứ theo lưu lượng xả thải lớn nhất hoặc công suất của thiết bị hoặc hồ sơ thiết kế công trình và thời gian xả thải trong ngày. Trường hợp không xác định được thời gian xả thải trong ngày thì thời gian xả thải được tính là 24 giờ.

Đang theo dõi

6. Một trong những căn cứ để xác định dấu hiệu vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước:

Đang theo dõi

a) Thông tin số liệu quan trắc khai thác tài nguyên nước do các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nước cung cấp vào hệ thống, phần mềm, phương tiện, thiết bị kỹ thuật khác của cá nhân, tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước, trong đó bao gồm cả Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia là một trong những căn cứ để xác định dấu hiệu vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước;

Đang theo dõi

b) Trường hợp tổ chức, cá nhân tiếp tục khai thác tài nguyên nước trong thời gian giấy phép đã được cấp hết hiệu lực nhưng đã nộp hồ sơ đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép khai thác tài nguyên nước trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực thì kết quả thẩm định hồ sơ là một trong những căn cứ để người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính xem xét xác định hành vi khai thác tài nguyên nước không có giấy phép theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.

Đang theo dõi

7. Những trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính:

Đang theo dõi

a) Hành vi khai thác nước để sản xuất, cung cấp nước sạch cho sinh hoạt vượt quá lưu lượng khai thác theo quy định tại khoản 5 Điều 27 Nghị định này trong thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện biện pháp khẩn cấp để bảo đảm nước sinh hoạt trong trường hợp hạn hán, thiếu nước hoặc sự cố ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng gây ra thiếu nước được xem xét xác định là tình thế cấp thiết theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Luật Xử lý vi phạm hành chính để không xử phạt vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

b) Người có thẩm quyền xử phạt phải xác minh, xác định có hay không xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp hệ thống khai thác nước để sản xuất, cung cấp nước sạch cho sinh hoạt gặp sự cố và có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động cấp nước tại địa phương chỉ đạo tổ chức, cá nhân phải thực hiện tham gia khắc phục sự cố, dẫn đến khai thác nước vượt quá lưu lượng khai thác theo quy định tại khoản 5 Điều 27 Nghị định này trên cơ sở thu thập đầy đủ thông tin, số liệu, giấy tờ hoặc tài liệu có liên quan đến hành vi vi phạm hành chính để làm rõ các tình tiết của vụ việc cụ thể.

Trường hợp sự cố của hệ thống cấp nước cho sinh hoạt là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hành vi vi phạm hành chính; tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm không thể thấy trước thì có thể áp dụng quy định tại khoản 3 Điều 11 Luật Xử lý vi phạm hành chính để không xử phạt vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

c) Người có thẩm quyền xử phạt phải xác minh, xác định có hay không xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp hành vi vi phạm hành chính được thực hiện xuất phát trực tiếp từ điều kiện, hoàn cảnh khách quan do hạn hán, thiếu nước, sự cố ô nhiễm, xâm nhập mặn trên cơ sở thu thập đầy đủ thông tin, số liệu, giấy tờ hoặc tài liệu có liên quan đến hành vi vi phạm hành chính để làm rõ các tình tiết của vụ việc cụ thể.

Trường hợp xác định hạn hán, thiếu nước, sự cố ô nhiễm, xâm nhập mặn là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hành vi vi phạm hành chính; tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã thực hiện các biện pháp cần thiết và khả năng cho phép để khắc phục, thì có thể áp dụng quy định tại khoản 4 Điều 11 Luật Xử lý vi phạm hành chính để không xử phạt vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

8. Các hành vi quy định tại khoản 1 Điều 10; khoản 2 Điều 11; khoản 6 và khoản 7 Điều 12; Điều 19; Điều 20, Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 và khoản 10 Điều 26; khoản 5 và khoản 6 Điều 27; khoản 9 Điều 29; điểm a khoản 4 Điều 30 của Nghị định này mà đến mức là hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự thì phải chuyển cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự theo quy định.

Đang theo dõi

9. Đối với hành vi khai thác tài nguyên nước không có giấy phép theo quy định tại Điều 26 của Nghị định này để cấp cho công trình sản xuất, cung cấp nước sạch cho sinh hoạt phục vụ nhu cầu thiết yếu cho nhân dân thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính xem xét không yêu cầu phải dừng ngay việc khai thác nước nếu không có biện pháp cấp nước thay thế. Căn cứ trên cơ sở thực tế, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính xác định cụ thể thời gian để tổ chức, cá nhân vi phạm chấm dứt việc khai thác tài nguyên nước không có giấy phép.

Đang theo dõi

Chương II

HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC, HÌNH THỨC, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ

Đang theo dõi

Mục 1

VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU TRA CƠ BẢN VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 8. Vi phạm các quy định về điều tra cơ bản tài nguyên nước

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

1. Không cập nhật thông tin, kết quả điều tra cơ bản tài nguyên nước vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia theo quy định đối với tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước sử dụng ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

2. Không cung cấp, cập nhật kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất, thông tin, số liệu về địa tầng, thông số địa chất thủy văn và các thông số thí nghiệm khác tại vị trí giếng khoan vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia sau khi hoàn thành công tác thăm dò đối với tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất.

Đang theo dõi

Điều 9. Vi phạm quy định về hành nghề khoan nước dưới đất

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi cập nhật thông tin, số liệu về cấu trúc địa chất, địa tầng tại các vị trí khoan vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia quá thời hạn theo quy định dưới 60 ngày.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không cập nhật hoặc cập nhật thông tin, số liệu về cấu trúc địa chất, địa tầng tại các vị trí khoan vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia quá thời hạn theo quy định từ 60 ngày trở lên.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Không thực hiện báo cáo tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất định kỳ hằng năm theo quy định;

Đang theo dõi

b) Không thông báo bằng văn bản về vị trí, quy mô công trình khoan nước dưới đất và thời gian dự kiến thi công cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;

Đang theo dõi

c) Không thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp có sự thay đổi về người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật;

Đang theo dõi

d) Không báo cáo ngay cho chính quyền địa phương, Sở Nông nghiệp và Môi trường nơi có công trình và cơ quan cấp phép khi gây sụt lún đất hoặc gây sự cố bất thường khác ảnh hưởng đến công trình xây dựng và đời sống nhân dân trong khu vực thi công công trình.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện hành nghề khoan nước dưới đất không đúng quy mô theo quy định.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền đối với hành vi hành nghề khoan nước dưới đất không có giấy phép, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với công trình có đường kính ống chống hoặc ống vách đến 110 mm;

Đang theo dõi

b) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với công trình có đường kính ống chống hoặc ống vách lớn hơn 110 mm đến 250 mm;

Đang theo dõi

c) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với công trình có đường kính ống chống hoặc ống vách lớn hơn 250 mm.

Đang theo dõi

Điều 10. Vi phạm các quy định về phòng, chống ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và các loại hóa chất khác trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản không đúng quy định của pháp luật gây ô nhiễm nguồn nước, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Không có phương án, trang thiết bị, nhân lực bảo đảm phòng ngừa, hạn chế ô nhiễm nước biển khi hoạt động trên biển;

Đang theo dõi

b) Không thực hiện các biện pháp khắc phục khi có hoạt động mà gây suy thoái nguồn nước;

Đang theo dõi

c) Không thực hiện các biện pháp khắc phục khi có hoạt động mà gây nhiễm mặn nguồn nước.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện các biện pháp khắc phục khi có hoạt động mà gây cạn kiệt nguồn nước.

Đang theo dõi

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm nguồn nước đối với các hành vi quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng suy thoái, cạn kiệt nguồn nước đối với các hành vi quy định tại điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều này;

Đang theo dõi

c) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng xâm nhập mặn đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 11. Vi phạm các quy định về ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định khi phát hiện sự cố gây ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Sử dụng hóa chất để ngâm, rửa giếng khoan gây ô nhiễm nguồn nước, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự;

Đang theo dõi

b) Sử dụng hóa chất, chất phóng xạ trong quá trình thí nghiệm gây ô nhiễm nguồn nước, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự;

Đang theo dõi

c) Không có biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn để nước thải, nước có chứa chất độc hại xâm nhập vào trong giếng khoan, giếng đào, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự.

Đang theo dõi

3. Hành vi gây ô nhiễm nước biển mà không kịp thời xử lý, khắc phục thì áp dụng hình thức xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

Đang theo dõi

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm nguồn nước đối với các hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 12. Vi phạm các quy định về bảo vệ nguồn nước

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Không thông báo, báo cáo kết quả trám lấp giếng không sử dụng đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;

Đang theo dõi

b) Không thực hiện trám lấp giếng đào cho sinh hoạt hộ gia đình theo quy định;

Đang theo dõi

c) Không thông báo thời gian, địa điểm thực hiện thi công trám lấp giếng đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện trám lấp giếng khoan cho sinh hoạt của hộ gia đình theo quy định.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Không phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường trong việc khoanh định và xác định phương án, lộ trình thực hiện các biện pháp cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất đối với công trình khai thác nước dưới đất của mình;

Đang theo dõi

b) Không phối hợp thực hiện việc xác định ranh giới phạm vi, vị trí đặt biển chỉ dẫn vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên thực địa theo quy định;

Đang theo dõi

c) Không có chỉ dẫn về vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt;

Đang theo dõi

d) Không kiểm soát, theo dõi các hoạt động trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt;

Đang theo dõi

đ) Không thực hiện trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện biện pháp điều chỉnh chế độ khai thác hoặc giảm lưu lượng khai thác cho phù hợp với quy định về mực nước động cho phép tại giếng khai thác trong vùng hạn chế 2 theo quy định sau khi được cơ quan có thẩm quyền công bố.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện bơm hút nước thí nghiệm gây ngập úng hoặc gây hạ thấp mực nước quá giới hạn mực nước khai thác.

Đang theo dõi

6. Phạt tiền đối với hành vi xả nước thải vào vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:

Đang theo dõi
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng xả nước thải dưới 50 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
b) Từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng xả nước thải từ 50 m3/ngày đêm đến 500 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
c) Từ 30.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng xả nước thải từ 500 m3/ngày đêm đến 2.000 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
d) Từ 90.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng xả nước thải từ 2.000 m3/ngày đêm đến 3.000 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
đ) Từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng xả nước thải từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên.
Đang theo dõi

7. Phạt tiền đối với hành vi xả nước thải vào nguồn nước dưới đất, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:

Đang theo dõi
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng xả nước thải dưới 50 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
b) Từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng xả nước thải từ 50 m3/ngày đêm đến 200 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng xả nước thải từ 200 m3/ngày đêm đến 500 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
d) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng xả nước thải từ 500 m3/ngày đêm đến 1.000 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
đ) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng xả nước thải từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên.
Đang theo dõi

8. Phạt tăng gấp 02 lần mức phạt tiền đối với hành vi quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này trong vùng cấm hoặc vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.

Đang theo dõi

9. Hành vi đổ chất thải, rác thải, đổ hoặc làm rò rỉ các chất độc hại, xả khí thải độc hại vào nguồn nước thì áp dụng hình thức xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

Đang theo dõi

10. Hành vi xả nước thải chưa được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về nước thải vào nguồn nước mặt, nước biển thì áp dụng hình thức xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

Đang theo dõi

11. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc trám lấp giếng theo quy định đối với các hành vi quy định tại điểm b khoản 1, khoản 2 và điểm đ khoản 3 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm nguồn nước đối với các hành vi quy định tại điểm b khoản 1, khoản 2, điểm đ khoản 3, khoản 6 và khoản 7 Điều này mà gây ô nhiễm nguồn nước;

Đang theo dõi

c) Buộc thực hiện việc di dời các điểm xả nước thải, chất thải ra khỏi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt đối với hành vi quy định tại khoản 6 Điều này;

Đang theo dõi

d) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng sụt, lún đất đối với hành vi quy định tại khoản 4 Điều này mà gây sụt, lún đất;

Đang theo dõi

đ) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ngập úng nhân tạo đối với hành vi quy định tại khoản 5 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 13. Vi phạm các quy định về hành lang bảo vệ nguồn nước

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Khoan, đào, xây dựng nhà cửa, công trình, vật kiến trúc và các hoạt động khác trong hành lang bảo vệ nguồn nước gây sạt lở bờ sông, suối, kênh, mương, rạch, hồ, trừ trường hợp hành vi vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi hoặc phạm vi bảo vệ đê điều;

Đang theo dõi

b) Mở rộng quy mô bệnh viện, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh truyền nhiễm, nghĩa trang, bãi chôn lấp chất thải, cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm, cơ sở sản xuất, chế biến có chất thải nguy hại trong phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng mới bệnh viện, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh truyền nhiễm, nghĩa trang, bãi chôn lấp chất thải, cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm, cơ sở sản xuất, chế biến có chất thải nguy hại trong phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước.

Đang theo dõi

3. Hành vi khai thác trái phép cát, sỏi, bùn, đất và các loại khoáng sản khác trên sông, suối, kênh, mương, rạch, hồ, trong phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước thì áp dụng hình thức xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản.

Trường hợp hành vi vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi hoặc phạm vi bảo vệ đê điều thì áp dụng hình thức xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; thủy lợi; đê điều.

Đang theo dõi

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm nguồn nước đối với hành vi quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà gây ra ô nhiễm nguồn nước.

Đang theo dõi

Điều 14. Vi phạm quy định về phòng, chống sụt, lún đất

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Không tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định trong hoạt động khoan, đào giếng để điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác nước dưới đất;

Đang theo dõi

b) Không báo cáo cho Ủy ban nhân dân nơi xảy ra sụt, lún đất trong quá trình khai thác nước dưới đất.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này mà gây ra sụt, lún đất.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Không dừng ngay việc bơm hút, tháo khô trong hoạt động khai thác khoáng sản hoặc xây dựng công trình khi xảy ra sụt, lún đất;

Đang theo dõi

b) Không dừng ngay việc thăm dò nước dưới đất tại giếng xảy ra sụt, lún đất;

Đang theo dõi

c) Không dừng ngay việc khai thác nước dưới đất tại giếng xảy ra sụt, lún đất.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Không thực hiện các biện pháp khắc phục khi xảy ra sụt, lún đất trong quá trình bơm hút nước, tháo khô trong hoạt động khai thác khoáng sản hoặc xây dựng công trình;

Đang theo dõi

b) Không thực hiện các biện pháp khắc phục khi xảy ra sụt, lún đất trong quá trình thăm dò nước dưới đất;

Đang theo dõi

c) Không thực hiện các biện pháp khắc phục khi xảy ra sụt, lún đất trong quá trình khai thác nước dưới đất.

Đang theo dõi

5. Hình thức phạt bổ sung:

Đang theo dõi

a) Đình chỉ hoạt động bơm hút, tháo khô khi thực hiện bơm hút nước, tháo khô trong hoạt động khai thác khoáng sản hoặc xây dựng công trình trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;

Đang theo dõi

b) Đình chỉ thăm dò, khai thác nước dưới đất tại giếng xảy ra sụt, lún đất trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi quy định tại điểm b và điểm c khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng sụt, lún đất đối với các hành vi quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 15. Vi phạm quy định về bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Nộp báo cáo tình hình thực hiện bổ sung nhân tạo nước dưới đất quá thời hạn dưới 60 ngày theo quy định;

Đang theo dõi

b) Cập nhật báo cáo tình hình thực hiện bổ sung nhân tạo nước dưới đất vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia quá thời hạn dưới 60 ngày theo quy định;

Đang theo dõi

c) Không nộp báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất hoặc nộp quá thời hạn theo quy định;

Đang theo dõi

d) Báo cáo không trung thực kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất;

Đang theo dõi

đ) Báo cáo không trung thực tình hình thực hiện bổ sung nhân tạo nước dưới đất.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Không cập nhật báo cáo tình hình thực hiện bổ sung nhân tạo nước dưới đất vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia quá thời hạn từ 60 ngày trở lên theo quy định;

Đang theo dõi

b) Không nộp báo cáo tình hình thực hiện bổ sung nhân tạo nước dưới đất hoặc nộp quá thời hạn từ 60 ngày trở lên theo quy định.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố ô nhiễm nguồn nước trong quá trình vận hành bổ sung nhân tạo nước dưới đất.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Bổ sung nhân tạo nước dưới đất không đúng phương án đã được phê duyệt;

Đang theo dõi

b) Không lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và Môi trường về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất trước khi thực hiện bổ sung nhân tạo nước dưới đất.

Đang theo dõi

Mục 2

VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU HÒA, PHÂN PHỐI TÀI NGUYÊN NƯỚC, CHUYỂN NƯỚC LƯU VỰC SÔNG

Đang theo dõi

Điều 16. Vi phạm quy định về điều hòa, phân phối tài nguyên nước

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Cung cấp không đầy đủ thông tin phục vụ việc điều hòa, phân phối tài nguyên nước theo quy định;

Đang theo dõi

b) Không lập kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp thông tin phục vụ việc điều hòa, phân phối tài nguyên nước theo quy định.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Không thực hiện cắt, giảm hoặc tăng lượng nước khai thác khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Đang theo dõi

b) Không điều chỉnh chế độ vận hành, khai thác nước của công trình khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Đang theo dõi

c) Không tuân thủ hạn ngạch khai thác tài nguyên nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tài nguyên nước quy định.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi quy định tại khoản 3 Điều này mà gây ra tình trạng thiếu nước ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và sinh hoạt của nhân dân ở hạ du.

Đang theo dõi

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc khắc phục các thiệt hại đối với các hành vi gây ra tình trạng thiếu nước ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và sinh hoạt của nhân dân ở hạ du đối với hành vi quy định tại khoản 4 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 17. Vi phạm quy định về chuyển nước lưu vực sông

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện chuyển nước không đúng với phương án đã được chấp thuận.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc lấy ý kiến chấp thuận nội dung về phương án chuyển nước.

Đang theo dõi

Mục 3

VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH VẬN HÀNH LIÊN HỒ CHỨA TRÊN LƯU VỰC SÔNG

Đang theo dõi

Điều 18. Vi phạm quy định về chế độ quan trắc, dự báo và cung cấp thông tin, số liệu theo quy định của quy trình vận hành liên hồ chứa

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây;

Đang theo dõi

a) Cung cấp thông tin, số liệu, bản tin không đúng thời gian theo quy định;

Đang theo dõi

b) Cung cấp thông tin, số liệu, bản tin không đầy đủ đến các cơ quan, đơn vị theo quy định;

Đang theo dõi

c) Cung cấp thông tin, số liệu, bản tin không trung thực hoặc không đủ nội dung theo quy định.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc cung cấp thông tin, số liệu, bản tin theo quy định.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây trong mùa cạn hoặc điều kiện thời tiết bình thường trong mùa lũ:

Đang theo dõi

a) Thực hiện quan trắc, tính toán không đảm bảo theo quy định;

Đang theo dõi

b) Thực hiện bản tin dự báo không đảm bảo nội dung hoặc không đúng thời điểm theo quy định.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây trong mùa cạn hoặc điều kiện thời tiết bình thường trong mùa lũ:

Đang theo dõi

a) Không thực hiện việc quan trắc, tính toán mực nước hồ hoặc lưu lượng đến hồ hoặc lưu lượng xả qua đập tràn hoặc lưu lượng xả qua nhà máy hoặc lưu lượng qua cống lấy nước đầu kênh (đối với hồ chứa thủy lợi);

Đang theo dõi

b) Không thực hiện bản tin dự báo;

Đang theo dõi

c) Không báo cáo phương án điều tiết nước cho hạ du khi xảy ra sự cố, hạn hán, thiếu nước đến các cơ quan.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với hành vi làm sai lệch thông tin, số liệu quan trắc theo quy định.

Đang theo dõi

6. Phạt tăng gấp 02 lần mức phạt tiền đối với mỗi hành vi quy định tại các khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này trong thời gian dự báo, cảnh báo có lũ hoặc xuất hiện lũ.

Đang theo dõi

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn đối với hành vi quy định tại khoản 5 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 19. Vi phạm quy định về bảo đảm mực nước trước lũ trong điều kiện thời tiết bình thường trong mùa lũ theo quy định của quy trình vận hành liên hồ chứa

Đang theo dõi
1. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về bảo đảm mực nước trước lũ trong điều kiện thời tiết bình thường trong mùa lũ với hồ chứa có dung tích toàn bộ dưới 200 triệu m3, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:
Đang theo dõi

a) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vận hành hồ không đúng quy định dẫn đến mực nước hồ cao hơn mực nước trước lũ có tổng số ngày vi phạm dưới 10 ngày;

Đang theo dõi

b) Từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi vận hành hồ không đúng quy định dẫn đến mực nước hồ cao hơn mực nước trước lũ có tổng số ngày vi phạm từ 10 ngày đến dưới 30 ngày;

Đang theo dõi

c) Từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với hành vi vận hành hồ không đúng quy định dẫn đến mực nước hồ cao hơn mực nước trước lũ có tổng số ngày vi phạm từ 30 ngày đến dưới 50 ngày;

Đang theo dõi

d) Từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với hành vi vận hành hồ không đúng quy định dẫn đến mực nước hồ cao hơn mực nước trước lũ có tổng số ngày vi phạm từ 50 ngày trở lên.

Đang theo dõi
2. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về bảo đảm mực nước trước lũ trong điều kiện thời tiết bình thường trong mùa lũ với hồ chứa có dung tích toàn bộ từ 200 triệu m3 đến dưới 300 triệu m3, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:
Đang theo dõi

a) Từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi vận hành hồ không đúng quy định dẫn đến mực nước hồ cao hơn mực nước trước lũ có tổng số ngày vi phạm dưới 10 ngày;

Đang theo dõi

b) Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vận hành hồ không đúng quy định dẫn đến mực nước hồ cao hơn mực nước trước lũ có tổng số ngày vi phạm từ 10 ngày đến dưới 30 ngày;

Đang theo dõi

c) Từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi vận hành hồ không đúng quy định dẫn đến mực nước hồ cao hơn mực nước trước lũ có tổng số ngày vi phạm từ 30 ngày đến dưới 50 ngày;

Đang theo dõi

d) Từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi vận hành hồ không đúng quy định dẫn đến mực nước hồ cao hơn mực nước trước lũ có tổng số ngày vi phạm từ 50 ngày trở lên.

Đang theo dõi
3. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về bảo đảm mực nước trước lũ trong điều kiện thời tiết bình thường trong mùa lũ với hồ chứa có dung tích toàn bộ từ 300 triệu m3 đến dưới 500 triệu m3, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:
Đang theo dõi

a) Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vận hành hồ không đúng quy định dẫn đến mực nước hồ cao hơn mực nước trước lũ có tổng số ngày vi phạm dưới 10 ngày;

Đang theo dõi

b) Từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi vận hành hồ không đúng quy định dẫn đến mực nước hồ cao hơn mực nước trước lũ có tổng số ngày vi phạm từ 10 ngày đến dưới 30 ngày;

Đang theo dõi

c) Từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi vận hành hồ không đúng quy định dẫn đến mực nước hồ cao hơn mực nước trước lũ có tổng số ngày vi phạm từ 30 ngày đến dưới 50 ngày;

Đang theo dõi

d) Từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi vận hành hồ không đúng quy định dẫn đến mực nước hồ cao hơn mực nước trước lũ có tổng số ngày vi phạm từ 50 ngày trở lên.

Đang theo dõi
4. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về bảo đảm mực nước trước lũ trong điều kiện thời tiết bình thường trong mùa lũ với hồ chứa có dung tích toàn bộ từ 500 triệu m3 trở lên, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:
Đang theo dõi

a) Từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi vận hành hồ không đúng quy định dẫn đến mực nước hồ cao hơn mực nước trước lũ có tổng số ngày vi phạm dưới 10 ngày;

Đang theo dõi

b) Từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi vận hành hồ không đúng quy định dẫn đến mực nước hồ cao hơn mực nước trước lũ có tổng số ngày vi phạm từ 10 ngày đến dưới 30 ngày;

Đang theo dõi

c) Từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi vận hành hồ không đúng quy định dẫn đến mực nước hồ cao hơn mực nước trước lũ có tổng số ngày vi phạm từ 30 ngày đến dưới 50 ngày;

Đang theo dõi

d) Từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với hành vi vận hành hồ không đúng quy định dẫn đến mực nước hồ cao hơn mực nước trước lũ có tổng số ngày vi phạm từ 50 ngày trở lên.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về bảo đảm mực nước trước lũ trong điều kiện thời tiết bình thường trong mùa lũ theo quy định của quy trình vận hành liên hồ chứa gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hạ du, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự.

Đang theo dõi

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc khắc phục các thiệt hại đối với các hành vi gây ra lũ, lụt, ngập úng nhân tạo ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và sinh hoạt của nhân dân ở hạ du theo quy định tại khoản 5 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc khắc phục các thiệt hại đối với hành vi gây ra tình trạng thiếu nước ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và sinh hoạt của nhân dân ở hạ du theo quy định tại khoản 5 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 20. Vi phạm quy định trong quá trình vận hành cắt, giảm lũ cho hạ du theo quy định của quy trình vận hành liên hồ chứa

Đang theo dõi
1. Phạt tiền đối với hành vi vận hành xả lưu lượng nước lớn hơn lưu lượng đến hồ trong quá trình vận hành cắt, giảm lũ cho hạ du đối với hồ chứa có dung tích toàn bộ dưới 200 triệu m3, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:
Đang theo dõi

a) Từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm dưới 05 ngày;

Đang theo dõi

b) Từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 05 ngày đến dưới 10 ngày;

Đang theo dõi

c) Từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 10 ngày đến dưới 15 ngày;

Đang theo dõi

d) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 15 ngày trở lên.

Đang theo dõi
2. Phạt tiền đối với hành vi vận hành xả lưu lượng nước lớn hơn lưu lượng đến hồ trong quá trình vận hành cắt, giảm lũ cho hạ du đối với hồ chứa có dung tích toàn bộ từ 200 triệu m3 đến dưới 300 triệu m3, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:
Đang theo dõi

a) Từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm dưới 05 ngày;

Đang theo dõi

b) Từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 05 ngày đến dưới 10 ngày;

Đang theo dõi

c) Từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 10 ngày đến dưới 15 ngày;

Đang theo dõi

d) Từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 15 ngày trở lên.

Đang theo dõi
3. Phạt tiền đối với hành vi vận hành xả lưu lượng nước lớn hơn lưu lượng đến hồ trong quá trình vận hành cắt, giảm lũ cho hạ du đối với hồ chứa có dung tích toàn bộ từ 300 triệu m3 đến dưới 500 triệu m3, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:
Đang theo dõi

a) Từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm dưới 05 ngày;

Đang theo dõi

b) Từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 05 ngày đến dưới 10 ngày;

Đang theo dõi

c) Từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 10 ngày đến dưới 15 ngày;

Đang theo dõi

d) Từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 15 ngày trở lên.

Đang theo dõi
4. Phạt tiền đối với hành vi vận hành xả lưu lượng nước lớn hơn lưu lượng đến hồ trong quá trình vận hành cắt, giảm lũ cho hạ du đối với hồ chứa có dung tích toàn bộ từ 500 triệu m3 trở lên, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:
Đang theo dõi

a) Từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm dưới 05 ngày;

Đang theo dõi

b) Từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 05 ngày đến dưới 10 ngày;

Đang theo dõi

c) Từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 10 ngày đến dưới 15 ngày;

Đang theo dõi

d) Từ 160.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 15 ngày trở lên.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi quy định tại Điều này gây ra lũ, lụt ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và sinh hoạt của nhân dân ở hạ du hồ chứa, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự.

Đang theo dõi

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc khắc phục các thiệt hại đối với các hành vi gây ra lũ, lụt, ngập úng nhân tạo ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và sinh hoạt của nhân dân ở hạ du theo quy định tại khoản 5 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 21. Vi phạm quy định về vận hành hồ sau khi kết thúc quá trình vận hành cắt, giảm lũ cho hạ du và vận hành hồ trong thời gian đón lũ theo quy định của quy trình vận hành liên hồ chứa

Đang theo dõi

1. Phạt tiền đối với hành vi vận hành hồ không đúng quy định trong thời gian đưa mực nước về mực nước trước lũ sau khi kết thúc quá trình vận hành cắt, giảm lũ cho hạ du, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm dưới 05 ngày;

Đang theo dõi

b) Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 05 ngày đến dưới 15 ngày;

Đang theo dõi

c) Từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 15 ngày đến dưới 30 ngày;

Đang theo dõi

d) Từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 30 ngày trở lên.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền đối với hành vi vận hành hồ không đúng quy định trong thời gian từ khi đón lũ đến trước khi vận hành cắt, giảm lũ cho hạ du, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm dưới 05 ngày;

Đang theo dõi

b) Từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 05 ngày đến dưới 15 ngày;

Đang theo dõi

c) Từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 15 ngày đến dưới 30 ngày;

Đang theo dõi

d) Từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 30 ngày trở lên.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi quy định tại các khoản 1 và khoản 2 Điều này gây ra lũ, lụt ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và sinh hoạt của nhân dân ở hạ du, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự.

Đang theo dõi

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc khắc phục các thiệt hại đối với các hành vi gây ra lũ, lụt, ngập úng nhân tạo ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và sinh hoạt của nhân dân ở hạ du theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 22. Vi phạm quy định vận hành xả nước về hạ du trong điều kiện bình thường trong mùa lũ theo quy định của quy trình vận hành liên hồ chứa

Đang theo dõi

1. Phạt tiền đối với hành vi xả nước với lưu lượng hoặc tổng lưu lượng nhỏ hơn so với lưu lượng quy định, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm dưới 10 ngày;

Đang theo dõi

b) Từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 10 ngày đến dưới 30 ngày;

Đang theo dõi

c) Từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 30 ngày đến dưới 50 ngày;

Đang theo dõi

d) Từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 50 ngày trở lên.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này mà gây tình trạng hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng đến hạ du, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự.

Đang theo dõi

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng thiếu nước đối với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 23. Vi phạm quy định vận hành xả nước về hạ du trong mùa cạn theo quy định của quy trình vận hành liên hồ chứa

Đang theo dõi

1. Phạt tiền đối với hành vi xả nước với lưu lượng hoặc tổng lưu lượng nhỏ hơn so với lưu lượng quy định, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm dưới 10 ngày;

Đang theo dõi

b) Từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 10 ngày đến dưới 30 ngày;

Đang theo dõi

c) Từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 30 ngày đến dưới 50 ngày;

Đang theo dõi

d) Từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 50 ngày trở lên.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này gây tình trạng thiếu nước nghiêm trọng đến hạ du, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự.

Đang theo dõi

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng thiếu nước đối với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 24. Vi phạm quy định không đảm bảo về thời gian xả nước hằng ngày trong mùa cạn theo quy định của quy trình vận hành liên hồ chứa

Đang theo dõi

1. Phạt tiền đối với hành vi không đảm bảo thời gian xả nước theo quy định, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm dưới 05 ngày;

Đang theo dõi

b) Từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 05 ngày đến dưới 10 ngày;

Đang theo dõi

c) Từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 10 ngày đến dưới 20 ngày;

Đang theo dõi

d) Từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 20 ngày đến dưới 30 ngày;

Đang theo dõi

đ) Từ 150.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 30 ngày đến dưới 60 ngày;

Đang theo dõi

e) Từ 170.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 60 ngày trở lên.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi quy định tại các khoản 1 Điều này mà gây tình trạng thiếu nước nghiêm trọng đến hạ du, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự.

Đang theo dõi

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng thiếu nước đối với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Mục 4

VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 25. Vi phạm các quy định về quan trắc, giám sát hoạt động khai thác tài nguyên nước

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Không lưu trữ thông tin, số liệu quan trắc để giám sát theo quy định;

Đang theo dõi

b) Không quan trắc dưới 25% các thông số, chỉ tiêu phải quan trắc để giám sát theo quy định;

Đang theo dõi

c) Không thực hiện đúng chế độ quan trắc để giám sát theo quy định;

Đang theo dõi

d) Không truyền đầy đủ các thông số, chỉ tiêu quan trắc để giám sát theo quy định;

Đang theo dõi

đ) Quan trắc không đúng vị trí theo quy định.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với hành vi không quan trắc từ 25% đến dưới 50% các thông số, chỉ tiêu phải quan trắc để giám sát theo quy định.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 45.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không quan trắc từ 50% đến dưới 75% các thông số, chỉ tiêu phải quan trắc để giám sát theo quy định.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không quan trắc từ 75% đến dưới 100% các thông số, chỉ tiêu phải quan trắc để giám sát theo quy định.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Không quan trắc 100% các thông số, chỉ tiêu phải quan trắc để giám sát theo quy định;

Đang theo dõi

b) Không thực hiện việc truyền dữ liệu quan trắc để giám sát theo quy định;

Đang theo dõi

c) Không cung cấp, chia sẻ các thông tin, dữ liệu về tài nguyên nước để phục vụ việc xây dựng Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia.

Đang theo dõi

6. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không lắp đặt thiết bị quan trắc, giám sát theo quy định.

Đang theo dõi

7. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với hành vi làm sai lệch số liệu quan trắc, giám sát tài nguyên nước.

Đang theo dõi

8. Hành vi quan trắc, giám sát tài nguyên nước trong quá trình khai thác tài nguyên nước đối với công trình thuộc trường hợp đã đăng ký khai thác tài nguyên nước thì áp dụng mức phạt bằng 20% mức phạt đối với trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này.

Đang theo dõi

9. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn đối với hành vi quy định tại khoản 7 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 26. Hành vi thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước không kê khai, đăng ký, không có giấy phép theo quy định

Đang theo dõi

1. Hành vi khai thác nước dưới đất thuộc trường hợp phải kê khai mà không kê khai theo quy định bị xử phạt như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi khai thác nước dưới đất bằng loại hình khác quy định tại điểm b khoản này;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi khai thác nước dưới đất bằng loại hình giếng khoan.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc trường hợp phải đăng ký mà không đăng ký theo quy định.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền đối với hành vi thăm dò nước dưới đất không có giấy phép theo quy định, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thăm dò nước dưới đất không có giấy phép đối với công trình gồm 01 giếng khoan;

Đang theo dõi

b) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi thăm dò nước dưới đất không có giấy phép đối với công trình gồm 02 giếng khoan;

Đang theo dõi

c) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thăm dò nước dưới đất không có giấy phép đối với công trình gồm 03 giếng khoan;

Đang theo dõi

d) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thăm dò nước dưới đất không có giấy phép đối với công trình gồm 04 giếng khoan;

Đang theo dõi

đ) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi thăm dò nước dưới đất không có giấy phép đối với công trình gồm từ 05 giếng khoan trở lên.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền đối với hành vi khai thác nước dưới đất không có giấy phép theo quy định, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:

Đang theo dõi
a) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với trường hợp công trình có lưu lượng khai thác dưới 50 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
b) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp công trình có lưu lượng khai thác từ 50 m3/ngày đêm đến dưới 100 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
c) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp công trình có lưu lượng khai thác từ 100 m3/ngày đêm đến dưới 200 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
d) Từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp công trình có lưu lượng khai thác từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
đ) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp công trình có lưu lượng khai thác từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
e) Từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp công trình có lưu lượng khai thác từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
g) Từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp công trình có lưu lượng khai thác từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 5.000 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
h) Từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp công trình có lưu lượng khai thác từ 5.000 m3/ngày đêm đến dưới 10.000 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
i) Từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp công trình có lưu lượng khai thác từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 12.000 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
k) Từ 230.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp công trình có lưu lượng khai thác từ 12.000 m3/ngày đêm trở lên.
Đang theo dõi

5. Phạt tiền đối với hành vi khai thác nước mặt cho mục đích sản xuất nông nghiệp hoặc nuôi trồng thủy sản mà không có giấy phép theo quy định, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:

Đang theo dõi
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng dưới 0,8 m3/giây;
Đang theo dõi
b) Từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 0,8 m3/giây đến dưới 1,0 m3/giây;
Đang theo dõi
c) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 1,0 m3/giây đến dưới 1,5 m3/giây;
Đang theo dõi
d) Từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 1,5 m3/giây đến dưới 2,0 m3/giây;
Đang theo dõi
đ) Từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 2,0 m3/giây đến dưới 5,0 m3/giây;
Đang theo dõi
e) Từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 5,0 m3/giây đến dưới 10,0 m3/giây;
Đang theo dõi
g) Từ 110.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 10,0 m3/giây trở lên.
Đang theo dõi

6. Phạt tiền đối với hành vi khai thác nước mặt cho một trong các mục đích sau: sinh hoạt, kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp (bao gồm cả khai thác cho mục đích làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt), thi công xây dựng công trình hoặc mục đích khác (trừ trường hợp khai thác cho mục đích phát điện thì xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 7 Điều này) mà không có giấy phép theo quy định, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:

Đang theo dõi
a) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng dưới 300 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
b) Từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 300 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
c) Từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 5.000 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
d) Từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 5.000 m3/ngày đêm đến dưới 10.000 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
đ) Từ 60.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
e) Từ 90.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
g) Từ 120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm đến dưới 200.000 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
h) Từ 150.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 200.000 m3/ngày đêm đến dưới 300.000 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
i) Từ 180.000.000 đồng đến 210.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 300.000 m3/ngày đêm đến dưới 800.000 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
k) Từ 230.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 800.000 m3/ngày đêm trở lên.
Đang theo dõi

7. Phạt tiền đối với hành vi khai thác nước mặt để phát điện không có giấy phép theo quy định, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp có công suất lắp máy dưới 500 kW; 

Đang theo dõi

b) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp có công suất lắp máy từ 500 kW đến dưới 1.000 kW;

Đang theo dõi

c) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp có công suất lắp máy từ 1.000 kW đến dưới 2.000 kW;

Đang theo dõi

d) Từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp có công suất lắp máy từ 2.000 kW đến dưới 5.000 kW;

Đang theo dõi

đ) Từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với trường hợp có công suất lắp máy từ 5.000 kW đến dưới 7.000 kW;

Đang theo dõi

e) Từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với trường hợp có công suất lắp máy từ 7000 kW đến dưới 10.000 kW;

Đang theo dõi

g) Từ 110.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với trường hợp có công suất lắp máy từ 10.000 kW đến dưới 20.000 kW;

Đang theo dõi

h) Từ 140.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng đối với trường hợp có công suất lắp máy từ 20.000 kW đến dưới 30.000 kW;

Đang theo dõi

i) Từ 170.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp có công suất lắp máy từ 30.000 kW đến dưới 40.000 kW;

Đang theo dõi

k) Từ 200.000.000 đồng đến 230.000.000 đồng đối với trường hợp có công suất lắp máy từ 40.000 kW đến dưới 50.000 kW;

Đang theo dõi

l) Từ 230.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp có công suất lắp máy từ 50.000 kW trở lên.

Đang theo dõi

8. Phạt tiền đối với hành vi khai thác nước biển phục vụ một trong các hoạt động sau: sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản trên đảo, đất liền mà không có giấy phép theo quy định, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:

Đang theo dõi
a) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng dưới 200.000 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
b) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 200.000 m3/ngày đêm đến dưới 300.000 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
c) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 300.000 m3/ngày đêm đến dưới 500.000 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
d) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 500.000 m3/ngày đêm đến dưới 700.000 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
đ) Từ 60.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 700.000 m3/ngày đêm đến dưới 1.000.000 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
e) Từ 90.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 1.000.000 m3/ngày đêm đến dưới 1.500.000 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
g) Từ 120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 1.500.000 m3/ngày đêm đến dưới 2.000.000 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
h) Từ 150.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 2.000.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000.000 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
i) Từ 180.000.000 đồng đến 210.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 3.000.000 m3/ngày đêm đến dưới 5.000.000 m3/ngày đêm;
Đang theo dõi
k) Từ 210.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 5.000.000 m3/ngày đêm trở lên.
Đang theo dõi

9. Phạt tiền đối với hành vi xây dựng công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch với một trong các mục đích sau: ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan mà không có giấy phép theo quy định (trừ trường hợp thuộc quy định tại khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này) như sau:

Đang theo dõi

a) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với công trình có tổng chiều dài công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch (bao gồm cả cống) dưới 45 m;

Đang theo dõi

b) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với công trình có tổng chiều dài công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch (bao gồm cả cống) từ 45 m đến dưới 60 m;

Đang theo dõi

c) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với công trình có tổng chiều dài công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch (bao gồm cả cống) từ 60 m trở lên.

Đang theo dõi

10. Phạt tiền đối với hành vi khai thác nước mặt đối với công trình hồ chứa, đập dâng không thuộc trường hợp quy định tại các khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 9 Điều này mà không có giấy phép theo quy định, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:

Đang theo dõi
a) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp hồ chứa có dung tích toàn bộ dưới 01 triệu m3;
Đang theo dõi
b) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp hồ chứa có dung tích toàn bộ từ 01 triệu m3 đến dưới 10 triệu m3;
Đang theo dõi
c) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp hồ chứa có dung tích toàn bộ từ 10 triệu m3 đến dưới 100 triệu m3;
Đang theo dõi
d) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với trường hợp hồ chứa có dung tích toàn bộ từ 100 triệu m3 trở lên.
Đang theo dõi

11. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại các khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng suy thoái, cạn kiệt nguồn nước đối với các hành vi quy định tại Điều này mà gây suy giảm chất lượng và số lượng nguồn nước;

Đang theo dõi

c) Buộc thực hiện việc kê khai hoặc đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước hoặc nộp hồ sơ đề nghị cấp phép theo quy định nếu tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục khai thác đối với hành vi quy định tại Điều này.

Đang theo dõi

Điều 27. Vi phạm quy định của giấy phép thăm dò, khai thác tài nguyên nước

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Không cung cấp thông tin, số liệu liên quan đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định của giấy phép hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Đang theo dõi

b) Báo cáo tình hình khai thác tài nguyên nước không trung thực hoặc không đầy đủ nội dung theo quy định;

Đang theo dõi

c) Nộp báo cáo tình hình khai thác tài nguyên nước cho cơ quan có thẩm quyền quá thời hạn dưới 60 ngày theo quy định.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện báo cáo tình hình khai thác tài nguyên nước hoặc nộp báo cáo tình hình khai thác tài nguyên nước cho cơ quan có thẩm quyền quá thời hạn từ 60 ngày trở lên theo quy định.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Thăm dò, khai thác tài nguyên nước không đúng mục đích theo quy định trong giấy phép;

Đang theo dõi

b) Khai thác tài nguyên nước không theo chế độ quy định trong giấy phép;

Đang theo dõi

c) Thăm dò, khai thác tài nguyên nước không đúng vị trí theo quy định trong giấy phép;

Đang theo dõi

d) Khai thác nước mặt không đúng nguồn nước theo quy định trong giấy phép;

Đang theo dõi

đ) Thăm dò, khai thác nước dưới đất không đúng tầng chứa nước theo quy định trong giấy phép;

Đang theo dõi

e) Khai thác nước mặt, nước biển không đúng phương thức khai thác theo quy định trong giấy phép;

Đang theo dõi

g) Không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, phòng ngừa, khắc phục sự cố trong quá trình thăm dò, khai thác tài nguyên nước theo quy định của giấy phép.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền đối với hành vi khai thác nước dưới đất với mực nước động lớn hơn mực nước động cho phép theo quy định, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm dưới 10 ngày;

Đang theo dõi

b) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 10 ngày đến dưới 30 ngày;

Đang theo dõi

c) Từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 30 ngày đến dưới 50 ngày;

Đang theo dõi

d) Từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 50 ngày trở lên.

Đang theo dõi

5. Đối với hành vi khai thác tài nguyên nước vượt quá lưu lượng quy định trong giấy phép (trừ trường hợp công trình thủy điện tận dụng tối ưu nguồn nước để khai thác nước mặt dẫn đến lưu lượng, công suất phát điện lớn hơn quy định trong giấy phép mà không thuộc trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này) thì mức phạt tiền được xác định căn cứ vào phần lưu lượng vượt lớn nhất so với quy định của giấy phép, mục đích khai thác được quy định trong giấy phép và tổng số ngày vi phạm để áp dụng mức phạt tiền, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Trường hợp có tổng số ngày vi phạm dưới 10 ngày thì phạt tiền bằng 20% mức phạt tiền tương ứng với lưu lượng khai thác không có giấy phép quy định tại khoản 4 hoặc khoản 5 hoặc khoản 6 hoặc khoản 8 của Điều 26 Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 10 ngày đến dưới 30 ngày thì phạt tiền bằng 40% mức phạt tiền tương ứng với lưu lượng khai thác không có giấy phép quy định tại khoản 4 hoặc khoản 5 hoặc khoản 6 hoặc khoản 8 của Điều 26 Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 30 ngày đến dưới 50 ngày thì phạt tiền bằng 60% mức phạt tiền tương ứng với lưu lượng khai thác không có giấy phép quy định tại khoản 4 hoặc khoản 5 hoặc khoản 6 hoặc khoản 8 của Điều 26 Nghị định này;

Đang theo dõi

d) Trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 50 ngày trở lên thì phạt tiền bằng 80% mức phạt tiền tương ứng với lưu lượng khai thác không có giấy phép quy định tại khoản 4 hoặc khoản 5 hoặc khoản 6 hoặc khoản 8 của Điều 26 Nghị định này.

Đang theo dõi

6. Đối với hành vi lắp đặt máy phát điện lớn hơn công suất quy định trong giấy phép khai thác nước mặt cho thủy điện thì phần công suất lắp máy vượt quy định của giấy phép áp dụng mức phạt tiền theo quy định tại khoản 7 Điều 26 Nghị định này, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự.

Đang theo dõi

7. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Khai thác nước mặt đối với hành vi quy định tại các khoản 5 và khoản 6 Điều này gây ô nhiễm hoặc cạn kiệt nghiêm trọng nguồn nước;

Đang theo dõi

b) Thăm dò, khai thác nước dưới đất đối với hành vi quy định tại các khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này mà gây sụt, lún mặt đất hoặc biến dạng công trình hoặc xâm nhập mặn hoặc cạn kiệt hoặc ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước;

Đang theo dõi

c) Vận hành hồ chứa, đập dâng đối với hành vi quy định tại các khoản 5 và khoản 6 Điều này mà gây lũ, lụt hoặc ngập úng nhân tạo ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất và sinh hoạt của nhân dân ở thượng và hạ du hồ chứa, đập dâng.

Đang theo dõi

8. Hình thức phạt bổ sung:

Đang theo dõi

a) Đình chỉ hoạt động khai thác nước mặt trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi quy định tại điểm a và điểm c khoản 7 Điều này;

Đang theo dõi

b) Đình chỉ hoạt động thăm dò, khai thác nước dưới đất tại giếng xảy ra sụt, lún mặt đất hoặc biến dạng công trình hoặc xâm nhập mặn hoặc cạn kiệt hoặc ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 7 Điều này.

Đang theo dõi

9. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại khoản 5 Điều này đối với trường hợp khai thác nước mặt, nước dưới đất vượt quá lưu lượng quy định trong giấy phép và hành vi quy định tại khoản 6 Điều này đối với trường hợp lắp đặt máy phát điện lớn hơn công suất quy định trong giấy phép;

Đang theo dõi

b) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng suy thoái, cạn kiệt nguồn nước đối với các hành vi quy định tại điểm a và điểm b khoản 7 Điều này;

Đang theo dõi

c) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm nguồn nước đối với các hành vi quy định tại điểm a và điểm b khoản 7 Điều này;

Đang theo dõi

d) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng xâm nhập mặn đối với các hành vi quy định tại điểm b khoản 7 Điều này;

Đang theo dõi

đ) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng sụt, lún đất đối với các hành vi quy định tại điểm b khoản 7 Điều này;

Đang theo dõi

e) Buộc khắc phục các thiệt hại đối với hành vi gây biến dạng công trình quy định tại điểm b khoản 7 Điều này;

Đang theo dõi

g) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng lũ, lụt, ngập úng nhân tạo đối với các hành vi quy định tại điểm c khoản 7 Điều này;

Đang theo dõi

h) Buộc thực hiện việc kê khai hoặc đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước hoặc nộp hồ sơ đề nghị cấp phép theo quy định nếu tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục khai thác đối với các hành vi quy định tại điểm d và điểm đ khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 28. Vi phạm quy định về đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không cung cấp thông tin, số liệu liên quan đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định của đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi khai thác, sử dụng tài nguyên nước không đúng mục đích hoặc không đúng quy mô theo quy định trong giấy xác nhận đăng ký khai thác nước mặt hoặc sử dụng mặt nước, tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, phòng ngừa, khắc phục sự cố trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc trường hợp phải đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Khai thác nước dưới đất vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà gây sụt, lún đất hoặc ô nhiễm hoặc xâm nhập mặn các tầng chứa nước hoặc gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động khai thác của các công trình khai thác nước dưới đất khác;

Đang theo dõi

b) Khai thác, sử dụng tài nguyên nước vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà gây ô nhiễm nguồn nước mặt hoặc gây cản trở dòng chảy, hư hại lòng, bờ, bãi sông, suối, kênh, mương, rạch hoặc gây ảnh hưởng đến các hoạt động khai thác, sử dụng nước khác.

Đang theo dõi

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng sụt, lún đất đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng xâm nhập mặn đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;

Đang theo dõi

c) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm nguồn nước đối với hành vi quy định tại khoản 4 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 29. Vi phạm quy định về đập, hồ chứa

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không tổ chức bàn giao mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước cho cơ quan có thẩm quyền nơi có đập, hồ chứa thủy điện theo quy định.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Nuôi trồng thủy sản trong lòng hồ mà gây ảnh hưởng đến an toàn đập, hồ chứa hoặc gây ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước hoặc gây ảnh hưởng đến nhiệm vụ phòng, chống lũ, cấp nước cho hạ du của đập, hồ chứa;

Đang theo dõi

b) Sử dụng mặt nước hồ chứa để kinh doanh, dịch vụ mà gây ảnh hưởng đến an toàn đập, hồ chứa hoặc gây ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước hoặc gây ảnh hưởng đến nhiệm vụ phòng, chống lũ, cấp nước cho hạ du của đập, hồ chứa;

Đang theo dõi

c) Sử dụng mặt nước hồ chứa để sản xuất điện mặt trời mà gây ảnh hưởng đến an toàn đập, hồ chứa hoặc gây ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước hoặc gây ảnh hưởng đến nhiệm vụ phòng, chống lũ, cấp nước cho hạ du của đập, hồ chứa.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Không xây dựng phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước của đập, hồ chứa thủy điện theo quy định;

Đang theo dõi

b) Thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước của đập, hồ chứa thủy điện không đúng với phương án cắm mốc giới đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

Đang theo dõi

c) Không thực hiện lắp đặt thiết bị thông tin, cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du đập đối với đập, hồ chứa thủy lợi.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Không thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

Đang theo dõi

b) Không tuân thủ quy định kỹ thuật cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước của cơ quan có thẩm quyền ban hành, trừ trường hợp đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi;

Đang theo dõi

c) Không thực hiện tính toán, dự báo lượng nước đến hồ, đập phục vụ vận hành hồ chứa, đập dâng.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền đối với hành vi không bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu theo quy định đối với hồ chứa hoặc đập dâng, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm dưới 10 ngày;

Đang theo dõi

b) Từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 10 ngày đến dưới 30 ngày;

Đang theo dõi

c) Từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 30 ngày đến dưới 50 ngày;

Đang theo dõi

d) Từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 50 ngày trở lên.

Đang theo dõi

6. Phạt tiền đối với hành vi không bảo đảm mực nước theo quy định trong mùa lũ của quy trình vận hành hồ chứa, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm dưới 10 ngày;

Đang theo dõi

b) Từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 10 ngày đến dưới 30 ngày;

Đang theo dõi

c) Từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 30 ngày đến dưới 50 ngày;

Đang theo dõi

d) Từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 50 ngày trở lên.

Đang theo dõi

7. Phạt tiền đối với hành vi vận hành xả nước với lưu lượng không đúng quy định của quy trình vận hành hồ chứa trong điều kiện thời tiết bình thường, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm dưới 10 ngày;

Đang theo dõi

b) Từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 10 ngày đến dưới 30 ngày;

Đang theo dõi

c) Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 30 ngày đến dưới 50 ngày;

Đang theo dõi

d) Từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với trường hợp có tổng số ngày vi phạm từ 50 ngày trở lên.

Đang theo dõi

8. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Vận hành xả nước với lưu lượng không đúng quy định của quy trình vận hành hồ chứa trong điều kiện xuất hiện lũ;

Đang theo dõi

b) Không tuân thủ theo lệnh điều hành vận hành hồ chứa, đập dâng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

9. Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không tuân thủ theo lệnh điều hành vận hành hồ chứa, đập dâng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp lũ, lụt hoặc hạn hán, thiếu nước hoặc các trường hợp khẩn cấp khác mà gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hạ du, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự.

Đang theo dõi

10. Đối với hành vi không xây dựng, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai thì xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai.

Đang theo dõi

11. Đối với hành vi không có hoặc không thực hiện phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp đã được phê duyệt đối với đập, hồ chứa thủy lợi thì áp dụng hình thức xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy lợi; hành vi không lập hoặc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp đập, hồ chứa thủy điện được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện.

Đang theo dõi

12. Đối với hành vi không thực hiện lắp đặt thiết bị thông tin, cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du đập đối với đập, hồ chứa thủy điện thì xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện.

Đang theo dõi

13. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc khắc phục các thiệt hại đối với các hành vi gây ra lũ, lụt, ngập úng nhân tạo ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và sinh hoạt của nhân dân ở hạ du theo quy định tại khoản 6, khoản 7, khoản 8 và khoản 9 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc khắc phục các thiệt hại đối với các hành vi gây ra tình trạng thiếu nước ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và sinh hoạt của nhân dân ở hạ du theo quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 và khoản 9 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 30. Vi phạm các quy định khác về quản lý tài nguyên nước

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp cho cơ quan có thẩm quyền sau khi được cấp giấy phép mới theo quy định.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Công bố, công khai không đầy đủ thông tin theo quy định việc lấy ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân liên quan;

Đang theo dõi

b) Niêm yết công khai thông tin việc lấy ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân liên quan không đúng thời gian theo quy định.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Không niêm yết công khai thông tin việc lấy ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân liên quan;

Đang theo dõi

b) Công bố, công khai không trung thực thông tin theo quy định việc lấy ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân liên quan;

Đang theo dõi

c) Sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy phép.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Giả mạo tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp phép thăm dò hoặc khai thác tài nguyên nước, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự;

Đang theo dõi

b) Kê khai không trung thực thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp phép thăm dò hoặc khai thác tài nguyên nước;

Đang theo dõi

c) Không thực hiện việc lấy ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân liên quan.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng hồ chứa, đập, công trình khai thác nước, công trình điều tiết, tích trữ nước, phát triển nguồn nước trái quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có nội dung khai thác, sử dụng tài nguyên nước.

Đang theo dõi

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc nộp lại giấy phép đã bị sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan cấp phép đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Mục 5

VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG, CHỐNG VÀ KHẮC PHỤC TÁC HẠI DO NƯỚC GÂY RA

Đang theo dõi

Điều 31. Vi phạm các quy định về bảo đảm sự lưu thông của dòng chảy, phòng, chống hạn hán, thiếu nước, lũ, lụt, ngập úng nhân tạo, sạt, lở bờ, bãi sông

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Thăm dò, khai thác khoáng sản trên sông, suối, kênh, mương, rạch không đảm bảo lưu thông của dòng chảy;

Đang theo dõi

b) Xây dựng cầu, bến tàu hoặc công trình khác ngăn, vượt sông, suối, kênh, mương, rạch không đảm bảo lưu thông của dòng chảy;

Đang theo dõi

c) Đặt đường ống hoặc dây cáp bắc qua sông, suối, kênh, mương, rạch không đảm bảo lưu thông của dòng chảy;

Đang theo dõi

d) Đặt lồng, bè trên sông hoặc các hoạt động khác không đảm bảo lưu thông của dòng chảy.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) San lấp hồ, ao, đầm, phá nằm trong danh mục hồ, ao, đầm phá không được san lấp do cơ quan có thẩm quyền ban hành;

Đang theo dõi

b) Sử dụng không đúng mục đích theo chức năng hồ, ao, đầm, phá trong danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện yêu cầu về bảo vệ, phòng chống sạt lở lòng, bờ, bãi sông, hồ đối với các hoạt động cải tạo lòng, bờ, bãi sông, hồ hoặc xây dựng công trình thủy lợi hoặc khai thác cát, sỏi và các khoáng sản khác trên sông, hồ, hành lang bảo vệ nguồn nước theo quyết định phê duyệt kết quả báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi quy định tại khoản 3 Điều này mà gây sạt lở, làm ảnh hưởng xấu đến sự ổn định lòng, bờ, bãi sông, hồ và hành lang bảo vệ nguồn nước.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với hành vi lấn, lấp sông, suối, kênh, mương, rạch, đặt vật cản, chướng ngại vật hoặc xây dựng công trình kiến trúc hoặc trồng cây gây cản trở thoát lũ, lưu thông nước ở các sông, suối, hồ chứa, kênh, mương, rạch nhưng không có biện pháp khắc phục.

Đang theo dõi

6. Các hành vi quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này trên kênh, mương, rạch thuộc hệ thống công trình thủy lợi và phạm vi bảo vệ đê điều thì áp dụng xử phạt theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy lợi và đê điều.

Đang theo dõi

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thực hiện việc di dời, phá dỡ các vật cản, chướng ngại vật, công trình, phần công trình gây cản trở lưu thông dòng chảy đối với các hành vi quy định tại khoản 1 và khoản 5 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 32. Vi phạm quy định về phòng, chống xâm nhập mặn

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Không bảo đảm phòng, chống xâm nhập mặn cho các tầng chứa nước dưới đất trong việc thăm dò, khai thác nước dưới đất ở vùng đồng bằng, ven biển;

Đang theo dõi

b) Không có biện pháp phòng, chống nhiễm mặn nguồn nước khi khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản;

Đang theo dõi

c) Khai thác nước biển để sử dụng cho phát triển kinh tế - xã hội gây nhiễm mặn nguồn nước.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không tuân thủ quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật bảo đảm phòng, chống xâm nhập mặn trong việc quản lý, vận hành các cống ngăn mặn, giữ ngọt và hồ chứa, công trình điều tiết nước.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều này mà gây xâm nhập mặn.

Đang theo dõi

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng xâm nhập mặn đối với các hành vi quy định tại khoản 3 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc khắc phục các thiệt hại đối với các hành vi gây xâm nhập mặn nguồn nước quy định tại khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Mục 6

VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH KHÁC

Đang theo dõi

Điều 33. Vi phạm quy định về dịch vụ về tài nguyên nước

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Không kết nối, liên thông, chia sẻ thông tin, dữ liệu của sản phẩm dịch vụ về tài nguyên nước với Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia;

Đang theo dõi

b) Kê khai không trung thực các nội dung trong hồ sơ năng lực tham gia thực hiện dịch vụ về tài nguyên nước theo quy định.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi bố trí, sử dụng các cán bộ chuyên môn không phù hợp với yêu cầu, nội dung công việc theo quy định để cung cấp dịch vụ về tài nguyên nước.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp dịch vụ về tài nguyên nước khi không đủ điều kiện theo quy định.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không giám sát tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ ra quyết định vận hành hồ chứa, liên hồ chứa theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 34. Vi phạm quy định về tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Kê khai không trung thực thông tin trong hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước hoặc hồ sơ điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;

Đang theo dõi

b) Nộp hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước hoặc hồ sơ điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước quá thời hạn dưới 60 ngày theo quy định.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền đối với hành vi không nộp hoặc nộp hồ sơ điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho cơ quan có thẩm quyền quá thời hạn từ 60 ngày trở lên theo quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với giấy phép do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp;

Đang theo dõi

b) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với giấy phép do Bộ Nông nghiệp và Môi trường cấp.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền đối với hành vi không nộp hoặc nộp hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho cơ quan có thẩm quyền quá thời hạn từ 60 ngày trở lên theo quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với giấy phép do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp;

Đang theo dõi

b) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với giấy phép do Bộ Nông nghiệp và Môi trường cấp.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp hoặc cung cấp không chính xác thông tin, số liệu cấp nước phục vụ xác định tỷ lệ cấp nước cho các mục đích sử dụng của hệ thống cấp nước tập trung cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

Đang theo dõi

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc thực hiện việc nộp hồ sơ điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc thực hiện việc nộp hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với hành vi quy định tại khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 35. Vi phạm quy định trong việc chấp hành kiểm tra lĩnh vực tài nguyên nước

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Cung cấp không đầy đủ các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước;

Đang theo dõi

b) Cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước không đúng thời hạn;

Đang theo dõi

c) Cung cấp không trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không hợp tác, không thực hiện yêu cầu, kiến nghị, kết luận của đoàn kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước hoặc của người có thẩm quyền ra quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước theo quy định.

Đang theo dõi

Chương III

THẨM QUYỀN XỬ PHẠT, PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 36. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân

Chủ tịch Ủy ban nhân dân có quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền và thuộc phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi quy định tại Chương II của Nghị định này, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trực thuộc cấp tỉnh (sau đây gọi chung là cấp xã) có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 125.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chínhkhoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến mức tối đa quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chínhkhoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 37. Thẩm quyền của Cục trưởng cục thuộc bộ và Trưởng đoàn kiểm tra do Bộ trưởng thành lập

Đang theo dõi

1. Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước có quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi quy định tại Chương II của Nghị định này, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến mức tối đa quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chínhkhoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Cục trưởng Cục Điện lực, Cục trưởng Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi, Cục trưởng Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai có quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi quy định tại Điều 16, điểm b khoản 4 Điều 28, khoản 2, khoản 9 Điều 29 của Nghị định này, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến mức tối đa quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chínhkhoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Trưởng đoàn kiểm tra do Bộ trưởng Bộ Xây dựng thành lập có quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 13, điểm a khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều 14, Điều 16, điểm b khoản 1 Điều 31 của Nghị định này trong thời hạn kiểm tra, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến mức tối đa quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chínhkhoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Trưởng đoàn kiểm tra do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thành lập có thẩm quyền xử phạt quy định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn kiểm tra.

Đang theo dõi

5. Thủ trưởng tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường được giao chức năng, nhiệm vụ kiểm tra trong phạm vi quản lý nhà nước của bộ có thẩm quyền xử phạt quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

6. Trưởng đoàn kiểm tra do Bộ trưởng Bộ Công Thương thành lập có thẩm quyền xử phạt quy định tại khoản 2 Điều này trong thời hạn kiểm tra.

Đang theo dõi

Điều 38. Thẩm quyền của Giám đốc sở và Trưởng đoàn kiểm tra do Cục trưởng thành lập

Đang theo dõi

1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường có quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi quy định tại Chương II của Nghị định này, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 200.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chínhkhoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Giám đốc Sở Công Thương có quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi quy định tại Điều 16, điểm b khoản 4 Điều 28, khoản 2, khoản 9 Điều 29 của Nghị định này, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 200.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chínhkhoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Giám đốc Sở Xây dựng có quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 13, điểm a khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều 14, Điều 16, điểm b khoản 1 Điều 31 của Nghị định này, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 200.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chínhkhoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Thẩm quyền của Trưởng đoàn kiểm tra do Cục trưởng thành lập:

Đang theo dõi

a) Trưởng đoàn kiểm tra do Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước thành lập có thẩm quyền xử phạt quy định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn kiểm tra;

Đang theo dõi

b) Trưởng đoàn kiểm tra do Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp thành lập, Trưởng đoàn kiểm tra do Cục trưởng Cục Điện lực thành lập, Trưởng đoàn kiểm tra do Cục trưởng Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi thành lập, Trưởng đoàn kiểm tra do Cục trưởng Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai thành lập có thẩm quyền xử phạt quy định tại khoản 2 Điều này trong thời hạn kiểm tra.

Đang theo dõi

Điều 39. Thẩm quyền của Công an nhân dân

Công an nhân dân có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi quy định tại Điều 11, Điều 13, Điều 26, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 và khoản 9 Điều 27, Điều 31Điều 32 của Nghị định này, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Chiến sĩ Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng.

Đang theo dõi

2. Trưởng đồn Công an, Trưởng trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất, Thủy đội trưởng, Trưởng trạm, Đội trưởng có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 150.000.000 đồng;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm e khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

3. Trưởng Công an cấp xã có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 125.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chínhkhoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc các Cục: Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu; Cục Cảnh sát môi trường; Cục Cảnh sát giao thông và Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm: Trưởng phòng Cảnh sát giao thông; Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, môi trường; Trưởng phòng An ninh kinh tế; Thủy đoàn trưởng có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 200.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chínhkhoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

Đang theo dõi

5. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến mức tối đa quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chínhkhoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

Đang theo dõi

6. Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường; Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu; Cục trưởng Cục An ninh kinh tế; Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến mức tối đa quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chínhkhoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 40. Thẩm quyền của Bộ đội biên phòng

Bộ đội biên phòng có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình tại khu vực biên giới đối với các hành vi quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 9, Điều 10, khoản 2 Điều 11, khoản 1 và khoản 2 Điều 13, Điều 25, Điều 26, Điều 27, Điều 28, Điều 30Điều 32 của Nghị định này, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Chiến sĩ Bộ đội biên phòng đang thi hành công vụ có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 12.500.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 25.000.000 đồng.

Đang theo dõi

2. Trạm trưởng, đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm e khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

3. Đội trưởng Đội Đặc nhiệm phòng chống ma túy và tội phạm thuộc Đoàn Đặc nhiệm phòng chống ma túy và tội phạm có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 37.500.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 75.000.000 đồng;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm e khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

4. Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Biên phòng Cửa khẩu cảng có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 150.000.000 đồng;

Đang theo dõi

d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chínhkhoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

Đang theo dõi

5. Đoàn trưởng Đoàn Đặc nhiệm phòng chống ma túy và tội phạm thuộc Cục Phòng chống ma túy và tội phạm thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 125.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chínhkhoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

Đang theo dõi

6. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Bộ đội Biên phòng; Hải đoàn trưởng Hải đoàn biên phòng, Cục trưởng Cục Phòng chống ma túy và tội phạm thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến mức tối đa quy định tại khoản 1 Điều 5 của Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chínhkhoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 41. Thẩm quyền của Cảnh sát biển

Cảnh sát biển có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi, khu vực quản lý của mình đối với các hành vi quy định tại Điều 9, Điều 10, khoản 2 Điều 11, Điều 25, Điều 26, Điều 27, Điều 28, Điều 30Điều 32 của Nghị định này, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Cảnh sát viên Cảnh sát biển đang thi hành công vụ có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 12.500.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 25.000.000 đồng.

Đang theo dõi

2. Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng.

Đang theo dõi

3. Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm e khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

4. Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 150.000.000 đồng;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm e và i khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chínhkhoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

Đang theo dõi

5. Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển, Đoàn trưởng Đoàn Trinh sát, Đoàn trưởng Đoàn đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy thuộc Cảnh sát biển Việt Nam có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 125.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm e và i khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chínhkhoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

Đang theo dõi

6. Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển, Cục trưởng Cục Nghiệp vụ và Pháp luật thuộc Cảnh sát biển Việt Nam có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 200.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chínhkhoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

Đang theo dõi

7. Tư lệnh Cảnh sát biển có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến mức tối đa quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chínhkhoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 42. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính

Đang theo dõi

1. Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước được lập theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

2. Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này, gồm:

Đang theo dõi

a) Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này mà không thuộc lực lượng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân thì có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý khi đang thi hành công vụ, nhiệm vụ.

Trường hợp người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thuộc lực lượng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân thì có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này khi đang thi hành công vụ, nhiệm vụ;

Đang theo dõi

b) Công chức, viên chức đang thi hành nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra về lĩnh vực tài nguyên nước hoặc thanh tra, kiểm tra liên ngành có nội dung về tài nguyên nước;

Đang theo dõi

c) Công chức, người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi quy định tại Nghị định này khi đang thi hành công vụ, nhiệm vụ;

Đang theo dõi

d) Đối với hành vi có dấu hiệu vi phạm hành chính không thuộc thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính hoặc không thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý của mình, thì người có thẩm quyền đang thi hành công vụ, nhiệm vụ quy định tại các điểm a, điểm b và điểm c khoản này phải lập biên bản làm việc để ghi nhận sự việc và chuyển ngay biên bản đến người có thẩm quyền.

Đang theo dõi

Điều 43. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc đình chỉ hoạt động có thời hạn

Đang theo dõi

1. Trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn của mình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc phối hợp trong việc giám sát việc thực hiện quyết định xử lý vi phạm hành chính đối với tổ chức cá nhân trên địa bàn tỉnh.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân bị đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc bị buộc áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt; tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan chức năng giám sát việc thực hiện; báo cáo kết quả thực hiện về cơ quan, đơn vị của người đã ra quyết định xử phạt, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình khai thác nước để kiểm tra, giám sát việc thực hiện.

Đang theo dõi

3. Trong quá trình xử lý vi phạm hành chính, người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải thông báo và kiến nghị đình chỉ hiệu lực của giấy phép bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền cấp phép để xem xét, quyết định nếu thuộc trường hợp phải đình chỉ hiệu lực của giấy phép theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

Đang theo dõi

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 44. Quy định chuyển tiếp

Đang theo dõi

1. Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước đã xảy ra và kết thúc trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét giải quyết thì áp dụng xử phạt theo quy định của Nghị định đang có hiệu lực tại thời điểm thực hiện hành vi vi phạm.

Đang theo dõi

2. Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước đã xảy ra trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa kết thúc khi Nghị định này có hiệu lực thi hành thì xử phạt theo quy định của Nghị định này.

Trong trường hợp này, số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng cách tính quy định tại Nghị định số 36/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản và Nghị định số 04/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước và khoáng sản, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ. Số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng cách tính quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước đã được ban hành hoặc đã được thi hành xong trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính còn khiếu nại thì áp dụng quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính đang có hiệu lực tại thời điểm ban hành quyết định xử phạt để giải quyết.

Đang theo dõi

4. Trường hợp vụ việc vi phạm hành chính đã được phát hiện và đang trong quá trình xem xét, xử lý mà cơ quan, chức danh có thẩm quyền đang xử lý vụ việc kết thúc hoạt động, thì cơ quan, chức danh tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ theo địa bàn, lĩnh vực tiếp tục xử lý vụ việc hoặc chuyển đến người có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Trường hợp vi phạm hành chính đã có quyết định xử phạt, thì việc tổ chức thi hành, cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt, đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, ban hành mới quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính sẽ do cơ quan, chức danh tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ theo địa bàn, lĩnh vực tiếp tục thực hiện hoặc chuyển đến người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

6. Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước đã được cấp theo quy định của pháp luật là văn bản tương đương với giấy phép khai thác tài nguyên nước khi xem xét, xác định hành vi vi phạm theo quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

7. Quy trình vận hành liên hồ chứa đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành là văn bản tương đương với Quy trình vận hành liên hồ chứa theo thời gian thực theo quy định khi xem xét, xác định hành vi vi phạm theo quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

8. Việc xử lý vi phạm hành chính trên môi trường điện tử đối với các hành vi quy định tại Nghị định này được thực hiện khi bảo đảm điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, thông tin theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

Điều 45. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 12 năm 2025.

Đang theo dõi

2. Việc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều 26 của Nghị định này đối với trường hợp khai thác nước của công trình thủy lợi đã xây dựng và khai thác trước ngày 01 tháng 01 năm 2013 được áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2027.

Đang theo dõi

3. Bãi bỏ một số quy định của Nghị định số 36/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Bãi bỏ khoản 2 Điều 1Chương II;

Đang theo dõi

b) Bãi bỏ cụm từ ”tài nguyên nước" tại tên Nghị định, tên Chương IV; khoản 1 Điều 72;

Đang theo dõi

c) Bãi bỏ nội dung về tài nguyên nước quy định tại: khoản 1, khoản 4 Điều 1; khoản 1, khoản 2 Điều 2; khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 4; điểm b khoản 4khoản 5 Điều 63.

Đang theo dõi

4. Bãi bỏ một số quy định của Nghị định số 04/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; tài nguyên nước và khoáng sản; khí tượng thủy văn; đo đạc và bản đồ, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Bãi bỏ các khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12khoản 31 Điều 2;

Đang theo dõi

b) Bãi bỏ cụm từ "tài nguyên nước" tại tên Nghị định, tên Điều 2; khoản 2 Điều 5;

Đang theo dõi

c) Bãi bỏ nội dung về tài nguyên nước quy định tại: điểm b, điểm c và điểm d khoản 2 Điều 2; khoản 3 Điều 2; các khoản 31, khoản 32, khoản 33, khoản 34 và khoản 35 Điều 2.

Đang theo dõi

5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan chỉ đạo cơ quan chuyên môn về tài nguyên nước, các cơ quan trực thuộc trong việc thực hiện quyết định áp dụng hình thức xử phạt bổ sung quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 hoặc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

Đang theo dõi

6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG







Trần Hồng Hà

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 290/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 290/2025/NĐ-CP

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

image

Quyết định 4448/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc bãi bỏ một phần Thông tư 23/2023/TT-BKHCN ngày 30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và biện pháp thi hành Nghị định 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ liên quan đến thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp và bảo đảm thông tin sở hữu công nghiệp

Sở hữu trí tuệ, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×