- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Kế hoạch 01/KH-UBBC Yên Phong 2025 triển khai bầu cử đại biểu Quốc hội và HĐND 2026-2031
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân xã Yên Phong |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 01/KH-UBBC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Kế hoạch | Người ký: | Nguyễn Văn Hoàn |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
24/11/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT KẾ HOẠCH 01/KH-UBBC
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Kế hoạch 01/KH-UBBC
| ỦY BAN BẦU CỬ ___________ Số: 01/KH-UBBC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ___________________ Yên Phong, ngày 24 tháng 11 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
Triển khai thực hiện công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XVI và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026-2031
________________________
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội (ĐBQH) và đại biểu Hội đồng nhân dân (ĐBHĐND) số 85/2015/QH13 ngày 25/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bầu cử ĐBQH và ĐBHĐND số 83/2025/QH15 ngày 24/6/2025;
Căn cứ Chỉ thị số 46-CT/TW ngày 16/5/2025 của Bộ Chính trị về lãnh đạo cuộc bầu cử ĐBQH khoá XVI và ĐBHĐND các cấp nhiệm kỳ 2026 - 2031;
Căn cứ Nghị quyết số 199/2025/QH15 ngày 21/5/2025 của Quốc hội về Ngày bầu cử ĐBQH khoá XVI và ĐBHĐND các cấp nhiệm kỳ 2026 - 2031;
Căn cứ Kế hoạch số 62/KH-HĐBCQG ngày 11/11/2025 của Hội đồng bầu cử quốc gia về triển khai công tác bầu cử ĐBQH khoá XVI và ĐBHĐND các cấp nhiệm kỳ 2026-2031;
Căn cứ Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18/9/2025 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức cuộc bầu cử ĐBQH và ĐBHĐND các cấp nhiệm kỳ 2026-2031;
Căn cứ Chỉ thị số 01-CT/TU ngày 11/7/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về lãnh đạo cuộc bầu cử ĐBQH khoá XVI và ĐBHĐND các cấp nhiệm kỳ 2026-2031;
Căn cứ Kế hoạch số 01/KH-UBBC ngày 13/11/2025 của UBBC tỉnh Bắc Ninh về triển khai thực hiện công tác bầu cử ĐBQH khóa XVI và ĐBHĐND các cấp nhiệm kỳ 2026-2031 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Chỉ thị số 01-CT/ĐU ngày 21/7/2025 của Ban Thường vụ Đảng uỷ về lãnh đạo cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XVI và bầu cử đại biểu HĐND xã Yên Phong nhiệm kỳ 2026 - 2031;
Ủy ban bầu cử xã Yên Phong xây dựng Kế hoạch triển khai công tác bầu cử ĐBQH khóa XVI và ĐBHĐND các cấp nhiệm kỳ 2026-2031 trên địa bàn xã như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Cuộc bầu cử ĐBQH khóa XVI và ĐBHĐND các cấp nhiệm kỳ 2026-2031 diễn ra ngay sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng, là sự kiện chính trị lớn của đất nước, có ý nghĩa quan trọng; là dịp để cử tri phát huy quyền làm chủ của mình để bầu ra những người tiêu biểu, xứng đáng đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân tại Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ mới; góp phần tích cực vào việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Yêu cầu
Cuộc bầu cử ĐBQH khóa XVI và ĐBHĐND các cấp nhiệm kỳ 2026-2031 phải đảm bảo dân chủ, công khai, minh bạch, đúng pháp luật, an toàn, tiết kiệm, thực sự là ngày hội của toàn dân; bầu đủ số lượng đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND các cấp theo quy định của pháp luật; đại biểu được bầu bảo đảm đủ tiêu chuẩn, chất lượng, cơ cấu hợp lý, trong đó lấy tiêu chuẩn, chất lượng đại biểu làm trọng tâm, không vì cơ cấu mà hạ thấp tiêu chuẩn. Đảm bảo sự đồng bộ trong việc sắp xếp bố trí cán bộ trong hệ thống chính trị, nhất là đội ngũ cán bộ chủ chốt ở cơ sở.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tổ chức Hội nghị triển khai công tác bầu cử
Tổ chức hội nghị triển khai công tác bầu cử của Ban chỉ đạo, Ủy ban bầu cử xã về công tác bầu cử ĐBQH khoá XVI và ĐBHĐND các cấp nhiệm kỳ 2026- 2031, thành phần gồm Thường trực Đảng ủy, HĐND, UBND, Ủy ban MTTQ Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị ở xã: Bí thư, Phó Bí thư chi bộ trực thuộc Đảng uỷ, Trưởng thôn, Trưởng Ban công tác Mặt trận làng.
Thời gian thực hiện: Trước ngày 30/11/2025.
2. Thành lập các tổ chức phụ trách bầu cử
a) Thành lập Ủy ban bầu cử
UBND xã sau khi thống nhất với Thường trực HĐND và Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam xã. Ngày 07/11/2025 UBND xã đã ban hành Quyết định số 728/QĐ-UBND về việc thành lập ủy ban bầu cử đại biểu HĐND xã Yên Phong nhiệm kỳ 2026 - 2031.
Theo quy định: Hoàn thành chậm nhất ngày 30/11/2025 (105 ngày trước ngày bầu cử).
b) Thành lập Ban bầu cử
- Ban bầu cử Đại biểu quốc hội và HĐND cấp tỉnh: thực hiện theo quyết định của UBND tỉnh.
- Ban bầu cử ĐBHĐND xã: UBND xã sau khi thống nhất với Thường trực HĐND và Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam cùng cấp quyết định thành lập ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu HĐND xã một Ban bầu cử ĐBHĐND gồm đại diện cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đại diện cử tri ở thôn. Ban bầu cử gồm Trưởng ban, các Phó Trưởng ban, Thư ký và các Ủy viên; số lượng Ban bầu cử cấp xã có từ 09 đến 15 thành viên.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành chậm nhất ngày 04/01/2026 (70 ngày trước ngày bầu cử).
Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban bầu cử thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bầu cử.
c) Thành lập Tổ bầu cử.
UBND xã sau khi thống nhất với Thường trực HĐND và Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam xã, quyết định thành lập ở mỗi khu vực bỏ phiếu một Tổ bầu cử để thực hiện công tác bầu cử ĐBQH và ĐBHĐND các cấp. Tổ bầu cử có từ 11 đến 21 thành viên, gồm Tổ trưởng, Thư ký và các Ủy viên là đại diện cơ quan nhà nước, Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội, Tổ chức xã hội, đại diện cử tri ở thôn.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành chậm nhất ngày 31/01/2026 (43 ngày trước ngày bầu cử).
Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ bầu cử thực hiện theo quy Điều 25, Luật bầu cử ĐBQH và ĐBHĐND năm 2015.
3. Về số lượng ĐBHĐND xã
a) Về dự kiến số lượng đại biểu HĐND: Căn cứ quy định tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định số lượng đại biểu HĐND xã nhiệm kỳ 2026-2031 được bầu.
Thường trực HĐND xã sau khi thống nhất với Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam và UBND xã dự kiến cơ cấu, thành phần, phân bổ số lượng người của Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội, Tổ chức xã hội, Tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân, cơ quan nhà nước ở xã và các thôn trên địa bàn được giới thiệu ứng cử ĐBHĐND đảm bảo cơ cấu theo hướng dẫn của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành chậm nhất ngày 30/11/2025 (105 ngày trước ngày bầu cử).
c) Điều chỉnh cơ cấu, thành phần, số lượng người được giới thiệu ứng cử
Căn cứ kết quả hội nghị hiệp thương lần thứ nhất, Thường trực HĐND xã điều chỉnh cơ cấu, thành phần, số lượng người của cơ quan, tổ chức, đơn vị, thôn được giới thiệu ứng cử ĐBHĐND xã.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành chậm nhất ngày 15/12/2025 (90 ngày trước ngày bầu cử).
c) Về dự kiến số lượng đơn vị bầu cử đại biểu HĐND:
Căn cứ số lượng đại biểu HĐND xã được bầu, UBND xã dự kiến danh sách các đơn vị bầu cử và số lượng đại biểu HĐND xã được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử để đề nghị UBBC xã ấn định và được công bố.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành chậm nhất ngày 25/12/2025 (80 ngày trước ngày bầu cử).
4. Về ứng cử, hiệp thương, lựa chọn giới thiệu người ra ứng cử ĐBQH, ĐBHĐND các cấp
* Đối với ứng cử, hiệp thương, lựa chọn giới thiệu người và ĐB HĐND tỉnh: Thực hiện theo Kế hoạch của UBBC tỉnh Bắc Ninh.
* Đối với ứng cử, hiệp thương, lựa chọn giới thiệu người ra ứng cử ĐB HĐND xã, cụ thể:
4.1. Hội nghị hiệp thương lần thứ nhất: Do Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam xã chủ trì để thỏa thuận về cơ cấu, thành phần, số lượng người của cơ quan, Tổ chức, đơn vị được giới thiệu ứng cử ĐBHĐND xã.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành chậm nhất ngày 10/12/2025 (95 ngày trước ngày bầu cử).
4.2. Hội nghị hiệp thương lần thứ hai:
Do Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam xã chủ trì, để lựa chọn, lập danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử ĐBHĐND các cấp, gửi lấy ý kiến nơi cư trú, công tác.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành chậm nhất ngày 03/02/2026 (40 ngày trước ngày bầu cử).
4.3. Hội nghị hiệp thương lần thứ ba:
Do Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam xã chủ trì để lựa chọn, lập danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử đại biểu HĐND xã.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành chậm nhất ngày 20/02/2026 (23 ngày trước ngày bầu cử).
Biên bản hội nghị hiệp thương được gửi đến các cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Sửa đổi, bổ sung Luật Bầu cử ĐBQH và ĐBHĐND. Riêng hội nghị hiệp thương lần thứ ba, Biên bản hiệp thương và danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử ĐBHĐND xã gửi đến UBBC xã chậm nhất ngày 22/02/2026 (27 ngày trước ngày bầu cử).
5. Tiếp nhận, xem xét hồ sơ người ứng cử
Người được tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan nhà nước ở trung ương giới thiệu ứng cử ĐBQH, nộp 02 bộ hồ sơ tại Hội đồng bầu cử quốc gia.
Người được Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội, Tổ chức xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, Tổ chức kinh tế ở địa phương giới thiệu và người tự ứng cử ĐBQH và ĐBHĐND tỉnh, nộp 02 bộ hồ sơ tại UBBC ở tỉnh nơi mình cư trú hoặc công tác thường xuyên;
Người được tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, Tổ chức kinh tế ở xã giới thiệu và người tự ứng cử đại biểu HĐND xã nộp 02 bộ hồ sơ tại UBBC xã nơi mình ứng cử.
Thời gian kết thúc nhận hồ sơ 17 giờ ngày 01/02/2026 (42 ngày trước ngày bầu cử).
Ủy ban bầu cử cấp xã chuyển lý lịch trích ngang, bản sao tiểu sử tóm tắt và kê khai tài sản của người ứng cử ĐBHĐND xã đến Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam xã để đưa vào danh sách hiệp thương.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong ngày 02/02/2026.
Riêng thứ Bảy, ngày 31/01/2026 và Chủ nhật ngày 01/02/2026, Ủy ban bầu cử cấp xã cử người trực để nhận hồ sơ ứng cử.
6. Việc lập và công bố danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu HĐND
Ủy ban bầu cử xã lập và công bố danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu HĐND theo từng đơn vị bầu cử đại biểu HĐND, chậm nhất ngày 26/02/2026(17 ngày trước ngày bầu cử).
7. Việc lập và niêm yết danh sách cử tri
Danh sách cử tri do UBND xã lập theo từng khu vực bỏ phiếu. Danh sách cử tri trong đơn vị vũ trang nhân dân do chỉ huy đơn vị lập theo đơn vị vũ trang nhân dân để đưa vào danh sách cử tri của khu vực bỏ phiếu nơi đơn vị đóng quân. Danh sách cử tri phải được niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã và tại những địa điểm công cộng của khu vực bỏ phiếu để nhân dân kiểm tra.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành chậm nhất ngày 03/02/2026 (40 ngày trước ngày bầu cử).
8. Về vận động bầu cử
Việc vận động bầu cử được tiến hành dân chủ, công khai, bình đẳng, đúng pháp luật, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. Người ứng cử ĐBQH, ứng cử ĐBHĐND ở đơn vị nào thì thực hiện vận động bầu cử tại đơn vị bầu cử đó. Thời gian vận động bầu cử được bắt đầu từ ngày công bố danh sách chính thức những người ứng cử và kết thúc trước thời điểm bỏ phiếu 24 giờ.
Hình thức, chương trình vận động bầu cử được thực hiện theo quy định tại Điều 65 Luật bầu cử ĐBQH và ĐBHĐND và khoản 20 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bầu cử ĐBQH và ĐBHĐND, do Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN xã chủ trì, phối hợp với UBND xã tổ chức hội nghị tiếp xúc cử tri để người ứng cử trình bày chương trình hành động.
9. Về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử
Về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về người ứng cử, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về những sai sót trong việc lập danh sách những người ứng cử thực hiện theo hướng dẫn của Ủy ban Kiểm tra Trung ương và Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy về việc giải quyết tố cáo, khiếu nại về bầu cử ĐBQH khóa XVI và ĐBHĐND các cấp nhiệm kỳ 2026-2031.
Việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị liên quan đến người ứng cử ĐBQH và lập danh sách những người ứng cử ĐBQH được gửi đến Ban bầu cử ĐBQH, Ủy ban bầu cử tỉnh, Hội đồng bầu cử quốc gia xem xét giải quyết. Trường hợp người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị không đồng ý với kết quả giải quyết của Ban bầu cử, Ủy ban bầu cử thì có quyền khiếu nại đến Hội đồng bầu cử quốc gia. Quyết định của Hội đồng bầu cử quốc gia là quyết định cuối cùng.
Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý/giới thiệu người ứng cử, Ủy ban bầu cử tiến hành xong việc xác minh, trả lời vụ việc cử tri nêu về người ứng cử ĐBQH, đại biểu HĐND, chậm nhất 35 ngày trước ngày bầu cử (ngày 08/02/2026).
Việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị liên quan đến người ứng cử ĐBHĐND và lập danh sách những người ứng cử ĐBHĐND ở cấp nào thì được gửi đến Ban bầu cử ĐBHĐND ở cấp đó. Trường hợp người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị không đồng ý với kết quả giải quyết của Ban bầu cử thì có quyền khiếu nại đến Ủy ban bầu cử ở cấp tương ứng. Quyết định của Ủy ban bầu cử là quyết định cuối cùng.
Trong thời hạn 10 ngày trước ngày bầu cử, Ủy ban bầu cử, Ban bầu cử ngừng việc xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo kiến nghị về người ứng cử và việc lập danh sách những người ứng cử.
10. Tổ chức bầu cử ngày 15/3/2026
Việc bỏ phiếu bắt đầu từ bảy giờ sáng (7h) đến bảy giờ tối (19h) cùng ngày. Tùy tình hình địa phương, Tổ bầu cử có thể quyết định việc bỏ phiếu sớm hơn nhưng không được trước năm giờ (5h) sáng hoặc kết thúc muộn hơn nhưng không được quá chín giờ (2111) tối cùng ngày.
Ủy ban bầu cử xã, tổ chức các đoàn kiểm tra công tác tổ chức bầu cử tại các đơn vị bầu cử, khu vực bầu cử, do các đồng chí thành viên BCĐ, UBBC, TT Đảng uỷ, HĐND, UBND, Uỷ Ban MTTQ xã làm trưởng đoàn.
Cơ quan thường trực Uỷ ban bầu cử xã (Phòng Văn hoá - Xã hội), phân công người trực tiếp giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình diễn ra cuộc bầu cử.
Tổng hợp số liệu báo cáo tiến độ cử tri tham gia bầu cử, tình hình diễn biến ngày bầu cử theo quy định của Trung ương.
Người trúng cử phải là người ứng cử đạt số phiếu bầu quá một nửa tổng số phiếu bầu hợp lệ.
11. Về công bố kết quả bầu cử và xác nhận tư cách người trúng cử
Ủy ban bầu cử xã công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử ĐBHĐND xã, chậm nhất ngày 25/3/2026 (10 ngày sau ngày bầu cử); đồng thời xác nhận tư cách người trúng cử ĐBHĐND xã, cấp giấy chứng nhận ĐBHĐND khóa mới cho người trúng cử và báo cáo HĐND khóa mới về kết quả xác nhận tư cách ĐBHĐND tại kỳ họp đầu tiên.
12. Bầu cử thêm, bầu cử lại, hủy bỏ kết quả bầu cử
- Trong cuộc bầu cử đầu tiên, nếu số người trúng cử ĐBHĐND chưa đủ 2/3 số lượng đại biểu được bầu đã ấn định cho đơn vị bầu cử thì Ban bầu cử phải ghi rõ vào biên bản xác định kết quả bầu cử và báo cáo ngay cho Ủy ban bầu cử xã để quyết định ngày bầu cử thêm ở đơn vị bầu cử đó chậm nhất ngày 22/3/2026 (07 ngày sau ngày bầu cử đầu tiên).
- Ủy ban bầu cử xã quyết định ngày bầu cử lại ở đơn vị bầu cử có số cư tri đi bỏ phiếu chưa đạt quá một nửa tổng số cử tri ghi trong danh sách cử tri sau khi đã báo cáo và được sự đồng ý của cấp có thẩm quyền. Ngày bầu cử lại chậm nhất ngày 22/3/2026 (07 ngày sau ngày bầu cử đầu tiên).
- Hội đồng bầu cử quốc gia tự mình hoặc theo đề nghị của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương MTTQVN, Ủy ban bầu cử ở tỉnh hủy bỏ kết quả bầu cử có vi phạm pháp luật nghiêm trọng và quyết định ngày bầu cử lại ở khu vực bỏ phiếu, đơn vị bầu cử đó. Ngày bầu cử lại được tiến hành chậm nhất ngày 22/3/2026 (07 ngày sau ngày bầu cử đầu tiên).
13. Báo cáo, tổng kết cuộc bầu cử
a) Các loại báo cáo theo quy định của Luật bầu cử và Hội đồng bầu cử quốc gia.
b) Báo cáo kết quả tiếp nhận, tổng hợp hồ sơ những người ứng cử ĐBQH, ĐBHĐND của Ủy ban bầu cử xã; các Quyết định thành lập Ban bầu cử, Tổ bầu cử, khu vực bỏ phiếu.
c) Ủy ban bầu cử xã gửi báo cáo tổng kết cuộc bầu cử tại địa phương đến Ủy ban bầu cử tỉnh, Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ Việt Nam xã và tỉnh; đồng thời Tổ chức tổng kết cuộc bầu cử sau khi Hội đồng bầu cử quốc gia công bố kết quả bầu cử cho đến trước ngày 01/4/2026 (30 ngày sau ngày bầu cử).
d) Tại kỳ họp thứ nhất của HĐND khóa mới, Ủy ban bầu cử trình HĐND khóa mới báo cáo kết quả bầu cử ĐBHĐND và kết quả xác nhận tư cách ĐBHĐND.
(Có biểu thực hiện chỉ tiết kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Cuộc bầu cử ĐBQH khóa XVI và ĐBHĐND các cấp nhiệm kỳ 2026-2031 là sự kiện chính trị lớn của đất nước và của tỉnh, của xã, đề nghị Đảng ủy, HĐND, UBND, Ủy ban MTTQ Việt Nam xã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, sự phối hợp chặt chẽ của Ủy ban MTTQ Việt Nam xã và tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội các cấp trong quá trình lãnh đạo, chỉ đạo Tổ chức thực hiện cuộc bầu cử.
1. Nhiệm vụ của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên
Trên cơ sở hướng dẫn công tác hiệp thương giới thiệu người ứng cử, tiếp xúc cử tri, vận động bầu cử theo quy định của pháp luật của Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh. Đề nghị Ban Thường trực Ủy ban MTTQ xã tổ chức hiệp thương, giới thiệu người ứng cử đại biểu HĐND xã đảm bảo cơ cấu, số lượng, thành phần; tổ chức Hội nghị tiếp xúc cử tri theo quy định.
2. Nhiệm vụ các phòng chuyên môn, tổ chức hành chính, đơn vị có liên quan
- Thủ trưởng các phòng chuyên môn, Tổ chức hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND xã xác định bầu cử ĐBQH và ĐBHĐND các cấp nhiệm kỳ 2026-2031 là nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung chỉ đạo thực hiện gắn với việc tổ chức, triển khai thực hiện nhiệm vụ chính trị của ngành, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Các đơn vị: Điện lực, Viễn thông, Bưu điện có trách nhiệm cung cấp điện, đường truyền, thông tin liên lạc thông suốt trong suốt quá trình chuẩn bị, tổ chức cuộc bầu cử, đặc biệt trong ngày bầu cử 15 tháng 3 năm 2026.
- Phòng Kinh tế có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán, tham mưu cấp kinh phí, hướng dẫn quyết toán và Kiểm tra việc sử dụng kinh phí bầu cử đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; phối hợp phân bố kịp thời nguồn kinh phí phục vụ cuộc bầu cử ĐBQH khoá XVI và ĐBHĐND các cấp nhiệm kỳ 2026-2031.
- Văn phòng HĐND và UBND có trách nhiệm triển khai, phổ biến về Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Luật Bầu cử ĐBQH và ĐBHĐND, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bầu cử ĐBQH và ĐBHĐND, các văn bản hướng dẫn của Trung ương theo quy định.
- Công an xã, Ban Chỉ huy Quân sự xã, Tiểu ban an ninh, trật tự an toàn xã hội xây dựng kế hoạch cụ thể đảm bảo tuyệt đối về an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong suốt quá trình triển khai thực hiện cuộc bầu cử. Xây dựng phương án cụ thể, kịp thời ứng phó với những âm mưu phá hoại cuộc bầu cử.
3. Nhiệm vụ của cơ quan thường trực Ủy ban bầu cử xã
- Phòng Văn hóa - Xã hội là cơ quan Thường trực của Ủy ban bầu cử, giúp Đảng ủy, HĐND, UBND xã, Uỷ ban bầu cử xã theo dõi, đôn đốc, triển khai thực hiện Kế hoạch và các vãn bản tổ chức thực hiện cuộc bầu cử ĐBQH khóa XVI và ĐBHĐND các cấp nhiệm kỳ 2026-2031; tập huấn, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về công tác bầu cử; chuẩn bị các điêu kiện cơ sở vật chất, ấn phẩm phục vụ cuộc bầu cử: Máy tính, máy in, máy phô tô; khắc dấu; hòm phiếu; bảng niêm niết danh sách bầu cử; in, cấp phát tài liệu, biểu mẫu thống nhất, tiểu sử tóm tắt, danh sách trích ngang người ứng cử; phiếu bầu cử ĐBHĐND xã; được phép áp dụng hình thức chỉ định thầu các gói thầu trong quá trình Tổ chức thực hiện cuộc bầu cử theo quy định tại Nghị định sô 214/2025/NĐ-CP của Chính phủ nhăm đảm bảo tiên độ bầu cử theo quy định; chủ trì, phối hợp với Phòng Kinh tế phân bổ nguồn kinh phí bầu cử đến các Tổ chức phụ trách bầu cử để triển khai thực hiện theo quy định.
- Tham mưu Ủy ban bầu cử xã phát động đợt thi đua thực hiện tốt cuộc bầu cử ĐBQH khóa XVI và ĐBHĐND các cấp nhiệm kỳ 2026-2031, gắn với các phong trào thi đua yêu nước, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị được giao và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2026.
4. Về công tác Kiểm tra, giám sát
Ủy ban bầu cử xã có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thi hành pháp luật về bầu cử; kiểm tra việc tổ chức bầu cử ĐBQH khóa XVI và ĐBHĐND các cấp; các thành viên Ủy ban bầu cử thực hiện nhiệm vụ chỉ đạo và Kiểm tra, giám sát công tác bầu cử theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
Ủy ban bầu cử xã đề nghị các cấp ủy đảng, Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ Việt Nam và Tổ chức chính trị - xã hội xã tổ chức việc giám sát, kiểm tra trong quá trình thực hiện cuộc bầu cử đảm bảo cuộc bầu cử thực sự dân chủ và đúng pháp luật.
5. Về công tác thi đua, khen thưởng
Các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác tổ chức bầu cử ĐBQH khóa XVI và ĐBHĐND các cấp nhiệm kỳ 2026 - 2031 được xét và đề nghị các cấp khen thưởng theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai công tác bầu cử ĐBQH khóa XVI và ĐBHĐND các cấp nhiệm kỳ 2026-2031, đề nghị các tổ chức, cá nhân triển khai thực hiện đảm bảo theo quy định của pháp luật về bầu cử. Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời Ủy ban bầu cử xã Yên Phong để xem xét, giải quyết./.
| Nơi nhận: | TM. ỦY BAN BẦU CỬ
Nguyễn Văn Hoàn |
LỊCH TRÌNH THỜI GIAN VÀ CÁC CÔNG VIỆC CẦN THỰC HIỆN TRONG CUỘC BẦU CỬ ĐBQH KHÓA XVI VÀ ĐBHĐND CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2026 - 2031
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBBC ngày / /2025 của Ủy ban bầu cử xã Yên Phong)
| TT | Nội dung công việc | Thời hạn chậm nhất | Điều Luật | Thời gian dự kiến hoàn thành trước ngày | |
| 1 | Thành lập Ban chỉ đạo; Ủy ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (ĐBHĐND) xã Yên Phong; (chậm nhất là 105 ngày trước ngày bầu cử) | 30/11/2025 | K6 Điều 1 Luật 83 | 30/11/2025 | |
| Tổ chức hội nghị triển khai công tác bầu cử ĐBQH khóa XVI và ĐBHĐND các cấp nhiệm kỳ 2026 - 2031 (trước ngày 30/11/2025) | |||||
| 2 | Thường trực HĐND xã dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ số lượng người được giới thiệu ứng cử ĐBHĐND xã (chậm nhất là 105 ngày trước ngày bầu cử) | 30/11/2025 | K3 Điều 1 Luật 83 | 30/11/2025 | |
| 3 | UBMTTQVN xã tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ nhất (chậm nhất là 95 ngày trước ngày bầu cử) | 10/12/2025 | KI Điều 39, Điều 50 | 05/12/2025 | |
| 4 | Thường trực HĐND xã điều chỉnh cơ cấu, thành phần, số lượng người được giới thiệu ứng cử ĐBHĐND cùng cấp (chậm nhất là 90 ngày trước ngày bầu cử) | 15/12/2025 | Điều 51 Luật 85 | 10/12/2025 | |
| 5 | Ủy ban bầu cử xã ấn định và công bố số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số lượng ĐBHĐND được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử (chậm nhất là 80 ngày trước ngày bầu cử) | 25/12/2025 | Điều 10 Luật 85 và k4 Điều 1 Luật 83 | 20/12/2025 | |
| 6 | Thành lập Ban bầu cử ĐBHĐND xã (chậm nhất là 70 ngày trước ngày bầu cử) | 04/01/2026 | K7 Điều 1 Luật 83 | 30/12/2025 | |
| 7 | Nộp hồ sơ ứng cử ĐBHĐND xã tại Ủy ban bầu cử xã (chậm nhất là 42 ngày trước ngày bầu cử), kết thúc 17 giờ ngày 01/02/2026 | 01/02/2026 | Điều 36 Luật 85 | 01/02/2026 | |
| 8 | UBMTTQVN xã Tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ hai (chậm nhất là 40 ngày trước ngày bầu cử) | 03/02/2026 | 29/01/2026 | ||
| 9 | Thành lập Tổ bầu cử (chậm nhất là 43 ngày trước ngày bầu cử) | 31/01/2026 | 26/01/2026 | ||
| 10 | Lập, niêm yết danh sách cử tri (chậm nhất là 40 ngày trước ngày bầu cử). | 03/02/2026 | Điều 32 Luật 85 | 29/01/2026 | |
| 11 | Tiến hành xong việc xác minh và trả lời về các vụ việc cử tri nêu lên đối với người ứng cử ĐBQH, ĐBHĐND (chậm nhất là 35 ngày trước ngày bầu cử). | 08/02/2026 | K4,Đ46,Đ55 Luật 85 K23, Đl, Luật 83 | 03/02/2025 |
|
| 12 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ công tác bầu cử từ 06/02/2026 - 16/02/2026 |
|
|
|
|
| 13 |
| 03/02/2026 đến 04/3/2026 | Điều 33 Luật 85 | 03/02/2026 đến 04/3/2026 |
|
| 14 | UBMTTQVN xã Tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ ba (chậm nhất là 23 ngày trước ngày bầu cử) | 20/02/2026 | KI Đ49, Đ56 Luật 85 và kl8,23 ĐI Luật 83 | 15/02/2026 |
|
| 15 | Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam xã gửi Biên bản hội nghị hiệp thương, danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử được UBMTTQ xã giới thiệu ứng cử ĐBHĐND đến Thường trực HĐND, Ủy ban MTTQVN tỉnh và Thường trực HĐND, Ủy ban bầu cử xã (chậm nhất là 21 ngày trước ngày bầu cử) | 22/02/2026 | KI9 Điều 1 Luật 83 | 17/02/2026 |
|
| 16 | Ủy ban bầu cử xã lập và công bố danh sách chính thức những người ứng cử ĐBHĐND theo từng đơn vị bầu cử (chậm nhất là 17 ngày trước ngày bầu cử) | 26/02/2026 | KI 9 Điều 1 Luật 83 | 21/02/2026 |
|
| 17 | Nhận và phân phối tài liệu, phiếu bầu cử cho các Ban bầu cử; nhận và phân phối tài liệu, phiếu bầu cử cho các Tổ bầu cử (chậm nhất là 17 ngày trước ngày bầu cử) | 26/02/2026 | Điều 23 Luật 85 K7 Điều 1 Luật 83 | 21/02/2026 |
|
| 18 | Ủy ban bầu cử tỉnh công bố danh sách chính thức những người ứng cử ĐBQH ở tỉnh theo quyết định của Hội đồng bầu cử quốc gia (chậm nhất là 16 ngày trước ngày bầu cử) | 27/02/2026 | K7 Điều 57 Luật 85 | 22/02/2026 |
|
| 19 | Tổ bầu cử niêm yết danh sách chính thức những người ứng cử ĐBQH, ứng cử ĐBHĐND ở khu vực bỏ phiếu (chậm nhất là 16 ngày trước ngày bầu cử) | 27/02/2026 | Điều 59 Luật 85 | 22/02/2026 |
|
| 20 | - Ủy ban bầu cử, Ban bầu cử ngừng việc xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về người ứng cử và việc lập danh sách những người ứng cử (thời hạn 10 ngày trước ngày bầu cử). - Hồ sơ về khiếu nại, tố cáo chưa giải quyết được chuyển đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội hoặc Thường trực HĐND để tiếp tục xem xét, giải quyết theo thẩm quyền. | 05/3/2026 | Điều 61 Luật 85 | 05/3/2026 |
|
| 21 | Thời gian vận động bầu cử được bắt đầu từ ngày công bố danh sách chính thức những người ứng cử và kết thúc trước thời điểm bắt đầu bỏ phiếu 24 giờ | 14/3/2026 | Điều 64 Luật 85 | 14/3/2026 |
|
| 22 | Trong thời hạn 10 ngày trước ngày bầu cử Tổ bầu cử phải thường xuyên thông báo cho cử tri biết ngày bầu cử, nơi bỏ phiếu, thời gian bỏ phiếu bằng hình thức niêm ỹết, phát thanh và các phương tiện thông tin đại chúng khác của địa phương | Từ 05/3-14/3/2026 | Điều 70 Luật 85 | 28/02- 09/3/2026 |
|
| 23. NGÀY BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XVI VÀ ĐẠI BIỂU HĐND CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2026 - 2031, CHỦ NHẬT - NGÀY 15 THÁNG 3 NĂM 2026 |
| ||||
| 24 | Tổ bầu cử lập biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử, gửi về Ban bầu cử tương ứng và UBND, Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN xã (Chậm nhất là 03 ngày sau ngày bầu cử) | 18/3/2026 | K3 Điều 76 Luật 85 | 18/3/2026 |
|
| 25 | Ban bầu cử lập và gửi biên bản xác định kết quả bầu cử ĐBQH ở đơn vị bầu cử (03 bản) đến Hội đồng bầu cử Quốc gia, Ủy ban bầu cử tỉnh, UBMTTQVN tỉnh (chậm nhất là 05 ngày sau ngày bầu cử) | 20/3/2026 | K3 Điều 77 Luật 85 | 20/3/2026 |
|
| 26 | Ban bầu cử lập và gửi biên bản xác định kết quả bầu cử ĐBHĐND ở đơn vị bầu cử (04 bản) đến Ủy ban bầu cử cùng cấp, Thường trực HĐND, UBND, Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam cùng cấp (chậm nhất là 05 ngày sau ngày bầu cử) | 20/3/2026 | K4 Điều 77 Luật 85 | 20/3/2026 |
|
| 27 | Ấn định ngày bầu cử thêm nếu số người trúng cử chưa đạt 2/3 số lượng đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử (nếu có) (ngày bầu cử thêm chậm nhất là 07 ngày sau ngày bầu cử đầu tiên) | 22/3/2026 | K3 Điều 79 Luật 85 K23, Điều 1 Luật 83 | 22/3/2026 |
|
| 28 | Ấn định ngày bầu cử lại trong trường hợp đơn vị bầu cử có số cử tri đi bỏ phiếu chưa đạt quá một nửa tổng số cử tri ghi trong danh sách cử tri (chậm nhất là 07 ngày sau ngày bầu cử đầu tiên) | 22/3/2026 | K4 Điều 80 Luật 85 K23, Điều 1 Luật 83 | 22/3/2026 |
|
| 29 | Ấn định ngày bầu cử lại trong trường hợp hủy bỏ kết quả bầu cử ở khu vực bỏ phiếu, đơn vị bầu cử có vi phạm pháp luật nghiêm trọng (chậm nhất là 07 ngày sau ngày bầu cử đầu tiên) | 22/3/2026 | K2 Điều 81 Luật 85 K23, Điều 1 Luật 83 | 22/3/2026 |
|
| 30 | Ủy ban bầu cử lập biên bản tổng kết cuộc bầu cử ĐBHĐND mà mình chịu trách nhiệm Tổ chức (06 bản); cấp xã gửi HĐND, UBND, UBMTTQ cùng cấp và cấp tỉnh; cấp tỉnh gửi HĐND, UBND, UBMTTQ Việt Nam cùng cấp và Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban TW MTTQ Việt Nam | 24/3/2026 | Điều 85 Luật 85 Và k21 ĐI Luật 83 | 24/3/2026 |
|
| 31 | Ủy ban bầu cử căn cứ vào biên bản tổng kết cuộc bầu cử, công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử ĐBHĐND ở cấp mình (chậm nhất là 10 ngày sau ngày bầu cử) | 25/3/2026 | K2 Điều 86 Luật 85 | 20/3/2026 |
|
| 32 | Khiếu nại về kết quả bầu cử ĐBHĐND phải được gửi đến Ủy ban bầu cử chậm nhất là 03 ngày kể từ ngày công bố kết quả bầu cử ĐBHĐND |
| KI Đ87 Luật 85 K23, Điều 1 Luật 83 |
|
|
| 33 | Ủy ban bầu cử có trách nhiệm xem xét, giải quyết khiếu nại về kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại |
| Điều 87 Luật 85 K23, Điều 1 Luật 83 |
|
|
| 34 | Xác nhận tư cách của người trúng cử ĐBQH, ĐBHĐND |
| Kl, 2 Điều 88 |
|
|
| 35 | Các Tổ chức phụ trách bầu cử ở địa phương kết thúc nhiệm vụ sau khi trình báo cáo tổng kết cuộc bầu cử ĐBHĐND và hồ sơ, tài liệu về bầu cử tại kỳ họp thứ nhất của HĐND khóa mới |
| Điều 28 Luật 85 |
|
|
| 36 | Ban bầu cử ĐBHĐND, Tổ bầu cử hết nhiệm vụ sau khi Ủy ban bầu cử kết thúc việc tổng kết công tác bầu cử và công bố kết quả bầu cử ĐBHĐND |
| Điều 28 Luật 85 |
|
|
| 37 | Hội nghị tổng kết | Xong trước 01/4/2026 | KH HĐBCQG | Xong trước 27/3/2026 |
|
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!