Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10933:2015 Thông tin duyên hải-Dịch vụ thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa tàu thuyền (LRIT)
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10933:2015
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10933:2015 Thông tin duyên hải-Dịch vụ thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa tàu thuyền (LRIT)
Số hiệu: | TCVN 10933:2015 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Hàng hải, Thông tin-Truyền thông |
Năm ban hành: | 2015 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10933:2015
THÔNG TIN DUYÊN HẢI - DỊCH VỤ THÔNG TIN NHẬN DẠNG VÀ TRUY THEO TẦM XA TÀU THUYỀN (LRIT)
Maritime distress and safety communication - Long range Identification and tracking of ships service
Lời nói đầu
TCVN 10933:2015 do Cục Hàng hải Việt Nam biên soạn dựa trên cơ sở Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển (SOLAS), Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THÔNG TIN DUYÊN HẢI - DỊCH VỤ THÔNG TIN NHẬN DẠNG VÀ TRUY THEO TẦM XA TÀU THUYỀN (LRIT)
Maritime distress and safety communication - Long range Identification and tracking of ships service
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chất lượng và phương pháp xác định của dịch vụ thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa tàu thuyền (LRIT) nhằm phục vụ an toàn, an ninh hàng hải, tìm kiếm cứu nạn và bảo vệ môi trường biển.
2. Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt
2.1. Thuật ngữ và định nghĩa
2.1.1. Trung tâm dữ liệu LRIT (LRIT Data Centre)
Một thành phần kỹ thuật được lắp đặt trên bờ, có chức năng xử lý, cung cấp, lưu trữ dữ liệu về thông tin LRIT.
2.1.2. Phân hệ cung cấp dịch vụ truyền thông (Communication Services Provider)
Một thành phần kỹ thuật được lắp đặt trên bờ, có chức năng kết nối thông tin LRIT của tàu thuyền giữa thiết bị LRIT với Phân hệ cung cấp dịch vụ ứng dụng.
2.1.3. Phân hệ cung cấp dịch vụ ứng dụng (Application Services Provider)
Một thành phần kỹ thuật được lắp đặt trên bờ, có chức năng thu nhận thông tin LRIT từ Phân hệ cung cấp dịch vụ truyền thông, xử lý và gửi đến Trung tâm dữ liệu LRIT .
2.1.4. Thiết bị LRIT (Shipborne equipment)
Thiết bị được lắp đặt trên tàu thuyền dùng để phát thông tin LRIT của tàu thuyền.
2.1.5. Người dùng cuối (LRIT Data User)
Các tổ chức, cá nhân Việt Nam sử dụng thông tin LRIT cho các mục đích an toàn, an ninh hàng hải, tìm kiếm cứu nạn và bảo vệ môi trường biển.
2.1.6. Thông tin LRIT (LRIT information)
Thông tin được phát ra từ Thiết bị LRIT bao gồm: mã nhận dạng của tàu thuyền; vị trí của tàu thuyền (vĩ độ, kinh độ), thời gian xác định vị trí của tàu thuyền theo giờ quốc tế - UTC được phát ra từ thiết bị LRIT.
2.1.7. Bản tin LRIT (LRIT message)
Có bốn nhóm bản tin chính: nhóm bản tin yêu cầu thông tin LRIT, nhóm bản tin chứa thông tin LRIT, nhóm bản tin báo nhận và nhóm bản tin thông báo trạng thái hệ thống.
2.1.8. Dữ liệu LRIT (LRIT data)
Các bản tin LRIT được lưu trữ trong Trung tâm dữ liệu LRIT cũng như được truyền tải giữa các phân hệ liên quan.
2.1.9. Vùng dịch vụ (Service area)
Vùng hoạt động của các tàu thuyền mà tại đó Trung tâm dữ liệu LRIT có thể thu nhận để cung cấp dịch vụ thông tin LRIT của các tàu thuyền này cho Người dùng cuối.
2.1.10. Vùng biển A1 (Sea area A1)
Vùng biển nằm trong phạm vi phủ sóng vô tuyến điện thoại của ít nhất một Đài thông tin duyên hải VHF mà trong đó tàu thuyền có khả năng báo động cấp cứu liên tục bằng gọi chọn số (vùng biển này có bán kính cách Đài thông tin duyên hải khoảng 30 hải lý).
2.1.11. Vùng biển A2 (Sea area A2)
Vùng biển phía ngoài vùng biển A1 và trong phạm vi vùng phủ sóng vô tuyến điện thoại của ít nhất một Đài thông tin duyên hải MF mà trong đó tàu thuyền có khả năng báo động cấp cứu liên tục bằng gọi chọn số (vùng biển này có bán kính cách Đài thông tin duyên hải khoảng 250 hải lý).
2.1.12. Vùng biển A3 (Sea area A3)
Vùng biển phía ngoài vùng biển A1, A2 và trong phạm vi phủ sóng của vệ tinh địa tĩnh Inmarsat mà trong đó tàu thuyền có khả năng báo động cấp cứu liên tục (vùng biển này có phạm vi từ 70 vĩ độ Bắc đến 70 vĩ độ Nam).
2.1.13. Độ khả dụng dịch vụ, D (Availability of service)
Tỷ lệ thời gian mà Trung tâm dữ liệu LRIT sẵn sàng cung cấp dịch vụ thông tin LRIT theo công ước SOLAS cho người dùng cuối.
2.1.14. Chất lượng dịch vụ, QoS (Quality of Service)
Tỷ lệ giữa số bản tin chứa thông tin LRIT từ các tàu thuyền mang cờ quốc tịch Việt Nam đáp ứng các yêu cầu về thời gian phản hồi trên tổng số các bản tin chứa thông tin LRIT mà Trung tâm dữ liệu LRIT thu được từ các tàu thuyền mang cờ quốc tịch Việt Nam trong khoảng thời gian xác định chất lượng dịch vụ.
2.1.15. Nhân viên khai thác (Operator)
Những người được đào tạo để khai thác, vận hành Trung tâm dữ liệu LRIT và các phân hệ liên quan, có khả năng khai thác, vận hành thiết bị, hệ thống một cách thuần thục.
2.1.16. Hỗ trợ khách hàng (Customer support)
Việc giải đáp thắc mắc, hỗ trợ, hướng dẫn sử dụng, cung cấp thông tin liên quan cho khách hàng về dịch vụ thông tin LRIT.
2.2. Từ viết tắt
- SOLAS: Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển (Safety Of Life At Sea)
- IMSO: Tổ chức vệ tinh di động quốc tế (International Mobile Satellite Organization)
- MSC: Ủy ban an toàn Hàng hải (Maritime Safety Committee)
- LRIT: Nhận dạng và truy theo tầm xa (Long Range Identification and Tracking)
- UTC: Giờ phối hợp quốc tế (Coordinated Universal Time)
- QoS: Chất lượng dịch vụ (Quality of Service)
3. Yêu cầu dịch vụ
3.1. Thông tin LRIT
Thông tin LRIT phải bao gồm tối thiểu: Mã nhận dạng của tàu thuyền, vị trí của tàu thuyền (vĩ độ, kinh độ) và ngày, giờ (giờ UTC) xác định vị trí của tàu thuyền phát ra từ Thiết bị LRIT.
3.2. Vùng dịch vụ
Vùng biển A1, A2, A3.
3.3. Độ khả dụng dịch vụ, D
Độ khả dụng dịch vụ: D ³ 95%
3.4. Chất lượng dịch vụ, QoS
Chất lượng dịch vụ, QoS ³ 95%
3.5. Hỗ trợ khách hàng
- Thời gian cung cấp dịch vụ khách hàng là 24 h/ngày trong suốt 7 ngày/tuần;
- Tỷ lệ cuộc gọi yêu cầu hỗ trợ nhận được trả lời của điện thoại viên, Tsp ³ 90%.
3.6. Ngôn ngữ
Ngôn ngữ sử dụng tiếng Anh.
4. Phương pháp xác định
4.1. Thông tin LRIT
Thực hiện lấy mẫu bản tin chứa thông tin LRIT thực tế được lưu trữ trong khoảng thời gian xác định thông tin LRIT tại Trung tâm dữ liệu LRIT. Tiến hành kiểm tra nội dung các bản tin phải bao gồm tối thiểu các thông tin: Mã nhận dạng của tàu thuyền, vị trí của tàu thuyền (vĩ độ, kinh độ) theo hệ quy chiếu WGS84 và ngày, giờ (giờ UTC) xác định vị trí của tàu thuyền phát ra từ Thiết bị LRIT.
4.2. Vùng dịch vụ
Thực hiện lấy mẫu bản tin chứa thông tin LRIT thực tế được lưu trữ trong Trung tâm dữ liệu LRIT. Trường hợp không có dữ liệu LRIT lấy mẫu, thực hiện thử bản tin yêu cầu thông tin LRIT tức thời của tàu thuyền. Điều kiện thực hiện lấy mẫu và thử các bản tin như sau:
o Trung tâm dữ liệu LRIT và các phân hệ liên quan: hoạt động bình thường.
o Người thử: là người dùng cuối đã được đào tạo khai thác, sử dụng dịch vụ thông tin LRIT và tiến hành việc thử dịch vụ trên máy tính được kết nối mạng internet;
o Tàu thuyền mang cờ quốc tịch Việt Nam được lựa chọn đang hoạt động ở vùng biển A1 hoặc A2 hoặc A3 và có thiết bị LRIT trang bị trên tàu thuyền đang hoạt động bình thường.
o Môi trường truyền sóng: Là môi trường truyền sóng vệ tinh. Tại thời điểm thử, môi trường truyền sóng phải đảm bảo có điều kiện thời tiết thuận lợi để cuộc thử được thực hiện thành công.
Kiểm tra các bản tin chứa thông tin LRIT thu được.
Các bản tin chứa thông tin LRIT của tàu thuyền phải có vị trí nằm trong các vùng biển A1 hoặc A2 hoặc A3.
4.3. Độ khả dụng dịch vụ, D
Thống kê toàn bộ thời gian gián đoạn cung cấp dịch vụ tại Trung tâm dữ liệu LRIT trong khoảng thời gian xác định tiêu chí Độ khả dụng.
Độ khả dụng của dịch vụ được tính theo công thức:
(1)
Trong đó:
D: Độ khả dụng dịch vụ;
i: Lần gián đoạn dịch vụ thứ i;
Titr,i: Thời gian gián đoạn dịch vụ thứ i, được xác định thông qua thống kê thực tế tại Trung tâm dữ liệu LRIT ;
Tasg: Thời gian xác định độ khả dụng dịch vụ (01 năm).
4.4. Chất lượng dịch vụ, QoS
Thống kê toàn bộ các bản tin chứa thông tin LRIT thực tế mà Trung tâm dữ liệu LRIT thu được từ các tàu thuyền mang cờ quốc tịch Việt Nam trong khoảng thời gian xác định tiêu chí Chất lượng dịch vụ. Xác định tổng số bản tin chứa thông tin LRIT từ các tàu thuyền mang cờ quốc tịch Việt Nam đáp ứng các yêu cầu về thời gian phản hồi.
Chất lượng dịch vụ được được tính theo công thức:
(2)
Trong đó:
QoS: Chất lượng dịch vụ;
Ndlv: Tổng số các bản tin chứa thông tin LRIT thực tế từ các tàu thuyền mang cờ quốc tịch Việt Nam mà Trung tâm dữ liệu LRIT thu được trong khoảng thời gian xác định chất lượng dịch vụ (tối thiểu 01 tháng);
Nltc: Tổng các bản tin chứa thông tin LRIT từ các tàu thuyền mang cờ quốc tịch Việt Nam đáp ứng các yêu cầu về thời gian phản hồi, cụ thể như sau:
- Thời gian phản hồi thông tin LRIT từ tàu thuyền về đến Trung tâm dữ liệu LRIT là tối đa 15 phút;
- Các bản tin chứa thông tin LRIT không đáp ứng yêu cầu về thời gian phản hồi do lỗi của thiết bị LRIT sẽ được loại trừ trong quá trình xác định QoS.
4.5. Hỗ trợ khách hàng
Gọi thử tới các số điện thoại hỗ trợ dịch vụ vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày với điều kiện máy điện thoại gọi thử, mạng dịch vụ thoại trong điều kiện hoạt động bình thường. Các cuộc thử thực hiện trong khoảng thời gian xác định tiêu chí Hỗ trợ khách hàng.
Tỷ lệ cuộc gọi yêu cầu hỗ trợ nhận được trả lời của điện thoại viên được tính theo công thức:
(3)
Trong đó:
Tsp: Tỷ lệ cuộc gọi yêu cầu hỗ trợ được thực hiện thành công và nhận được trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 s;
Sfb: Số lượng các cuộc gọi yêu cầu hỗ trợ nhận được trả lời của điện thoại viên;
Scall: Tổng số lượng các cuộc gọi yêu cầu hỗ trợ.
4.6. Ngôn ngữ
Thực hiện lấy mẫu bất kỳ bản tin LRIT thực tế, trong đó bao gồm: bản tin yêu cầu thông tin LRIT, bản tin chứa thông tin LRIT, bản tin báo nhận và bản tin thông báo trạng thái hệ thống được lưu trữ trong khoảng thời gian xác định tiêu chí Ngôn ngữ tại Trung tâm dữ liệu LRIT. Ngôn ngữ thể hiện nội dung các bản tin là tiếng Anh.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Revised performance standards and functional requirements for the long-range identification and tracking of ships (MSC.263(84)).
[2] Long-range identification and tracking system - Technical documentation (MSC.1/Circ.1259).
[3] Guidance on survey and certification of compliance of ships with the requirement to transmit LRIT information (MSC.1/Circ.1307).
[4] Adoption of amendments to the international convention for the safety of life at sea, 1974, as amended (MSC.202(81)).
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt
3. Yêu cầu dịch vụ
3.1. Thông tin LRIT
3.2. Vùng dịch vụ
3.3. Độ khả dụng dịch vụ, D
3.4. Chất lượng dịch vụ, QoS
3.5. Hỗ trợ khách hàng
3.6. Ngôn ngữ
4. Phương pháp xác định
4.1. Thông tin LRIT
4.2. Vùng dịch vụ
4.3. Độ khả dụng dịch vụ, D
4.4. Chất lượng dịch vụ, QoS
4.5. Hỗ trợ khách hàng
4.6. Ngôn ngữ
Thư mục tài liệu tham khảo
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.