Nghị định 30/2014/NĐ-CP điều kiện kinh doanh vận tải biển
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 30/2014/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 30/2014/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/04/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hàng hải, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
DN kinh doanh vận tải biển phải có vốn tối thiểu 5 tỷ đồng
Ngày 14/04/2014, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 30/2014/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển, quy định từ ngày 01/07/2014, người kinh doanh vận tải biển tại Việt Nam phải thành lập doanh nghiệp (DN) kinh doanh vận tải biển theo quy định của pháp luật và chỉ được kinh doanh vận tải biển sau khi được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển.
Để được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển, DN phải đăng ký kinh doanh ngành nghề vận tải biển; có bộ phận chuyên trách quản lý an toàn và an ninh hàng hải theo quy định của Bộ luật quốc tế về quản lý an toàn - ISM Code và Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và bến cảng - ISPS Code (trường hợp kinh doanh vận tải biển tuyến quốc tế); có bộ phận hoạt động khai thác tàu biển và thực hiện công tác pháp chế doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; có vốn hoặc tài sản khác tối thiểu tương đương 20 tỷ đồng đối với kinh doanh vận tải biển quốc tế và 05 tỷ đồng trường hợp kinh doanh vận tải nội địa. Trong đó, người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách lĩnh vực khai thác tàu biển phải có bằng đại học về một trong các chuyên ngành hàng hải, ngoại thương, thương mại hoặc kinh tế và phải có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực khai thác tàu biển tối thiểu 03 năm; người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách hệ thống quản lý an toàn, an ninh phải có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực quản lý khai thác tàu biển tối thiểu 02 năm, được đào tạo, huấn luyện và cấp chứng chỉ phù hợp theo quy định...
Cũng theo Nghị định này, từ ngày 01/07/2014, ngoài việc phải thành lập DN theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển tại Việt Nam còn phải đáp ứng một số điều kiện nhất định. Cụ thể như: Phải đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ đại lý tàu biển; có cán bộ chuyên trách thực hiện khai thác dịch vụ đại lý tàu biển và pháp chế doanh nghiệp; nhân viên đại lý phải là công dân Việt Nam, có bằng đại học một trong các chuyên ngành hàng hải, ngoại thương, thương mại hoặc kinh tế và người giữ vị trí phụ trách lĩnh vực đại lý tàu biển phải có kinh nghiệm tối thiểu 02 năm...
Nghị định này thay thế Nghị định số 115/2007/NĐ-CP ngày 05/07/2007 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2014.
Xem chi tiết Nghị định 30/2014/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 30/2014/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 30/2014/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2014 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI BIỂN VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ VẬN TẢI BIỂN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
Chỉnh phủ ban hành Nghị định về điều kiện kinh doanh vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến kinh doanh vận tải biển và kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển, dịch vụ lai dắt tàu biển tại Việt Nam.
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI BIỂN
Người kinh doanh vận tải biển tại Việt Nam phải thành lập doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển theo quy định của pháp luật và chỉ được kinh doanh vận tải biển sau khi được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển bao gồm:
Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Giấy phép kinh doanh vận tải biển được cấp lại trong các trường hợp như sau:
Trình tự cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải biển thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này;
Hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải biển theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Nghị định này và Giấy phép kinh doanh vận tải biển cũ (trong trường hợp Giấy phép kinh doanh vận tải biển bị hư hỏng);
Giấy phép kinh doanh vận tải biển không còn hiệu lực khi có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thủ tục thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải biển được thực hiện như sau:
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ HỖ TRỢ VẬN TẢI BIỂN
Tổ chức, cá nhân nước ngoài được thành lập công ty liên doanh kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển, trong đó tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài không vượt quá 49% tổng số vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài được thành lập công ty liên doanh kinh doanh dịch vụ lai dắt, trong đó tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài không vượt quá 49% tổng số vốn điều lệ của doanh nghiệp.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 và thay thế Nghị định số 115/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ vận tải biển.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 30/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ)
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
Giấy phép kinh doanh vận tải biển
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam.
Đề nghị cấp/cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải biển với nội dung sau:
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………..
Điện thoại: …………. Fax: ……………. Email: …………………… Website: ………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư số:……….. (nếu có) Do: ……………….. cấp ngày ….. tháng ….. năm …………….. tại…………………………………
3. Ngành, nghề kinh doanh
STT |
Tên ngành, nghề kinh doanh |
1 |
Vận tải biển nội địa |
2 |
Vận tải biển quốc tế |
4. Lý do cấp/cấp lại: …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Doanh nghiệp chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đề nghị cấp giấy phép./.
|
………, ngày …… tháng …… năm ...... |
Kèm theo Đơn đề nghị:
- ……………….;
Mẫu số 02
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BIỂN (Cấp theo quy định tại Nghị định số /20../NĐ-CP Tên doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển (chữ in hoa): …………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số: ……… do …………. cấp ngày ... tháng ... năm 20……… Địa chỉ trụ sở chính (ghi đầy đủ số nhà/đường, phố/xã, phường/huyện, quận/tỉnh, thành phố): ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Được phép kinh doanh vận tải biển (quốc tế/nội địa). Doanh nghiệp được cấp Giấy phép phải thực hiện đầy đủ các quy định có liên quan của pháp luật. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày cấp đến ngày....tháng … năm 20.... Giấy phép này được lập thành hai (02) bản gốc: 01 bản cấp cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển và 01 bản lưu tại Cục Hàng hải Việt Nam./.
|