Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 07/2014/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thái Bình
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 07/2014/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 04 năm 2014 |
THÔNG TƯ
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH THÁI BÌNH
VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI THÁI BÌNH
Căn cứ Bộ Luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình tại Công văn số 2990/UBND-CN ngày 18 tháng 12 năm 2012 và Công văn số 680/SGTVT-VT ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Bình;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thái Bình và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thái Bình.
Nay công bố vùng nước cảng biển Thái Bình thuộc địa phận tỉnh Thái Bình bao gồm: Bến cảng số 1, Bến cảng số 2, Bến cảng số 3.
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thái Bình tính theo mực nước thủy triều lớn nhất được quy định như sau:
A1: A2: A3: A4: A5: | 20o33'48"N, 20o30'00"N, 20o24'30"N, 20o24'30"N, 20o28'00"N, | 106o34'30"E; 106o44'15"E; 106o44'15"E; 106o39'35"E; 106o35'37"E. |
Vị trí | Hệ VN - 2000 | Hệ WGS - 84 | ||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
A1 | 20o33'48" | 106o34'30" | 20o33'51,6" | 106o34'53,2" |
A2 | 20o30'00" | 106o44'15" | 20o30'03,6" | 106o44'08,2" |
A3 | 20o24'30" | 106o44'15" | 20o24'33,6" | 106o44'08,2" |
A4 | 20o24'30" | 106o39'35" | 20o24'33,6" | 106o39'28,2" |
A5 | 20o28'00" | 106o35'37" | 20o28'03,6" | 106o35'30,2" |
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời cảng biển Thái Bình và các khu nước, vùng nước khác theo quy định.
Ngoài phạm vi vùng nước cảng biển quy định tại Điều 2 của Thông tư này, Cảng vụ Hàng hải Thái Bình có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Thái Bình.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Bình, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Thái Bình, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây