Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư liên tịch 08/2004/TTLT-BTM-BTC-BGTVT của Bộ Thương mại, Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện dịch vụ trung chuyển container tại các cảng biển Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 08/2004/TTLT-BTM-BTC-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải; Bộ Tài chính; Bộ Thương mại | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2004/TTLT-BTM-BTC-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Tiến Sâm; Trương Chí Trung; Trần Đức Minh |
Ngày ban hành: | 17/12/2004 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Hàng hải, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Dịch vụ trung chuyển container - Ngày 17/12/2004, Bộ Thương mại, Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư liên tịch số 08/2004/TTLT-BTM-BTC-BGTVT hướng dẫn thực hiện dịch vụ trung chuyển container tại các cảng biển Việt Nam. Theo đó, hàng hoá trung chuyển khi đưa vào khu vực trung chuyển container của cảng biển hoặc vận chuyển từ khu vực trung chuyển container của cảng biển để xếp lên phương tiện vận tải để đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam được miễn kiểm tra thực tế, trừ trường hợp có dấu hiệu vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam... Người vận chuyển có trách nhiệm nộp cho Chi cục hải quan cửa khẩu bản thông báo trung chuyển đã được doanh nghiệp cảng biển chấp thuận (thay cho lời khai hải quan). Thông báo trung chuyển này có thể được gửi bằng hệ thống điện tử, nếu có... Hàng hoá trung chuyển tại cảng biển Việt Nam không thuộc đối tượng phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các loại thuế khác đối với các hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. Trong trường hợp hàng hoá trung chuyển tại cảng biển Việt Nam muốn được nhập khẩu vào Việt Nam phải tuân thủ các quy định của luật pháp hiện hành về hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. Container trung chuyển kể từ khi được dỡ khỏi phương tiện vận tải để đưa vào bảo quản trong khu vực trung chuyển của cảng biển đến khi xếp lên phương tiện vận tải khác để vận chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam phải chịu sự giám sát của cơ quan hải quan. Trường hợp container trung chuyển đi qua lãnh thổ Việt Nam thì thủ tục hải quan thực hiện như đối với hàng hoá quá cảnh. Container trung chuyển có thể được phép di chuyển từ khu vực trung chuyển container của cảng biển đến khu vực hải quan khác trong phạm vi một cảng biển nhưng phải được phép và chịu sự giám sát của cơ quan hải quan... Thông tư liên tịch này có hiệu lực 19/1/2005.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 08/2004/TTLT-BTM-BTC-BGTVT tại đây
tải Thông tư liên tịch 08/2004/TTLT-BTM-BTC-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH CỦA BỘ THƯƠNG MẠI - BỘ TÀI CHÍNH - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 08/2004/TTLT- BTM-BTC-BGTVT NGÀY 17 THÁNG 12 NĂM 2004 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DỊCH VỤ TRUNG CHUYỂN CONTAINER TẠI CÁC CẢNG BIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Thương mại ngày 10 tháng 5 năm 1997; Luật Hải quan ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 30 tháng 6 năm 1990;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 1163/VPCP-CN ngày 15 tháng 3 năm 2004 của Văn phòng Chính phủ về dịch vụ trung chuyển container tại các cảng biển Việt Nam;
Liên Bộ: Thương mại - Tài chính - Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện dịch vụ trung chuyển container tại các cảng biển Việt Nam như sau:
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Dỡ container được vận chuyển trên phương tiện vận tải từ nước ngoài đến cảng biển Việt Nam và xếp lên phương tiện vận tải khác để vận chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam;
- Dỡ container được vận chuyển trên phương tiện vận tải từ nước ngoài đến cảng biển Việt Nam và đưa vào bảo quản tại khu vực trung chuyển của cảng biển trong một thời gian nhất định rồi xếp các container đó lên phương tiện vận tải để vận chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
c "Phương tiện vận tải" bao gồm tàu biển, tàu bay, ô tô vận tải, tàu hỏa, phương tiện thủy nội địa.
PHỤ LỤC 1
MẪU THÔNG BÁO TRUNG CHUYỂN CONTAINER (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2004TTLT-BTM-BTC-GTVT ngày 17 tháng 12 năm 2004)
THÔNG BÁO TRUNG CHUYỂN CONTAINER
Container Transhiipment Declaration
Vận đơn số: Trang số:
B/L No Page No
(1) Tên người vận chuyển Name of Carrier
|
(2) Địa chỉ người vận chuyển Address of Carrier
|
|||||||
(3) Tên phương tiện vận chuyển: Name of Vehicle
|
(4) Quốc tịch phương tiện vận chuyển: Nationality of Vehicle
|
|||||||
(5) Nơi xếp hàng Place of loading
|
(6) Nơi dỡ hàng: Place of Discharge
|
|||||||
(7) Thời gian dự kiến đến cảng Estimated time of Arrival
|
(8) Thời gian dự kiến rời cảng: Estimated time of Departure
|
|||||||
(9) Mục đích của chuyến đi: Purpose of Voyage
|
Đến để gửi hàng For Dischage
|
Đến để nhận hàng For Loading
|
Đến để gửi hàng rồi nhận hàng For Discharge then Loading
|
|||||
(10) Hình thức trung chuyển Form of Tránhipment
|
Từ phương tiện sang phương tiện From Vehicle to Vehicle
|
Lưu tại cảng Keeping at Potr
|
||||||
(11) Thời gian dự kiến lưu hàng hoá tại cảng: Estimated time for keeping goods at Port
|
||||||||
(12) Tên, ký mã hiệu hàng hoá Name and Mark of goods
|
(13) Số và loại container Number and kind of container
|
(14) Tổng trọng lượng Gross weight
|
(15) Ghi chú Remarks
|
|||||
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
....., ngày.... tháng.... năm..... Date Chấp thuận của Cảng Approval of Port for Transhipment
|
....., ngày.... tháng.... năm..... Date Người vận chuyển (đại diện hợp pháp) Carrier (Authorized representative)
|
(Đại diện Cảng biển ký tên, đóng dấu)
(Authorized representative of Port's signature, seal)
(1) Mẫu thông báo trung chuyển này được sử dụng đối với container trung chuyển đến hoặc đi.
PHỤ LỤC 2
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỊCH VỤ TRUNG CHUYỂN CONTAINER
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2004/TTLT-BTM-BTC-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2004)
Cảng..... Số:
|
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ....., ngày.... tháng.... năm.....
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỊCH VỤ
TRUNG CHUYỂN CONTAINER
(Năm...)
Kính gửi: - Bộ Thương mại
- Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan)
- Bộ Giao thông Vận tải
Thực hiện Thông tư liên tịch số 08/2004/TTLT-BTM-BTC-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2004 của Bộ Thương mại, Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện dịch vụ trung chuyển container tại các cảng biển Việt Nam, doanh nghiệp cảng.... xin báo cáo kết quả thực hiện dịch vụ trung chuyển container năm.... (từ ngày bắt đầu thực hiện tính đến hết ngày 31/12) như sau:
I. Kết quả thực hiện
II. Một số khó khăn, vướng mắc và kiến nghị phương hướng giải quyết (nếu có)
1. Khó khăn, vướng mắc
2. Kiến nghị phương hướng giải quyết.
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)